Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giao an toan tap lop 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.71 KB, 35 trang )

Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 36 GV: Võ Văn Thanh
Ngày soạn : 13/10/2006 Chương II : ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM
Tiết : 16 Bài dạy : TỔNG HP VÀ PHÂN TÍCH LỰC.
ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA CHẤT ĐIỂM.
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Phát biểu được đònh nghóa lực, đònh nghóa của phép tổng hợp lực và phép phân tích lực
-Phát biểu được qui tắc hình bình hành, điều kiện cân bằng của một chất điểm.
+ Kỹ năng :
-Vận dụng được qui tắc hình bình hành, tìm hợp lực của hai lực đồng qui hoặc phân tích một lực thành hai
lực đồng qui. Phân tích kết quả TN rút ra qui tắc. Biểu diễn lực.
+ Thái độ :
-Tập trung quan sát TN, nhận xét. Tích cực hoạt động tư duy.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy :o dùng TN như hình 9.4 SGK. Hệ thống câu hỏi. Làm thử TN trước.
+ Trò : Xem các công thức lượng giác toán học. Tham khảo bài mới. Xem lại lực, hai lực cân bằng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : Không.
ĐVĐ : Vật chuyển động thế này hay thế khác liên quan đến tác dụng của lực như thế nào ?!
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV KIẾN THỨC
8
ph
HĐ1: Nêu đònh nghóa đầy đủ về lực. cân bằng lực.
+T1(TB): Nhắc lại đònh nghóa lực ?
+T2(K):
v
r
không đổi a = 0 ;
v


r
thay đổi a

0.
C1 (cá nhân) : HSY :
+ Tay người tác dụng làm cung.
+ Dây cung tác dụng vào mũi tên.
+T3(K): Lực là đại lượng vectơ ? vì nó
còn đặc trưng cho hướng tác dụng.
+T4(K): Điền trống và phát biểu đònh
nghóa đầy đủ về lực.
+ HS: Đọc thông tin các lực cân bằng.
+ Ghi nhận kn giá của lực.
C2 (cá nhân):
+ (Y)Lực của trái đất và dây treo.
+ Cùng đặc vào quả cầu, cùng phương,
H1: + Lực là gì ?
H2: Trường hợp nào vật có gia tốc a
= 0 ?, a

0 ?
C1 (cá nhân) : h9.1.
+ Vật nào tác dụng vào cung làm
cung biến dạng ?
+ Vật nào tác dụng vào mũi tên làm
mũi tên bay đi ?
H3: Lực là đại lượng vectơ hay vô
hướng ? vì sao ?
H4: Vậy lực là đại lượng . . . . đặc
trưng cho . . . . mà kết quả là gây ra .

. . cho vật hoặc làm vật . . . .
+ GV: Yêu cầu HS đọc thông tin các
lực cân bằng.
+ GV: Thông tin giá của lực.
C2 (cá nhân): h9.3
+ Các lực tác dụng vào quả cầu ?
+ (thêm)Các lực đó có điểm đặc,
I. Lực. Cân bằng lực
1. Lực :
Lực là đại lượng
véctơ đặc trưng cho
tác dụng của vật này
lên vật khác mà kết
quả là gây ra gia tốc
cho vật hoặc làm vật
biến dạng.
2. Các lực cân bằng :
Là các lực khi tác
dụng đồng thời vào
một vật thì không gây
ra gia tốc cho vật.
3. Giá của lực :
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 37 GV: Võ Văn Thanh
ngược chiều, cùng độ lớn.
+HSK : Biểu diễn lực.
+T5(Y): Nêu đơn vò lực.
phương, chiều và độ lớn thế nào để
vật cân bằng ?
+ GV: Hai lực như vậy gọi là hai lực
cân bằng.


+ GV: Yêu cầu HS biểu diễn hai lực
đó.
H5: Đơn vò của lực là gì ?
Là đường thẳng
mang véctơ lực.
+ Hai lực cân bằng :
-Cùng t/d lên 1 vật.
-Cùng giá.
-Cùng độ lớn
-Ngược chiều.
4. Đơn vò lực : (N)
20
ph
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm tổng hợp lực và qui tắc hình bình hành.
+ HS: Quan sát hình vẽ 9.4.
+ HS: Quan sat cách bố trí TN.
+T6(TB): Độ lớn các lực tương ứng
bằng trong lương các vật treo vào.
+ HSK: Biểu diễn các lực theo phương
các dây đúng tỉ xích.
Các HS còn lại vẽ trên giấy nháp.
+T7(TB):
F
r
cùng phương, ngược chiều,
cùng độ lớn với
3
F
r

. Thực hiện vẽ
F
r
.
+ HS: Dựa vào hướng dẫn rút ra nhận
xét tứ giác OADB là hình bình hành.
C3 (Nhóm) : TN chứng tỏ lực là đại
lượng véctơ. Tuân theo qui tắc hình bình
hành.
+T8(TB): Nêu đònh nghóa.
HSY : nhắc lại đònh nghóa.
+T9: Nêu qui tắc hình bình hành.
C4 (Nhóm) : Tìm hợp lực hai lực. Tìm
hợp lực của hợp lực vừa tìm với lực tiếp
theo . . . .
ĐVĐ : Yêu cầu HS quan sát lực tác
dụng trong hình 9.4. Lực cũng là đại
lượng véctơ, có thể tìm tổng hợp lực
của hai lực đó thế nào ?!
+ GV: Bố trí TN h9.5
H6: Cho biết độ lớn các lực tác dụng
lên chiếc vòng ?
+ GV: Vẽ phương các sợi dây. Cho
biết nếu dùng tỉ xích một cm ứng độ
lớn lực bằng trọng lượng một quả
nặng. Cho HS biểu diễn các lực.
H7: Nếu thay hai lực
1
F
r

,
2
F
r
bằng
lực
F
r
thì
F
r
phải có phương, chiều,
độ lớn thế nào để vòng vẫn cân
bằng ? Hãy vẽ lực đó ?
+ GV: Nối đầu mút các véc tơ và
hướng dẫn xác đònh tứ giác OADB là
hình bình hành. Thông tin thay đổi
độ lớn và hướng của
1
F
r
,
2
F
r
, kết quả
tương tự.
C3 (Nhóm) : Từ kết quả TN trên ta
rút ra được kết luận gì về tính chất
của lực ?

H8: Việc thay
1
F
r
,
2
F
r
, bằng
F
r
gọi là
tổng hợp lực. vậy tổng hợp lực là gì?
H9: Nêu qui tắc hình bình hành ?
C4 (Nhóm) :Trường hợp có nhiều
lực đồng qui thì vận dụng qui tắc
này như thế nào ?
II. Tổng hợp lực :
1. Thí nghiệm :
2. Đònh nghóa :
Tổng hợp lực là thay
thế các lực tác dụng
đồng thời vào cùng
một vật bằng một lực
có tác dụng giống hệt
như các lực ấy. Lực
thay thế này gọi là
hợp lực.
3. Qui tắc hình bình
hành :

Nếu hai lực đồng
qui làm thành hai
cạnh của một hình
bình hành, thì đường
chéo kẽ từ điểm đồng
qui biểu diễn hợp lực
của chúng :

F
r
=
1
F
r
+
2
F
r
+ Tính độ lớn :
F
2
=
2
1
F
+
2
2
F
-

2F
1
.F
2
cos(
1
F
r
,
2
F
r
)
4
ph
HĐ3: Tìm điều kiện cân bằng của một chất điểm :
+T10(TB): Điều kiện : Hợp lực tác dụng H10: Muốn cho một chất điểm đứng III. Điều kiện cân
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 38 GV: Võ Văn Thanh
lên nó phải bằng 0.
+T11(Y): Vật đứng yên hoặc chuyển
động thẳng đều.
cân bằng thì cần có điều kiện gì đối
với các lực tác dụng ?
H11: Khi hợp lực tác dụng lên vật
bằng 0 thì vật có thể có những trạng
thái nào ?
bằng của chất điểm:
Muốn cho một chất
điểm đứng cân bằng
thì hợp lực của các

lực tác dụng lên nó
phải bằng 0.
8
ph
HĐ4: Tìm hiểu khái niệm phân tích lực :
+T12(Y):
1
F
r
,
2
F
r
sẽ kéo O đi lên.
+T13(K):Kéo O cân bằng với
1
F
r
,
2
F
r
+T14(TB): Vẽ
1
F
r
,
2
F
r

nối đầu mút của
1
F
r
,
2
F
r

3
F
r
.
+ HSK: Nêu nhận xét :
1
F
r
,
2
F
r

3
F
r
tạo
thành hình bình hành.
+T15: Nêu đònh nghóa phép phân tích
lực.
+T16(Y): Phép phân tích lực tuân theo

qui tắc hình bình hành.
H12: Trong TN trên nêu không có
3
F
r
thì điều gì xảy ra ?
H13: Lực
3
F
r
có vai trò gì đối với
từng lực
1
F
r
,
2
F
r
để O không đổi vò
trí?
H14: Từ O hãy vẽ các lực cân bằng
với
1
F
r
,
2
F
r

nối đầu mút của
1
F
r
,
2
F
r


3
F
r
? Nêu nhận xét hình tạo bỡi
ba lực đó ?
H15: Phép thay thế
3
F
r
bằng
1
F
r
,
2
F
r

là phân tích lực. vậy phép phân tích
lực là gì ?

+ GV: Hướng dẫn cách phân tích
lực.
H16: Phép phân tích lực tuân theo
qui tắc nào ?
IV. Phân tích lực :
1. Đònh nghóa :
Phân tích lực là
thay thế một lực bằng
hai hay nhiều lực có
tác dụng giống hệt
như lực đó.
2. Cách phân tích lực
3. Chú ý :
-Phép phân tích lực
tuân theo qui tắc hình
bình hành.
-Chỉ phân tích lực
theo hai phương tác
dụng cụ thể của lực.
HĐ5 : Củng cố vận dụng : 5ph
Câu 1 : Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau :
A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động hoặc làm vật biến dạng.
B. Lực là đại lượng véc tơ.
C. Lực tác dụng lên vật gây ra gia tốc cho vật.
D. Có thể tổng hợp các lực đồng qui theo qui tắc hình bình hành.
Đáp án A.
Câu 2: Viên bi chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang phẳng nhẵn. Nhận xét nào sai :
A. Gia tốc của vật bằng không.
B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
C. Vật không chòu lực tác dụng.

D. Tốc độ trung bình có giá trò bằng vận tốc tức thời tại bất kì thời điểm nào.
Đáp án C.
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. BT : 5 đến 9 trang 58 SGK

F
1


F
2


F
3

O
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 39 GV: Võ Văn Thanh
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 40 GV: Võ Văn Thanh
Ngày soạn : 14/10/2006 Bài dạy : BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN
Tiết : 17
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Phát biểu được đònh nghóa quán tính, Đònh luật I, đònh luật II.
-Đònh nghóa của khối lượng và nêu được tính chất của khối lượng.
-Viết được hệ thức của đònh luật II và công thức tính của trọng lực. ý nghóa đònh luật I và II.
+ Kỹ năng :

-Vận dụng đònh luật I, đònh luật II Niu-tơn, khái niệm quán tính và cách đònh nghóa khối lượng để giải
thích một số hiện tượng vật lý đơn giản.
-Phân biệt được khối lượng và trọng lượng. Giải thích được : ở cùng một nơi ta luôn có p
1
/p
2
= m
1
/m
2
.
+ Thái độ :
-Tập trung quan sát TN. Tích cực hoạt động tư duy.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Một số ví dụ. Hệ thống câu hỏi. Bi sắt, hai máng nghiêng, ít cát.
+ Trò : Ôn khối lượng, lực, cân bằng lực, quán tính ở TH cơ sở.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph
a) Lực là gì ? Vật sẽ thế nào nếu chòu tác dụng của các lực cân bằng nhau ?
b) Tổng hợp lực là gì ? tuân theo qui tắc nào ? (HSTB trả lời câu hỏi)
ĐVĐ : Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng hoặc không cân bằng thì vật sẽ thế nào ?!
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV KIẾN THỨC
11
ph
HĐ1: Tìm hiểu thí nghiệm của Galilêvà đònh luật I Niu-tơn, kn quán tính :
+ HS: Thực hiện và trả lời : Khi đẩy
sách CĐ. Ngừng đẩy sách ngừng chuyển
động.

+ HS: Có thể trả lời : -Cần thiết.
-Không cần thiết.
+ HS: Quan sát trả lời :
-TN như hình a : độ cao bi lăn lên được
thấp hơn.
-TN như hình : độ cao bi lăn lên được
thấp hơn.
+T1(K): Năg lượng bi mất bớt là do ma
sát.
+GV: Yêu cầu HS đẩy nhẹ quyển
sách rồi ngừng đẩy cho biết hiện
tượng đối với sách ?
ĐVĐ: Lực có cần thiết để duy trì
chuyển động của vật hay không ?
+ GV: Ga-li-lê là người đầu tiên
không tin lực có cần thiết duy trì
chuyển động của vật ! Tìm hiểu
TN của ga-li-lê !
+ GV: Làm TN như hình 10.1. Yêu
cầu HS quan sát độ cao viên bi lăn
lên máng 2 so với độ cao thả bi ở
máng 1. Nêu kết quả ?
H1: Tai sao bi lăn lên máng 2 với độ
cao thấp hơn, năng lượng bi mất bớt
I. Đònh luật I Niu-
tơn :
1. Thí nghiệm lòch sử
của Ga-li-lê :
Giới thiệu TN.
2. Đònh luật I Niu-

tơn :
Nếu một vật không
chòu tác dụng của lực
nào hoặc chòu tác
dụng của các lực có
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 41 GV: Võ Văn Thanh
+ HS: Mát sát càng giảm thì bi lăn càng
xa.
+T2(K): Vận tốc vật không biến đổi, bi
chuyển động thẳng đều.
+ HSTB: Vật chuyển động thẳng đều.
+T3(K): Nêu khái niệm quán tính.
+T4(Y): Lực không cần tiết để duy trì
chuyển động, mà chỉ làm biến đổi
chuyển động.
do đâu ?
+ GV: Giới thiệu TN lòch sử của Ga-
li-lê và dự đoán của ông.
+GV: TN với mặt phẳng 2 nằm
ngang, giảm dần lực ma sát. HS
quan sát cho biết kết quả ?
+ GV: Chứng tỏ vận tốc bi càng ít
biến đổi.
H2: Vậy nếu không có ma sát thì bi
sẽ chuyển động thế nào ?
+GV: Nếu không có lực tác dụng
hoặc chòu tác dụng các lực cân bằng
thì vật chuyển động thế nào ?
+ GV: Chuyển động thẳng đều trong
đònh luật trên gọi là chuyển động

theo quán tính.
H3: Vậy quán tính là gì ?
H4: Lực có cần thiết để duy trì
chuyển động không ?
hợp lực bằng không
thì vật đang đứng yên
sẽ tiếp tục đứng yên,
đang chuyển động sẽ
tiếp tục chuyển động
thẳng đều.
3. Quán tính :
Là tính chất của mọi
vật có xu hướng bảo
toàn vận tốc cả về
hướng và độ lớn.
Chuyển động thẳng
đều được gọi là
chuyển động theo
quán tính.
8
ph
HĐ2: Tìm hiểu đònh luật II Niu-tơn :
+T5(Y): vật sẽ chuyển động có gia tốc.
+T6(TB): Lực đẩy càng lớn thì gia vật
biến đổi vận tốc càng nhanh. Tức gia tốc
thu được càng lớn.
-Hướng của véctơ gia tốc cùng chiều
chuyển động.
-Cùng hướng lực tác dụng.
+T7(Y):Xe ba gát chở hàng thu gia tốc

nhỏ hơn.
H5: Nếu có lực tác dụng lên vật
hoặc hợp lực tác dụng khác không
thì vật sẽ thế nào ?
ĐVĐ: Gia tốc của vật phụ thuộc thế
nào vào lực tác dụng và khối lượng
của vật ?!
H6: Đẩy vào xe ba gát một lực càng
lớn thì vận tốc biến đổi thế nào ?
Tức gia tốc nó gia tốc nó thu được
thế nào ?
-Hướng của véctơ gia tốc ?
-So với hướng của lực ?
H7: Đẩy cùng một lực vào xe ba gát
không và bất có hàng thì gia tốc vật
thu được trong hai trường hợp thế
nào ?
+GV: Niu-tơn từ nhiều TN và quan
sát đã xác đònh :

a
r
Z Z
F
r
; a ~F ; a ~ 1/m. và
II. Đònh luật II Niu-
tơn :
1 Đònh luật II Niu-
tơn :

Gia tốc của một vật
cùng hướng với lực
tác dụng lên vật. Độ
lớn của gia tốc tỉ lệ
thuận với độ lớn của
lực và tỉ lệ nghòch với
khối lượng của vật.

a
r
=
F
m
r

hay
F
r
= m
a
r
Trường hợp vật chòu
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 42 GV: Võ Văn Thanh
+ HS: Đọc nội dung đònh luât.
phát biểu thành đònh luật, gọi là đònh
luật II Niu-tơn :
+ GV: Yêu cầu HS đọc nội dung
đònh luật.
tác dụng :


F
r
=
1
F
r
+
2
F
r
+ . .
8
ph
HĐ3: Tìm hiểu khái niệm khối lượng, mức quán tính :
+T8: Cho ta biết lượng chất chứa trong
vật.
Ví dụ : Vật có khối lượng 2kg chứa
lượng chất gấp đôi vật có khối lượng 1
kg.
+T9: Lượng chất chứa trong nhôm nhiều
hơn.
C2 (Nhóm) :
+Theo ĐL II m lớn, a nhỏ nghóa là vận
tốc thay đổi chậm hơn, tức khó thay đổi
vận tốc hơn hay mức quán tính lớn hơn.
+T10(TB): Nêu khái niệm khối lượng.
+T11(Y): Là đại lượng vô hướng, dương
và không đổi đối với mọi vật.
+T12(Y): m = m
1

+ m
2
.
H8:Theo em khối lượng ta hiểu
trong thực tế cuộc sống hằng ngày
cho ta biết gì về vật ? Ví dụ ?
H9: Sắt và nhôm cùng khối lượng,
lượng chất chứa trong chúng thế
nào ?
ĐVĐ: Vậy phải hiểu khối lượng như
thế nào ?!
C2 (Nhóm) : SGK.
F
1
= F
2
; m
1
> m
2
; vận dụng ĐL II
=> m
1
khó thay đổi vận tốc hơn tức
có mức quán tính lớn hơn ?
H10: Vậy khối lượng là đại lượng
đặc trưng cho gì ?
H11: Khối lượng là đại lượng vô
hướng hay có hướng ? dương hay âm
? Có thay đổi không ?

H12: Ghép hai vật có khối lượng m
1
và m
2
thành một vật sẽ có khối
lượng m = ?
2. Khối lượng và mức
quán tính :
a) Đònh nghóa :
Khối lượng là đại
lượng đặc trưng cho
mức quán tính của
vật.
b) Tính chất của
khối lượng :
+ Là đại lượng vô
hướng, dương và
không đổi đối với
mọi vật.
+ Khối lượng có tính
chất cộng.
8
ph
HĐ4: Phân biệt trọng lực và trọng lượng :
+T13(Y): Là lực hút của Trái Đất lên
vật. Kí hiệu P. Phương thẳng đứng,
chiều hướng xuống. Độ lớn : P = 10m.
+ HS: Ghi nhận kn trọng lượng.
+T14: Dụng cụ đo trọng lượng là lực kế.
+T15(TB): gây gia tốc rơi tự do g.

H13:Trọng lực là gì ? kí hiệu ?
Phương chiều và độ lớn của trọng
lực ?
+ GV: Thông tin khái niệm trọng
lượng.
H14: Dụng cụ đo trọng lượng là gì ?
H15: Trọng lực gây cho vật gia tốc
bao nhiêu ?
3. Trọng lực. trọng
lượng :
+ Trọng lực là lực
của Trái Đất tác dụng
vào các vật, gây ra
cho chúng gia tốc rơi
tự do. Kí hiệu P.
+ Độ lớn của trọng
lượng tác dụng lên
một vật gọi là trọng
lượng của vật. Đo
bằng lực kế.
+ Công thức của
trọng lực :
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 43 GV: Võ Văn Thanh
+T16(TB):
P
r
= m
g
r
.

H16: Dựa ĐL II suy ra biểu thức
trọng lực
P
r
= ?

P
r
= m
g
r
.
5
ph
HĐ5: Vận dụng củng cố :
C4: Tại cùng một nơi các vật rơi cùng
gia tốc tự do g nên : p
1
= m
1
g ; p
2
= m
2
g.
BT7 SGK :
Đáp án D.
BT8 SGK :
Đáp án D.
C4 : Giải thích tại sao ở cùng một nơi ta luôn có :

1
2
P
P
=
1
2
m
m
Chọn câu đúng :
BT7 SGK : Một vật đang CĐ với vận tốc 3m/s. Nếu bỗng
nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì vật :
A. dừng lại ngay.
B. đổi hướng chuyển động.
C. chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.
D. tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3m/s.
BT8 SGK :
A. Nếu không chòu lực nào tác dụng thì vật đứng yên.
B. Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa, thì vật đang
chuyển động lập tức dừng lại.
C. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
D. Khi thấy vận tốc thay đổi thì chắc chắn là đã có lực tác
dụng lên vật
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. Đọc : “Em có biết”, BT : 9,10 trang 65 SGK. Ôn qui tắc tổng hợp lực, đặc
điểm của 2 lực cân bằng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 44 GV: Võ Văn Thanh

Ngày soạn : 20/10/2006 Bài dạy : BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN (tt)
Tiết : 18
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Phát biểu được đònh luật III Niu-tơn. Nêu được đặc điểm lực và phản lực.
-Viết được công thức của đònh luật III Niu-tơn. Ý nghóa của đònh luật III.
+ Kỹ năng :
-Vận dụng ba đònh luật giải thích một số hiện tượng và giải bài tập liên quan.
- Phân biệt lực với phản lực và phân biệt với cặp lực cân bằng. Chỉ ra lực và phản lực trong ví dụ cụ thể.
+ Thái độ :
-Tích cực trong hoạt động tư duy phát biểu xây dựng bài.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : một số ví dụ về đònh luật III. Hệ thống câu hỏi
+ Trò : Ôn hai lực cân bằng, qui tắc hợp lực hai lực đồng qui.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph
a) Phát biểu đònh luật I và II Niu-tơn ? Viết hệ thức đònh luật II ?
b) Nêu ý nghóa hai đònh luật này ? Phạm vi áp dụng của hai đònh luật ? (HSTB : trả lời câu hỏi).
ĐVĐ : Khi vật A tác dụng vào vật B thì B có tác dụng vào vật A không ? Quan hệ hai lực đó thế nào ?!
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV KIẾN THỨC
10
ph
HĐ1: Tìm hiểu sự tương tác giữa các vật :
+T1(Y):Vận tốc bi A và B đều thay đổi.
Chứng tỏ B có tác dụng trở lại A.
+T2(TB): Quan sát trả lời : Cả hai đều
biến dạng. Chứng tỏ vợt tác dụng vào
quả bóng thì bóng cũng tác dụng trở lại

mặt vợt.
+T3(TB): Vì lúc đó có lực do lưng người
kia tác dụng trở lại tay của người đẩy.
+T4(K): Khi vật này tác dụng lên vật
kia một lực thì vật kia cũng tác dụng lên
vật này một lực.
Ví dụ 1: Cho bi A lăn đến tác dụng
bi B đang đứng yên.
H1: Sau va chạm vận tốc các bi thế
nào ? Chứng tỏ B có tác dụng lại A
không ?
Ví dụ 2: Quan sát h10.3 Hình chụp
vợt đang dập vào quả bóng tennit.
H2: Cho thấy quả bóng và mặt vợt
có biến dạng không ? Chứng tỏ điều
gì ?
H3: Hai người trượt băng đang đứng
gần nhau. Một người đẩy cho người
kia về phía trước thì thấy mình trượt
về phía sau hình 10.4. Vì sao ?
H4: Nhiều TN cho kết quả tương tự.
Vậy có nhận xét gì về tương tác giữa
các vật ?
III. Đònh luật III
Niu-tơn :
1. Sự tương tác giữa
các vật :
A
B
Tác dụng trở lại

Tác dụng
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 45 GV: Võ Văn Thanh
10
ph
HĐ2: Phát biểu đònh luật III Niu-tơn :
+T5(TB): Có đặc điểm : Cùng giá, cùng
độ lớn, ngược chiều.
+T6(Y): Điền khuyết :
tác dụng ; độ lớn ; ngược chiều.
+ HS: Ghi nhận đònh luật.
+T7(TB): Ví dụ hai nam châm đặt gần
nhau : Nam châm A hút hoặc đẩy nam
châm B thì nam châm B cũng hút hoặc
đẩy A một lực.
+ GV: Thông báo con đường, cơ sở
xây dựng đònh luât III, Niu-tơn phát
hiện ra đònh luật III, cho biết quan
hệ hai lực :
BA
F
r
= -
AB
F
r
.
H5: Hai lực có quan hệ như trên có
đặc điểm gì ?
H6:Vậy : Trong mọi trường hợp, khi
vật A tác dụng lên vật B một lực, thì

vật B . . . . lại vật A một lực. Hai lực
này có cùng giá, cùng . . . . . .nhưng .
. . .
+ GV: Thông báo nội dung đònh luật.
H7: Hãy nêu một ví dụ về tương tác
giữa hai vật không qua va chạm giữa
các vật.
+ GV: Tương tác của hai nam châm
cũng đúng với đònh luật III.
2. Đònh luật III Niu-
tơn :
Trong mọi trường
hợp, khi vật A tác
dụng lên vật B một
lực, thì vật B cũng tác
dụng lại vật A một
lực. Hai lực này có
cùng giá, cùng độ
lớn, nhưng ngược
chiều.

BA
F
r
= -
AB
F
r
10
ph

HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm của lực và phản lực :
+ HS: Ghi nhận khái niệm lực và phản
lực.
C5 (cá nhân) :
+ Lực xuất hiện thành từng cặp đồng
thời.
+ Đinh cũng đồng thời thôi tác dụng lên
búa.
+ cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều.
+ Không cân bằng nhau. Vì chúng đặc
lên hai vật khác nhau.
+ HS: Nêu các đặc điểm của lực và
phaản lực.
+ GV: Thông báo khái niệm lực và
phản lực.
C5 (cá nhân) : hình 105.
+ Búa tác dụng lên đinh, đinh có tác
dụng lên búa không ? cách khác lực
tác dụng có xuất hiện đơn lẻ không ?
+ Khi búa thôi tác dụng đinh, thì
đinh còn tác dụng búa không ?
+ Hai lực nêu trên có giá, độ lớn và
chiều quan hệ thế nào ?
+ Hai lực đó có cân bằng nhau
không ? Vì sao ?
H8: Vậy lực và phản lực có những
đặc điểm gì ?
3. Lực và phản lực :
Một trong hai lực
tương tác gọi là lực

tác dụng, lực kia gọi
là phản lực.
* Đặc điểm của lực
và phản lực :
+ xuất hiện hay mất
đi đồng thời.
+ cùng giá, cùng độ
lớn, ngược chiều (trực
đối).
+ không cân bằng
nhau.
10
ph
HĐ4: Vận dụng và củng cố :
Câu 1 : + Đònh luật III :
TB
F
r
= -
BT
F
r
+ Đònh luật II :
B
a
r
=
TB
F
m

r
,
T
a
r
=
BT
F
M
r
+ Do m << M nên bóng bật lại theo
Câu 1 : Vận dụng đònh luật II và III Niu-tơn giải thích vì sao
bóng bay đến đập vào tường bò bật trở lại còn tường vẫn
đứng yên ?
Gợi ý : -Quan hệ hai lực tương tác ?
-Vận dụng đònh luật II ?
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 46 GV: Võ Văn Thanh
chiều của
TB
F
r
với
B
a
r
cùng
TB
F
r
.

a
T
=
BT
F
M

0 nên tường vẫn như đứng
yên.
Câu 2 :
Đáp án C.
Câu 3 : B .
-So sánh khối lượng m của bóng và M của tường + đất ?
Câu 2 : Người lực só nâng quả tạ đứng yên trên sàn nhà. cặp
lực nào sau đây là cặp lực trực đối ?
A. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên người và lực do quả tạ
tác dụng lên người.
B. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên quả tạ và lực nâng của
người.
C. Lực do quả tạ tác dụng lên người và lực nâng của người.
D. Lực ép của quả tạ lên người và lực ép của người lên mặt
sàn.
Câu 3 :
Trong các cặp lực trên cặp lực nào là cặp lực cân bằng ?
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. BT : 11 đến 15 trang 65 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 47 GV: Võ Văn Thanh

Ngày soạn : 24/10/2006 Bài dạy : BÀI TẬP
Tiết : 19
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Tổng hợp lực, điều kiện cân bằng của một chất điểm
- Cách phân tích lực, nội dung các đònh luật Niu-tơn.
+ Kỹ năng :
-Vận dụng được điều kiện cân bằng của chất điểm, xác đònh hợp lực hoặc phân tích lực để giải bài tập.
-Vận dụng được các đònh luật Niu-tơn để giải bài tập đơn giản liên quan đònh luật.
+ Thái độ :
-Tích cực hoạt động giải bài tập trắc nghiệm và tự luận.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Hệ thống các bài tập trắc nghiệm và tự luận. Phiếu học tập.
+ Trò : Làm các bài tập SGK từ tổng hợp lực đến ba đònh luật niu-tơn. Kiến thức các bài tương ứng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : không.
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV KIẾN THỨC
20
ph
HĐ1: Giải các bài tập trắc nghiệm :
Câu 1 :
a) Đáp án C.
b) 90
0
.
Câu 2:
Đáp án D.
Câu 3 :

Đáp án D.
Câu 1 : BT5 /58SGK :
Cho hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N.
a)Trong số các giá trò sau đây, giá trò nào là độ lớn
của hợp lực ?
A. 1N ; B. 2N ; C. 15N ; D. 25N
b) Góc giữa hai lực đồng qui bao nhiêu ?
Câu 2: BT7/58 SGK:
Phân tích lực
F
r
thành hai lực
1
F
r
,
2
F
r
theo hai
phương OA và OB hình vẽ. Giá trò nào sau đây là độ
lớn Của hai lực thành phần ?
A. F
1
= F
2
= F.
B. F
1
= F

2
=
1
2
F.
C. F
1
= F
2
= 1,15 F.
D. F
1
= F
2
= 0,58 F.
Câu 3 : 10.3 SBT:
Câu nào sau đây là đúng ?
A. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không
thể chuyển động được.
B. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn
chuyển động tròn đều được.
1. Tổng hợp của hai
hay nhiều lực đồng
qui.
2. Cách phân tích một
lực thành hai lực theo
hai phương tác dụng
của lực.
30
0

30
0
O

F

A
B
30
0
30
0
O

F

A
B

F
1


F
2

Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 48 GV: Võ Văn Thanh
Câu 4 :
Đáp án B.
Câu 5 :

Đáp án B.
Câu 6 :
Đáp án C.
Câu 7 :
Đáp án D.
Câu 8 :
Đáp án A.
C. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của mọi
vật.
D. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động
của một vật.
Câu 4 : 10.2 SBT:
Câu nào đúng ?
Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành
khách :
A. dừng lại ngay. B. ngã người về phía sau.
C. chúi người về phía trước.
D. ngã người sang bên cạnh.
Câu 5: 10.11 SBT :
Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực
tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc
như thế nào ?
A. Lớn hơn ; B. Nhỏ hơn
C. Không thay đổi ; D. Bằng 0
Câu 6: 10.12 SBT :
Một lực 1,0N tác dụng vào vật có khối lượng 2kg
đang đứng yên. Trong khoảng thời gian 2s, quãng
đường mà vật đó đi được là bao nhiêu ?
A. 0,5m ; B. 2,0m ; C. 1,0m ; D. 4,0m
Câu 7: 10.19 SBT : Câu nào đúng ?

Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con
ngựa làm nó chuyển động về phía trước là :
A. lực mà ngựa tác dụng vào xe.
B. lực mà xe tác dụng vào ngựa .
C. lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất.
D. lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa.
Câu 8: 10.20 SBT : Câu nào đúng ?
Một người có trọng lượng 500N đang đứng trên
mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ
lớn :
A. bằng 500N. ; B. bé hơn 500N.
C. lớn hơn 500N ; D. phụ thuộc nơi người đó
đứng trên Trái Đất.
3. Nội dung đònh luật
I Niu-tơn.
4. Quán tính của vật.
5. Nội dung và hệ
thức đònh luật II Niu-
tơn.
6. Đònh luật III Niu-
tơn.
24
ph
HĐ2: Vận dụng giải bài tập tự luận :
BT 8/58 SGK :
+ HSK: Biểu diễn các lực tác dụng
P
r
,
1

F
r
,
2
F
r
.
+ Vòng nhẫn cân
BT 8/58 SGK :
P = 20N. AÔB = 120
0
.
F
1
= ? ; F
2
= ?
Gợi ý :
+ Chỉ ra các lực tác dụng lên vòng
nhẫn ?
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 49 GV: Võ Văn Thanh
bằng khi :
P
r
+
1
F
r
+
2

F
r
= 0
hay
P
r
+
12
F
r
= 0
=>
P
r
= -
12
F
r

P
r
cùng giá
12
F
r
F
12
= P = 20N
+ F
1

= F tan30
0
=
+ F
2
=
12
0
cos30
F
=
BT 10.22 SBT :
+ Chọn Ox cùng chiều CĐ vật 1. O gắn
với đất.
+ Khi va chạm : theo đònh luật III Niu-
tơn :
21
F
r
= -
12
F
r
- F
21
= F
12
Hay m
1
a

1
= m
2
a
2
.
-m
1
'
1 1
V V
t


= m
2
'
2 2
V V
t


-1(-1 –5) = m
2
(2 – 0)
=> m
2
= 3(kg)
+ Vòng nhẫn ở trạng thái cân bằng ?
+ Hợp lực các lực tác dụng lên vật

thế nào ?
+ Xác đònh hợp lực
12
F
r
của
1
F
r
,
2
F
r
?
+ Suy ra quan hệ F
12
và P ?
+ Tính F
1
và F
2
theo F
12
?
BT 10.22 SBT :
Một vật 1kg, CĐ về phía trước với
tốc độ 5m/s, va chạm vào vật thứ hai
đang đứng yên. Sau va chạm, vật thứ
nhất CĐ ngược trở lại với tốc độ1m/s
còn vật thứ hai chuyển động với tốc

độ 2m/s. Hỏi khối lượng vật thứ hai
bao nhiêu ?
Gợi ý :
+ Chon hệ qui chiếu.
+ Va chạm tuân theo đònh luật ?
+ Biểu thức đònh luật III ?
+ Biểu thức đònh luật II : F
21
? F
12
?
+ Biểu thức độ lớn các gia tốc ?
7. Cách biểu diễn các
lực tác dụng vào vật.
8. Vận dụng đònh luật
III và đònh luật II
Niu-tơn.
4. Căn dặn : BT : 6,7/58 ; 12/13/65 SGK. Ôn kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
30
0

P

P
120
0


F
1


F
2


F
12

O

v’
1


v
1


v’
2

O
x
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 50 GV: Võ Văn Thanh
Ngày soạn : 27/10/2006 Bài dạy : LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
Tiết : 20

I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Phát biểu được đònh luật vạn vật háp dẫn và viết được công thức của lực hấp dẫn.
-Nêu được đònh nghóa trọng tâm của vật.
+ Kỹ năng :
-Giải thích được đònh tính sự rơi tự do và chuyển động của các hành tinh, vệ tinh bằng lực hấp dẫn.
-vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải bài tập đơn giản về lực hấp dẫn.
+ Thái độ :
-
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy :Bức Tranh miêu tả CĐ của Trái Đất quanh Mặt Trời và của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
+ Trò : Ôn kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : Không.
ĐVĐ : Lực nào giữ cho Mặt Trăng chuyển động gần như tròn đều quanh Trái Đất ?! Lực nào giữ cho Trái Đất
chuyển động gần như tròn đều quanh Mặt Trời ?!
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV KIẾN THỨC
12
ph
HĐ1: Tìm hiểu lực hấp dẫn :
+T1(Y): Dưới tác dụng lực hút của Trái
Đất. Hướng rơi các vật về phía Trái Đất.
+T2(TB): Theo đònh luật III vật tác
dụng lên Trái Đất một lực ngược lại về
phía vật. Lực này là lực hút.
+T3(K): Không cùng bản chất.
+ HS: Ghi nhận lực hấp dẫn.
+T4(TB): Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và

Mặt Trăng giữ cho Mặt Trăng chuyển
động quanh Trái Đất.
+T5: Lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và các
hành tinh giữ cho các hành tinh chuyển
động quanh Mặt Trời.
H1: Vật rơi tự do dưới tác dụng của
lực nào ? Hướng rơi của các vật ?
H2: Vật có tác dụng lên Trái Đất
không ? lực hút hay đẩy ?
H3: Lực giữa Trái Đất và các vật có
bản chất giống các lực như lực ma
sát, lực đàn hồi, lực từ, lực điện, lực
đẩy Acsimets không ?
+ GV: Giới thiệu sự phát hiện lực
hấp dẫn của Niu-tơn.
+ GV: Thông tin đònh nghóa lực hấp
dẫn.
H4: Lực nào giữ cho Mặt Trăng
chuyển động quanh Trái Đất ?
H5: Lực nào giữ cho các hành tinh
chuyển động quanh Mặt Trời ?
+ GV: Lực hấp dẫn tác dụng qua
I. Lực hấp dẫn :
Mọi vật trong vũ
trụ đều hút nhau với
một lực, gọi là lực
hấp dẫn.
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 51 GV: Võ Văn Thanh
không gian giữa các vật.
+ GV: Dùng tranh vẽ mô phỏng

chuyển động của hành tinh quanh
Mặt Trời và Mặt Trăng quanh Trái
Đất.
15
ph
HĐ2: Tìm hiểu đònh luật vạn vật hấp dẫn :
+ HS: Đọc SGK.
-Phát biểu nội dung đònh luật.
-Viết hệ thức đònh luật và giaải thích
các đại lượng.
+ HS(K): Nm
2
/kg
2
+ HSTB: Biểu diễn lực hấp dẫn.
ĐVĐ : Lực hấp dẫn phụ thuộc vào
yếu tố nào ?!
+ GV: Giới thiệu con đường tư duy
của Niu-tơn. Kết quả : F ~ m
1
m
2
.
F ~ 1/r .
+ GV: Yêu cầu HS đọc SGK và phát
biểu lại đònh luật.
- Viết hệ thức đònh luật và giải thích
các đại lượng trong hệ thức.
+ GV: Cho HS xác đònh đơn vò của G
từ biểu thức của lực hấp dẫn ?

+ GV: Giới thiệu hằng số hấp dẫn.
Cho HS biểu diễn lực hấp dẫn giữa
hai vật.

II. Đònh luật vạn vật
hấp dẫn :
1. Đònh luật :
Lực hấp dẫn giữa
hai chất điểm bất kì tỉ
lệ với tích hai khối
lượng của chúng và tỉ
lệ nghòch với bình
phương khoảng cách
giữa chúng.
2. Hệ thức :
F
hd
= G
1 2
2
m m
r
G= 6,67.10
-11
Nm
2
/kg
2
* Áp dụng đònh luật :
-Khoảng cách giữa

hai vật rất lớn so với
kích thước của chúng.
-Các vật đồng chất,
có dạng hình cầu : r
là khoảng cách hai
tâm.
12
ph
HĐ3: Xét trường hợp riêng của lực hấp dẫn :
+T6(Y): Trọng lực là lực hấp dẫn giữa
Trái Đất và vật
+T7(Y): Gọi là trọng tâm của vật.
+T8(K): P = F
hd
.
=> mg = G
( )
2
m M
R h+
=> g =
( )
2
M
R h+

chứng tỏ g phụ thuộc h. Ởû gần mặt đất :
+ GV: Yêu cầu HS đọc thông tin
SGK trả lời :
H6: Niu-tơn coi trọng lực là lực gì ?

H7: Điểm đặt của trọng lực vào một
điểm đặc biệt của vật gọi là gì ?
H8: Dựa vào đó, chứng tỏ biểu thức
gia tốc rơi tự do g phụ thuộc độ cao
và có thể coi như nhau đối với các
vật ở gần mặt đất ?
III. Trọng lực là
trường hợp riêng
của lực hấp dẫn :
+ Trọng lực tác dụng
lên vật là lực hấp dẫn
giữa Trái Đất và vật
đó.

F
1


F
2

Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 52 GV: Võ Văn Thanh
h << R thì : g =
2
GM
R
+ Trọng tâm của vật
là điểm đặt của trọng
lực lên vật.
5

ph
HĐ4: Vận dụng củng cố :
1.
Đáp án D.
2. Đáp án B.
3. g =
( )
2
M
R h+
, lên cao h tăng, g giảm.
Do đó P = mg giảm.
1. Biểu thức lực hấp dẫn nào đúng với hai vật có hình vẽ sau
A. F = G
1 2
2
m m
l
; B. F = G
1 2
2
1
( )
m m
l r+

C. F = G
1 2
2
1 2

( 2 2 )
m m
l r r+ +
; D. F = G
1 2
2
1 2
( )
m m
l r r+ +
2. Một vật có khối lượng 2kg, ở trên mặt đất có trọng lượng
20N. Hỏi ở độ cao nào so với tâm Trái Đất thì vật có trọng
lượng 5N ? biết Trái Đất có bán kính R.
A. R ; B. 2R ; C. 3R ; D. 4R
3. Tại sao gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên
cao càng giảm ?
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. Đọc : “Em có biết”. BT :4,5,6,7 trang 69,70 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
r
1
r
2
l
m

1
m
2
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 53 GV: Võ Văn Thanh
Ngày soạn : 3/11/2006 Bài dạy : LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO. ĐỊNH LUẬT HÚC.
Tiết : 21
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Nêu được những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo về điểm đặt và hướng.
-Phát biểu được đònh luật Húc và viết được công thức tính độ lớn của lực đàn hồi của lò xo.
-Nêu được các đặc điểm về hướng của lực căng dây và lực pháp tuyến.
+ Kỹ năng :
-Biểu diễn được lực đàn hồi của lò xo khi bò dãn hoặc bò nén. Sử dụng được lực kế để đo lực.
-Biết xem giới hạn đo của dụng cụ đo trước khi đo. Vận dụng được đònh luật Húc để giải bài tập.
+ Thái độ :
-Cẩn thận trong thí nghiệm, đo đạt kết quả, hứng thú tìm hiểu kiến thức qua thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : và lò xo, vài quả cân, thước chia mm; vài lực kế có giới hạn đo khác nhau, kiểu dáng khác nhau.
+ Trò : Ôn kiến thức lực đàn hồi lò xo và lực kế lớp 6.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph
a) Lực hấp dẫn là gì ? Phát biểu và viết thức đònh luật vạn vật hấp dẫn ?
b) Viết biểu thức lực hấp dẫn cho trường hợp sau : hai quả cầum
1
và m
2

đồng chất khối lượng phân bó đều ?
ĐVĐ : Lực kế dùng để đo gì ? bộ phận chính của nó là gì ? (HS : Để đo lực, bộ phận chính là lò xo).

Lực kế được chế tạo dựa trên đònh luật vật lý nào ?! Ta tìm hiểu trong bài học hôm nay !
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV KIẾN THỨC
12
ph
HĐ1: Nhắc lại khái niệm lực đàn hồi của lò xo. Xác đònh hướng và điểm đặt của lực đàn hồi :
C1 :
a) Hai tay chòu tác dụng lực đàn hồi của
lò xo. Điểm đặt của chúng vào hai tay.
Cùng giá, ngược chiều với lực kéo.
b) Lực đàn hồi tăng dần theo độ giãn
đến khi cân bằng với lực kéo thì lò xo
ngừng giãn.
c) Thôi kéo, lực đàn hồi lò xo làm các
vòng co lại đến chiều dài ban đầu.
+T1(TB): xuất hiện ở cả hai đầu của lò
xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc với
nó làm cho nó biến dạng.
+ Lực đàn hồi có hướng ngược với
hướng biến dạng.
C1. (cá nhân):
Kéo lò xo giãn một đoạn ngắn :
a) Hai tay có chòu tác dụng của lò xo
không ? Chỉ rõ phương chiều của các
lực này ?
b) Tại sao lò xo chỉ dãn đến một lúc
nào đó thì ngừng dãn ?
c) Khi thôi kéo lực nào đã làm cho
lò xo lấy lại chiều dài ban đầu ?
H1: Vậy lực đàn hồi xuất hiện ở đâu

? điểm đặc và hướng thế nào so với
hướng biến dạng ?
I. Hướng và điểm
đặc lực đàn hồi của
lò xo.
+ Lực đàn hồi của lò
xo xuất hiện ở cả hai
đầu của lò xo và tác
dụng vào các vật tiếp
xúc với nó làm cho
nó biến dạng.
+ Lực đàn hồi có
hướng ngược với
hướng biến dạng.
m
2
r
1
r
2
m
1
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 54 GV: Võ Văn Thanh
10
ph
HĐ2: Thí nghiệm tìm hiểu độ lớn lực đàn hồi, giới hạn đàn hồi :
+ HS: Quan sát thí nghiệm, đo đạt theo
l
0
,

l
, tính
l

yêu cầu của GV.
+T2(Y): h 12.2b : F
1
= P.
h. 12.2c : F
2
= 2P ; h 12.2d : F
1
= 3P.
+T3(K): Khi độ dãn của lò xo tăng lên
mấy lần thì lực đàn hồi của lò xo cũng
tăng lên mấy lần.
+T4(Y): Lò xo không lấy lại được hình
dạng ban đầu.
+ HS: Ghi nhận giới hạn đàn hồi của lò
xo.
+ GV: Bố trí và tiến hành thí nghiệm
như hình 12.2 SGK.
+ Yêu cầu HS quan sát, đo đạt lấy
kết quả đo
l
0
,
l
, tính
l


?
H2: Lực đàn hồi trong mỗi trường
hợp ở hình 12.2b; 12.2c; 12.2d so với
trọng lượng một quả cân ?
H3: Qua kết quả cho biết mối quan
hệ độ lớn lực đàn hồi và độ biến
dạng của lò xo ?
H4: Nếu tiếp tục tăng số lượng quả
cân quá nhiều, sau đó lấy các quả
cân ra thì lò xo có lấy lại được hình
dạng ban đầu nữa không ?
+ GV: Nêu giới hạn đàn hồi của lò
xo.
II. Độ lớn của lực
đàn hồi lò xo. Đònh
luật Húc.
1. Thí nghiệm :
Tiến hành thí nghiệm
như h 12.2 SGK.
2. Giới hạn đàn hồi
của lò xo :
Sau khi kéo giãn lò
xo đến mức khi thả ra
nó không co lại đến
chiều dài ban đầu ta
nói lò bò dãn quá giới
hạn đàn hồi của nó.
6
ph

HĐ3: Phát biểu nội dung đònh luật Húc :
+ HS: Tiếp thu, ghi nhớ nội dung và
biểu thức đònh luật.
+T5(TB): Cùng một lực tác dụng, lò xo
nào có độ cứng lớn hơn thì độ biến dạng
ít hơn.
+ GV: Thông báo kết quả nghiên
cứu của nhà vật lý Rô-bơt Húc, nội
dung đònh luật và biểu thức tính độ
lớn của lực đàn hồi.
H5: Hai lò xo có độ cứng khác nhau,
cùng một lực tác dụng, độ dãn của
chúng thế nào ?
3. Đònh luật Húc :
Trong giới hạn đàn
hồi, độ lơn của lực
đàn hồi của lò xo tỉ lệ
thuận với độ biến
dạng của lò xo.
F
dh
= k{
l∆
{
+ k : Độ cứng hay hệ
số đàn hồi của lò xo.
+ Đơn vò k : N/m.
7
ph
HĐ4: Tìm hiểu các trường hợp đặc biệt của lực đàn hồi :

+T6(Y): Xuất hiện khi bò kéo dãn.
+T7(TB): Điểm đặt ở hai đầu dây và
hướng dọc theo dây vào trong.
+T8: Lực đàn hồi vuông góc với mặt
tiếp xúc.
H6: Dây cao su, dây thép xuất hiện
lực đàn hồi khi nào ?
+ GV: Lực đàn hồi các dây khi đó
gọi là lực căng.
H7: Điểm đặt, hướng của lực căng
thế nào ?
H8: Trường hợp hình vẽ b lực đàn
hồi tác dụng lên quả cầu có phương
4. Chú ý :
+ Đối với các dây
như dây cao su, dây
thép. . . khi bò kéo
dãn thì xuất hiện lực
đàn hồi hướng dọc
theo dây, gọi là lực
căng.
+ Đối với các mặt

F
đh


P



P


T

Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 55 GV: Võ Văn Thanh
+T9:
thế nào so với mặt tiếp xúc ?
H9: Biểu diễn các lực tác dụng lên
quả câu trong hai trường hợp hình vẽ
?
tiếp xúc bò biến dạng
khi ép vào nhau, lực
đàn hồi có phương
vuông góc với mặt
tiếp xúc.
5
ph
HĐ5: Vận dụng củng cố :
Câu 1:
Đáp án D.
Câu 2:
Đáp án C.
Câu 3:
Đáp án B.
Câu 1: Treo một vật vào đầu dưới của một lò xo gắn cố đònh thì lò xo dãn ra
5cm. Tìm trọng lượng của vật. Cho biết lò xo có độ cứng là 100N/m.
A. 500N ; B. 0,05N ; C. 20N ; D. 5N
Câu 2: Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300g thì lò xo dãn 2cm.
Nếu tro thêm một vật có khối lượng 150g thì lò xo dãn một đoạn là bao nhiêu ?

A. 1cm ; B. 2cm ; C. 3cm ; D. 4cm
Câu 3: Dùng hai tay ép hai đầu của một lò xo có độ cứng 100N/m thì lò xo bò
nén lại một đoạn 4cm. Tính lực ép tại mỗi đầu bàn tay ?
A. 2N ; B. 4N ; C. 200N ; D. 400N
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. Đọc : “Em có biết”. BT : 3,4,5,6 trang 74 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 56 GV: Võ Văn Thanh
Ngày soạn : 5/11/2006 Bài dạy : LỰC MA SÁT
Tiết : 22
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Nêu được những đặc điểm của lực ma sát trượt, lực ma sát lăn và lực ma sát nghỉ.
-Viết được công thức của lực ma sát trượt.
-Nêu được ý nghóa của lực ma sát trong đời sống và kó thuật, cách làm giảm hoặc tăng ma sát.
+ Kỹ năng :
-Vận dụng được công thức lực ma sát trượt để giải các bài tập đơn giản.
-Giải thích được vai trò của ma sát nghỉ đối với việc đi lại của người, động vật và xe cộ.
-Bước đầu biết đề xuất giả thuyết một cách hợp lý và đưa ra phương án thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết.
+ Thái độ :
-Chú ý quan sát TN, thảo luận tìm hiểu kiến thức.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : Khối hộp chữ nhật, một số quả cân, lực kế và máng trượt. Vài loại ổ bi, con lăn
+ Trò : Ôn kiến thức về ma sát lớp 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph
a) Nêu đặc điểm về điểm đặt, phương, chiều của lực đàn hồi của lò xo, dây cao su và dây thép, mặt

phẳng tiếp xúc ?
b) Phát biểu nội dung đònh luật Húc ? Viết biểu thức độ lớn lực đàn hồi của lò xo ?
ĐVĐ : Lực ma sát có tác hại và tác dụng thế nào trong đời sống và kó thuật ?!
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV KIẾN THỨC
15
ph
HĐ1: Tìm hiểu về lực ma sát trượt :
+T1(Y): Xuất hiện khi một vật trượt trên
bề mặt vật khác.
+T2(Y): Cản trở lại chuyển động trượt
của vật.
+ HS: Ghi nhận thông tin.
+T3:(Nhóm) thảo luận đưa ra phương án
và giải thích ?
C1 (Nhóm) : Thảo luận đưa ra phương
án thí nghiệm kiểm tra.
+ Các nhóm đánh giá phương án đưa ra.
H1: Lực ma sát trượt xuất hiện khi
nào ?
H2: Lực ma sát trượt có tác dụng gì
đối với vật chuyển động ?
+ GV: Thông báo lực ma sát xuất
hiện ở bề mặt tiếp xúc.
H3: Đo độ lớn lực ma sát trượt như
thế nào ? Giải tích phương án đưa
ra? (Nhóm)
C1 (Nhóm) : Fms phụ thuộc yếu tố ?
-Diện tích tiếp xúc.
-Tốc độ của khối gỗ.

-Áp lực lên mặt tiếp xúc.
-Bản chất và điều kiện bề mặt tiếp
I. Lực ma sát trượt :
1. Đặc điểm lực ma
sát trượt :

-xuất hiện ở mặt tiếp
xúc của vật đang
trượt trên bề mặt vật
khác.
-Có hướng ngược với
hướng của vận tốc.
+ Có độ lớn :
-không phụ thuộc
diện tích tiếp xúc và
tốc độ của vật.
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 57 GV: Võ Văn Thanh
+ HS:
-Quan sát thí nghiệm đại diện đọc số chỉ
của lực kế, suy ra lực ma sát trượt.
-Từ kết quả thí nghiệm rút ra nhận xét
về sự phụ thuộc hay không phụ thuộc
vào các yếu tố.
+ GV: Ghi nhận hệ số
t
µ
.
+ HS: Đọc thông tin hệ số ma sát trượt.
+T4(TB): Từ
t

µ
=
mst
F
N
=> F
mst
=
t
µ
N
xúc.
Hãy nêu các phương án thí nghiệm
kiểm chứng ?
+ GV: Hướng dẫn nêu phương án
TN kiểm tra (Không tiến hành TN
hết các trường hợp).
+ GV: Thí nghiệm thay đổi diện tích
tiếp xúc, thay đổi tính chất bề mặt
tiếp xúc.
+ GV: Thông báo hệ số ma sát trượt.
Sự phụ thuộc của
t
µ
.
+ GV: Yêu cầu HS ọc thông tin hệ
số ma sát trượt bảng 13.1 SGK.
H4: Độ lớn của lực ma sát trượt có
thể tính bằng công thức nào ?
-tỉ lệ với độ lớn của

áp lực.
-Phụ thuộc vào vật
liệu và tình trạng của
hai mặt tiếp xúc.
2. Hệ số ma sát trượt:
Là hệ số tỉ lệ giữa
độ lớn lực ma sát
trượt và độ lớn của
áp lực. kí hiệu :
t
µ
t
µ
=
mst
F
N
3. Công thức của lực
ma sát trượt :
F
mst
=
t
µ
N
8
ph
HĐ2: Tìm hiểu về ma sát lăn :
+T5(Y): Xuất hiện khi một vạt lăn lên
mặt vật khác, cản trở chuyển động lăn

của vật.
+T6(TB): Độ lớn lực ma sát lăn nhỏ hơn
nhiều. Ví dụ : đẩy cùng một vật nặng
có bánh xe dễ đẩy hơn khi không có
bánh xe.
+ HS: Một nhóm đại diện TN kiểm tra
thông báo kết quả về độ lớn lực ma sát
trong hai trường hợp và rút ra kết luận.
H5: Lực ma sát lăn xuất hiện khi
nào ? tác dụng của lực ma sát lăn.
H6: Cùng áp lực, độ lớn lực ma sát
lăn so với độ lớn lực ma sát trượt thế
nào ? ví dụ minh hoạ?
+ GV: Cho HS tiến hành TN kiểm
tra và kết luận.
II. Lực ma sát lăn :
+ Xuất hiện ở chỗ
tiếp xúc của vật với
bề mặt mà vật lăn
trên đó, cản trở
chuyển động lăn.
+ Độ lớn nhở hơn rất
nhiều so với lực ma
sát trượt.
12
ph
HĐ3: Tìm hiểu về lực ma sát nghỉ :
+T5(Y): Nhắc lại lực ma sát nghỉ vạt lý
lớp 8.
+ HS: Quan sát TN đọc số chỉ lực kế.

+T8(Y): Độ lớn lực ma sát nghỉ tăng dần
và cân bằng với ngoại lực.
+T9(TB): Ngược hướng ngoại lực tác
dụng.
+T10(K): Độ lớn lực ma sát nghỉ cực đại
lớn lực ma sát trượt.
H7: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi
nào ? có tác dụng gì với vật.
+ GV: TN, HS quan sát .
H8: Độ lớn lực ma sát nghỉ thế nào
khi tăng dần ngoại lực ?
H9: Hướng của lực ma sát nghỉ ?
H10: Độ lớn lực ma sát nghỉ cực đại
so lực ma sát trượt?
III. Lực ma sát nghỉ
1. Đặc điểm lực ma
sát nghỉ :
+ xuất hiện ở mặt
tiếp xúc của vật với
bề mặt để giữ cho vật
đứng yên trên bề mặt
đó khi nó bò tác dụng
một lực song song với
mặt tiếp xúc.
+ Có độ lớn cực đại
lớn hơn lực ma sát
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 58 GV: Võ Văn Thanh
+T11:
HS: Các đối tượng có thể nêu và bổ
sung vai trò lực ma sát nghỉ.

H11: Lực ma sát nghỉ có vai trò có
ích gì ?
trượt.
2. Vai trò của lực ma
sát nghỉ :
Nhờ lực ma sát nghỉ
giữ các vật khỏi bò
trượt.
+ Đóng vai trò là lực
phát động cho người,
động vật và xe cộ.
5
ph
HĐ4: Vận dụng, củng cố.
Câu 1:
Đáp án B
Câu 2:
Đáp án B
Câu 3:
+ Chọn chiều dương cùng
chiều
F
r
.
+ F
mst
=
t
µ
N.

+ Trên mặt ngang :
N = P = mg = 500N
+ F
mst
= 100N
+ a =
ms
F F
m

= 1(m/s
2
).
Câu 1: Một người đi xe đạp xuống dốc, lực ma sát ở nơi tiếp xúc giữa
bánh xe và mặt đường là :
A. lực ma sát trượt. ; B. lực ma sát lăn.
C. lực ma sát nghỉ. ; D. lực ma sát lăn và lực ma sát trượt.
Câu 2: Người ta sử dụng vòng bi trên bánh xe đạp là với dụng ý gì ?
A. Chuyển ma sát trượt thành ma sát lăn.
B. Chuyển ma sát lăn thành ma sát trượt.
C. Chuyển ma sát nghỉ thành ma sát lăn.
D. Chuyển ma sát lăn thành ma sát nghỉ.
Câu 3:
Đẩy một cái thùng có khối lượng 50kg theo phương ngang với một lực
150N, làm thùng chuyển động. Cho hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt
sàn là 0,2. Tính gia tốc của thùng. Lấy g = 10m/s
2
.
Gợi ý :
+ Chọn chiều dương ?

+ Công thức tính F
mst
?
+ Trên mặt ngang quan hệ N và P ?
+ Đònh luật II : a = ? F trong đònh luật II cho trường hợp này là gì ?
4. Căn dặn : Học phần ghi nhớ. Đọc : “Em có biết”. BT : 4,5,6,7,8 trang 78,79 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 59 GV: Võ Văn Thanh
Ngày soạn : 8/11/2006 Bài dạy : LỰC HƯỚNG TÂM
Tiết : 23
I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức :
-Phát biểu được đònh nghóa và viết được công thức của lực hướng tâm.
-Nêu được một vài ví dụ về lợi ích hoặc tác hại của lực li tâm.
+ Kỹ năng :
-Giải thích được lực hướng tâm giữ cho vật chuỷen động tròn đều.
-Xác đònh được lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động tròn đều trong một số trường hợp đơn giản.
-Giải thích được chuyển động li tâm.
+ Thái độ :
-Hứng thú tư duy tìm hiểu kiến thức mới giải đáp một số hiện tượng liên quan.
II. CHUẨN BỊ :
+ Thầy : một số hình vẽ mô tả tác dụng của lực hướng tâm, hình vẽ14.1; vẽ đơn giản ôtô qua đoạn cong.
+ Trò : Ôn chuyển động tròn đều và gia tốc hướng tâm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
1. Ổn đònh lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Kiểm tra bài cũ : 5ph
a) Nêu đặc điểm của lực ma sát trượt, ma sát lăn và ma sát nghỉ ?

b) Trong chuyển đọng lăn có ma sát nghỉ không ? nếu có, nó có hướng thế nào, đóng vai trò gì đối với vật ?
ĐVĐ : Tại sao đường ôtô ở đoạn cong phải làm nghiêng ?! Chỗ rẽ cần đặt biển chỉ dẫn tốc độ ?! Vệ tinh nhân
tạo bay được vòng quanh Trái Đất ?! Ta tìm hiểu về nó qua bài học hôm nay !
3. Bài mới :
TL HOẠT ĐỘNG CỦA HS TR GIÚP CỦA GV KIẾN THỨC
8
ph
HĐ1: Tìm hiểu về lực hướng tâm :
+T1(Y): Hướng theo bán kính vào tâm
q đạo.
+T2(TB): Theo đònh luật II, vật CĐ có
gia tốc là đã có lực tác dụng vào nó.
+T3(K): Theo đònh luật II, suy ra lực
này hướng vào tâm q đạo. Vì
a
r
Z Z
F
r
+T4(K): Nêu khái niệm lực hướng tâm.
+T5(TB): F
ht
= ma
ht
=
2
mv
r
= m
2

ω
r
H1: Gia tốc trong chuyển động tròn
đều có hướng thế nào ?
H2: Vật chuyển động tròn đều có
lực tác dụng vào nó không ?
H3: Lực gây ra gia tốc hướng tâm có
hướng thế nào ?
+ GV: Lực này gọi là lực hướng tâm.
H4: Lực hướng tâm là gì ?
+ GV: Gợi ý HS lập biểu thức lực
hướng tâm :
H5: Lực hướng tâm : F
ht
= ? a
ht
= ?
liên hệ giữa v và
ω
?
I. Lực hướng tâm :
1. Đònh nghóa :
Lực (hay hợp lực
của các lực) tác dụng
vào một vật chuyển
động tròn đều và gây
ra cho vật gia tốc
hướng tâm gọi là lực
hướng tâm.
2. Công thức :

F
ht
= ma
ht
=
2
mv
r
= m
2
ω
r
Trường THPT Hùng Vương Vật lý 10 KHCB. trang 60 GV: Võ Văn Thanh
12
ph
HĐ2: Phân tích một số ví dụ về lực hướng tâm :
+T6(Y): Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và
vệ tinh nhân tạo đóng vai trò là lực
hướng tâm.
+T7(TB): Trọng lực và phản lực bàn
quay tác dụng lên vật cân bằng nhau.
+T8(K): Lực ma sát nghỉ của bàn quay
lên vật đóng vai trò lực hướng tâm.
+T9(TB): Biểu diễn và xác đònh hợp lực
F
r
.
+T10(K): Đóng vai trò lực hướng tâm.
H6: Lực nào giữ cho vệ tinh nhân
tạo chuyển động tròn đều quanh

Trái Đất ?
H7:Hình 14.2 SGK : khi bàn quay
đứng yên, lực tác dụng lên đóa thế
nào ?
H8: Khi bàn quay đều mà vật không
trượt thì lực nào đã giữ cho vật
chuyển động tròn đều quanh trục
quay.
H9: Hãy biểu diễn các lực tác dụng
lên ôtô ? xác đònh hướng véc tơ hợp
lực ?
H10: Hợp lực
F
r
có tác dụng gì ?
3. Ví dụ :
a)Lực hấp dẫn giữa
Trái Đất và vệ tinh
nhân tạo đóng vai trò
là lực hướng tâm.
a)Lực ma sát nghỉ
của bàn quay lên vật
đóng vai trò lực
hướng tâm giữ cho
vật chuyển động tròn
đều quanh trục quay.
c) Hợp lực của trọng
lực và phản lực mặt
đường đóng vai trò
lực hướng tâm giữ

cho ôtô chuyển động
qua đoạn cong.
12
ph
HĐ3: Tìm hiểu về chuyển động li tâm :
+T11(TB): Vật sẽ bò văng ra xa tâm q
đạo.
+T12(K): Bò văng ra theo phương tiếp
tuyến với q đạo. Do quán tính nó bảo
toàn vận tốc đạt được.
+T13(Y): Ứng dụng của chuyển động li
tâm.
+ HS: Đọc thông tin máy vắt li tâm.
+T14(K): Không. Vì khi đó lực ma sát
nggỉ cực đại không đủ giữ nên xe sẽ bò
trượt li tâm
H11: Khi quay bàn quay với tốc độ
lớn thì vật sẽ thế nào ?
H12: Vật bò văng ra theo phương nào
? vì sao ?
+ GV: Nêu khái niệm chuyển động
li tâm.
H13: Máy giặt là ứng dụng kiến thức
nào ?
+ GV: Cho HS đọc thông in máy vắt
li tâm.
H14: Qua đoạn đường vòng có nên
chạy với tốc độ lớn không ? Vì sao ?
II. Chuyển động li
tâm :

Khi lực hướng tâm
không đủ để giữ vật
chuyển động tròn
đều, vật sẽ bò văng ra
theo tiếp tuyến xa
tâm. Chuyển động đó
gọi là chuyển động li
tâm.
+ Ứng dụng của
chuyển động li tâm :
-Tạo máy vắt li tâm.
-Qua đường vòng
không chuyển động
tốc độ lớn.
8
ph
HĐ4: Vận dụng củng cố :
Câu 1:
Đáp án D.
Câu 2:
Câu 1: Lực nào sau đây có thể là lực hướng tâm ?
A. lực ma sát. ; B. Lực đàn hồi.
C. Lực hấp dẫn. ; D. Cả ba lực trên.
Câu 2: Biểu thức nào sau đây cho phép ta tính độ lớn của lực

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×