Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô
về dự tiết thi giáo viên dạy giỏi
Giáo viên : Nguyễn Thị Bình
Trường THCS Vân Hà
Hãy xem đoạn video sau:
Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
Âm trầm, âm bổng khác nhau ở chỗ nào?
Âm to, âm nhỏ khác nhau ở chỗ nào?
Âm truyền qua những môi trường nào?
Chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào?
Chương II
Hãy xem đoạn video sau và cho biết trong
đoạn video, em nghe thấy những âm thanh gì
và chúng được phát ra từ đâu?
NGUỒN ÂM
TIẾT 11: BÀI 10:
I. Nhận biết nguồn âm:
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
C2. Các em hãy kể tên một số nguồn âm.
Ví dụ: Mặt trống, dây đàn, sáo, …
Một số nguồn âm
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ CHUNG ĐẶC ĐIỂM GÌ?
1.Thí nghiệm 1:
Vị trí cân bằng của dây cao
su là vị trí dây đứng yên và nằm
trên đường thẳng.
Tìm hiểu thí nghiệm và
cho biết vị trí cân bằng
của dây cao su là gì?
* Một bạn dùng tay kéo căng
một sợi dây cao su nhỏ. Dây
đứng yên ở vị trí cân bằng.
Một bạn khác dùng ngón tay
bật sợi dây cao su đó.
Kết luận 1: Dây cao su
rung động và phát ra âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ CHUNG ĐẶC ĐIỂM GÌ?
2.Thí nghiệm 2:
* Gõ nhẹ vào mặt trống, lắng
nghe âm phát ra và quan sát hiện
tượng xảy ra với mặt trống để trả
lời C
4
.
C4. Vật nào phát ra âm ?
Trống
Vật đó có rung động không?
Có rung động
Nhận biết điều đó bằng cách nào ?
Để các vật nhẹ như mẫu giấy lên mặt trống. Khi gõ
vào mặt trống thì vật bị nảy lên nảy xuống.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ CHUNG ĐẶC ĐIỂM GÌ?
2.Thí nghiệm 2:
Kết luận 2: Mặt trống chuyển động và phát ra âm.
Dao động là sự rung động hay chuyển động qua,
lại vị trí cân bằng của dây cao su, mặt trống,…
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ CHUNG ĐẶC ĐIỂM GÌ?
3.Thí nghiệm 3:
•
Dùng búa cao su gõ nhẹ vào
một nhánh âm thoa và lắng nghe
âm do âm thoa phát ra. Sau đó
hoàn thành phiếu học tập 2:
•
Âm thoa có dao động không?
•
Hãy tìm cách kiểm tra xem khi
phát ra âm thì âm thoa có dao
động không?
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ CHUNG ĐẶC ĐIỂM GÌ?
3.Thí nghiệm 3:
Cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không:
Đặt quả cầu bấc (nhỏ, nhẹ) sát một nhánh của âm
thoa, quả cầu bị nảy ra.
Sờ nhẹ tay vào 1 nhánh của âm thoa thấy nhánh của
âm thoa dao động.
Dùng một tờ giấy đặt nổi trên mặt một chậu nước.
Khi âm thoa phát âm ta chạm một nhánh cuả âm thoa vào
gần mép tờ giấy thì thấy nước bắn lên mép tờ giấy.
Cách 1: Đặt quả cầu
bấc (nhỏ, nhẹ) sát một
nhánh của âm thoa,
quả cầu bị nảy ra.
Kết luận 3: Âm thoa dao động và phát ra âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ CHUNG ĐẶC ĐIỂM GÌ?
4. Kết luận chung:
Khi phát ra âm, các vật đều………
dao động
*Khoanh tròn vào câu em cho là
đúng:
+ âm thanh được tạo nhờ:
a. Nhiệt. b. Điện.
c. Ánh sáng. d. Dao động.
*Em hãy làm cho một số vật như tờ
giấy, lá chuối… phát ra âm.
Một điểm 10
*Hãy chỉ ra bộ phận dao động phát
ra âm trong các nhạc cụ sau:
Một cây bút chì
*Hãy thổi vào miệng một lọ nhỏ và
cho biết vật nào dao động phát ra
âm? Nêu cách kiểm tra.
Một cái tẩy
Một cây bút bi
Dây đàn
Mặt trống
Mặt chiêng
Đàn Ghita
Đàn Viôlông
Đàn tranh
Trống
Chiêng
Ghi nhớ
Các vật phát ra âm đều dao động
2. Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì?
1. Vật như thế nào được gọi là nguồn âm?
Các vật phát ra âm gọi là nguồn âm
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Khi ta thổi sáo, cột không khí trong ống sáo
dao động phát ra âm. Âm phát ra cao thấp tùy
theo khoảng cách từ miệng sáo đến lỗ mở mà
ngón tay vừa nhấc lên.
Có thể thay các ống nghiệm
ở hình 10.4 bằng các bát hoặc chai
cùng loại và điều chỉnh mực nước
trong ống nghiệm, bát hoặc chai để
khi gõ vào chúng, âm phát ra gần
đúng các nốt nhạc “đồ, rê, mi, pha,
son, la, si”.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Đặt ngón tay vào sát
ngoài cổ họng và kêu
“aaa…”.Em cảm thấy như
thế nào ở đầu ngón tay ?
Đó là vì khi chúng ta nói,
không khí từ phổi đi lên khí
quản, qua thanh quản đủ
mạnh và nhanh làm cho các
dây âm thanh dao động
(hình 10.6). Dao động này
tạo ra âm.
* Học bài.
* Hoàn chỉnh câu C6 đến C9 vào vở bài tập.
* Làm bài tập 10.1 đến 10.2 – SBT.
* Đọc bài 11 - Độ cao của âm.
Dặn dò
Chân thành cảm ơn quý Thầy cô
Chúc quý Thầy cô nhiều sức khoẻ
VẬN DỤNG:
C9. Hãy làm một nhạc cụ (đàn ống nghiệm) theo chỉ
dẫn dưới đây:
- Đổ nước vào bảy ống nghiệm
khác nhau đến các mực nước khác
nhau.
- Dùng thìa gõ nhẹ lần lượt vào
từng ống nghiệm sẽ nghe được các
âm trầm, âm bổng khác nhau.
VẬN DỤNG:
Ống nghiệm và nước trong
ống nghiệm.
b). Ống nào phát ra âm trầm nhất,
ống nào phát ra âm bổng nhất ?
Ống có nhiều nước nhất phát
ra âm trầm nhất, ống có ít nước
nhất phát ra âm bổng nhất
Lần lượt thổi mạnh vào miệng các ống nghiệm cũng sẽ
nghe được các âm trầm, âm bổng khác nhau.
VẬN DỤNG:
C9. Hãy làm một nhạc cụ (đàn ống nghiệm) theo chỉ
dẫn dưới đây:
c) Cái gì dao động phát ra âm?
Cột không khí trong ống.
d) Ống nào phát ra âm trầm nhất?
Ống có ít nước nhất.
Ống nào phát ra âm bổng nhất?
Ống có nhiều nước nhất.