Tải bản đầy đủ (.doc) (236 trang)

VAN 8 KI 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.02 KB, 236 trang )

Giáo án Văn 8. Quyển 2
Ngày soạn : 05.1/2013 Ngày giảng: 8A: 8 /1/2013 Lớp8A
Tiết 73 Văn bản:
NHỚ RỪNG
1.Mục tiêu
a. Kiến thức
- Sơ giản về phong trào Thơ mới.
- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét
thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
b. Kỹ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
c.Thái độ
- GD HS lòng yêu thích môn học.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a.Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng
b.Chuẩn bị và học sinh
- Đọc bài, chuẩn bị bài.
3.Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ: không
* Giới thiệu bài (1') :
Nhớ rừng là một trong những bài thơ hay, tiêu biểu nhất của Thế Lữ và của phong trào
thơ mới chặng đầu(1932-1935). Nhớ rừng diễn tả tâm sự u uất của một con hổ bị sa cơ.
Vậy tâm sự đó là gì? Chúng ta sẽ nghiên cứu bài học ngày hôm nay.
b.Dạy nội dung bài mới

?Y
H


Gv
?Y
Hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả ?
TL
Thế Lữ là nhà thơ có công đầu đem lại chiến
thắng cho thơ mới lúc ra quân.Ngoài sáng tác
thơ, ông còn viết các truyện kinh dị, trinh thám
Kể tên một số tác phẩm chính của ông?
I. Đọc và tìm hiểu
chung (20')
1.Tác giả-tác phẩm
-Thế Lữ (1907-1989)
tên khai sinh là
Nguyễn Thứ Lễ, quê ở
Bắc Ninh. Là nhà thơ
tiêu biểu nhất của
phong trào thơ mới.
1
Giáo án Văn 8. Quyển 2
H
?TB
H
?TB
H
?TB
H
GV
?TB
H
?TB

H
?TB
H
Gv
?K
H
-Mấy vần thơ(1935), Vàng và máu(1937-truyện).
Nêu xuất xứ của bài thơ?
TL
Nêu yêu cầu đọc?
-Đọc chính xác, giọng đọc phù hợp với nội dung
xúc cảm của mỗi đoạn thơ.
Gv đọc-Hs đọc-Nhận xét.
Trong bài thơ có một số từ Hán Việt: sơn lâm,
chúa tể, thảo hoa, hùng vĩ. Hãy giải thích?
TL
Bài thơ được ngắt làm 5 đoạn.
Bài thơ có bố cục mấy phần? Nêu nội dung chính
từng phần?
+Phần 1: đoạn 1+4
→Con hổ ở vườn bách thú.
+Phần 2: đoạn 2+3
→Cảnh con hổ ở chốn giang sơn hùng vĩ của nó.
+Phần 3: đoạn 5
→Nỗi khao khát được trở về với cội nguồn.
Hs đọc đoạn 1 và cho biết nội dung.
TL
Hổ cảm nhận được nỗi đau khổ nào khi bị nhốt
trong cũi sắt ở vườn bách thú?
+Nằm dài, trông ngày tháng dần trôi.

+Giương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm.
+Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi.
+Với cặp báo chuồng bên vô tư lự.
Với hổ, đó là nỗi khổ không được hành động,
trong một không gian tù hãm, thời gian bị kéo dài.
Là nối nhục bị biến thành trò chơi cho thiên hạ
tầm thường. Bên cạnh đó là nỗi bất bình vì bị ở
chung với bọn gấu dở hơi.
Trong nỗi đau khổ đó, nỗi khổ nào bị biến thành
khối căm hờn? Vì sao?
-Nỗi nhục bị biến thành trò chơi, lạ mắt cho lũ
người ngạo mạn ngẫn ngơ vì hổ là chúa sơn lâm,
vốn được cả loài người khiếp sợ.
-Nhớ rừng là một bài
thơ tiêu biểu nhất của
Thế Lữ(1934).
2.Đọc
3.Thể loại
-Thể thơ 8 chữ thuộc
thể thơ mới, tự do,
phóng khoáng, linh
hoạt-không bị ràng
buộc.
II.Phân tích
1.Cảnh con hổ ở vườn
bách thú (21')
2
Giáo án Văn 8. Quyển 2
?TB
H

?K
H
GV
?Y
H
?K
H
?K
H
?K
H
Gv
Trong cũi sắt, nỗi căm hờn của hổ đã trở thành
khối căm hờn. Em hiểu khối căm hờn này như thế
nào?
-Cảm xúc hờn căm kết đọng trong tâm hồn, đè
nặng, nhức nhối, không có cách nào giải thoát.
Điều đó thể hiện thái độ sống và nhu cầu sống như
thế nào?
-Chán ghét cuộc sống tầm thường, tù túng. Khát
vọng tự do, được sống đúng với phẩm chất của
mình.
*Chú ý tiếp đoạn diễn tả Niềm uất hận ngàn thâu
và cho biết:
Cảnh vườn bách thú được diễn tả qua các chi tiết
nào?
+Hoa chăm cỏ xén, lối phẳng cây trồng
Dải nước đen giả suối chẳng thông dòng
Len dưới nách những mô gò thấp kém.
Em thấy gì đặc biệt trong tính chất của các cảnh

tượng ấy?
-Đểu giả, nhỏ bé, vô hồn.
Cảnh tượng ấy đã gây lên phản ứng nào trong
tình cảm của hổ?
-Niềm uất hận.
Từ đó em hiểu niềm uất hận ngàn thâu như thế
nào?
-Trạng thái bực bội, u uất kéo dài và phải chung
sống với mọi tầm thường giả dối.
Từ đoạn thơ vừa tìm hiểu em hiểu gì về tâm sự
của hổ ở vườn bách thú?
Qua đó, ta cùng thấy rõ Anh hùng thất thế sa cơ
cũng hèn (truyện Kiều), ta càng thấm thía:
Trên đời nghìn vạn điều đắng cay
Cay đắng chi bằng mất tự do
Nhật kí trong tù
Trong cảnh giam cầm ấy, con hổ đã có suy nghĩ,
nỗi nhớ gì?chúng ta cùng tìm hiểu vào tiết sau.
Bài thơ toát lên nội dung gì?
-Diễn tả nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù
túng, niềm khao khát tự do mãnh liệt.
→Đó cũng chính là tâm trạng tủi nhục đau đớn,
uất hận của nhân dân ta đang rên xiết trong xiềng
-Trạng thái bực bội, u
uất chán ghét sâu sắc
thực tại thực tại tù
túng tầm thường giả
dối. Khao khát được
sống tự do, chân thật.
3

Giáo án Văn 8. Quyển 2
xích nô lệ khao khát được sống tự do, độc lập.
.
c.Củng cố, luyện tập (2') : GV nhắc lại NDKT của bài.
d.Hướng dẫn học ở nhà (1')
-Nắm được nội dung của văn bản.
-Đọc, soạn phần còn lại của bài thơ
Rút kinh nghiệm bài dạy




=========================================================
Ngày soạn : 06.1/2013 Ngày giảng: 8A: 9 /1/2013 Lớp8A
Tiết 74 Văn bản:
NHỚ RỪNG
-Tiếp -
1.Mục tiêu
a. Kiến thức
- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét
thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
b. Kỹ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
c.Thái độ
- GD HS lòng yêu thích môn học.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a.Chuẩn bị của giáo viên

- Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng
b.Chuẩn bị và học sinh
- Đọc bài, chuẩn bị bài.
3.Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ: không
* Giới thiệu bài (1') :
4
Giáo án Văn 8. Quyển 2
Ở tiết học trước các em đã được tìm hiểu phần một của bài thơ nhớ rừng. vậy phần còn
lại có nội dung như thế nào tiết học hôm nay cô trò ta cùng nghiên cứu.
b.Dạy nội dung bài mới

Gv
?
H
?
H
?
H
?
H
?
H
?K
H
?
H
?
H
?

Theo dõi đoạn Thưở tung hoàng hống hách
những ngày xưa và cho biết:
Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những chi tiết nào?
+Bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng
nguồn thét núi.
Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong những
lời thơ này?
-Điệp từ với.
-Các động từ chỉ đặc điểm của hành động(gào,
thét).
Với nghệ thuật sử dụng các động từ gợi tả cho
thấy điều gì?
-Gợi tả sức sống mãnh liệt của núi rừng bí ẩn.
Hình ảnh vị chúa tể hiện lên như thế nào giữa
không gian ấy?
-Tôi bước chân dõng dạc đường hoàng
Lượn tấm thân như sóng cuộc nhịp nhàng
Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc
Trong hang tối, mắt thần khi đã quắc
Là khiến cho mọi vật đều im hơi.
Em thấy có gì đặc sắc trong từ ngữ, nhịp điệu của
lời thơ miêu tả vị chúa tể?
-Sử dụng nhiều từ ngữ gợi hình dáng, tính cách
của hổ.
Từ hình ảnh vị chúa tể được khắc hoạ mang vẻ
đẹp như thế nào?
-Vẻ đẹp ngang tàng, lẫm liệt giữa núi rừng uy
nghiêm, hùng vĩ.
Chú ý vào đoạn văn tả cảnh rừng, nơi hổ đã sống
một thời oanh liệt và cho biết:

Cảnh rừng ở nơi đây là cảnh của thời điểm nào?
+Những đêm, những ngày mưa chuyển bốn
phương ngàn bình minh cây xanh, những chiều
lêng láng máu sau rừng
Thiên nhiên hiện lên với vẻ đẹp như thế nào?
-Rực rỡ, huy hoàng, náo động, hùng vĩ, bí ấn.
Giữa thiên nhiên ấy chúa tể đã sống một cuộc
sống như thế nào?
+Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan
II>Phân tích
2.Nỗi nhớ thời oanh
liệt (32')
-Vẻ đẹp ngang tàng,
lẫm liệt của hổ giữa
núi rừng uy nghiêm
hùng vĩ.
5
Giáo án Văn 8. Quyển 2
?
H
?
?
H
?
H
GV
?
H
?
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới

Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt
Đại từ ta được lặp lại có ý nghĩa gì ?
-Thể hiện khí phách ngang tàng, làm chủ, tạo
nhịp điệu rắn rỏi, hùng tráng.
Trong đoạn thơ này điệp từ đâu kết hợp với câu
thơ cảm thán (Than ôi!Thời oanh liệt nay cìn
đâu) có ý nghĩa gì?
-Nhấn mạnh và bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nuối cuộc
sống độc lập tự do của chính mình.
Đến đây ta thấy hai cảnh tượng miêu tả trái
ngược nhau: cảnh vườn bách thú nơi con hổ bị
nhốt và cảnh núi rừng nơi con hổ đã từng ngự trị
ngày xưa.
Hãy chỉ ra tính chất đối lập của hai cảnh tượng
này?
-Đối lập một bên là cảnh tù túng, tầm thường, giả
dối với một bên là cuộc sống chân thực, phóng
khoáng, sôi nổi.
Sự đối lập đó có ý nghĩa gì trong việc miêu tả
trạng thái tinh thần của con hổ ở vườn bách thú ?
TL
Nỗi nhớ tiếc xót xa của hổ thể hiện khát vọng
sống tự do. Ý tưởng ấy rất đẹp và giàu ý nghĩa
đối với con người Việt Nam gần 70 năm về trước
khi phải sống trong tủi nhục trong vòng nô lệ lầm
than. Ý tưởng ấy mở ra nhiều liên tưởng.
Đọc đoạn thơ cuối và cho biết nội dung.
Giấc mộng ngàn của hổ hướng về một không
gian như thế nào?

-Oai linh, hùng vĩ, thênh thang (nơi ta không còn
được thấy bao giờ).
Các câu thơ cảm thán mở đầu và kết thúc đoạn có
ý nghĩa gì?
-Nỗi tiếc nhớ cuộc sống chân thực tự do đã qua.
Theo em giấc mộng ngàn của hổ là giấc mộng
như thế nào?
-Mãnh liệt, to lớn nhưng đau xót, bất lực.
Giấc mộng đó có phải là một nỗi đau bi kịch
không?
-Khí phách ngang tàng,
làm chủ của hổ.
-Nỗi nhớ khôn nguôi,
nhớ những kỉ niệm đẹp
đã lùi sâu vào quá khứ.
Nỗi nhớ tiếc xót xa xủa
hổ thể hiện khát vọng
sống tự do.
6
Giáo án Văn 8. Quyển 2
G
?
H
?
?
G
G
-Đó chính là một nỗi đau bi kịch (nỗi đau tinh thần
bi tráng, tức là nỗi uất ức, xót xa của hùm thiêng
khi xa cơ lỡ vận).

Nỗi đau đó đã phản ánh khát vọng mãnh liệt nào
của con hổ ở vườn bách thú?
TL
Nêu đặc sắc nghệ thuật trong văn bản?
-Bài thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn. Hình ảnh
bài thơ giàu chất tạo hình. Ngôn ngữ và nhạc
điệu phong phú.
Bài thơ toát lên nội dung gì?
-Diễn tả nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù
túng, niềm khao khát tự do mãnh liệt.
→Đó cũng chính là tâm trạng tủi nhục đau đớn,
uất hận của nhân dân ta đang rên xiết trong xiềng
xích nô lệ khao khát được sống tự do, độc lập.
Đọc phần ghi nhớ SGK/7
Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ.
-Khát vọng được sống
một cuộc sống của
chính mình trong xứ sở
đại ngàn hùng vĩ của
núi rừng.
III.Tổng kết (5')
-Bài thơ tràn đầy cảm
hứng lãng mạn. Hình
ảnh bài thơ giàu chất
tạo hình. Ngôn ngữ và
nhạc điệu phong phú.
-Diễn tả nỗi chán ghét
thực tại tầm thường, tù
túng, niềm khao khát tự
do mãnh liệt.

IV.Luyện tập (5')
c.Củng cố, luyện tập (2') : GV nhắc lại NDKT của bài.
d.Hướng dẫn học ở nhà (1')
-Nắm được đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
-Đọc, soạn bài Câu nghi vấn.
Rút kinh nghiệm bài dạy




=========================================================
Ngày soạn :9 /1/2013 Ngày giảng: 12/01/2013 Lớp8A
7
Giáo án Văn 8. Quyển 2
Tiết 75 TV:
CÂU NGHI VẤN
1.Mục tiêu
a. Kiến thức
- Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn.
- Chức năng chính của câu nghi vấn.
b. Kỹ năng:
- Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn.
c.Thái độ
- GD HS lòng yêu thích môn học.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a.Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới

3.Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ: không
*Giới thiệu bài (1'):
Trong TV cũng như nhiều ngôn ngữ khác trên thế giới, mỗi kiểu câu có một đặc điểm
hình thức nhất định. Những đặc điểm hình thức này thường gắn với một chức năng của
nhất định chính. Vậy chức năng chính của câu nghi vấn là gì?
b.Dạy nội dung bài mới
GV
?TB
H
?TB
H
GV
Gv viết bảng phụ đoạn văn trong Tắt đèn
của Ngô Tất Tố.
Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi
vấn? Những đặc điểm hình thức nào cho
biết đó là câu nghi vấn?
+Sáng nay người ta đấm u có đau lắm
không?
+Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn
khoai?
+Hay là u thương chúng con đói quá?
-Dựa vào dấu chấm hỏi ở cuối câu và từ
ngữ nghi vấn có không, làm (sao), hay
(là).
Theo em những câu nghi vấn trên dùng để
làm gì?
-Những câu nghi vấn trên dùng để hỏi.
I.Đặc điểm hình thức và

chức năng chính (21')
8
Giáo án Văn 8. Quyển 2
?K
H
GV
GV
GV
?K
H
Chú ý: Trong các câu nghi vấn bao gồm tự
hỏi như trong Truyện Kiều của Nguyễn Du:
Người đâu gặp gỡ hay không?
Ngoài VD vừa xét hãy tìm thêm một số từ
nghi vấn khác?
-Ai, gì, nào, sao, bao giờ, bao nhiêu, à, ư,
hả, hử, chứ
Qua phân tích VD hãy cho biết câu nghi
vấn là gì?
TL
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/11
Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập.
Hs nêu yêu cầu bài tập.
Căn cứ vào đâu để xác định câu nghi vấn?
TL
- Câu nghi vấn là câu:
+Có những từ nghi
vấn(ai,gì, nào,tại sao,đâu,
bao giờ,bao
nhiêu,à,ư,hả,chứ, (có)…

không,(đã)…chưa)hoặc có
từ hay (nối các vế có quan
hệ lựa chọn).
+Có chức năng chính là
dùng để hỏi.
-Khi viết ,câu nghi vấn kết
thúc bằng dấu chấm hỏi.
II.Luyện tập (20')
1.Bài tập 1(11)
Xác định câu nghi vấn và đặc
điểm hình thức của nó?
a.Chị khất tiền sưu đến chiều
mai phải không?
b.Tại sao con người lại phải
khiêm tốn như thế?
c.Văn là gì? Chương là gì?
d.Chú mình đùa vui không?
-Đùa trò gì?; Cái gì thế? Chị
Cốc béo xù đấy hả?
→Những từ được gạch chân
và dấu chấm hỏi ở cuối câu
(chỉ có trong ngôn ngữ viết)
thể hiện đặc điểm hình thức
của câu nghi vấn.
2.Bài tập 2(12)
-Căn cứ vào đặc điểm hình
thức của nó.
-Cả ba câu đều có từ hay.
-Không thể thay từ hay bằng
9

Giáo án Văn 8. Quyển 2
GV
?K
H
GV
GV
?K
H
?K
H
Hs nêu yêu cầu bài tập.
Có thể đặt dấu chấm hỏi ở những câu sau
được không? Vì sao?
TL
Trong TV, tổ hợp từ cũng, như, ai cũng, nào
cũng, sao cũng, đâu cũng, bao giờ cũng có
ý nghĩa khẳng định tuyệt đối.
VD: Ai cũng thấy thế.(có nghĩa là mọi
người đều thế, và là một từ phiếm định chứ
không phải là từ nghi vấn).
Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập.
Phân biệt hình thức và ý nghĩa của các câu
sau?
a.Anh có khoẻ không?
b.Anh đã khoẻ chưa?
Đặt một số cặp câu khác để chứng tỏ sự
khác nhau giữa hai loại câu nghi vấn theo
mô hình trên.
TL
từ hoặc được. Nếu thay từ

hay bằng từ hoặc thì câu trở
nên sai ngữ pháp hoặc biến
thành một câu khác thuộc
kiểu câu trần thuật và có ý
nghĩa khác hẳn.
3.Bài tập 3(13)
-Không thể đặt dấu chấm hỏi
ở những câu này được, vì nó
không phải là câu nghi vấn.
+Câu a, b: có các từ nghi
vấn như (có, không, tại sao)
nhưng những kết cấu chứa
từ này chỉ làm chức năng bổ
ngữ trong câu.
+Câu c, d: các từ nào cũng,
ai cũng là những từ phiếm
định.
4.Bài tập 4(13)
Phân biệt hình thức và ý
nghĩa
-Khác nhau:
+Về hình thức: có không,
đã chưa
+Về ý nghĩa: câu thứ hai có
giả định là người được hỏi
trước đó có vấn đề về sức
khoẻ, nếu điều giả định này
không đúngthì câu hỏi trở
nên vô lý. Còn câu hỏi thứ
nhất không hề có giả định

đó.
Mẫu:
+Cái áo này có cũ (lắm)
không? Đ
+Cái áo này đã cũ (lắm)
chưa? Đ
+Cái áo này có mới (lắm)
không? Đ
10
Giáo án Văn 8. Quyển 2
GV
?K
H
?K
H
Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập.
Cho biết sự khác nhau về hình thức và ý
nghĩa của hai câu sau:
a.Bao giờ anh đi Hà Nội?
b.Anh đi Hà Nội bao giờ?
TL
Cho biết hai câu nghi vấn sau đúng hay sai?
Vì sao?
+Chiếc xe này bao nhiêu kg mà nặng thế?
+Chiếc xe này giá bao nhiêu mà rẻ thế?
TL
+Cái áo này đã mới (lắm)
chưa? S
5.Bài tập 5(13)
-Sự khác biệt về hình thức

của hai câu thể hiện ở trật tự
từ:
+Trong câu a: Bao giờ đứng
ở đầu câu.
+Trong câu b: Bao giờ đứng
ở cuối câu.
-Sự khác biệt về ý nghĩa:
+Câu a hỏi về thời điểm của
một hành động sẽ diễn ra
trong tương lai.
+Cau b hỏi về thời điểm của
một hành động đã diễn ra ở
quá khứ.
6.Bài tập 6(13)
a.Đúng vì không biết bao
nhiêu kg (đang phải hỏi) ta
vẫn có thể cảm nhận được
một vật nào đó là nặng hay
nhẹ (nhờ bưng, vác).
b.Dùng câu sai vì chưa biết
đánh giá bao nhiêu (đang
phải hỏi) thì không thể nói
đắt hay là rẻ.
c.Củng cố (2') :GV nhắc lại NDKT của bài.
d.Hướng dẫn học ở nhà (1') :
-Nắm được nội dung của bài.
-Làm bài tập còn lại.
-Đọc trước bài :Câu nghi vấn (tiếp).
Rút kinh nghiệm bài dạy





=========================================
11
Giáo án Văn 8. Quyển 2
Ngày soạn :9 /1/2013 Ngày giảng: 12/01/2013 Lớp 8A
Tiết 76 TLV:
VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
1.Mục tiêu bài dạy
a. Kiến thức
- Kiến thức về đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- Yêu cầu viết đoạn văn thuyết minh.
b. Kỹ năng:
- Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
- Diễn đạt rõ ràng, chính xác.
- Viết một đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
. c.Thái độ
- GD HS lòng yêu thích môn học.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a.Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
3.Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ : không
*Giới thiệu bài (1') :
Muốn có một đoạn văn bản thuyết minh cho hợp lý thì trước hết người viết phải biết
cách sắp xếp các ý (tức là thứ tự trình bày) cho phù hợp. Tiết học hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu bài Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.

b.Dạy nội dung bài mới
Gv
GV
?TB
H
Đoạn văn là bộ phận của bài văn. Viết tốt đoạn
văn là điều kiện để làm tốt bài văn. Đoạn văn có
hai câu trở lên, được sắp xếp theo thứ tự nhất
định.
Treo bảng phụ (đoạn văn a, b-SGK-14)
Gọi HS đọc
Đoạn văn a gồm có mấy câu? Đâu là câu chủ đề
của đoạn?
-5 câu, câu 1 là câu chủ đề.
-Các câu 2, 3, 4, 5 có nhiệm vụ giải thích, bổ
sung cho câu chủ đề.
+Câu 2: cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít
ỏi.
+Câu 3: cho biết lượng nước sạch bị ô nhiễm.
I.Đoạn văn trong văn
bản thuyết minh (26')
1.Nhận dạng các
đoạn văn thuyết minh
12
Giáo án Văn 8. Quyển 2
?TB
H
GV
?K
H

?K
H
GV
+Câu 4: nêu sự thiếu nước ở các nước trên thế
giới thứ ba.
+Câu 5: nêu dự báo đến năm 2025 thì 2/3 dân số
thiếu nước.
→Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý cho
câu chủ đề, câu nào cũng nói về nước.
Đoạn văn b gồm có mấy câu? Câu chủ đề là câu
nào?
+3 câu, câu 1 là câu chủ đề. Từ ngữ chủ đề là
Phạm Văn Đồng.
+Các câu 2, 3 cung cấp thông tin về Phạm Văn
Đồng theo lối liệt kê các hành động đã làm.
VD: đoạn văn a, b (bảng phụ).
-Đọc hai đoạn văn.
Nhược điểm mỗi đoạn văn là gì?
-Đoạn văn a: yêu cầu giới thiệu về cây bút bi.
+Nhược điểm: viết lộn xộn, nên tách đoạn văn
trên thành hai đoạn.
-Đoạn văn b: giới thiệu đèn bàn.
+Nhược điểm: viết lộn xộn, nên tách đoạn văn
trên thành ba đoạn văn ngắn cho hợp lý.
Nêu cách sửa từng đoạn văn?
TL
Nên tách đoạn văn làm ba đoạn nhở: đoạn viết về
đế đèn, đoạn viết về ống đèn, đoạn viết về chao
đèn.
2.Sửa lại các đoạn văn

thuyết minh chưa
chuẩn
-Sửa chữa đoạn văn.
a.Cấu tạo 1 chiếc bút bi
gồm hai phần, trước hết
là ruột bút bi. Đó là 1
ống nhựa dài, trong chứa
mực có thể màu
xanh,đen hay đỏ, những
màu thường gặp ở bút
bi. Có 1 hòn bi trắng
nhỏ ở đầu ngòi bút bi.
Khi viết hòn bi lăn làm
mực trong ống nhựa
chảy ra, ghi thành chữ.
Ngoài ruột bút bi, chiếc
bút bi còn có vỏ bên
ngoài. Phần cỏ là 1 ống
nhựa hoặc sắt để bọc
ruột bút bi và làm cán
bút viết.
Nó gồm ống và nắp bút
hoặc có lò xo (nút bi
13
Giáo án Văn 8. Quyển 2
?TB
H
Qua tìm hiểu VD em rút ra được bài học gì khi
làm bài văn thuyết minh?
TL

bấm) hoặc không có (bút
bi có nắp đậy).
b.Nhà em có 1 chiếc đèn
bàn. Đế đèn được làm
bằng 1 khối thuỷ tinh
tròn trong rất vững chãi
trên đế đèn có công tắc
để bật hoặc tắt rất tiện
lợi.
Từ đế đèn có một ống
thép không gỉ thẳng
đứng gắn 1 cái đui đèn,
trên đó lắp một bóng
đèn 25w. Ống thép này
rỗng nên dây điện từ
công tắc đến bóng đèn
được luồn trong đó.
Ở trên bóng đèn có
chao đèn làm bằng vải
lụa, có khung sắt ở trong
và có vòng thép gắn vào
bóng đèn. Nhờ có chiếc
chao đèn mà ánh sáng
trở nên tập chung và dịu
hơn.
- Khi làm bài văn
thuyết minh,cần xác
định các ý lớn, mỗi ý
viết thành một đoạn
văn.

-Khi viết đoạn văn,cần
trình bày rõ ý chủ đề
của đoạn,tránh lẫn ý
của đoạn văn khác.Các
ý trong đoạn văn nên
sắp xếp theo thứ tự cấu
tạo của sự vật, thứ tự
nhận thức(từ tổng thể
đến bộ phận,từ ngoài
vào trong ,từ xa đến
gần),thứ tự diễn biến
sự việc trong thời gian
trước sau hay theo thứ
14
Giáo án Văn 8. Quyển 2
GV
?TB
H
Gọi HS đọc Ghi nhớ:SGK-15.
-Viết đoạn văn mở bài và kết bài cho đề văn Giới
thiệu trường em.
TL
tự chính phụ ( cái
chính nói trước, cái
phụ nói sau ).
II.Luyện tập (15')
1.Bài tập 1
*Mở bài: Giới thiệu
trường THCS Bản
Lầm.

VD:Nếu ai đi qua bản
Lầm, xin dừng chân lại
ghé thăm trường tôi. Đó
là trường THCS Bản
Lầm. Ngôi trường
không rộng mà nhỏ
xinh, nắm dưới chân đồi
(núi đá).
*Kết bài: Nêu cảm xúc
về mái trường.
VD: Chỉ còn một thời
gian nữa thôi, tôi phải từ
giã mái trường này để
lên lớp vào trường
PTTH. Biết bao nhiêu kỉ
niệm đẹp về thầy cô, bè
bạn đã lưu luyến nơi
đây. Mỗi lần nghĩ vậy,
tôi càng thấy gắn bó và
yêu trường hơn, mái
trường THCS xinh xắn
thân thuộc này.
c.Củng cố, luyện tập (2') :GV nhắc lại NDKT của bài.
d.Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà(1') :
-Học kĩ bài-làm bài tập 2, 3 (15).
-Đọc trước bài: Thuyết minh về một phương pháp.
Rút kinh nghiệm bài dạy


15

Giáo án Văn 8. Quyển 2



====================================
Ngày soạn :12 /01/2013 Ngày giảng: 15/01/2013 8A
Tiết 77 Văn bản:
QUÊ HƯƠNG
1.Mục tiêu cần đạt
a. Kiến thức
- Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu
quê hương đằm thắm.
- Hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ
bình dị, gợi cảm xúc trong sáng, tha thiết.
b. Kỹ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
c.Thái độ
- GD HS lòng yêu thích môn học.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a.Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
3.Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ (5'):
Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ Nhớ rừng.
*Đáp án:
Nhớ rừng của Thế Lữ mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi

chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệt bằng những
vần thơ tràn đầy cảm xúc lãng mạn. Bài thơ đã khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của
người dân mất nước thửa ấy.
b.Nội dung bài mói
* Giới thiệu bài (1') :
Trong phong trào thơ mới ta phải kể đến một gương mặt tiêu biểu đó là nhà thơ Tế
Hanh. Ông viết về nhiều đề tài nhưng được biết nhiều nhất đến bài thơ viết về quê
hương miền biển thân yêu của ông. Vậy bài Quê hương có nội dung gì? Chúng ta cùng
tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
16
Giáo án Văn 8. Quyển 2
?Y
H
?Y
H
?TB
H
?TB
H
?K
H
?K
H
?TB
H
?TB
H
?TB
H
Gv

Nêu một số hiểu biết của em về tác giả?
TL
Nêu xuất xứ của bài thơ?
-Bài thơ được viết 1939, năm ông 18 tuổi.
Bài thơ đọc như thế nào?
-Gv đọc mẫu-Hs đọc-Nhận xét.
Trong bài có một số từ khó như tuấn mã, ghe.
Hãy giải thích các từ trên?
TL
Em có nhận xét gì về thể thơ?
-Thể thơ 8 chữ, gồm nhiều khổ, vừa có vần trắc
và bằng (chuyển đổi từng cặp câu, từ vần qua
trắc).
Chủ đề: bài thơ thể hiện lòng yêu mến, tình
thương nhớ của đứa con đi xa đối với quê hương
thân thiết.
Nêu bố cục của bài thơ?
-4 phần:
+Phần 1: 2 câu đầu.
→Giới thiệu về làng tôi.
+Phần 2: 6 câu tiếp.
→Cảnh trai tráng bơi thuyền ra khơi đánh cá.
+Phần 3: 8 câu tiếp theo.
→Cảnh dân làng đón tiếp đoàn thuyền đánh cá
trở về.
+Phần 4: 4 câu thơ cuối.
→Nỗi thương nhớ làng chài của đứa con xa quê.
Hs đọc từ đầu đến thớ vỏ. Nêu nội dung chính.
TL
Hai câu thơ đầu đề cập đến vấn đề gì?

TL
Hình ảnh quê hương được giới thiệu qua những
từ ngữ nào?
+Làng tôi nghề chài lưới
Nước bao vây nửa ngày sông.
-Hai câu thơ đầu giới thiệu về làng tôi với giọng
thơ thân mật, tự hào, y phương.
I.Đọc và tìm hiểu
chung (10')
1.Tác giả-tác phẩm
-Tế Hanh, tên khai sinh
là Trần Tế Hanh(1921)
quê ở Quảng Ngãi,
miền Trung.
-Bài thơ Quê hương
được viết 1939.
2.Đọc
-Bài thơ nên đọc với
giọng tha thiết.
3.Thể loại, chủ đề
-Thể thơ 8 chữ(thơ
mới).
II.Phân tích (20')
1.Hình ảnh về quê
hương
a.Giới thiệu về quê
hương
.
17
Giáo án Văn 8. Quyển 2

?TB
H
?TB
H
?TB
H
?K
H
?K
H
?TB
H
?K
H
?TB
H
?TB
H
Quê hương là một làng chài, bốn bề nước bao
vây-một vùng nghèo thuộc vùng biển duyên hải
miền Trung cách biển nửa ngày sông. Giọng
điệu thơ tâm tình, một cách nói chân quê dân dã
vừa cụ thể, vừa trừu tượng.
Hs đọc 6 câu thơ tiếp và cho biết nội dung ?
TL
Làng chài lưới được miêu tả qya những từ ngữ
hình ảnh nào?
-Chiếc thuyền và cánh buồm.
Cảnh vật và con người được miêu tả qua từ ngữ
nào?

+Khi trời trong, gió nhẹ mai hồng
Dân trai tráng đánh cá
Chiếc thuyền như con tuấn mã
Phăng mái chèo vượt trường giang.
Em có nhận xét gì về nghệ thuật mà tác giả đã sử
dụng?
-Hình ảnh so sánh. Chiếc thuyền như con tuấn
mã.
-Một loạt hình ảnh mạnh: hăng, phăng,vượt.
Qua nghệ thuật đó tác giả muốn diễn tả điều gì?
-Khí thế băng tới của con thuyền ra khơi, làm
toát lên một sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng
tráng đầy hấp dẫn.
-Con thuyền là biểu tượng cho hình bóng và sức
sống quê hương. Nó tượng trưng cho sức mạnh,
lao động sáng tạo, ước mơ về hạnh phúc của quê
nhà.
Hình ảnh cánh buồm cũng được miêu tả khá sinh
động. Hãy tìm những từ ngữ miêu tả cánh buồm?
+Cánh buồm như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la
Nghệ thuật có gì độc đáo, tác dụng?
-So sánh và ẩn dụ: con thuyền như mang linh
hồn, sự sống của làng chài.
Hs đọc 8 câu thơ tiếp, nêu nội dung.
TL
Cảnh thuyền cá về bến được diễn tả bằng những
chi tiết nào?
b.Cảnh dân chài bơi
thuyền ra khơi đánh cá

-Phong cảnh quê
hương tươi sáng, bức
tranh lay động đầy
hứng khởi và dạt dào
sức sống.
c.Cảnh thuyền cá về
bến
18
Giáo án Văn 8. Quyển 2
?K
H
?TB
H
?
GV
?K
H
GV
?TB
H
?K
H
+Tấp nập đón ghe về
Cá thân bạc trắng
Người đi biển: da rám nắng, thân hình nồng thở
vị xa xăm.
Thuyền im bến mỏi trở về nằm.
Chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
Không khí ồn ào, tấp nập đón ghe về cùng với lời
tâm niệm Nhờ trời cá đầy ghe cho thấy cuộc

sống như thế nào?
TL
Người dân chài với làn da rám nắng được gợi tả
bằng những chi tiết điển hình nào?
-Thân hình nồng thở vị xa xăm.
Qua những chi tiết đó, em có cảm nhận gì về
người dân chài ở nơi đây?
-Những chàng trai khoẻ mạnh, can trường được
tôi luyện trong sóng gió đại dương, trong mưa
nắng dãi dầu. Họ mang theo hương vị biển. Hai
chữ nồng thở rất thân tình làm nổi bật nhịp sống
lao động hăng say, dũng cảm của người dân chài
mang tình yêu biển.
Hs theo dõi tiếp tiếp 2 câu thơ Chiếc thuyền
im thớ vỏ.
Tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
-Phép nhân hoá.
→Cảm nhận con thuyền như một cơ thể sống,
như một phần sự sống lao động ở làng chài gợi
cảm giác cuộc sống lao động vất vả mà yên vui
của bà con làng chài.
Gọi Hs đọc khổ thơ cuối.
Trong xa cách lòng tác giả nhớ tới điều gì?
-Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, con
thuyền rẽ sóng chạy ra khơi, mùi nồng mặn.
Qua các chi tiết trên cho ta thấy nỗi nhớ quê của
tác giả như thế nào?
TL
Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ là gì?
-Bài thơ trữ tình, miêu tả, biểu cảm.

-Sự sáng tạo về hình ảnh thơ.
Nội dung chính của bài thơ?
-Một cuộc sống lao
động với niềm vui
nhưng cũng nhiều lo
toan.
-Người dân chài nơi
đây mang vẻ đẹp và sự
sống nồng nhiệt của
biển cả.
2.Nỗi nhớ quê hương
-Nỗi nhớ thương làng
chài của tg nhớ tha
thiết bồi hồi qua đó thể
hiện sự gắn bó thuỷ
chung với quê hương
dù xa cách.
III.Tổng kết (4')
-Bài thơ trữ tình, miêu
tả, biểu cảm. Sự sáng
tạo về hình ảnh thơ.
19
Giáo án Văn 8. Quyển 2
?TB
H
?TB
H
K
H
-Tình cảm quê hương trong sáng tha thiết của nhà

thơ qua bức tranh sinh động về một làng thơ
vùng biển.
Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/18
Theo em có thể đặt tên khác cho bài thơ này có
được không? Vì sao?
-Không. Vì nội dung bài thơ diễn tả tình cảm quê
hương của tác giả
-Tình cảm quê hương
trong sáng tha thiết của
nhà thơ qua bức tranh
sinh động về một làng
thơ vùng biển.
V.Luyện tập (2')
c.Củng cố, luyện tập (2') :GV Nhắc lại NDKT của bài.
d.Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà(1') :
-Nắm được nội dung và nghệ thuật của bài.
-Học thuộc bài.
-Soạn bài: Khi con tu hú.
Rút kinh nghiệm bài dạy




====================================
Ngày soạn :13 /01/2013 Ngày giảng: 16 /01/2013 Lớp8A
Tiết 78 Văn bản:
KHI CON TU HÚ
1.Mục tiêu bài dạy
a. Kiến thức
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu.

- Nghệ thuật khắc hoạ hình ảnh (thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do).
- Niềm khát khao cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả.
b. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị
giam giữ trong ngục tù.
- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; thấy
được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này
c.Thái độ
- GD HS lòng yêu thích môn học.
20
Giáo án Văn 8. Quyển 2
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a.Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
3.Tiến trình bài dạy
a.Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra vở soạn bài của học sinh
* Giới thiệu bài (1') :
Tố Hữu là một nhà thơ lớn của dân tộc, ông làm rất nhiều thơ, mỗi chặng đường cách
mạng là một chặng thơ. Ông là lá cờ của nền thơ ca cách mạng. Ông đã sáng tác một số
bài thơ khi mới vào tù. Đólà tâm trạng bức xúc, ngột ngạt vì mất tự do, náo nức hướng
ra cuộc sống bên ngoài, muốn thoát ra bằng mọi cách để trở về với cuộc sống tự do, với
hành động cách mạng. Bài thơ có nội dung gì như thế nào?
b.Dạy nội dung bài mới

?Y
H
?TB
H

?TB
H
GV
?K
H
Nêu hiểu biết về của em tác giả ?
Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
TL
Bài thơ được sáng tác trong thể thơ nào?
TL
Nêu yêu cầu đọc :
-6 câu đầu giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi.
-4 câu thơ sau đọc giọng mạnh mẽ, dứt khoát,
thể hiện tâm trạng dằn vặt, u uất của tác giả.
Nêu bố cục của bài thơ?
-Hai đoạn:
+Đoạn 1: 6 câu thơ đầu.
→Khung cnảh đất trời khi vào hè.
+Đoạn 2: 4 câu cuối.
→Tâm trạng của người tù cách mạng.
I.Đọc và tìm hiểu
chung 8p
1.Tác giả-tác phẩm
-Tố Hữu(1920-2002) tên
khai sinh là Nguyễn Kim
Thành, quê ở Thừa
Thiên Huế. Ông giác
ngộ cách mạng rất sớm,
từng bị bắt, bị tù đày.
-Bài thơ được sáng tác

tháng 7/1939 khi Tố
Hữu đang bị giam cầm ở
nhà lao Thừa phủ(Huế).
2.Thể loại
-Thể thơ lục bát.
3.Đọc
4.Bố cục
21
Giáo án Văn 8. Quyển 2
?TB
H
?TB
H
?K
H
?TB
H
?K
H
?K
H
?TB
H
GV
?TB
H
?K
H
Thời gian mùa hè được gợi tả bằng những âm
thanh nào?

-Tiếng tu hú, tiếng ve sầu. Một sức sống rôn rã,
tưng bừng đợc gợi lên từ âm thanh ấy.
Không gian trong bài thơ được nhuốm bởi màu
sắc nào?
-Màu vàng, hồng, xanh:
+Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào
Trời xanh càng rộng càng cao.
Một sức sống như thế nào được gợi lên từ các
màu sắc ấy?
-Đẹp một vẻ đẹp tươi thắm, lộng lẫy, thanh bình.
Những sản vật nào của mùa hạ được gợi nhắc?
+Lúa chiêm đang chín
+Trái cây ngọt dần
+Bắp rây vàng hạt
Các sản vật đó gợi cho con em suy nghĩa gì?
-Sự sống đang sinh sôi, nảy nở đầy đặn, ngọt
ngào.
Qua những chi tiết trên em cảm nhận được điều
gì về bức tranh mùa hè?
TL
Hs đọc khổ thơ cuối. Nội dung?
TL
Khi nhà thơ viết Ta nghe hè dậy bên lòng, em
hiểu nhà thơ đón nhận cảnh tươi đón nhận cảnh
tươi đẹp của mùa hè bằng thính giác hay bằng
sức mạnh của tâm hồn và tấm lòng cảu tác giả.
Từ đó em có thể hình dung trạng thái tâm hồn
tác giả như thế nào?
-Nồng nhiệt với cuộc sống tự do.
Con người muốn đạp tan phòng giam hãm mình

khi nghe hè dậy bên lòng còn vì lý do nào khác?
-Cảm giác bực bội, u uất trong nhà giam chật
II.Phân tích 32p
1.Cảnh mùa hè (bức
tranh mùa hè) 17p
-6 câu thơ lục bát thanh
thoát mở ra cả một thế
giới rộn ràng, tràn trề
nhựa sống
- mủa hè rộn rã âm
thanh, rực rỡ sắc màu,
ngọt ngào hương vị, bầu
trời khoáng đạt tự do
trong cảm nhậ của
người tù.
2.Tâm trạng người tù
cách mạng 13p
22
Giáo án Văn 8. Quyển 2
?K
H
?K
H
?K
H
?K
H
?TB
H
?TB

H
chội thiếu sinh khí Ngột làm sao, chết uất thôi.
Em có nhận xét gì về cách diễn đạt lời thơ này?
-Dùng câu hỏi cảm thán liên tiếp. Bộc lộ thẳng
thắn trực tiếp cảm xúc của lòng mình.
Cách diễn đạt này mang ý nghĩa gì?
-Cho thấy trạng thái căng thẳng cao độ đang diễn
ra trong tâm hồn người tù mất tự do.
Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có tiếng tu hú
kêu thể hiện ở câu đầu và câu cuối rất khác nhau.
Em hãy cho biết hai tâm trạng đó khác nhau như
thế nào?
-Câu thơ đầu: tâm trạng của người tù khi nghe
tiếng tu hú là tâm trạng hoà hợp với sự sống mùa
hè, biểu hiện niềm say mê cuộc sống.
-Câu cuối: cảm xúc khác hẳn u uất, nôn nóng
khắc khoải, tâm trạng của kẻ bị cưỡng đoạt tự
do, bị tách rời cuộc sống.
Hãy giải thích tại sao lại có hai tâm trạng khác
nhau đó?
-Vì 2 tâm trạng được khơi dậy từ 2 không gian
hoàn toàn khác nhau: tự do và mất tự do.
Em cảm nhận điều gì diễn ra trong tâm hồn con
người từ những lời cuối cùng của bài thơ Khi
con tu hú?
-Thèm khát cao độ cuộc sống tự do.
Qua tìm hiểu bài thơ, em thấy tác giả đã sử dụng
nghệ thuật gì nổi bật giữa 6 câu thơ đầu và 4 câu
thơ cuối?
-Nghệ thuật đối lập.

Qua phân tích bài thơ, em thấy có những thành
công gì về nghệ thuật và nội dung?
TL

-Sự thèm khát cao độ
cuộc sống tự do. Tâm
hồn cháy lên khát vọng
sống.
III.Tổng kết 5p
-Bằng nghệ thuật đối
lập, cách ngắt nhịp thơ
linh hoạt, ngôn ngữ
trong sáng, giàu hình
ảnh.
-Bài thơ là bức tranh
mùa hè tràn đầy sự sống
và lòng yêu cuộc sống,
khao khát tự do đến cháy
23
Giáo án Văn 8. Quyển 2
bỏng của người chiến sĩ
cách mạng bị giam tù.
c.Củng cố,luyện tập (2') :
- GV nhắc lại NDKT của bài.
d.Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà(1'):
-Học thuộc lòng bài thơ.
-Nắm được nội dung và nghệ thuật.
-Soạn bài: Tức cảnh Pắc Bó.
Rút kinh nghiệm bài dạy





================================
Ngày soạn : 16/01/2013 Ngày giảng: 8B:19/01/2013 Lớp 8A
Tiết 79 TV:
CÂU NGHI VẤN
( Tiếp)
1.Mục tiêu Bài dạy
a. Kiến thức
Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính.
b. Kỹ năng:
Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản
c.Thái độ
- GD HS lòng yêu thích môn học.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a.Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu kĩ bài,soạn giảng
b.Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị bài cũ,bài mới
3.Tiến trình bài dạy
a. ( Kiểm tra 15') :
Hãy cho biết hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai? Vì sao?
a.Chiếc xe này bao nhiêu kg mà nặng thế?
b.Chiếc xe này giá bao nhiêu mà đắt thế?
*Đáp án:
-Trong câu a: câu nghi vấn được sử dụng là đúng. Vì chưa biết chiếc xe bao nhiêu kg
nhưng ta vân có thể biết được chiếc xe nặng hay nhẹ thông qua mang, vác, bưng
24
Giáo án Văn 8. Quyển 2

-Trong VD b: dùng câu nghi vấn sai vì chưa biết giá bao nhiêu thì không thể nói là đắt
hay rẻ.
Gv: Thu bài ,chuyển bài mói.
*Giới thiệu bài (1'):
Câu nghi vấn ngoài tác dụng để hỏi còn có tác dụng cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe
doạ Vậy thế nào để sử dụng câu nghi vấn cho phù hợp với tình huống giao tiếp cụ thể?
Ta vào bài học hôm nay
b.Dạy nội dung bài mới
GV
?TB
H
?K
H
?K
H
?TB
H
Treo VD bảng phụ(a, b, c , d, e-SGK/19)
Gọi HS đọc
Hãy xác định câu nghi vấn trong đoạn trích trên?
a.Những người muôn năm cũ/Hồn ở đâu bây
giờ?.
b.Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?
câu nghi vấn.Có biết không? Lính đâu? Sao bay
dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy?
Không còn phép tắc gì nữa à?
d.Cả đoạn trích là câu nghi vấn.
e.Con gái tôi về đấy ư? lục lọi ấy!
Hãy xác định chức năng của câu nghi vấn?
-Trong đoạn trích a dùng để bộc lộ tình cảm, cảm

xúc, sự hoài niệm, tiếc nuối.
-VD b: đe doạ.
-VD c: dùng để đe doạ.
-VD d: khẳng định.
-VD e: bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên).
Em có nhận xét gì về dấu kết thúc những câu nghi
vấn trên?(có phải bao giờ các câu nghi vấn đề kết
thúc bằng dấu hỏi chấm)
-Không phải bao giờ các câu nghi vấn đề kết thúc
bằng dấu hỏi chấm. Câu nghi vấn ở VD 2 kết thúc
bằng dấu chấm than, chứ không phải là dấu hỏi
chấm.
Qua phân tích VD, em hãy cho biết câu nghi vấn
còn có chức năng gì?
TL
Hs nêu yêu cầu bài tập.
Xác định câu nghi vấn.
III.Những chức năng
khác(10’)
-Trong nhiều trường hợp
câu nghi vấn không dùng
để hỏi mà dùng để cầu
khiến,khẳng định, phủ
định, đe doạ,bộc lộ tình
cảm,cảm xúc…và không
yêu cầu người đối thoại
trả lời.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×