Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bai 46: MỐI QUAN HỆ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.6 KB, 16 trang )


Kính chúc các Thầy, Cô sức khỏe, công tác tốt.
Kính chúc các Thầy, Cô sức khỏe, công tác tốt.


Chúc các em chăm ngoan học giỏi
Chúc các em chăm ngoan học giỏi
!
!
Nhiệt liệt chào mừng các Thầy, Cô
Nhiệt liệt chào mừng các Thầy, Cô
về thăm lớp ,dự giờ!
về thăm lớp ,dự giờ!
GV: Nguyễn Văn Quế
GV: Nguyễn Văn Quế
THCS Thạch Bình-Nho Quan
THCS Thạch Bình-Nho Quan

Rượu etylic
Axit axetic
Etilen
CH
3
– COOH
CH
2
= CH
2

CH
3


– CH
2
– OH
Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn mô
hình các phân tử sau:
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ

Bài 46: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
(2)Rượu
Etylic
+Nước(7)
Axit
(4)Etilen
(5)+ Oxi
Men giấm
(3)Axit
Axetic
(1)Etyl
Axetat
(6)+ Rượu etylic
H
2
SO
4
đặc, t
o
?Hãy sắp xếp các vòng tròn sau
thành một dãy chuyển đổi hóa
học.(Thảo luận theo nhóm)

VD: 3-5-1- 4-7-6-2.
ĐA: 4-7-2-5-3-6-1.
I.Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.

Etilen
Rượu
Etylic
Axit
Axetic
Etyl
Axetat
+Nước
Axit
+ Oxi
Men giấm
+ Rượu etylic
H
2
SO
4
đặc, t
o
I.Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic.
Hoàn thành cácphương trình phản ứng minh họa:
CH
2
= CH
2
+ …….
Axít

CH
3
– CH
2
– OH
CH
3
– CH
2
– OH + …
Men giấm
CH
3
– COOH + H
2
O
CH
3
– COOH + …………
H
2
SO
4
đ, t
o
CH
3
COOC
2
H

5
+ H
2
O
H
2
O
O
2
C
2
H
5
OH

II/ Bài tập:Thảo luận nhóm
CH
2
= CH
2
E
D
Bài1/Trang 144-SGK:Chọn các chất thích hợp thay
vào các chữ cái rồi viết các phương trình hóa học
theo những sơ đồ chuyển đổi hóa học sau:
Dung dịch Br
2

T
r

ù
n
g

h

p
+ H
2
O
Xúc tác
CH
3
– CH
2
– OH
+
O
2
a/
b/
A B
Men giấm

CH
2
= CH
2
(A)
CH

3
COOH
(B)
BrCH
2
– CH
2
Br
(D)
a/
+ H
2
O
Xúc tác
CH
3
– CH
2
– OH
+
O
2
b/
CH
2
= CH
2

T
r

ù
n
g

h

p
Dung dịch Br
2
( - CH
2
– CH
2
- )
n
(E)
GIẢI

Viết phương trình phản ứng minh họa:
a/ CH
2
= CH
2
+ H
2
O
Xúc tác
CH
3
– CH

2
– OH
CH
3
– CH
2
– OH + O
2
Men giấm
CH
3
COOH + H
2
O
b/ CH
2
= CH
2
+

Br
2
BrCH
2
– CH
2
Br
nCH
2
= CH

2
p, t
o
Xúc tác
( - CH
2
– CH
2
- )
n

Bài 2/ Trang 144 –SGK: Nêu hai phương pháp
hóa học khác nhau để phân biệt hai dung dịch
C
2
H
5
OH và CH
3
COOH.
GIẢI: Hai phương pháp hóa học khác nhau là:
PP1: Dùng quỳ tím nhận ra dd CH
3
COOH: quỳ tím hóa đỏ khi
gặp dd CH
3
COOH.
Dd rượu C
2
H

5
OH không làm đổi màu quỳ tím
PP2: Dùng mẩu CaCO
3
thả vào 2 mẫu dd:
dd CH
3
COOH cho bọt khí CO
2
thoát ra.
Ptpư: 2CH
3
COOH + CaCO
3
(CH
3
COO)
2
Ca + H
2
O + CO
2
.
dd C
2
H
5
OH không có hiện tượng gì
Chúng ta có thể còn có những cách khác. VD: Dùng kim
loại Zn, Fe… để nhận ra axit (Zn, Fe… tan ra và sủi bọt) .…



Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản
phẩm gồm 44 gam CO
2
và 27 gam H
2
O.
a/ Hỏi trong A có những nguyên tố nào?
b/ Xác định CTPT của A , biết tỉ khối hơi của
A so với hiđro là 23.
Bài 4 trang 144 - SGK

Bổ sung kiến thức:
? m nguyên tố X có trong các chất trước phản ứng có
bằng m
X
có trong các chất sau phản ứng không?
? Vậy m
C
trong 23 g A có bằng m
C
trong 44 g CO
2
không?
Có.
? Vậy m
H
trong 23 g A có bằng m
H

trong 27 g H
2
O không?
Có.
Có.
Cách tìm m
C
: Cứ 44 g CO
2
(1 mol ) có 12 g C

Nên a g CO
2
có m
C
= a.12/ 44 (g)
Cách tìm m
H
: Cứ 18 g H
2
O (1 mol) có 2 g H

Nên b g H
2
O có m
H
= b. 2/ 18 (g)
CTTQ:
m
c

trong

A=
2
2
12
CO
CO
m
x
M
;m
H
trong

A

=
2
2
2
H O
H O
m
x
M
Nếu m
C
+ m
H

< m
A
thì A có O. Và m
O
= m
A
-m
C
-m
H

Đốt cháy A thu được CO
2
và H
2
O. Vậy A chứa C, H và có thể có O.
Bài giải: (Thầy giới thiệu cho các em một cách giải)
Có: m
C
= 44. 12 /44 = 12 g
Có: m
H
= 27. 2 / 18 = 3 g
m
C
+ m
H
< m
A
= 23. Vậy A có O : m

O
= 23 - (12 + 3 ) = 8 g
A có 3 nguyên tố C, H, O. Đặt CTPT của A là:
CxHyOz.( x,y,z nguyên, dương)
Theo đề bài ta có M
A
= 23. 2 = 46 g
Cứ 23 g A có 12 g C.
Và 46 g A có 12.x g C
x = (46.12) / (23. 12 )= 2
Cứ 23 g A có 3 g H.
Và 46 g A có 1.y g H
y= (46.3) / (23 . 1) = 6
Cứ 23 g A có 8 g O
Và 46 g A có 16.z g O
z= (46.8) / (23 . 16) = 1
Vậy CTPT của A là: C
2
H
6
O

Cách giải khác:
Cũng tìm m
C
, m
H
, m
O
như trên

Đặt CTPT chung của A là: (C
x
H
y
O
z
)
n
(x, y, z, n thuộc N*)
Lập tỉ lệ: x : y : z =
: :
12 1 16
C O
H
m m
m
Thay x,y,z vào công thức chung ta được công thức thực nghiệm
(CTTN
O
)
Tính M
A
theo giả thiết đã cho.
Dựa vào M
A
= (12x + y + 16z). n

Tìm n rồi thay vào CTTN
0
 công thức phân tử cần tìm.

(Là tỉ lệ số nguyên, dương đơn giản nhất)

Gi¶i
a/ m
C
trong hợp chất A = (44/44) . 12 = 12 g
m
H
trong h p ch t A = (27/18) . 2 =3 gợ ấ

m
C
+ m
H
< m
A
= 23. V y A ậ có O : m
O
= 23 - (12 + 3 ) = 8 g
Vậy hợp chất hữu cơ A có 3 nguyên tố là C, H, O.
b/ Đặt CTPT tổng quát của A là:
(C
x
H
y
O
z
)
n
( x, y, z, n thuộc N*.)

Ta có : x: y: z =
12 3 8
: :
12 1 16
= 1: 3 : 0,5 = 2 : 6 : 1
Đặt công thức thực nghiệm của A: (C
2
H
6
O)
n
(n thuộc N*)

M
A
= 23 x 2 = 46 =(12.2 + 1.6 + 16.1). n = 46.n
Suy ra : n = 1
CTPT của A là: C
2
H
6
O

Công thức tính hiệu suất H =
Cho 22,4 lít khí etilen (ở điều kiện tiêu chuẩn) tác dụng với
nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic.
Hãy tính hiệu xuất phản ứng cộng nước của etilen.
Bài giải:
PTHH:
CH

2
= CH
2 (k)
+ H
2
O
H
2
SO
4(l)
CH
3
– CH
2
– OH
(l)

Số mol C
2
H
4
là: nC
2
H
4
= 22,4/22,4 = 1 (mol)
Theo PTHH: nC
2
H
5

OH = nC
2
H
4
= 1 (mol)
Bài 5 trang 144- SGK
 mC
2
H
5
OH tính theo lí thuyết = 1. 46 = 46 (g)
Khối lượng rượu etylic thực tế thu được theo (gt) là 13,8 g.
Vậy hiệu suất của phản ứng là: H =(13,8/46).100% = 30%
( m sản phẩm tt / m sản phẩm lt ) . 100%

DẶN DÒ
- Xem lại kiến thức vừa học. Làm nốt bài 3/144.
- Hoàn thành các bài tập của Bài 46 (trong SBT)
- Xem bài mới: “ Chất béo”


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×