Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

Giáo án hóa 8 trọn bộ chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (815.59 KB, 148 trang )

Giáo án hóa học 8
Ng y soạn : 18/8/2012
Ngày dạy: 20/8
Tiết 1: mở đầu môn hoá học
I . Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Học sinh biết hoá học là nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng
của chúng. Hoá học là môn học có vai trò quan trọng và bổ ích
- Bớc đầu học sinh biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trongcuộc sống của
chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức hoá học về các chất và sử dụng trong cuộc
sống.
- Bớc đầu học sinh biết cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng làm thí nghiệm, biết quan sát.
- Chú ý rèn luyện phơng pháp t duy, óc suy luận sáng tạo.
- Làm việc tập thể.
3. Thái độ :
- Phải có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiên cứu và ghi
chép các hiện tợng quan sát đợc và tự rút ra kết luận.
II. chuẩn bị
- Hoá chất: dd NaOH, dd CuSO
4
, axit HCl, đinh sắt
- Dụng cụ: Khay nhựa, giá đựng ống nghiệm
III. Hoạt động dạy và học
1 ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 8
5
,
8
6
2 Bài củ: Không


3 Bài mới:
Hoạt đông 1
I. Hoá học là gì?
G: Làm thí nghiệm theo sách
? Nhận xét hiện tợng xãy ra ở thí
nghiệm 1?
? Sự biến đổi trong ống nghiệm xãy ra
nh thế nào?
? Sự biến đổi các chất trong ống nghiệm 2?
? Từ các thí nghiệm trên cùng các lập
luận bổ sung ngời ta đả rút ra kết luận về
hoá học là khoa học thực nghiệm nghiên
cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng
dụng của chúng
1. Thí nghiệm
- Thí nghiệm 1: Cho 1ml đồngsunfat vào
ống nghiệm 1 rồi cho thêm 1ml dd
natrihiđroxit
- Thí nghiệm 2: Cho đinh sắt vào dd
axitclohiđric
2. Quan sát
- Thí nghiệm 1: Có chất kết tủa tạo thành
- Thí nghiệm2: có chất khí tạo thành
3. Nhận xét:
Hoá học là khoa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của
chúng
Trơng Thị Thanh Huyền - 1 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
Hoạt đông 2

II. Hoá học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống chúng ta
G: Kể 1 số loại vật dụng là đồ dùng
thiết yếu sử dụng trong gia đình em?
G: Hãy kể ra một số loại sản phẩm hoá
học đợc sử dụng nhiều trong sản xuất
công nghiệp hoặc thủ công nghiệp ở địa
phơng em?
? Nhận xét hiện tợng xãy ra ở thí
nghiệm 1?
? Kể ra những sản phẩm hoá học phục vụ
trực tiếp cho việc học tập của em và cho
việc bảo vệ sức khoẻ của gia đình em?
G: Phân tích cho HS thấy cần thiết phải
hiểu biết về hoá học để sử dụng đúng
cách tránh gây tác hại
? Hoá học có vai trò nh thế nào trong
cuộc sống của chúng ta ?
- Bát đĩa, chén, dày dép ,áo quần là đồ
dùng thiết yếu trong cuộc sống
- Thuốc chữa bệnh là sản phẩm hoá
học
- Trong nông nghiệp: Phân bón hoá học,
chất bảo quản thực phẩm, nông sản, thuốc
bảo vệ thực vật
- Sách vở bút mực . Phục vụ cho việc
học tập
- Thuốc chữa bệnh bảo vệ sức khoẻ
-> Hoá học có vai trò rất quan trọng trong
cuộc sống của chúng ta
Hoạt đông 3

III. Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học
G: Khi học tập môn hoá học các
em cần phải làm gì để học thật
tôt?
G: Phải có phơng pháp học tập
nh thế nào?
* Muốn học tốt môn hoá học cần chú ý thực
hiện những hoạt động sau:
- Thu thập tìm kiếm kiến thức
- Xử lí thông tin: tự rút ra kết luận cần thiết
- Vận dụng: Trả lời các câu hỏi hay làm bài tập
* Phơng pháp học tập:
-Nắm vững và có khả năng vận dụng thành
thạo kiến thức
- Biết làm thí nghiệm và có hứng thú say mê
- Nhớ chọn lọc và đọc thêm sách
4. củng cố:
? Hoá học là gì? Hoá học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
? Em cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
5. h ớng dẫn :
- Làm các bài tập và câu hỏi trong sách giáo khoa
- Học bài củ và đọc bài mới
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
Trơng Thị Thanh Huyền - 2 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
Ngày soạn : 19/8/2012
Ngày dạy: 21/8/2012
Chơng I: chất - nguyên tử- Phân tử
Tiết 2 : Chất
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức :
- Học sinh phân biệt đợc vật thể, vật liệu và chất. Biết đợc ở đâu có vật thể là ở
đó có chất. Các vật thể tự nhiên và các vật thể nhân tạo đợc hình thành từ đâu
- Học sinh biết cách nhận ra tính chất của chất. Mổi chất có những tính chất vật
lí và hoá học nhất định. Dựa vào tính chất của chất để nhận biết và giữ an toàn khi
dùng hoá chất
2. Kĩ năng :
- Biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
- Biết ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất.
3. Thái độ :
- Có ý thức vận dụng kiến thức tính chất của chất vào thực tế cuộc sống.
II. chuẩn bị
- Hoá chất: Một số mẩu: Lu huỳnh, phôtpho đỏ, nhôm, đồng, muối tinh, nớc khoáng
và 5 ống nớc cất
- Dụng cụ: Dụng cụ đo độ nóng chảy của lu huỳnh và đun nóng hổn hợp nớc muối
- Dụng cụ thử tính dẩn điện
III. Hoạt động dạy và học
1. ổ n định : Kiểm tra sỉ số lớp 8
5
,
8
6
2. Bài củ :
Hoá học là gì ? Hoá học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống của chúng ta?
3. Bài mới :
Hoạt đông 1
I. Chất có ở đâu?
G: Hãy quan sát và kể tên những vật cụ
thể quanh ta?
G: gọi HS khác bổ sung

G: chỉ ra 2 loại vật thể
G: Thông báo thành phần của một số vật
thể tự nhiên, kể tên 1 số vật liệu
? hãy cho biết vật htể nào có thể làm ra
từ những vật liệu này? chỉ ra đâu là chất
đâu là hổn hợp các chất?
G: tổng kêt thành sơ đồ
? Chất có ở đâu?
VD: con ngời, động vật, thực vật, vật
dụng trong gia đình là những vật thể
Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
(Đợc làm từ)
( Gồm có) Vật liệu

Một số chất Mọi vật liệu
đêu là chất
hay một số chất
* ở đâu có vật thể ở đó có chất
Trơng Thị Thanh Huyền - 3 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
Hoạt đông 2
II. Tính chất của chất
G: Phân tích tính chất của chất
- Mổi chất có những trạng thái, màu,
mùi vị đặc trng, đó là những tính chất
vật lí. Ngoài ra chúng còn có những
tính chất hoá học đặc trng, nhất định
G: làm thế nào để nhận biết tính chất
của chất ?

G: cho HS quan sát mẩu lu huỳnh và
photpho đỏ. Nhôm và đồng
? So sánh màu của các chất đó?
G: Nhắc lại biểu thức tính khối lợng
riêng: D =
V
m

trong đó: m : Khối lợng
V: thể tích
Cần xác định m và V để tính ra D của
một chất
G: Trong thực tế các em thấy có những
hiện tợng thực tế nào?
- Đờng, muối ăn tan trong nớc
- Sắt , nhôm .dẩn điện
G: Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi gì cho học tập môn hoá học củng
nh trong thực tế hàng ngày của chúng
ta?
1. m ổi chất có những tính chất nhất
định:
- Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan,
nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, là tinh
chất vật lí
- Khả năng biến đổi thành chất khác là
tính chất hoá học
a. Quan sát
- Quan sát bên ngoài có thể nhận ra đợc
tính chất bên ngoài của chúng

VD: Trạng thái, màu sắc
b. Dùng dụng cụ đo
muốn biết một chất nóng chảy hay sôi ở
nhiệt độ nào, có khối lợng riêng bằng bao
nhiêu phải dùng dụng cụ đo
VD: nhiệt độ sôi của nớc là 100
0
C
- nhiệt độ sôi của lu huỳnh: 113
0
C
c. Làm thí nghiệm
- Có những chất tan trong nớc, dẩn điện,
dẩn nhiệt .Muốn biết tính chất hoá học
thì phải làm thí nghiệm
2. Việc hiểu biết tính chất hoá học của
chất có lợi gì
a. Giúp phân biệt chất này với chất khác,
tức nhận biết đợc chất
b. Biết cách sử dụng chất
c. Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống và sản xuất
4. C ủng cố :
? Chất có ở đâu? vì sao có thể nói ở đâu có vật thể ở đó có chất?
? Chất có những tính chất nh thế nào? làm thế nào để nhận biết tính chất của chất
5. H ớng dẩn :
- Làm bài tập 1,2,3,4,5 vào vở
- Học bài củ, đọc phần III trong bài
- Hớng dẩn làm bài tập 3 sgk
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :

Trơng Thị Thanh Huyền - 4 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
Ngày soạn : 25/8/2012
Ngày dạy: 27/8
Tiết 3 : chất ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Học sinh phân biệt đợc chất và hổn hợp. Một chất chỉ khi không lẩn chất nào
khác( chất tinh khiết) mới có những tính chất nhất định, còn hổn hợp gồm nhiều chất
trộn lẩn thì không
- Biết đợc nớc tự nhiên là một hổn hợp còn nớc cất là chất tinh khiết
2. Kỹ năng :
- Biết dựa vào tính chất vật lí, khác nhau của các chất để tách riêng mổi chất khỏi hổn
hợp
- Rèn kỹ năng quan sát, tìm đọc các hiện tợng qua hình vẽ.
- Bớc đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác : Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp
II. chuẩn bị
- Hoá chất: Một chai nớc khoáng( có ghi thành phần)
- 5 lọ nớc cất
III. Hoạt động dạy và học
1. ổ n định Kiểm tra sỉ số lớp 8
5
,
8
6
2. Bài củ : ? Chất có ở đâu? vì sao có thể nói ở đâu có vật thể ở đó có chất?
? Làm thế nào để nhận biết tính chất của chất
3.Bài mới:
Hoạt đông 1
III. Chất tinh khiết

G: cho HS quan sát chai nớc khoáng và
ống nớc cất
? Chúng có những tính chất gì giống và
khác nhau?
G: Vì sao nớc cất lại đợc dùng để pha
chế thuốc tiêm và dùng trong PTN mà n-
ớc khoáng thì không?
G: Ngoài nớc khoáng thì nớc ở các sông,
hồ, giếng đều lẩn 1 số chất khác. Hai
hay nhiều chất trộn lẩn gọi là hỗn hợp
G: Vậy hỗn hợp là gì? Nớc tự nhiên là
chất hay hỗn hợp?
G: Mô tả quá trình chng cất nớc
G: Khi đun nớc sôi ta thấy có những giọt
nớc đọng trên nắp ấm .Vậy đó là những
giọt nớc tinh khiết
?Làm thế nào để khẳng định đợc nớc cất
là nớc tinh khiết ?
G: Vậy theo em chất nh thế nào mới có
tính chất nhất định
G: Làm thí ngiệm cho học sinh quan sát
1. Hổn hợp
- Nớc tinh khiết ( nớc cất) và nớc khoáng
giống nhau : đều không màu và uống đợc
- Khác nhau: Nớc cất dùng để pha chế
thuốc tiêm, dùng trong PTN
+ Nớc cất là chất tinh khiết
+ Nớc khoáng có lẩn 1 số chất tan
+ Nớc biển,ao,hồ ,sông,giếng lẩn 1 số
hợp chất khác => là hổn hợp

=>Hổn hợp là gồm hai hay nhiều chất
trộn lẩn vào nhau
+ Nớc tự nhiên là hổn hợp
2.Chất tinh khiết
+ Nớc cất là nớc tinh khiết vì khi tiến
hành đo nhiệt độ nóng chảy ,nhiệt độ
sôi,khối lợng riêng của nớc cất chỉ nớc
tinh khiết mới có :t
nc
=0 c, t
sôi
=100 c,
D=1g/cm
* Chất phải tinh khiết mới có những tính
chất nhất định
3.Tách chất ra khỏi hổn hợp
Trơng Thị Thanh Huyền - 5 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
+ Bỏ muối vào nớc , khuấy đều cho
muối tan
+ Đun nóng nớc sôi và bay hơi
G: Khi nớc sôi bay hơi có hiện tợng gì
xãy ra
G; Phân tích quá trình quá trình chng cất
nớc? Dựa vào đâu ngời ta có thể tách
riêng từng chất ra khỏi hổn hợp
Thí nghiệm :
+ Khi nớc sôi và bay hơi xuất hiện trở lại
muối tinh khiết
=>Dựa vào t sôi khác nhau ta có thể tách

riêng từng chất ra khỏi hổn hợp bằng cách
chng cất hoặc dựa vào tính chất vật lí của
các chất
4. C ủng cố :
* Nớc khoáng và nớc cất giống và khác nhau nh thế nào ?
* Chất và hổn hợp giống hay khác nhau ?
* Chất nh thế nào mới có tính chất nhất định ?
* Muốn tách chất ra khỏi hổn hợp dựa vào tính chất nào của chất
5. H ớng dẫn :
- Học và làm bài tập 6, 7, 8 ở sgk
- Hớng dẫn bài tập 8 sgk trang 11
+ Hoá lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ của không khí lỏng đến 196
0
C nitơ lỏng sôi
và bay lên trớc còn oxi lỏng đến 183
0
C mới sôi, tách riêng đợc hai khí
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
Ngày soạn : 26/8/2012
Ngày dạy: 28/8
Tiết 4 : Bài thực hành số 1
I. Mục tiêu:
- Học sinh làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong PTN
- Học sinh nắm đợc một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
- Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy đợc sự
khác nhau về nhiệt độ của 1 số chất
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp
II. chuẩn bị
- Hoá chất: Lu huỳnh, bột sắt, muối ăn
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, nhiệt

kế, đèn cồn, giấy lọc, cốc thuỷ tinh, thìa lấy hóa chất rắn, bình nớc.
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn đinh : Kiểm tra sỉ số lớp 8
5
,
8
6
2. Bài củ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt đông 1
Trơng Thị Thanh Huyền - 6 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
I. Cách tiến hành thí nghiệm
G: Hớng dẫn học sinh đọc phần phụ lục
1 trong sgk để nắm đợc một số quy tắc
an toàn trong khi làm thí nghiệm
G: Giới thiệu với HS một số dụng cụ thí
nghiệm nh: ống nghiệm có nhánh, các
loại hình cầu, đũa thuỷ tinh
G: Giới thiệu 1 số ký hiệu đặc biệt ghi
trên lọ hoá chất: độc, dễ nổ, dễ cháy
G: Giới thiệu một số thao tác cơ bản khi
lấy hoá chất
H: Đọc phần quy tắc an toàn
1. Khi làm thí nghiệm hoá học phải
tuyệt đối tuân theo các quy tắc an toàn
trong PTN
2. Phải gọn gàng, cẩn thận, trật tự
3. Tuyệt đối không làm đổ, vỡ, không
để hoá chất bắn vào ngời

4. Rữa dụng cụ, vệ sinh phòng sau khi
đã làm xong thí nghiệm
Hoạt đông 2
II. Tiến hành làm 1 số thí nghiệm
G: Cho HS nêu nd và làm thí nghiệm :
- Cho vào ống nghiệm chừng 3 gam hỗn
hợp muối ăn và cát rồi rót tiếp khoảng
5ml nớc sạch. Lắc nhẹ ống nghiệm cho
muối tan trong nớc
- Lấy ống nghiệm khác => Đặt phễu lên
miệng ống nghiệm
Thí nghiệm 2:
H: Làm thí nghiệm 2 và quan sát hiện t-
ợng, ghi lại kết quả
H: So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với
cát ban đầu
4 . C ủng cố :
- Nắm lại cách làm thí nghiệm
- Nhớ các thao tác tiến hành thí nghiệm
5. H ớng dẫn :
- GV hớng dẫn HS làm tờng trình sau tiết thực hành theo mẫu sau:
Số TT thí
nghiệm
Mục đích thí
nghiệm
Hiện tợng quan sát đợc Kết quả thí nghiệm
Tách riêng
muối ăn ra
khỏi hỗn hợp
với cát

- DD trớc khi lọc
- DD sau khi lọc
- Cát đợc giữ lại trên giấy lọc
- Cho nớc lọc bay hơi hết, thu đ-
ợc muối ăn
Tách riêng đợc
muối ăn và cát
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
Ngày soạn : 01/9/2012
Trơng Thị Thanh Huyền - 7 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
Ngày dạy: 03/ 9/ 2012
Tiết 5 : Nguyên tử
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và tạo ra chất. Nguyên tử gồm
hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm.
- Biết hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton có điện tích ghi bằng dấu
(+) còn nơtron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong
hạt nhân
- Biết số proton bằng số (e) trong 1 nguyên tử.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát và t duy cho học sinh.
3. Thái độ :
- Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho học sinh hứng thú bộ môn.
II. chuẩn bị :
- Sơ đồ nguyên tử neon, hiđro, oxi, natri.
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định Kiểm tra sỉ số lớp 8
5

,
8
6
2. Bài củ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động 1
I. Nguyên tử là gì?
G: Gợi ý cho HS nhớ lại:
- Mọi vật thể tự nhiên đều gồm có các chất.
- Mọi vật thể nhân tạo đều làm ra từ các chất.
G: Có các chất mới có vật thể. Thế còn các
chất từ đâu mới có?
? Các chất đợc tạo ra từ đâu?
G: Các chất đợc tạo ra từ các nguyên tử. Hãy
hình dung nguyên tử nh một quả cầu cực kì
nhỏ bé, đờng kính cỡ 10
-8
cm
G: ở môn vật lí 7 đã học sơ lợc về cấu tạo
nguyên tử. Nguyên tử có cấu tạo thế nào?
Mang điện tích gì?
+ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ,
trung hoà về điện
+ Nguyên tử gồm:
- Hạt nhân mang điện tích dơng
- Vỏ tạo bởi những electron
mang điện tích âm.
Hoạt động 2
II. Hạt nhân nguyên tử
G: Hạt nhân nguyên tử đợc tạo nên từ

những hạt chủ yếu nào?
G: Giới thiệu các loại hạt trong nguyên
tử và ghi phần nháp bảng
G: Nguyên tử trung hoà về điện, một
proton mang một điện tích dơng, một
electron mang một điện tích âm. Quan
hệ giữa số lợng electron và proton nh
thế nào để nguyên tử trung hoà về điện?
+ Hạt nhân nguyên tử đợc tạo bởi
proton và nơtron
- Electron Kí hiệu ( e, -)
- Proton Kí hiệu ( P, +)
- Nơtron không mang điện kí hiệu n
+ Trong mỗi nguyên tử số proton (p,+)
bằng số electron (e,-)
+ Các nguyên tử cùng loại đều có cùng
Trơng Thị Thanh Huyền - 8 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
G: Nguyên tử cùng loại có cùng số hạt
nào trong hạt nhân?
G: Khối lợng của p và n, e có khối lợng
nh thế nào?
G: Yêu cầu HS đọc sgk phần 3 trang 14
số proton trong hạt nhân:
Số P = số e
+ Hạt P và n có cùng khối lợng, e có
khối lợng rất bé.
4. Củng cố:
- Nêu lại toàn bộ kiến thức của bài
- Làm bài tập 1, 2 sgk.

5. H ớng dẫn :
- Làm bài tập 2, 3, 4, 5 vào vở
- Đọc trứoc bài NTHH.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
Ngày soạn : 02/9/2012
Ngày dạy: 04/9
Tiết 6 : Nguyên tố hoá học ( T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Hiểu đợc NTHH là những nguyên tử cùng loại, cùng số proton trong hạt nhân.
- Biết đợc kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tử, mỗi kí hiệu chỉ một nguyên
tử của một nguyên tố.
- Biết đợc thành phần khối lợng các nguyên tố có trong vỏ trái đất là không đồng đều
và oxi là nguyên tố phổ biến nhất
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng viết kí hiệu hoá học, biết sử dụng thông tin, t liệu để phân tích, tổng
hợp, giải quyết vấn đề.
3. Thái độ : Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. chuẩn bị
- ống nghiệm đựng 1g nớc cất.
- Tranh vẽ: hình 1.8 trang 19 sgk.
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 8
5
,
8
6
2. Bài củ:
3. - Nguyên tử cấu tạo thế nào? Vì sao nói nguyên tử trung hoà về điện?
? Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân? Vì sao khối

lợng hạt nhân đợc coi là khối lợng nguyên tử.
3. Bài mới:
Trơng Thị Thanh Huyền - 9 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
Hoạt động 1
I. Nguyên tố hoá học là gì?
G: Yêu cầu HS đọc sgk theo nhóm phần 1/I
trang 17
G: Cho HS xem một gam nớc cất
G: Trong 1g nớc có những loại nguyên tử nào?
? Nếu lấy 1 lợng nớc lớn hơn nữa thì số nguyên
tử hiđro và oxi nh thế nào?
G: Để chỉ những nguyên tử cùng loại ta dùng
từ Nguyên tố hoá học. Vậy nguyên tố hoá
học là gì?
G: Sử dụng bảng 1 trang 42
? Hãy đọc những nguyên tử có số proton là: 8,
13, 20, 29, 30.
G: Làm thế nào để trao đổi với nhau về nguyên
tố một cách ngắn gọn mà ai cũng hiểu?
G: Yêu cầu hs đọc câu đầu tiên trong phần 2/I
trang 17 sgk.
G: Nhận xét gì về về cách viết kí hiệu hoá học
của nguyên tố có số p là 8, 6, 15, 20?
G: Nguyên tố hoá học Cacbon và oxi có cùng
chữ cái đầu, làm thế nào để phân biệt đợc hai
nguyên tố hoá học này?
G: Hãy đọc số nguyên tử khi nhìn vào các kí
hiệu hoá học trên.
G: Làm thế nào để biểu diễn 3 nguyên tử oxi, 5

nguyên tử sắt.
1. Định nghĩa .
- Trong 1g nớc oxi có 2 loại nguyên
tử là hiđro và oxi.
- Nếu lấy lợng nớc lớn hơn thì số l-
ợng nguyên tử càng lớn.
=> Nguyên tố hoá học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại có cùng
số proton trong hạt nhân.
* Số p là số đặc trng cho mỗi ngtố
VD: Oxi: 8; Nhôm: 13; Canxi:20;
Đồng: 29; Kẽm: 30.
2. Kí hiệu hoá học .(KHHH)
+ KHHH biểu diễn nguyên tố và
biểu diễn 1 nguyên tử của nguyên
tố.
- Ngtố có số p là 8: Oxi kí hiệu: O
- Số proton = 6: Cacbon kí hiệu: C
- Số proton = 15: Photpho kí hiệu: P
- Số proton = 20: Canxi kí hiệu: Ca
- Nguyên tố hoá học có cùng chữ cái
đầu ngời ta thêm chữ cái vào
VD: H: 1
Na: 11
Clo: 17
4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung trọng tâm của bài.
- Cho hs làm bài tập sau: Hãy điền tên, kí hiệu hoá học và các số thích hợp vào
những ô trống trống trong bảng sau:
Tên nguyên tố Kí hiệu hoá học Tổng số hạt

trong nguyên tử
Số p Số e Số n
34 12
15 16
18 6
16 16
5. H ớng dẫn :
- Học thuộc các kí hiệu hoá học.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
Trơng Thị Thanh Huyền - 10 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
Ngày soạn : 08/9/2012
Ngày dạy: 10/9
Tiết 7 : Nguyên tố hoá học ( T2)
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc nguyên tử khối của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
- Biết đợc mỗi đvC bằng khối lợng của 1/12 nguyên tử cacbon.
- Biết đợc mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
II. chuẩn bị - Bảng 1 trang 42.
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 8
5
,
8
6
2. Bài củ: Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố: kali, sắt, bạc, nitơ, clo.
3. Bài mới:
Hoạt động 1
II. Nguyên tử khối
G: Yêu cầu HS đọc sgk trang 18

? Đơn vị cacbon có khối lợng bằng bao
nhiêu khối lợng nguyên tử cacbon?
? Khi viết C = 12đvC, Ca = 40đvC nghĩa
là gì?
G: Các giá trị khối lợng này chỉ cho biết
sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử cho Mg =
24đvC, Cu = 64đvC.hãy so sánh xem
nguyên tử Magiê nhẹ hơn bao nhiêu lần
so với nguyên tử đồng?
G: Khối lợng tính bằng đvC chỉ là khối lợng
tơng đối giữa các nguyên tử =>Ngời ta gọi
khối lợng này là nguyên tử khối?
? Nguyên tử khối là gì?
G: Hãy cho biết nguyên tử khối và kí hiệu
của nguyên tố sắt, lu huỳnh, kẽm, phot
pho, canxi?
Bài tập: Nguyên tử của nguyên tố R có
khối lợng nặng gấp 14 lần nguyên tử
- Ngời ta quy ớc lấy 1/12 khối lợng của
nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lợng
nguyên tử gọi là đvc
- Nguyên tử khối: 1 đơn vị cacbon bằng
khối lợng của 1/12 nguyên tử cacbon
VD: Nguyên tử có khối lợng bằng bao
nhiêu đvc thì nặng bằng bấy nhiêu lần ngtử
H
2
, vì ngtử hiđro nhẹ nhất.
- Ngtử Mg nhẹ hơn ngtử đồng =
64

24

= 0,375 lần
=> Nguyên tử khối là khối lợng của 1
nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi
nguyên tố có 1 nguyên tử khối riêng biệt.
Tên ngtố NT khối Kí hiệu
Sắt
Lu huỳnh
Kẽm
56
32
65
Fe
S
Zn
Trơng Thị Thanh Huyền - 11 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
hiđro. Hãy tra bảng 1 trang 42 cho biết:
a) R là nguyên tố nào?
b) Số P và số e trong nguyên tử
Photpho
Canxi
31
40
P
Ca
4. củng cố:
- Cho hs vận dụng làm bài tập 7.
a. Đặt tính nh sau:

12
10.9926,1
23
g =
12
10.926,19
24
g = 1,66.10
-24
b. Khối lợng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là đáp án c
- Nhân số trị nguyên tử khối với số gam tơng ứng của 1 đơn vị Cacbon
( NTK: 1,66.10
-24
g)
Khối lợng tính bằng gam của nguyên tử nhôm bằng:
m
Al
= 27. 1,66.10
-24
g = 44,82.10
-24
g = 4,482.10
-23
g.

5. hớng dẫn:
- Làm bài tập 5, 6, 7, 8 sgk
- Học bài: Đơn chất, hợp chất, phân tử.
GV hớng dẫn HS làm bài tập 5
Nguyên tử Magiê:

- Nặng hơn, bằng :
12
24
= 2 lần nguyên tử cacbon
- Nhẹ hơn, bằng :
32
24
=
4
3
lần nguyên tử lu huỳnh
- Nhẹ hơn, bằng :
27
24
=
9
8
lần nguyên tử nhôm.
Bài tập 8: phơng án D
? Dựa vào định nghĩa về nguyên tố hoá học em hãy cho biết những nguyên tử có đặc
điểm nh thế nào thì thuộc cùng 1 nguyên tố hoá học
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
Ngày soạn : 09/9/2012
Trơng Thị Thanh Huyền - 12 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
Ngày dạy: 11/9
Tiết 8 : Đơn chất và hợp chất - phân tử (T1)
I. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc : Đơn chất là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố, hợp chất là
những chất tạo bởi 2 nguyên tố hoá học trở lên.

- Phân biệt đợc đ/c kim loại và phi kim.
- Học sinh nắm đợc khái niệm cơ bản về phân tử.
II. chuẩn bị
- Hình vẽ mô hình mẩu các chất: KL đồng, khí oxi, khí hiđro, nớc, muối ăn.
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 8
5
,
8
6
2. Bài củ: Nguyên tử X nặng gấp 4 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối và
cho biết X là nguyên tố nào? Viết KHHH của nguyên tố đó.
3. Bài mới:
Hoạt động 1
I. Đơn chất
G: Khí hiđro, lu huỳnh, các kim loại
natri, nhôm đều tạo nên từ một nguyên
tố hoá học tơng ứng là H, S, Na, Al
Chúng đợc gọi là đơn chất.
? Em hiểu thế nào là đơn chất.
G: Yêu cầu hs đọc sgk phần 1
G: Hãy kể tên một số kim loại và nêu tính
chất vật lí chung của chúng? Các kim loại
đó do nguyên tố hoá học nào tạo nên?
G: Đó là các đơn chất KL - Còn những
đơn chất khác nh oxi, lu huỳnh đợc gọi là
gì?
G: Sử dụng hình 1.10 minh họa tợng trng
một mẫu kim loại đồng => Hãy nêu nhận
xét về cách sắp xếp các nguyên tử đồng?

G: Sử dụng hình 1.11 minh hoạ mẫu khí
hiđro và khí oxi
? Hãy nêu nhận xét về 2 mẫu đ/c này.
Định nghĩa :
VD: Khí hiđro, kẽm, sắt, oxi đều đ ợc
tạo nên từ 1 nguyên tố là H, Zn, Fe, O
=> là đơn chất.
+ Đơn chất là những chất tạo nên từ
một nguyên tố hoá học.
VD: Natri, Bari, sắt, kẽm, đồng có
tính chất vật lí: dẫn điện, dẫn nhiệt có
ánh kim => là các đơn chất kim loại.
- Một số đơn chất: oxi, lu huỳnh đ ợc
gọi là đơn chất phi kim.
- Các nguyên tử sắp xếp khít nhau và
theo trật tự xác định.
- Nguyên tử hiđro và oxi có 2 nguyên tử
liên kết với nhau theo 1 số nhất định.
Hoạt động 2
II. Hợp chất
G: Nớc do nguyên tố hoá học ( hiđro và
oxi), muối ăn do nguyên tố hoá học ( Na
và Cl), axit sunfuric ( H, S, O). Các chất
nêu trên đợc gọi là hợp chất.
? Hợp chất là gì?
? Có mấy loại nguyên tố hoá học trong
+ Định nghĩa:
- Hợp chất là những chất tạo nên từ 2
nguyên tố trở lên
VD: - Muối ăn ( Na và Cl)

Trơng Thị Thanh Huyền - 13 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
từng chất? Hiểu thế nào về hợp chất.
G: Các chất nêu trên là hợp chất vô cơ
G: Giới thiệu thêm khí mêtan, đờng
giấm là h/c hữu cơ
G: Cho hs quan sát hình 1.12, 1.13
? Nêu nhận xét về cách sắp xếp nguyên tử
của các nguyên tố về tỉ lệ? Về thứ tự.
- Nớc ( H và O)
- Đá vôi ( C, Ca, O)
- Axit nitric ( H, N, O)
=> là những hợp chất vô cơ.
VD: - Đờng : (C, H, O)
- Giấm : (C, H, O)
- Metam : (C, H)
- Chất béo : (C, H,O)
=> là những hợp chất hữu cơ.
4. Củng cố:
- Cho hs làm bài tập 3.
- Câu b, f là đơn chất.
- Câu a, c, d, e là hợp chất
5. Hớng dẫn:
- Làm bài tập 1, 2, 3 sgk
- Học phần III.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
Ngày soạn : 15/9/2012
Ngày dạy: 17/9
Tiết 9 : Đơn chất và hợp chất - phân tử (T2)
I. Mục tiêu:

- Hiểu đợc phân tử là hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện
tính chất đầy đủ của chất. Các phân tử của một chất thì không đồng nhất với nhau.
Phân tử khối là khối lợng phân tử đợc tính bằng đvC.
- Biết cách xác định phân tử khối.
- Biết đợc một chất có thể ở ba trạng thái. Thể hơi các hạt hợp thành rất xa nhau.
II. chuẩn bị
- Hình vẽ 1.14.
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 8
5
,
8
6
2. Bài củ:
Nêu thí dụ về đơn chất, hợp chất ? Hiểu thế nào về đơn chất, hợp chất.
3. Bài mới:
Trơng Thị Thanh Huyền - 14 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
Hoạt động 1
I. Phân tử
G: Những hạt gồm một số nguyên tử liên
kết với nhau gọi là phân tử.
G: Sử dụng lại hình vẻ 1.9, 1.10, 1.11, 1.13
? Hãy cho biết đâu là phân tử đồng, khí
oxi, nớc, muối ăn?
? Phân tử của mỗi chất gồm những
nguyên tử nào liên kết với nhau?
G: Trong kim loại đồng mỗi phân tử
đồng chỉ là 1 nguyên tử => Nói chung
cho kim loại

G: Hãy định nghĩa phân tử khối? Làm
cách nào để tính PTK của nớc, oxi, muối
ăn.
1.Định nghĩa :
- Khí hiđro và oxi có hạt hợp thành đều
gồm 2 nguyên tử cùng loại lk với nhau
- Nớc có hạt hợp thành gồm 2 H liên kết
với 1O.
- Muối ăn do hạt hợp thành gồm 1Na
liên kết với 1Cl.
=> Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm
một số nguyên tử liên kết với nhau và thể
hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
2. Phân tử khối:
- KL của phân tử tính bằng đơn vị cacbon
VD: KL của nớc: (1x2)+16 = 18đvC
4 . củng cố :
? Nêu định nghĩa của phân tử khối và cách tính PTK của các chất.
? Mỗi chất có thể ở bao nhiêu trạng thái ở những đk nh thế nào?
Cho hs làm bài tập 3
a) Cacbonđioxit: (CO
2
) : 12 + 16 x 2 = 44 đvC
b) Khí metan : (CH
4
) : 12+ 4 x 1 = 16 đvC
c) Axit nitric : (HNO
3
) : 1+ 14 + 16 x 3 = 63 đvC
d) Thuốc tím : (KmnO

4
) : 39 + 55 + 16 x 4 = 158 đvC

5. h ớng dẫn :
- Làm bài tập 5, 6, 7, 8 sgk.
- Đọc phần ghi nhớ.
- Cho làm BT5 ở lớp.
Phân tử nớc và phân tử cacbonđioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba nguyên tử thuộc
hai nguyên tố, liên kết với nhau theo tỉ lệ 1:2. Hình dạng hai phân tử khác nhau, phân
tử nớc có dạng gấp khúc, phân tử cacbonđioxit có dạng đờng thẳng.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
Trơng Thị Thanh Huyền - 15 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
Ngày soạn : 15/9/2012
Ngày dạy : 18/9
Tiết 10 :
Bài thực hành 2 - sự lan toả của chất
I. Mục tiêu:
- HS nhận thấy sự chuyển động của phân tử chất ở thể khí và chất trong dung dịch.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng một số dụng cụ, hoá chất.
II. chuẩn bị
- 4 ống nghiệm, 2 cốc thuỷ tinh, giá ống nghiệm , đũa thuỷ tinh, bình nớc

III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 8
5
,
8
6
2. Bài củ: Không kiểm tra

2.Bài mới:
Hoạt động 1
I. Tiến hành thí nghiệm
G: Hớng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
+ Số 1: Dùng đũa thuỷ tinh nhúng vào dd
NH
3
rồi chấm vào giấy quỳ tím đặt trên
tấm kính
+ Số 2: Lấy 1 ống nghiệm, thử nút cao su
xem có vừa ống nghiệm, cho vào miệng
ống nghiệm 1 đoạn giấy quỳ tẩm nớc.
+ Số3: Lấy bông tẩm ớt dd NH
3
để vào
ống nghiệm, đậy nút cao su => quan sát
G: Hớng dẫn hs làm thí nghiệm
+ Số 1: Cho vào 1/3 cốc thuỷ tinh nớc cất
và cho 1 ít thuốc tím khuấy đều.
+ Số 2: Lấy 1 cốc khác cho vào từng đó
nớc và thuốc tím để yên và không khuấy
=> Quan sát và so sánh.
Thí nghiệm 1:
Sự khếch tán của amoniac
- Amoniac làm quỳ tím ẩm => xanh.
Thí nghiệm 2:
Sự lan toả của kalipemanganat trong
nớc.
+ Nhận xét: Sự khếch tán của thuốc tím
trong 2 cốc nớc.

Số TT thí
nghiệm
Mục đích thí
nghiệm
Hiện tợng quan sát đợc Kết quả thí nghiệm
1
2
IV. Dặn dò:
- Làm tờng trình thực hành
- Đọc bài sau
- Thu dọn dụng cụ thực hành
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
Trơng Thị Thanh Huyền - 16 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
Ngày soạn : 24/9/2012
Ngày dạy: 26/9
Tiết 11: Bài luyện tập 1
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về các khái niệm cơ bản: đơn chất, hợp chất, nguyên
tử, nguyên tố hoá học, phân tử.
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp. Từ sơ
đồ nguyên tử nêu đợc thành phần cấu tạo.
II. chuẩn bị
- Sơ đồ mối quan hệ giữa các khái niệm.
III. Hoạt động dạy và học
1.ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 8
5
,
8
6

2. Bài củ: Kết hợp trong bài.
3.Bài mới:
Hoạt động 1
I. Kiến thức cần nhớ
G: Sử dụng sơ đồ trang 29 sgk => yêu
cầu 1 học sinh đọc
G: Nêu các VD cụ thể để chỉ rỏ các
mối quan hệ từ vật thể đến chất từ chất
đến đơn chất?
? Mối quan hệ từ vật thể đến chất
? Đơn chất đợc tạo nên từ bao nhiêu
nguyên tố hoá học?
? Chất đợc tạo nên từ hai nguyên tố trở
lên gọi là gì?
G: Chất đợc tạo nên từ đâu?
1. Vật thể
(Tự nhiên và nhân tạo)

Chất
( Tạo nên từ nguyên tố hoá học)
Đơn chất Hợp chất
(tạo nên từ 1 ngtố) (tạo nên từ 2 ngtố)
Kloại Pkim HC vô cơ HC hữu cơ
2. Tổng kết về chất, ngtử và ptử
a. Chất:
- Chất đợc tạo nên từ vật thể
- Mỗi chất có t/c vật lí và hoá học nhất định
- Các chất đều đợc tạo ra từ ngtử
b. Nguyên tử:
- Là hạt cô cùng nhỏ trung hoà về điện

c. phân tử:
- Là hạt đại diện cho chất.
Hoạt động 2
II. Bài tập
G: Gọi hs đọc bài
- Cho hs nghiên cứu và tự làm theo cá
nhân.
- Gọi 1 hs trả lời, các hs khác nhận
Bài 1:( bài tập 3sgk trang 31)
a) Phân tử khối của hợp chất:
2 x 31 = 62 đvC
Trơng Thị Thanh Huyền - 17 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
xét, bổ sung.
G: Điền những giá trị thích hợp vào
các ô trống dới đây.
G: Cho hs thảo luận theo nhóm
Gọi 1 hs lên bảng làm.
Nhóm hs khác nhận xét bổ sung.
b) Ngtử khối của X:

2
1662
= 23 đvC
X là nguyên tố Natri ( Na)
Bài 2:
Ngtử Tổng
số e
Số
p

Lớp
1
Lớp
2
Lớp
3
C 6 4
P 16 6
Na 11 8
P 2 8 5
Bài 3: Một hợp chất của ngtố X với oxi có
ptử khối là 160 trong đó oxi chiếm 30% về
khối lợng
a) X là ngtố nào? Biết ngtử X nặng hơn ngtử
C khoảng 4,67 lần
b) Tìm số ngtử X và ngtử Oxi trong ptử
Giải:
a) Ngtử khối của X là: 4,67 x 12 = 56
X là ngtố Fe
b) Theo đầu bài số ngtử của Fe là 2 và O là 3.
4. Củng cố: - Nắm lại các bài tập đã làm.
- Làm bài tập 2. + Trong hạt nhân có số P là 12P => có số e là 12e
+ Số lớp 3, số e ngoài cùng: 2
5. Hớng dẫn:
- Làm các bài tập còn lại
- Học bài công thức hoá học.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
Trơng Thị Thanh Huyền - 18 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
Ngày soạn : 25/9/2012

Ngày dạy: 27/9
Tiết 12: Công thức hoá học
I. Mục tiêu:
- Biết đựơc CTHH dùng để biểu diễn chất gồm đơn chất hay hợp chất
- Biết cách ghi CTHH khi cho biết kí hiệu hay tên nguyên tố và số nguyên tử
mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất.
- Biết đợc mỗi CTHH còn để chỉ 1 phân tử của chất.
II. chuẩn bị
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 8
5
,
8
6
2. Bài củ: ? Đơn chất do mấy ngtố hoá học tạo nên? Cho ví dụ?
? Đá vôi do các ngtố hoá học (Ca, C, O) tạo nên? Vì sao gọi đá vôi là hợp chất?
3. Bài mới:
Hoạt động 1
I. Cách viết công thức hoá học của đơn chất
G: Hạt hợp thành đơn chất kim loại gọi
là gì? Cho ví dụ về đơn chất kim loại,
nêu tên ngtố hoá học tạo nên kim loại
đó viết ký hiệu hoá học của ngtố đó.
G: Với kim loại, KHHH là CTHH
G: Theo minh hoạ khí oxi, khí hiđro
thì hạt hợp thành của đơn chất này có
bao nhiêu nguyên tử?
G: Giới thiệu CTHH khí oxi, khí hiđro
=> viết lên bảng
? Nêu cách viết CTHH của đơn chất

kim loại đơn chất khí?
G: Với 1 số phi kim quy ớc lấy kí hiệu
làm công thức.
- Hạt hợp thành đơn chất kim loại là
nguyên tử
VD: Natri : Na ; Kẽm : Zn
Đồng : Cu ; Bạc : Ag
- Kim loại : KHHH là CTHH
- Phi kim: Nhiều phi kim có phân tử
gồm một số ngtử liên kết với nhau th-
ờng là 2
VD: O
2
, N
2
Cách viết CTHH của đơn chất: Ax
Trong đó : A: Ký hiệu ngtố
x : chỉ số nguyên tử
VD: oxi: N
2
hiđro : H
2
Canxi : Ca Cacbon : C
Hoạt động 2
II. Công thức hoá học của hợp chất
G: Theo minh họa nớc, muối ăn thì hạt
hợp thành của các hợp chất trên gồm
các ngtử liên kết nh thế nào?
G: Giới thiệu CTHH của nớc, muối ăn
viết lên bảng

? Hãy nêu cách viết công thức hoá học
của hợp chất, cho vía dụ minh họa
Cách viết CTHH của hợp chất:
AxBy hay AxByCz
Trong đó:
- A, B, C là ký hiệu hoá học của nguyên tố.
- x, y, z là chỉ số
VD: - NaCl , H
2
SO
4
- CaCO
3
, CO
2
.
Hoạt đông 3
III. ý nghĩa của công thức hoá học
G: Mỗi KHHH chỉ 1 ngtử của ngtố.
Vậy mỗi CTHH chỉ 1 ptử của chất đợc
không? Vì sao
- Mỗi CTHH còn chỉ 1 phân tử của chất
- ý nghĩa: CTHH cho biết:
+ Tên ngtố hoá học tạo ra chất
Trơng Thị Thanh Huyền - 19 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
G: Cho CTHH của H
2
SO
4

. Hãy cho biết
ý nghĩa của công thức này?
G: Một CTHH của chất có ý nghĩa nh
thế nào?
+ Số ngtử của mỗi nguyên tố có trong 1
phân tử
+ Phân tử khối

4. Củng cố:
- Nêu lại nội dung chính của bài.
- Dùng bài tập 3 sgk trang 34 cho hs làm để củng cố a) Canxi oxit : CaO
b) Amoniac : NH
3
c) Đồng sunfat : CuSO
4
5. Hớng dẫn:
- Làm bài tập về nhà : 1, 2, 4 sgk- bài tập 9.2 ; 9.3 ; 9.4
- Cách học bài : Chú ý cách dùng các từ về ngôn ngữ hoá học.
- Đọc trớc bài : Hoá trị.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
Ngày soạn : 26/9/2012
Ngày dạy: 28/9
Tiết 13: Hoá trị ( T1)
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc hoá trị của một nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử đợc
xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị.
- Hiểu và vận dụng đợc quy tắc về hoá trị trong hợp chất hai nguyên tố. Biết quy tắc
này đúng cả khi trong hợp chất có nhóm nguyên tử.
- Biết cách tính hoá trị và lập CTHH
- Biết cách xác định CTHH đúng, sai khi biết hoá trị của hai nguyên tố tạo thành hợp

chất.
II. chuẩn bị
- Bảng ghi hoá trị một số ngtố
- Bảng ghi hoá trị 1 số nhóm nguyên tử.
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 8
5
,
8
6
2. Bài củ: ? Viết CTHH của các hợp chất : - Khí amoniac (1N, 3H)
- Nớc ( 2H, 1O)
- Axit nitric ( 1H, 1N, 3O)
3.Bài mới: Nh đã biết ngtử này có khả năng liên kết với nhau và hoá trị là con
số biểu thị khả năng đó. Biết đợc hoá trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng nh lập đợc
CTHH của hợp chất? Nhng hoá trị của 1 ngtố đợc xác định nh thế nào? => Bài học
hôm nay sẽ giải thích điều đó.
Trơng Thị Thanh Huyền - 20 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
Hoạt động 1
I. Hoá trị của một nguyên tố đợc xác định bằng cách nào?
G: Nguyên tử H bé nhất chỉ gồm 1P và 1e
ngời ta chọn khả năng liên kết của
nguyên tử H làm đơn vị và gán cho H có
hoá trị I, hãy xét 1 số hợp chất có chứa
nguyên tố H
? Từ công thức NH
3
, HCl, H
2

O, CH
4
. Hãy
cho biết số ngtử H, số ngtử của ngtố khác
trong từng hợp chất?
? Một ngtử Clo, oxi, Nitơ, cacbon lần lợt
liên kết với bao nhiêu nguyên tử hiđro?
? Khả năng liên kết các nhóm ngtử với H
có khác nhau không? Và khác nh thế
nào?
? Các ngtố này có hoá trị khác nhau căn
cứ vào số ngtử H, Clo có hoá trị I. Hãy
cho biết hoá trị các số ngtố còn lại trong
oxi, nitơ, cacbon.
? Hoá trị một nguyên tố trong hợp chất
với hiđro đợc quy định nh thế nào?
G: Nếu hợp chất không có hiđro thì hoá
trị các ngtố xác định nh thế nào?
- Xét các hợp chất Na
2
O, CaO, Al
2
O
3
. Hoá
trị của oxi đợc xác định bằng 2 đơn vị.
Hãy cho biết hoá trị từng nguyên tố còn lại?
G: Từ cách xác định hoá trị của nhóm ngtử
? Hãy xác định hoá trị nhóm:
( PO

4
) trong H
3
PO
4
, (NO
3
) trong HNO
3
.
Ví dụ:
HCl: 1ngtử H liên kết với 1 ngtử Cl
H
2
O: 2ngtử H liên kết với 1ngtử O
NH3: 3 ngtử H liên kết với 1 ngtử N
CH
4
: 4 ngtử H liên kết với 1 ngtử C
+ Từ VD trên ta nói:
- Cl có hoá trị I
- O có hoá trị II
- N có hoá trị III
- C có hoá trị IV
* KL: Hoá trị của 1 ngtố trong hợp chất
với H đợc quy định bằng số ngtử H lk với
các ngtố đó.
=> Hoá trị của H đợc chọn làm đơn vị
VD: Xét các hợp chất:
Na

2
O: 2ngtử Na lk với 1ngtử O
CaO: 1ngtử Ca lk với 1ngtử O
Al
2
O
3
: 2ngtử Al lk với 3ngtử O
Fe
2
O
3
: 2ngtử Fe lk với 3 ngtử O
* O có hoá trị II => Na có hoá trị I
Ca có hoá trị II ; Al, Fe có hoá trị III
=> Hoá trị của O bằng 2 đơn vị
VD: H
3
PO
4
=>Nhóm PO
4
có hoá trị III
HNO
3
=> Nhóm NO
3
có hoá trị I.
Hoạt động 2
II. Quy tắc hoá trị

G: Từ CTHH của Na
2
O và hoá trị Na(I),
oxi(II) hãy lập tích số giữa hoá trị và chỉ
số ngtử của từng ngtố rồi nêu nhận xét về
các con số này?
G: Phát biểu quy tắc hoá trị
G: áp dụng quy tắc hoá trị trong công
thức Al
2
O
3
thì viết thế nào?
G: Tính hoá trị của nhôm trong h/c Al
2
O
3
1. Trong CTHH, tích của chỉ số và hoá
trị của ngtố này bằng tích của chỉ số và
hoá trị của nguyên tố kia: a . x = b . y
2. Vận dụng:
a) Tính hoá trị của một nguyên tố
VD: Hoá trị của nhôm trong Al
2
O
3
2.x = II.3 => x = 3
4. Củng cố: - Gọi 1 học sinh nêu lại nội dung bài học.
- Nêu quy tắc hoá trị
5. Hớng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 2, 3, 4.

- Học quy tắc hoá trị.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
Trơng Thị Thanh Huyền - 21 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
Ngày soạn : 01/10/2012
Ngày dạy: 03/10
Tiết 14: Hoá trị ( T2)
I. Mục tiêu:
- Hiểu và vận dụng đợc quy tắc về hoá trị trong hợp chất 2 nguyên tố.Biết quy tắc này
đúng cả khi trong hợp chất có nhóm nguyên tử
- Biết cách tính hoá trị và lập CTHH
- Biết cách xác định CTHH đúng, sai khi biết hoá trị của hai ngtố tạo thành hợp chất.
II. chuẩn bị
- Bảng ghi hoá trị một số ngtố
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 8
5
,
8
6
2. Bài củ:
Xác định hoá trị của mổi nguyên tố trong các hợp chất sau : NO
2
, H
2
S , Fe
2
O
3
,

CaCl
2
. Hãy cho biết hoá trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là gì ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1
I. Tính hoá trị của một nguyên tố
G: Tính hoá trị của Cr trong hợp
chất CrCl
3
biết rằng Cl có hoá trị I
? Nêu quy tắc hoá trị
? Hãy áp dụng quy tắc hoá trị để
làm bài tập trên
Bài 2: Tính hoá trị của Al trong hợp
chất Al
2
(SO
4
)
3
biết rằng nhóm SO
4

có hoá trị II
Tính hoá trị của sắt trong hợp chất
Fe
2
O
3
.Biết oxi có hoá trị II

Tính hoá trị của Cr trong CrCl
3
áp dụng : a.x=b.y
=>Gọi quy tắc của Cr là a,theo quy tắc hoá
trị ta có : 1.a=3.I
=> a=
1
.3 I
=III => Hoá trị Cr là III
Bài 2: áp dụng : a.x= b.y => a=
x
yb.
Ta có : a.2 = II .3 => a=
2
3.II
=III
Bài 3 : áp dụng : a.x=b.y
Ta có : a.2 = II .3 => a=
2
3.II
=III
Hoá trị của sắt là III
Trơng Thị Thanh Huyền - 22 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
Hoạt động 2
II. Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị
G : cho học sinh làm bài tập vận
dụng quy tắc hoá trị
G : +Hớng dẩn học sinh cách viết d-
ới dạng S

x
O
y
+ áp dụng quy tắc về hoá trị nh thế nào ?
+Hãy chuyễn thành tỉ lệ
Thờng thì tỉ lệ số nguyên tử trong
phân tử là những số đơn giản
nhất.Vậy x là bao nhiêu ? y là bao
nhiêu ?
G : + áp dụng CTHT nh thế nào?
+Hãy lập công thức chung ?
+Chuyển tỉ lệ nh thế nào ?
+Hãy viết CTHH của hợp chất ?
Bài 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi lu
huỳnh(IV) và oxi
Viết CT dới dạng chung : S
x
O
y
Chuyễn

thành tỉ lệ :
y
x
=
IV
II
=
2
1

Lấy x=1 và y=2 Vậy CTHH : SO
2
Bài 2: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi nhôm
hoá trị III và nhóm SO
4
hoá trị II
áp dụng QTHT : x.a = y.b
x.III=y.II
- Lập CT dạng chung :Al
x
(SO
4
)
y
- Chuyển thành tỉ lệ :

y
x
=
III
II
=
3
2
suy ra x=2 và y=3
- CTHH của hợp chất : Al
2
(SO
4
)

3
4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung chính của bài
- Làm bài tập 5 sgk
a) 1) P(III) và H => CT dạng chung P
x
H
y
Ta có: x.III = y.I => tỉ lệ:
y
x
=
III
I
=
3
1
=> CT: PH
3
2) C(IV) và S(II) => CT dạng chung : C
x
S
y
Ta có: x.IV = 3.II => tỉ lệ:
y
x
=
IV
II
=
2

1
=> CT: CS
2
3) Fe(III) và O => CT dạng chung : Fe
x
O
y

Ta có: x.III = y.II => tỉ lệ:
y
x
=
III
II
=
3
2
=> CT: Fe
2
O
3
b) 1) Cu(II) và SO
4
(II) => CT dạng chung Cu
x
(SO)
y
Ta có : x.II = y.II =>
y
x

=
II
II
=
1
1
=> CT: CuSO
4
2) Ca(II) và NO
3
(I) => CT dạng chung Ca
x
(NO
3
)
y
Ta có : x.II = y.I =>
y
x
=
II
I
=
2
1
=> CThức hợp chất: Ca(NO
3
)
2
5. Hớng dẫn:

- Học và làm bài tập sgk: 5, 6, 7, 8 trang 38
- Học bài củ ở nhà.
- Đọc trớc bài: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :

Trơng Thị Thanh Huyền - 23 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
Ngày soạn : 02/10/2012
Ngày dạy: 04/10
Tiết 15: Bài luyện tập 2
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách ghi và ý nghĩa của CTHH, khái niệm hoá trị và quy tắc hoá trị.
- Rèn luyện kỹ năng tính hoá trị của nguyên tố, biết đúng hay sai cũng nh lập
đợc CTHH của hợp chất khi biết đợc hoá trị
II. chuẩn bị
- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định Kiểm tra sỉ số lớp 8
5
,
8
6
2. Bài củ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
Hoạt động 1
I. Kiến thức cần nhớ
? Chất đợc biễu diễn bằng
CTHH. Hãy biểu diễn CT của
đơn chất KL, và PK
? Biểu diễn CTHH của h/c

? Nêu ý nghĩa của CTHH
? Hoá trị của ngtố hay nhóm
nguyên tử là gì?
? Khi xác định hoá trị lấy hoá
trị nguyên tố nào làm đơn vị,
hoá trị của nguyên tố nào làm 2
đơn vị.
? Hãy phát biểu quy tắc hoá trị
và cho biết chúng ta vận dụng
quy tắc này để làm gì?
1. CTHH
a) Đơn chất: A (KL và 1 số PK: C, S, Fe)
Ax(PK, thờng x = 2)
b) Hợp chất: AxBy ; AxByCz
2. Hoá trị:
CTTQ: a
x
b
y
a) Tính hoá trị cha biết
VD: 1) Al
2
S
3
: áp dụng: x.a = y.b => b=
y
ax.
Ta có: 2. III = 3.b => b =
3
.2 III

= 2
Hoá trị của S là II
2) MgSO
4
=> a =
1
.1 II
= II
b) Lập CTHH:
VD: Cu
x
Cl
y
=>
y
x
=
II
I
=
2
1
x=1,y=2 => CT: CuCl
2
Fe
x
(SO
4
)
y

=>
y
x
=
III
II
=
3
2
x=2, y=3 => CT: Fe
2
(SO
4
)
3
Hoạt động 2
II. Bài tập
Trơng Thị Thanh Huyền - 24 - Tổ: Tổng hợp
Giáo án hóa học 8
G: Gọi hs đọc bài tập 1 sgk T41
Tính hoá trị của Cu, P, Si, Fe trong
các CTHH sau: Cu(OH)
2
, PCl
5
, SiO
2
,
Fe(NO
3

)
3
? Cho biết hoá trị của nhóm OH, Cl,
O
2
và NO
3
G: Cho hs làm bài tập theo nhóm
G: Cho hs đọc bài tập
- Thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm học sinh trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung
G: Cho hs đọc bài
- Làm, thảo luận theo nhóm
G: Cho hs đọc bài tập 4
- Lập CTHH và tính PTK của h/c có
phân tử gồm K, Ba, Al lần lợt liên
kết với
a: Cl
b: Nhóm SO
4
Bài tập 1: ( sgk 41)
Cu(OH)
2
=> 1.a = 2.I => a =
1
.2 I
= II
PCl
5

=> a.1 = 5.I => a = V
SiO
2
=> a.1 = 2.II => a = IV
Fe(NO
3
)
3
=> a.1 = 3.I => a = III
Bài tập 2: ( sgk 41)
- CT hợp chất đúng: X
3
Y
2
- X có thể là Mg, Ca; Y là N
Bài tập 3: ( sgk 41)
- Theo CTHH Fe có hoá trị III. Vậy CT đúng
của Fe lk với (SO
4
)là (D) Fe
2
(SO
4
)
3
Bài tập 4: ( sgk 41)
a) Cl: - K
x
Cl
y

:
y
x
=
I
I
=
1
1
=> KCl
PTK = 39 + 35,5 = 74,5
- Ba
x
Cl
y
:
y
x
=
II
I
=
2
1
=> CT: BaCl
2
PTK = 137 + 71 = 208
- Al
x
Cl

y
:
y
x
=
III
I
=
3
1
=> CT:AlCl
3
PTK = 27 + 35,5.3 = 133,5
- K
x
(SO
4
)
y
=
y
x
=
I
II
=
1
2
=> CT: K
2

SO
4
PTK = 39.2 + 32 + 4.16 = 174
4. Củng cố:
- Nắm lại cách viết CTHH
- Quy tắc hoá trị và cách sử dụng
- ý nghĩa của quy tắc hoá trị
5. Hớng dẫn:
- Học bài
- Ôn lại các bài đã học
- Giờ sau kiểm tra 45.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
Trơng Thị Thanh Huyền - 25 - Tổ: Tổng hợp

×