Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

on tap thi tot nghiep 12 (chung ta cung chien thang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.81 KB, 32 trang )

Phần năm. DI TRUYỀN HỌC
Chương I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Bài 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
A. NỘI DUNG CHÍNH
I. Gen
Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
VD. + Gen Hbα mã hoá chuỗi pôlipeptit α.
+ Gen t-ARN mã hoá cho phân tử tARN.
II. Mã DT
1. Khái niệm
- Mã DT là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
- Mã DT là mã bộ ba : 3 nu trên ADN quy định 3 nuclêôtit (côđon) trên ARN mã hoá 1 axit amin trên prôtêin.
- Có 4 nuclêôtit trên ARN, nên có số bộ ba mã hoá là 4
3
= 64
- Ba bộ ba kết thúc không mã hoá axit amin nào là: UAA, UAG, UGA
- Bộ ba mở đầu là AUG mã hoá
2. Đặc điểm
+ Mã DT được đọc từ một điểm theo từng bộ ba mà không gối lên nhau.
+ Mã DT có tính phổ biến : Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã DT, trừ một vài ngoại lệ
→ Phản ánh tính thống nhất của sinh giới.
+ Mã DT có tính đặc hiệu : 1 bộ ba chỉ mã hoa 1 loại axit amin.
+ Mã DT có tính thoái hoá : Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá 1 axit amin.
III. Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN)
- Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở kì trung gian trong quá trình phân bào (nguyên phân, giảm phân).
1. Bước 1:(Tháo xoắn phân tử ADN)
2. Bước 2:(Tổng hợp các mạch ADN mới)
- Enzim ADN – pôlimeraza lắp ghép các nu tự do vào mạch khuôn của ADN theo NTBS (NTBS : A-T; G-X).
- Enzim ADN – pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’ nên:
+ Enzim ADN – pôlimeraza luôn di chuyển trên các mạch khuôn theo chiều 3’→5’.
+ Trên mạch khuôn 3’→5’ mạch bổ sung được tổng hợp liên tục.


+ Trên mạch khuôn 5’→3’ mạch khuôn được tổng hợp ngắt quãng. Mỗi một đoạn ngắt quãng là 1 đoạn ADN
(đoạn Okazaki). Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ADN ligaza.
* Hai mạch của ADN được nhân đôi theo 2 cách khác nhau do hai mạch của phân tử ADN có chiều ngược
nhau.
3. Bước 3: (2 phân tử ADN được tạo thành)
- Trong mỗi phân tử ADN mới có 1 mạch của phân tử ADN ban đầu (bán bảo toàn) và 1 mạch mới được tổng
hợp.
→ Quá trình tái bản ADN diễn ra theo NTBS và bán bảo tồn.
B. BỔ SUNG.
I. ADN
1. Đơn phân của ADN là 4 loại nuclêôtit : A, T, G, X:
+ A của mạch này luôn liên kết với T của mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô và ngược lại → A = T
Xitrumvuitinh2703
1
Chỉ có 61 bộ ba mã hoá
khoảng 20 axit amin.
- axit amin mêtiônin ở SV nhân thực
- axit amin foocmin mêtiônin ở SV nhân sơ
+ G của mạch này luôn liên kết với X của mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại → G = X.
-Tổng số nu của ADN: N = A + T + G + X : %A + %T + %G + %X = 100%→%A + %G = 50%.
- Số liên kết hiđrô của ADN: H = 2A + 3G.
2. ADN có 2 mạch, 1 nu có chiều dài 3,4 A
0
→ L
gen
=
2
N
. 3,4A
0


Trong đó: L là chiều dài của ADN; N là tổng số nu của ADN.
• 1 microâmet = 10
4
angstron (A
0
)
• 1 microâmet = 10
3
nanoâmet (nm)
• 1 mm = 10
3
microâmet = 10
6
nm = 10
7
A
0
______________________
Bài 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
A. NỘI DUNG CHÍNH.
I. Phiên mã: (Tổng hợp ARN)
- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN từ mạch khuôn ADN (mạch mang mã gốc có chiều 3’-5’).
- Diễn ra trong nhân TB.
1. Cấu trúc và chức năng của 3 loại ARN:
- ARN thông tin (mARN): Có cấu tạo mạch thẳng, là khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.
- ARN vận chuyển (tARN): Có nhiều loại tARN, mỗi phân tử tARN đều có 1 bộ ba đối mã (anticôdon) và 1
đầu để liên kết với axit amin tương ứng. Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
- ARN ribôxôm (rARN): Là thành phần kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm.
2. Cơ chế phiên mã

- Diễn biến của quá trình phiên mã.
+ ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn lộ mạch mã gốc có chiều 3’  5 ’ bắt đầu phiên
mã.
+ ARN pôlimeraza trượt trên mạch gốc theo chiều 3’5’.
+ mARN được tổng hợp theo chiều 5’3’, mỗi nu trên mạch gốc liên kết với nu tự do theo NTBS A-U, G-X,
T-A, X-G (vùng nào trên gen được phiên mã song thì sẽ đóng xoắn ngay).
+ Khi ARN pôlimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã. Một phân tử mARN được giải phóng.
Ở SV nhân thực mARN sau khi tổng hợp sẽ cắt bỏ các đoạn Intron, nối các đoạn Exon tạo thành mARN trưởng
thành sẵn sàng tham gia dịch mã.
II. Dịch mã: (Tổng hợp prôtêin)
1. Hoạt hoá axit amin:
- Nhờ các enzim đặc hiệu và ATP mỗi axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN tương ứng tạo nên phức hợp
axit amin – tARN (aa- tARN).
- Diễn ra tại TB chất.
2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
- Ribôxôm giữ vai trò như một khung đỡ mARN và phức hợp aa-tARN với nhau.
- Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met-tARN (UAX) bổ sung chính xác với côdon mở đầu (AUG). (axit
amin mở đầu ở SV nhân thực là Met, ở SV nhân sơ là foocmin mêtiônin).
- Các phức hợp aa-tARN vận chuyển axit amin tới, anticôdon của tARN bổ sung với côdon trên mARN.
Enzim xúc tác hình thành liên kết peptit giữa 2 axit amin.
- Ribôxôm dịch chuyển đến côdon tiếp và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tiếp xúc với mã kết thúc (không có
axit amin vào Riboxom) thì dừng dịch mã hoàn tất. Một chuỗi pôlipeptit được hình thành.
Xitrumvuitinh2703
2
- Nhờ enzim đặc hiệu axit amin đầu tiên (Met) được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit mới được hình thành để tạo chuỗi
polipeptit hoàn chỉnh. Sau đó hình thành các cấu trúc bậc cao thực hiện chức năng sinh học của prôtêin.
- Một nhóm ribôxôm (pôlixôm) gắn với mỗi mARN giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
→ Cơ chế phân tử của hiện tượng DT là:
→ Cấu trúc đặc thù của mỗi prôtêin do trình tự các nu trong gen quy định.
→ ADN chứa thông tin mã hoá cho việc gắn nối các axit amin để tạo nên prôtêin.

B. BỔ SUNG.
1. Số nu của 1 ARN (rN) = ½ số nu của 1 ADN (N).
2. Chiều dài của ARN : L
ARN
= L
ADN

3. Tính số axit amin trong prôtêin:
C. BÀI TẬP
Câu 1. Thành phần nào không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
A. mARN B. ADN C. tARN D. Ribôxom
Câu 2. Các prôtêin được tổng hợp trong TB nhân thực đều:
A. Bắt đầu bằng axit amin Metiônin. B. Bắt đầu băng axit amin foocmin Metiônin
C. Có Mêtionin ở vị trí đầu tiên bị cắt bởi enzim. D. Cả A và C.
2.Hãy sắp xếp các khái niệm cho phù hợp cấu trúc của nó:
Khái niệm Cấu trúc
1. axit amin
2. chuổi polipeptit
3. bộ ba mã hoá
4. bộ ba mã sao
5. Ribôxôm
a. 3 nu kế tiếp trên ADN
b. Gồm một nhóm –COOH, một nhóm –NH
2
, một gốc R
c. 3 nu kế tiếp nhau trên ARN
d. Cấu tạo từ ARN ribôxom và prôtêin
e. Nhiều axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
f. Có 2 tiểu phần tham, gia tổng hợp prôtêin
g.Gồm một nhóm –PO

4,
một

nhóm –C
5
H
10
O
4
_______________________
Bài 3. ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN
A. NỘI DUNG CHÍNH
I. Khái quát về điều hoà hoạt động gen
Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra giúp TB tổng hợp loại prôtêin cần
thiết vào lúc cần thiết trong đời sống.
- Ở SV nhân sơ điều hoà hoạt động gen chủ yếu ở giai đoạn phiên mã.
- Ở SV nhân thực điều hòa hoạt động gen có thể ở giai đoạn phiên mã, dịch mã và sau dịch mã.
II - Điều hoà hoạt động của gen ở SV nhân sơ
- 2 nhà khoa học phát hiện ra là: F. Jacôp và J. Mônô.
1. Cấu trúc của opêron Lac.
- Opêron là cụm các gen cấu trúc có liên quan về chức năng được phân bố liền nhau và có chung 1 cơ chế điều
hòa.
- Cấu trúc opêron Lac: (có 3 vùng)
+ Z,Y,A: Là các gen cấu trúc mã hóa cho các enzim phân giải Lactôzơ.
+ O: Vùng vận hành là trình tự nu đặc biệt để prôtêin ức chế liên kết ngăn cản phiên mã.
+ P: Vùng khởi động có trình tự nu để ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã.
Gen điều hòa R tổng hợp nên prôtêin ức chế (prôtêin điều hoà) tác động lên vùng vận hành.
2. Sự điều hoà hoạt động của opêron Lac:
- Khi MT không có lactôzơ:
Xitrumvuitinh2703

3
Nhân đôi
ADN ARN Prôtêin
Tính trạng
Phiên mã Dịch mã
+ Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành (O) → các gen cấu trúc
không phiên mã.
- Khi MT có lactôzơ: Lactôzơ là chất cảm ứng gắn với prôtêin ức chế → prôtêin ức chế bị biến đổi không gắn
được vào vùng vận hành → ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động (P) tiến hành phiên mã → mARN của Z, Y, A
được tổng hơp và dịch mã tạo các enzim phân hủy Lactôzơ. Khi Lactôzơ cạn kiệt thì prôtêin ức chế lại liên kết với vùng
vận hành (O) → quá trình phiên mã dừng lại.
B. BỔ SUNG
Bài 4. ĐỘT BIẾN GEN
A. NỘI DUNG CHÍNH
I. Khái niệm và các dạng ĐB gen:
1. Khái niệm:
ĐB là những biến đổi trong vật chất DT: ĐB gen và ĐB NST (có thể DT)
ĐB gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
- ĐB gen thường liên quan đến 1 cặp nu (ĐB điểm) hay một số cặp nu.
- Tần số của ĐB gen: 10
-6
– 10
-4
.
- Cá thể mang ĐB đã biểu hiện ra KH gọi là thể ĐB.
2. Các dạng ĐB điểm:
- Thay thế 1 cặp nu : không thay đổi tổng số nu của gen.
- Thêm hoặc mất 1 cặp nu: Mã DT bị đọc sai từ vị trí xảy ra ĐB nên mức độ nguy hại sẽ tăng dần như sau: Bộ
ba kết thúc → Bộ ba ở giữa → Bộ ba mở đầu.
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh ĐB gen

1. Nguyên nhân
- Bên ngoài: do các tác nhân gây ĐB như vật lý (tia phóng xạ, tia tử ngoại…), hoá học (các hoá chất 5BU,
NMS…) hay sinh học (1 số virut…).
- Bên trong: do rối loạn các quá trình sinh lí, hóa sinh trong TB.
2. Cơ chế phát sinh ĐB gen:
a) Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN.
VD. Guanin dạng hiếm (G
*
) tạo nên ĐB thay thế cặp G – X → A – T.
b) Tác động của các tác nhân gây ĐB
- Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ T trên cùng 1 mạch liên kết với nhau → ĐB.
- Tác nhân hoá học: 5-brômua uraxin (5BU ) gây ra thay thế cặp A-T → G-X.
- Tác nhân sinh học: 1 số virut gây ĐB gen, như virut viêm gan B, virut hecpet,
III. Hậu quả và ý nghĩa của ĐB gen:
1. Hậu quả của ĐB gen:
- Có lợi, có hại hoặc trung tính.
- Mức độ gây hại của ĐB phụ thuộc MT cũng như tổ hợp gen.
- Các ĐB điểm thường vô hại (trung tính).
2. Vai trò và ý nghĩa của ĐB gen
a) Đối với tiến hoá
- Cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hoá.
b) Đối với thực tiễn
Xitrumvuitinh2703
4
- Cung cấp nguyên liệu trong quá trình tạo giống.
B. BỔ SUNG
___________________________
Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
A. NỘI DUNG CHÍNH
I. Hình thái và cấu trúc NST

1. Hình thái NST
- NST gồm 3 phần chính:
+ Tâm động : Vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của TB khi phân bào.
+ Đầu mút : Bảo vệ NST, làm cho NST không dính vào nhau.
+ Các trình tự khởi đầu nhân đôi ADN : là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu được nhân đôi.
- Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc.
- NST thường có 2 loại: NST thường và NST giới tính.
2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST
Thành phần: ADN + Prôtêin Histon
1 NST xoắn lại theo nhiều mức độ để xếp gọn vào nhân TB, cụ thể:
- Nuclêôxôm: Một đoạn ADN (khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8 phân tử histôn.
- Chuỗi nuclêôxôm (mức xoắn 1) - sợi cơ bản có đường kính ≈ 11nm .
- Sợi cơ bản xoắn (mức 2) tạo sợi chất nhiễm sắc có đường kính ≈ 30nm .
- Sợi chất nhiễm sắc xoắn (mức 3) tạo sợi có đường kính ≈ 300 nm và hình thành Crômatit có đường
kính ≈ 700 nm.
Lưu ý: Ở SV nhân sơ, chưa có cấu trúc NST. Mỗi TB chỉ chứa 1 ADN dạng vòng.
II. ĐB cấu trúc NST.
ĐB cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST.
Nguyên nhân: Do trao đổi chéo không đều, đứt gãy NST hoặc đứt gãy rồi tái kết hợp khác thường.
1. Mất đoạn
- NST bị đứt mất 1 đoạn làm giảm số lượng gen trên NST → thường gây chết hoặc giảm sức sống.
VD. Mất 1 phần vai dài trên NST số 21 hoặc 22 ở người gây nên 1 dạng ung thư máu ác tính.
- Ở TV khi mất đoạn nhỏ NST ít ảnh hưởng → có thể loại khỏi NST những gen không mong muốn ở 1 số
giống cây trồng.
2. Lặp đoạn
- Một đoạn NST được lặp lại một hay nhiều lần → làm tăng số lượng gen trên NST.
- Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng (có lợi hoặc có hại).
VD. Đại mạch ĐB lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzim amilaza.
3. Đảo đoạn:
- Một đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược 180

0
và nối lại → làm thay đổi trình tự gen trên NST → làm ảnh
hưởng đến hoạt động của gen.
4. Chuyển đoạn:
- Sự trao đổi đoạn NST xảy ra trong 1 cặp tương đồng hoặc giữa 2 NST không cùng cặp tương đồng → làm
thay đổi kích thước, cấu trúc gen, nhóm gen liên kết → thường bị giảm khả năng sinh sản → có vai trò quan trọng trong
quá trình hình thành loài mới.
B. BỔ SUNG
Xitrumvuitinh2703
5
1. Phần lớn các loại ĐB cấu trúc NST là có hại, thậm chí làm chết cho các thể ĐB nó làm mất cân bằng cho cả 1 khối
lớn các gen.
_____________________
Bài 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
A. NỘI DUNG CHÍNH
- Cơ chế phát sinh là sự phân li không bình thường của một hay nhiều cặp NST ở kì sau của quá trình phân
bào.
I. ĐB lệch bội
1. Khái niệm và phân loại
a) Khái niệm:
ĐB lệch bội là ĐB làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng.
b) Phân loại:
- Thể một (đơn nhiễm) : 1 cặp NST mất 1 NST → bộ NST có dạng 2n - 1. (VD. 2n = 18 → 2n – 1 = 17)
- Thể ba (tam nhiễm) : 1 cặp NST thêm 1 NST → bộ NST có dạng 2n + 1. (VD. 2n = 18 → 2n + 1 = 19)
2. Cơ chế phát sinh
a) Trong giảm phân
- Do sự phân ly NST không bình thường ở 1 hay 1 số cặp kết quả tạo ra các GT thiếu, thừa NST (n -1; n + 1).
- Các GT này kết hợp với GT bình thường → thể lệch bội.
VD. P : 2n X 2n
G : n n+1, n-1

F
1
: 2n+1 2n-1
b) Trong nguyên phân
- Trong nguyên phân một số cặp NST phân ly không bình thường hình thành TB lệch bội (không DT qua sinh
sản hữu tính).
- TB lệch bội tiếp tục nguyên phân → 1 phần cơ thể có các TB bị lệch bội → thể khảm.
3. Hậu quả:
- ĐB lệch bội làm mất cân bằng hệ gen nên gây ra các hậu quả khác nhau như: tử vong, giảm sức sống, giảm
khả năng sinh sản…tuỳ từng loài.
VD : + Người có 3 NST số 21 gây hội chứng Đao (thể ba – thể tam nhiễm). (được phát hiện bằng phương
pháp DT TB).
+ Cặp NST giới tính ở người có thể phát sinh ĐB lệch bội như sau:
P : (44 +XY) x (44 + XX)
G: (22 +X), (22 + Y) (22 + 0), (22 + XX)
F
1
:
(22 + X) (22 + Y)
(22 + 0)
(44 + X0) - thể một
(hội chứng Tớcnơ)
(44 + Y0) - thể một
(22 + XX)
(44 + XXX) - thể ba
(hội chứng 3X)
(44 + XXY) - thể ba
(hội chứng Claiphentơ)
→ Cơ chế hình thành ĐB NST : XXX ở người là cặp NST XX không phân li trong giảm phân.
4. Ý nghĩa : - ĐB lệch bội cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá.

- Trong chọn giống có thể sử dụng ĐB lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.
Xitrumvuitinh2703
6
II. ĐB đa bội
1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội
a) Khái niệm: Là dạng ĐB làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n. VD. 3n, 4n,
5n, 6n
b) Cơ chế phát sinh:
- Dạng 3n là do sự kết hợp giữa GT n với GT 2n (GT lưỡng bội).
- Dạng 4n là do :
+ Sự kết hợp giữa 2 GT 2n hoặc
+ Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử tất cả các cặp NST không phân ly (TH này không DT
qua sinh sản hữu tính).
2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội.
a) Khái niệm:
Dị đa bội là hiện tượng làm gia số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 TB.
b) Cơ chế phát sinh: - Do hiện tượng lai xa và đa bội hoá.
3. Hậu quả và vai trò của ĐB đa bội
- TB đa bội thường có số lượng ADN tăng gấp bội → TB to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng phát triển
mạnh, khả năng chống chịu tốt
- ĐB đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá (hình thành loài mới) và trong trồng trọt (tạo cây trồng
năng suất cao )
VD. Các giống đa bội lẻ thường không hạt như chuối, nho, dưa hấu.
B. BỔ SUNG____________________________
Chương II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
Bài 8. QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI
A. NỘI DUNG CHÍNH
I. Phương pháp nghiên cứu DT học của Menđen:
1. Phương pháp lai:
- Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng tự thụ phấn.

- Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời
F1, F2, F3.
- Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
- Bước 4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.
Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng DT là phân tích các thế
hệ lai.
2. Phương pháp phân tích con lai của Menđen:
VD. Pt/c : ♂(♀) Cây hoa đỏ x ♀ (♂) Cây hoa trắng
F
1
: 100% cây hoa đỏ (chỉ biểu hiện KH của bố hoặc mẹ)
F
2
: ≈ 3 trội (cây hoa đỏ) : 1 lặn (cây hoa trắng).
- Cho các cây F2 tự thụ phấn rồi phân tích tỷ lệ phân ly ở F3 Menđen thấy tỷ lệ 3 : 1 ở F2 thực chất là tỷ lệ
1:2:1.
II. Hình thành học thuyết khoa học:
1. Giả thuyết của Menđen:
- Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố DT quy định và trong TB các nhân tố DT không hoà trộn vào nhau.
Xitrumvuitinh2703
7
- GT chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố DT.
- Khi thụ tinh các GT kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên.
2. Chứng minh giả thuyết:
Qui ước : A qui định hoa đỏ; a qui định hoa trắng ta có sơ đồ:
Pt/c : Cây hoa đỏ (AA) x Cây hoa trắng (aa)
G
p
: 0,5A : 0,5A 0,5a: 0,5a
F

1
: Aa (100% cây hoa đỏ)
F
1
xF
1
: ♀ Aa x ♂Aa
G
F1
: 0,5A: 0,5a 0,5A: 0,5a
F
2
:
GT F
1
♂ 0,5 A ♂ 0,5 a
♀ 0,5 A 0,25 AA (hoa đỏ) 0,25 Aa (hoa đỏ)
♀ 0,5 a 0,25 Aa (hoa đỏ) 0,25 aa (hoa trắng)
→ Tỉ lệ KG là : 1AA : 2Aa : 1aa
Tỉ lệ KH là : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Vậy:
- Mỗi GT chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố DT do đó sẽ hình thành 2 loại GT và mỗi loại chiếm
50% (0,5).
- Xác suất đồng trội (AA) là 0,5 X 0,5 = 0,25 (1/4)
- Xác suất dị hợp tử (Aa) là 0,25 + 0,25 = 0,5 (2/4)
- Xác suất đồng lặn (aa) là 0,5 X 0,5 = 0,25 (1/4)
3. Quy luật phân ly:
Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và
mẹ tồn tại trong TB của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau. Khi hình thành GT, các thành viên của
một cặp alen phân li đồng đều về các GT, nên 50% số GT chứa alen này còn 50% số GT chứa alen kia.

→ Vậy, nội dung quy luật phân li gồm các ý chính là :
- Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
- Các alen của bố và mẹ tồn tại trong TB cơ thể con 1 cách riêng rẽ không hoà trộn vào nhau.
- Khi hình thành GT các alen phân ly đồng đều về các GT cho ra 50% số GT chứa alen này và 50% số GT
chứa alen kia. (Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường).
III. Cơ sở TB học của quy luật phân ly:
- Là sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân
- Trong TB sinh dưỡng các gen và NST luôn tồn tại thành từng cặp :
+ Một gen có thể tồn tại ở các trạng thái khác nhau (A, a) và mỗi trạng thái đó gọi là alen (A).
+ Mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên NST được gọi là locut.
B. BỔ SUNG.
1. Nếu các alen của cùng 1 gen không có quan hệ trội - lặn hoàn toàn mà là đồng trội (trội không hoàn toàn) thì
quy luật phân li của Menđen vẫn đúng vì quy luật chỉ sự phân li của các alen mà không nói về sự phân li của tính trạng.
2. Trong phép lai 1 tính trạng, để đời sau có tỉ lệ phân li KH 3 trội : 1 lặn thì cần các điều kiện :
- Cả bố lẫn mẹ đều dị hợp tử về một cặp alen ;
- Số lượng con lai phải lớn.
- Có hiện tượng trội - lặn hoàn toàn.
Xitrumvuitinh2703
8
- Các cá thể có KG khác nhau phải có sức sống như nhau.
3. Để xác định KG của một cá thể có KH trội cần sử dụng phép lai phân tích.
4. Phân biệt trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn :
Trường hợp trội hoàn toàn Trường hợp trội không hoàn toàn
Pt/c : Hạt vàng (AA ) X hạt xanh (aa)
G
p
: A a
F1 : Hạt vàng (Aa)
F2 : KG: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
KH: 3 vàng : 1 xanh

Pt/c: Hạt đỏ (AA) X hạt trắng (aa)
G
p
: A a
F1 : Hạt Hồng (Aa)
F2 : KG: 1 AA: 2 Aa: 1 aa
KH: 1 đỏ, 2 hồng, 1 trắng
→ Trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn có KG F
1
và F
2
giống nhau, khác nhau ở KH.
5. Điểm sáng tạo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen so với các nhà nghiên cứu DT học trước đó là sử
dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và định lượng dựa trên xác suất thống kê và khảo sát trên từng tính trạng
riêng lẻ.
6. Tính trạng lặn không xuất hiện ở cơ thể dị hợp vì gen trội át chế hoàn toàn gen lặn.
_________________________
Bài 9. QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP
A. NỘI DUNG CHÍNH
I. Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1. Thí nghiệm:
Pt/c : Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn
F
1
: 100% cây cho hạt vàng trơn
F
2
: 315 hạt vàng, trơn : 108 hạt vàng nhăn:
101 hạt xanh, trơn : 32 hạt xanh nhăn
Tỉ lệ này


9 : 3 : 3 : 1 . Trong đó từng tính trạng đều có tỉ lệ xấp xỉ 3 : 1.
→ Nội dung chủ yếu của quy luật phân li độc lập : Khi các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm
trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình hình thành GT (sự phân li của cặp
gen này không phụ thuộc vào cặp gen khác).
2. Giải thích
Qui ước : A quy định hạt vàng ; a quy định hạt xanh
B quy định hạt trơn ; b quy định hạt nhăn
Pt/c hạt vàng, trơn có KG là AABB
Pt/c hạt xanh, nhăn có KG là aabb.
Ta có sơ đồ lai : (SGK)
- Vậy, F
2
có :
+ Tỷ lệ phân ly KG là : 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb.
(có 9 KG)
+ Tỉ lệ phân li KH là : 9/16 (A−B− ) vàng, trơn : 3/16(A−bb) vàng, nhăn :
3/16 (aaB−) xanh, trơn : 1/16(aabb) xanh, nhăn. (có 4 KH).
II. Cơ sở TB học
1. Trường hợp 1: (Các gen A - hạt vàng và B - hạt trơn phân ly cùng nhau; còn a - xanh và b - hạt nhăn phân ly cùng
nhau) => Kết quả cho ra 2 loại GT AB và ab với tỷ lệ ngang nhau.
Xitrumvuitinh2703
9
Tỉ lệ KG = tỉ lệ KH.
2. Trường hợp 2: (Các gen A - hạt vàng và b - hạt nhăn phân ly cùng nhau; a - xanh và B - hạt trơn phân ly cùng nhau)
=> Kết quả cho ra 2 loại GT Ab và aB với tỷ lệ ngang nhau.
Kết quả chung: Sự phân ly của các cặp NST theo 2 trường hợp trên với xác suất như nhau nên KG AaBb cho
ra 4 loại GT : AB, Ab, aB, ab với tỷ lệ ngang nhau.
III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen
- Dự đoán trước được kết quả lai.

- Là cơ sở khoa học giả thích sự đa dạng phong phú của SV trong tự nhiên.
- Bằng phương pháp lai có thể tạo ra các BD tổ hợp mong muốn trong chăn nuôi trồng trọt.
B. BỔ SUNG
1. Công thức tổng quát : Nếu bố mẹ dị hợp n cặp gen thì (trội hoàn toàn) thì:
+ Số loại GT ở F
1
là: 2
n
+ Số tổ hợp GT được tạo ra ở F
1
: 4
n
+ Số loại KG ở F
1
: 3
n
+ Số loại KH ở F
1
:2
n
+ Tỉ lệ KH ở F
1
(3:1)
n
2. Điều kiện quan trọng nhất để quy luật phân li độc lập được nghiệm đúng là mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng
tương phản nằm trên những cặp NST tương đồng khác nhau.
______________________________
Bài 10. TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
A. NỘI DUNG CHÍNH
I. Tương tác gen

Tương tác gen là sự tác tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành KH.
- Bản chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của gen trong quá trình hình thành KH.
1. Tương tác bổ sung
Tương tác bổ sung là kiểu tương tác trong đó các gen cùng tác động sẽ hình thành một KH mới.
Một số tỉ lệ của tương tác bổ sung : 9 : 7, 9 : 6 : 1, 9 : 3 : 3 : 1, 13 : 3.
Ví dụ : Nếu KG : A-B- quy định hoa đỏ
KG : A-bb, aaB- , aabb quy định hoa trắng.
Thì P: AaBb x AaBb => F
1
Cho tỷ lệ KH 9 Hoa đỏ : 7 Hoa trắng.
2. Tương tác cộng gộp:
Là kiểu tương tác trong đó các gen trội cùng chi phối mức độ biểu hiện của KH.
Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen (A,B,C) nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối.
- Phần lớn các tính trạng số lượng (năng xuất) là do nhiều gen quy định tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
- Nếu tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì sự khác biệt về KH giữa các KG càng nhỏ.
II. Tác động đa hiệu của gen:
Tác động đa hiệu của gen là hiện tượng một gen (thực ra là sản phẩm của nó) ảnh hưởng đến sự biểu hiện của
nhiều tính trạng khác nhau.
Do đó, giúp giải thích hiện tượng 1 gen bị ĐB tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Ví dụ: - HbA hồng cầu bình thường
- HbS hồng cầu lưỡi liềm → nhiều rối loạn bệnh lý trong cơ thể.
→ Có thể làm xuất hiện KH mới, thay đổi KH.
B. BỔ SUNG
1. Sự khác nhau hiện tượng DT phân li độc lập và tương tác gen là tỉ lệ phân li về KH ở thế hệ con lai.
2. Tương tác bổ sung của hai gen không alen làm xuất hiện tối đa 4 loại KH.
_____________________
Xitrumvuitinh2703
10
Bài 11. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
A. NỘI DUNG CHÍNH

I. Liên kết gen
1. Thí nghiệm
Pt/c : Thân xám, cánh dài X Thân đen, cánh cụt
F1 : 100% thân xám, cánh dài.
Lai phân tích : ♂ F1 thân xám, cánh dài X ♀ thân đen, cánh cụt
Fa : 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
2. Giải thích
- Mỗi NST gồm một phân tử ADN. Trên một phân tử chứa nhiều gen, mỗi gen chiếm một vị trí xác định trên
ADN (lôcut) → các gen trên một NST DT cùng nhau → nhóm gen liên kết.
- Số nhóm gen liên kết = số lượng NST trong bộ đơn bội (n)
VD. 1 loài có 2n = 36 thì số nhóm liên kết là n = 18.
II. Hoán vị gen
1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen
Lai phân tích : ♀ F
1
thân xám, cánh dài X ♂ thân đen, cánh, cụt
Fa : 495 thân xám, cánh dài : 944 thân đen, cánh cụt :
206 thân xám, cánh cụt : 185 thân đen, cánh dài.
2. Cơ sở TB học của hiện tượng hoán vị gen
- Gen quy định màu thân và kích thước cánh nằm trên cùng 1 NST.
- Có sự trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I → hoán vị gen.
- Tần số hoán vị gen (f%) = % GT hoán vị = % số cá thể sinh ra do hoán vị.
- Tần số hoán vị gen (f%) = 0% − 50% (f% ≤ 50%).
- Các gen càng gần nhau trên NST thì f % càng nhỏ và ngược lại.
III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen:
1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen:
- Bảo đảm sự DT bền vững của từng nhóm tính trạng (hạn chế xuất hiện BD tổ hợp) → hạn chế tính đa dạng
của SV.
- Trong chọn giống có thể gây ĐB chuyển đoạn, chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST tạo ra các giống có
các đặc điểm mong muốn.

2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen:
a. Làm tăng các BD tổ hợp.
b. Các gen quí nằm trên các NST khác nhau có thể tổ hợp với nhau thành nhóm liên kết mới.
c. Ứng dụng lập bản đồ DT - bản đồ gen.
- Căn cứ vào tần số hoán vị gen → vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST (xây dựng được bản
đồ DT).
- Quy ước 1% hoán vị gen =1 cM (centimoocgan).
- Bản đồ DT giúp dự đoán tần số tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong công tác chọn giống và
nghiên cứu khoa học.
B. BỔ SUNG
1. Muốn phân biệt DT liên kết hoàn toàn với DT đa hiệu người ta gây ĐB và cho trao đổi chéo.
_________________________
Bài 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
A. NỘI DUNG CHÍNH
Xitrumvuitinh2703
11
I. DT liên kết với giới tính
1. NST giới tính và cơ chế TB học xác định giới tính bằng NST
a. NST giới tính
- Là NST chứa các gen quy định giới tính.
- Cặp NST giới tính có thể tương đồng (ví dụ XX) hoặc không tương đồng (ví dụ XY).
- Trên cặp NST giới tính XY có những đoạn tương đồng (giống nhau giữa 2 NST) và những đoạn không tương
đồng (chứa các gen khác nhau đặc trưng cho NST đó)
b. Một số số kiểu NST giới tính
♀ XX, ♂ XY : Người, ruồi giấm
XX, XY ♂ XX, ♀ XY : Chim, bướm
2 dạng
XX, XO ♀ XX, ♂ XO : Châu chấu
♂ XX, ♀ XO : Bọ nhậy.
Cơ sở TB học của giới tính là sự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh.

2. Sự DT liên kết với giới tính:
a. Gen trên NST X
Gen quy định tính trạng nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y có đặc điểm:
+ Con đực (XY) chỉ có 1 gen lặn là được biểu hiện ra KH.
+ Tính trạng xuất hiện ở cả 2 giới nhưng tỷ lệ không đều nhau.
+ Có hiện tượng DT chéo (Bố truyền cho con gái không cho con trai)
b. Gen trên NST Y
Gen nằm trên NST Y không có alen trên X có đặc điểm:
+ Tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới (chứa NST Y).
+ Có hiện tượng di truyển thẳng (Bố truyền cho con trai)
c. Ý nghĩa của sự DT liên kết với giới tính:
- Giải thích được một số bệnh, tật DT liên quan đến NST giới tính.
- Sớm phân biệt được cá thể đực, cái để nuôi giới có giá trị.
II. DT ngoài nhân
1. Ví dụ: (cây hoa phấn Mirabilis jalapa)
Lai thuận: ♀ lá đốm X ♂ lá xanh → F
1
100% lá đốm.
Lai nghịch: ♀ lá xanh X ♂ lá đốm → F
1
100% lá xanh.
VD 2, Cây vạn niên thanh có lá đốm xanh trắng là do ĐB bạch tạng của gen trong lục lạp
2. Giải thích
- Khi thụ tinh GT đực chỉ truyền nhân cho trứng.
- Các gen nằm trong TB chất (trong ty thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua TB chất của trứng.
- KH của đời con luôn giống mẹ.
B. BỔ SUNG
Có 2 hệ thống DT là DT trong nhân và DT ngoài nhân (DT theo dòng mẹ)
1. Một số bệnh tật DT ở người:
a. Gen lặn trên NST X: Mù màu, máu khó đông,

b. ĐB gen trên NST Y : tật dính ngón tay số 2 và 3.
c. 3 NST 21 gây hội chứng Đao
d. Mất đoạn NST số 21, 22 gây ung thư máu.
e. ĐB thể lệch bội với cặp NST giới tính-xem bài 6
Xitrumvuitinh2703
12
f. Bệnh do ĐB gen lặn trên NST thường: bạch tạng, phêninkêtô niệu, điếc DT, câm điếc bẩm sinh,
bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm do ĐB gen lặn.
2. Lai thuận nghịch – hoán đổi vị trí của các cá thể bố mẹ giúp xác định gen nằm trên NST thường hay NST
giới tính và nằm trong nhân hay ngoài nhân.
3. Tất cả các loại TB đều có chứa NST giới tính.
4. Ở người, để biết một bệnh nào đó do gen lặn trên NST giới hay do gen trên NST thường quy định có thể qua
theo dõi phả hệ.
5. Ở loài giao phối cơ sở vật chất chủ yếu quy định tính trạng của mỗi cá thể là tổ hợp NST trong nhân của hợp
tử.
6. Cơ sở TB học của hiện tượng DT liên kết với giới tính là sự phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn tới sự
phân li, tổ hợp của các gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính.
7. Người ta thường nói bệnh mù màu và bệnh khó đông là bệnh của nam giới vì bệnh do gen lặn trên NST X
qui định nên thường biểu hiện ở người nam.
8. Các tật xương chi ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn do ĐB gen trội trên NST thường qui định.
_____________________
Bài 13. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
A. NỘI DUNG CHÍNH
I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
1. Mối quan hệ
2. Đặc điểm
Sự biểu hiện KH của gen qua nhiều bước, nên có thể bị nhiều yếu tố MT bên trong cũng như bên ngoài chi
phối.
II. Sự tương tác giữa KG và MT
1. Ví dụ 1

- Thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và
mõm có lông màu đen.
- Giải thích: Những TB ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nên chúng có khả năng tổng hợp được sắc tố
melanin làm cho lông đen.
2. Ví dụ 2
- Các cây hoa cẩm tú trồng trong MT đất có độ pH khác nhau cho màu hoa có độ đậm nhạt khác nhau giữa tím
và đỏ.
3. Ví dụ 3
- Ở trẻ em bệnh phêninkêtô niệu gây thiểu năng trí tuệ và hàng loạt những rối loạn khác. Nếu phát hiện sớm, có
chế độ ăn khoa học thì bệnh không biểu hiện .
III. Mức phản ứng của KG
1. Khái niệm
Tập hợp các KH khác nhau của cùng 1 KG tương ứng với các MT khác nhau là mức phản ứng của KG.
Vậy, mức phản ứng là giới hạn phản ứng (thường biến) của KG trong điều kiện MT khác nhau.
VD. 1 giống lúa có năng suất tối đa là 90 tạ/ha.
Xitrumvuitinh2703
13
Nhân đôi
ADN ARN Prôtêin
Tính trạng
Phiên mã Dịch mã
2. Đặc điểm
- Tính trạng có hệ số DT thấp là tính trạng có mức phản ứng rộng. Đó là các tính trạng số lượng (năng suất,
sản lượng trứng )
- Tính trạng có hệ số DT cao là tính trạng có mức phản ứng hẹp. Đó là các tính trạng chất lượng (tỷ lệ prôtêin
trong sữa, gạo).
- 1 KG có thể thay đổi KH trước các điều kiện MT khác nhau được gọi là sự mềm dẻo KH (thường biến).
- Mức phản ứng do KG qui định (KG qui định giới hạn năng suất của 1 giống và có thể DT).
3. Thường biến
Thường biến là những biến đổi đồng loạt về KH của cùng 1 KG.

VD. + Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm lá hình bản dài
+ Mạch máu co và da tím tái khi trời rét.
- Đặc điểm: Đồng loạt, định hướng, không DT
- Ý nghĩa: Giúp SV thích nghi với những thay đổi của MT.
B. BỔ SUNG
1. Yếu tố ‘Giống’ trong sản xuất nông nghiệp tương đương với KG.
2. Mức phản ứng có thể DT.
Chương III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Bài 16, 17. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
A. NỘI DUNG CHÍNH
Cấu trúc DT của QT là thành phần KG của QT đó.
I. Các đặc trưng DT của QT
(Khái niệm QT xem bài 36 SGK)
1. Tần số alen : Là tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của gen đó trong QT tại một thời
điểm xác định. VD.
a
A
= 0,65 : 0,35.
2. Tần số KG : Là tỉ lệ số cá thể có KG đó trên tổng số cá thể trong QT.
VD. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa = 1
II. Cấu trúc DT của QT tự thụ phấn và giao phối gần (QT tự phối)
1. QT tự thụ phấn.
Nếu ở thế hệ xuất phát xét 1 cá thể có KG dị hợp Aa sau n thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ KG như sau:
Đồng hợp trội AA= (
1
1
2
n
 


 ÷
 
)/2, dị hợp

Aa =
1
2
n
 
 ÷
 
, đồng hợp lặn aa = (
1
1
2
n
 

 ÷
 
)/2

Thành phần KG của QT cây tự thụ phấn sau n thế hệ thay đổi theo chiều hướng tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, tỉ
lệ thể đồng hợp tăng lên (Phân hoá thành các dòng thuần khác nhau - chính là nguyên nhân làm ưu thế lai giảm dần).
2. QT giao phối gần (giao phối cận huyết)
Giao phối gần là hiện tượng các cá thể có quan hệ huyết thống giao phối với nhau.
Giao phối phối cận huyết dẫn đến làm biến đổi cấu trúc DT của QT thay đổi theo chiều hướng tỉ lệ thể dị hợp
giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp tăng lên (Phân hoá thành các dòng thuần khác nhau - chính là nguyên nhân làm ưu thế lai
giảm dần).
III. Cấu trúc DT của QT ngẫu phối

1. QT ngẫu phối
Xitrumvuitinh2703
14
QT được xem là ngẫu phối khi các cá thể trong QT lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu
nhiên.
Trong QT ngẫu phối các cá thể có KG khác nhau kết đôi với nhau 1 cách ngẫu nhiên tạo nên 1 lượng BD DT
rất lớn trong QT (nên khó tìm được 2 cá thể giống giống nhau) làm nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống.
Duy trì được sự đa dạng DT của QT
→ QT ngẫu phối có thể xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì mỗi QT chiếm một
khoảng không gian xác định. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong cùng một QT và cách li tương
đối với các cá thể thuộc QT khác.
2. Trạng thái cân bằng DT của QT
Một QT được gọi là đang ở trạng thái cân bằng DT khi tỉ lệ các KG (thành phần KG) của QT tuân theo đẳng thức
sau: p
2
+ 2pq + q
2
= 1
a. Định luật Hacđi - Vanbec
Trong 1 QT lớn, ngẫu phối nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần KG của QT sẽ ở
trạng thái cân bằng và duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức : p
2
+ 2pq +q
2
=1.
→ Định luật Hacđi – Vanbec phản ánh sự cân bằng DT trong QT giao phối.
* Điều kiện nghiệm đúng
- QT phải có kích thước lớn.
- Các cá thể giao phối ngẫu nhiên.
- Các cá thể có KG khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (không có CLTN).

- Không xảy ra ĐB, nếu có thì tần số ĐB thuận bằng tần số ĐB nghịch.
- Không có sự di - nhập gen.
* Ý nghĩa : - Từ số cá thể mang KH lặn → tần số alen lặn → tần số alen trội → Tỉ lệ các loại KG.
- Giải thích vì sao trong thiên nhiên có những QT được duy trì ổn định qua thời gian dài.
b. Cách xác định tần số alen trong QT và trạng thái cân bằng QT.
- QT ngẫu phối ở thế hệ xuất phát có các KG : AA, Aa, aa.
Gọi d là tỉ lệ KG AA, h là tỉ lệ KG Aa, r là tỉ lệ KG aa.
Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a ta có:
1.
2
h
dp +=
2.
2
h
rq +=
3.
1=+ qp
QT đạt cân bằng theo Hacđi - Vanbec khi thỏa mãn biểu thức:
p
2
+ 2pq + q
2
=1

d = p
2
; h = 2pq ; r = q
2




4
.
2
h
rd =
Khi QT đạt cân bằng theo Hacđi - Vanbec ta có :
dp =
;
rq =
Ví dụ: Trong QT thế hệ xuất phát có tỉ lệ phân bố các KG như sau :
0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1
a. Hãy tính tần số các alen A và alen a.
b. QT trên có cân bằng theo Hacdi -Vanbéc không?
c. Xác định cấu trúc DT ở thế hệ sau
d. Nếu alen A quy định tính trạng hạt vàng, alen aquy định tính trạng hạt xanh thì tỉ lệ KH ở thế hệ sau như thế nào?
________________________
Chương IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Bài 18. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
A. NỘI DUNG CHÍNH
I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn BD tổ hợp
Xitrumvuitinh2703
15
- Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập trong giảm phân, tổ hợp ngẫu nhiên khi thụ tinh hình
thành nên các tổ hợp gen mới.
- Từ đó, chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.
- Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra dong thuần, chọn lọc sẽ được KG mong muốn (dòng thuần).
II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao

1. Khái niệm ưu thế lai
Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các
dạng bố mẹ.
2. Cơ sở DT của hiện tượng ưu thế lai
Giả thuyết siêu trội: Cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp do hiệu quả bổ trợ giữa 2 len khác nhau về chức phận
trong cùng 1 lôcut trên 2 NST của cặp tương đồng.
VD. KG AaBbCc có KH vượt trội so với KG AABBCC, aabbcc, AabbCC, AABBcc.
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Tạo dòng thuần : Cho tự thụ phấn qua 5 - 7 thế hệ.
- Lai khác dòng: Lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất. (chỉ 1 số tổ hợp lai giữa các
cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai).
+ Ưu điểm: Con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế.
+ Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian.
- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ do có sự phân tính: tỉ lệ đồng hợp tăng
dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần.
B. BỔ SUNG
1. Để duy trì ưu thế lai ở 1 giống cây trồng phương pháp tốt nhất là nuôi cấy mô.
2. Tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn BD tổ hợp có hiệu quả với vật nuôi, cây trồng.
3. Nguồn BD DT của QT vật nuôi được tạo ra bằng cách giao phối giữa các dòng thuần xa nhau về nguồn gốc.
____________________________
Bài 19. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
A. NỘI DUNG CHÍNH
I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây ĐB
- Phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi SV.
- ĐB đa bội tạo ra những giống cây trồng năng suất cao, phẩm chất tốt, không hạt.
1. Quy trình (gồm 3 bước)
(1) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân ĐB
(2) Chọn lọc các cá thể ĐB có KH mong muốn
(3) Tạo dòng thuần chủng.

2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam
- Xử lí các tác nhân ĐB lí hoá thu được nhiều chủng vsv, lúa, đậu tương. Có nhiều đặc tính quý.
- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội.
- Táo Gia Lộc xử lí NMU tạo táo má hồng cho năng suất cao.
II. Tạo giống bằng công nghệ TB
1. Công nghệ TB TV
- Nuôi cấy mô, TB.
- Lai TB sinh dưỡng hay dung hợp TB trần (TB không còn thành) → TB Song nhị bội (2n +
2n ) hữu thụ.
Xitrumvuitinh2703
16
Đa bội hoá
- Chọn dòng TB xôma.
- Nuôi cấy hạt phấn, noãn.
2. Công nghệ TB ĐV
a. Nhân bản vô tính ĐV
- Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ TB xôma, không cần có sự tham gia của nhân TB sinh dục, chỉ cần
TB chất của noãn bào.
* Các bước tiến hành
+ Tách TB tuyến vú của cừu cho nhân, nuôi trong phòng thí nghiệm.
+ Tách TB trứng và loại bỏ nhân của cừu khác.
+ Chuyển nhân của TB tuyến vú vào TB trứng đã bỏ nhân.
+ Nuôi cấy trên MT nhân tạo để trứng phát triển thành phôi.
+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai.
* Ý nghĩa
- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm.
- Tạo ra những ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh.
b. Cấy truyền phôi
Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt và được
cấy vào tử cung của nhiều con vật khác nhau.

B. BỔ SUNG
1. Tạo giống thuần chủng bằng gây ĐB và chọn lọc chỉ áp dụng có hiệu quả với cây trồng và vi SV.
2. Chất cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào nên thường dùng để gây đột bến thể đa bội, đặc biệt là cây lấy rễ,
thân, lá, củ.
3. Tia phóng xạ có tác dụng kích thích và ion hoá các nguyên tử khi chúng xuyên qua các mô sống.
4. Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên túi phấn, bầu noãn hay nụ hoa, người ta mong muốn tạo ra ĐB GT.
Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
A. NỘI DUNG CHÍNH
I. Công nghệ gen
1. Khái niệm công nghệ gen.
- Công nghệ gen : Là quy trình tạo ra những TB SV có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
- Kỹ thuật chuyển gen: Chuyển gen (1 đoạn ADN) từ TB này sang TB khác qua tạo ADN tái tổ hợp.
2. Các bước trong kỹ thuật chuyển gen
a. Tạo ADN tái tổ hợp
- Tách chiết thể truyền – vectơ (plasmit hay virut-thể thực khuẩn) và gen cần chuyển ra khỏi TB.
- Dùng enzim giới hạn (restrictaza) mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN tại những điểm xác định.
- Dùng enzim nối (ligaza) để nối đoạn gen (ADN) của TB cho vào ADN của plasmit tạo thành phân tử ADN
tái tổ hợp. → ADN tái tổ hợp là đoạn ADN của TB cho kết hợp với ADN của plasmit.
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong TB nhận
Dùng muối CaCl
2
hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất của TB để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua.
c. Phân lập dòng TB chứa ADN tái tổ hợp
- Chọn thể truyền có gen đánh dấu.
- Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu.
II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen
1. Khái niệm SV biến đổi gen
Xitrumvuitinh2703
17
Là SV mà hệ gen của nó được biến đổi phù hợp với lợi ích của con người.

* Cách tiến hành: + Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen
+ Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen.
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
a. Tạo ĐV chuyển gen
b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen.
c. Tạo dòng vi SV biến đổi gen.
Khi chuyển một gen tổng hợp prôtêin của người vào vi khuẩn E.coli – TB nhận phổ biến (do sinh sản nhanh,
dễ nuôi, trao đổi chất mạnh) → tổng hợp 1 lượng lớn prôtêin.
VD. chuyển gen tổng hợp chất kháng sinh của xạ khuẩn vào vi khuẩn giúp rút ngắn thời gian sản xuất.
B. BỔ SUNG
1. Ưu thế nổi bật của kĩ thuật chuyển gen là tổng hợp được các phân tử ADN lai giữa loài này và loài khác.
2. Dùng thể truyền là plasmit hay virut đều có các giai đoạn và enzim tương tự.
3. Kĩ thuật chuyển gen đã ứng dụng kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
4. Đặc điểm của plasmit :
+ Là 1 ADN dạng vòng.
+ Nằm trong TB chất của vi khuẩn.
+ Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN, NST.
________________________
Chương V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Bài 21. DI TRUYỀN Y HỌC
A. NỘI DUNG CHÍNH
DT y học là một bộ phận của DT học người chuyên nghiên cứu phát hiện các nguyên nhân, cơ chế gây bệnh
DT ở người và đề xuất biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh DT ở người.
I. Bệnh DT phân tử
Khái niệm: Là những bệnh DT được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử.
Ví dụ: bệnh phêninkêtô - niệu.
+ Người bình thường: gen tổng hợp enzim chuyển hoá phêninalanin  tirôzin
+ Người bị bệnh: gen bị ĐB không tổng hợp được enzim này nên phêninalanin tích tụ trong máu đi lên não đầu
độc TB.

- Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ rồi cho ăn kiêng.
II. Hội chứng bệnh liên quan đế ĐB NST
- Các ĐB cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen và gây ra hàng loạt các tổn thương ở
các hệ cơ quan của người bệnh nên thường gọi là hội chứng bệnh.
- Ví dụ: hội chứng Đao.
- Cơ chế: NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ ) cho GT mang 2 NST 21, khi thụ tinh kết hợp
với GT bình thường có 1 NST 21 tạo thành hợp tử 3 NST 21  cơ thể mang 3 NST 21 gây nên hội chứng Đao.
- Cách phòng bệnh : Không nên sinh con khi tuổi cao
III. Bệnh ung thư
Ung thư là 1 loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại TB cơ thể dẫn đến
hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
- Khối u được gọi là ác tính khi các TB của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác
trong cơ thể tạo các khối u khác nhau.
- Nguyên nhân, cơ chế: ĐB gen, ĐB NST.
Đặc biệt là ĐB xảy ra ở 2 loại gen: + Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng
Xitrumvuitinh2703
18
+ Gen ức chế các khối u
- Cách điều trị : + Chưa có thuốc điều trị.
+ Dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các TB ung thư.
B. BỔ SUNG
1. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng nhằm xác định tác động của MT đối với các KG giống nhau.
2. Phương pháp DT TB là phương pháp kiểm tra TB học bộ NST để chẩn đoán các bệnh DT NST.
_______________________
Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ
MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC.
A. NỘI DUNG CHÍNH
I. Bảo vệ vốn gen của loài người
1. Tạo MT trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây ĐB
- Trồng cây, bảo vệ rừng…

2. Tư vấn DT và việc sàng lọc trước sinh
- Là hình thức chuyên gia DT đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra có mắc tật, bệnh DT không và
cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo không, nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật
nguyền.
- Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh và xây dựng phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh
- Xét nghiệm trước sinh :
Là xét nghiệm phân tích NST, ADN xem thai nhi có bị bệnh DT hay không.
+ Phương pháp : + Chọc dò dịch ối
+ Sinh thiết tua nhau thai
3. Liệu pháp gen - kỹ thuật của tương lai
- Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành
- Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen
- Quy trình:Lấy TB có gen ĐB ra khỏi cơ thể rồi thay bằng gen lành, sau đó đưa TB vào cơ thể
- Một số khó khăn gặp phải : virút có thể gây hư hỏng các gen khác(không chèn gen lành vào vị trí của gen vốn
có trên NST ).
II. Một số vấn đề xã hội của DT học
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người
Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội.
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ TB
- Phát tán gen kháng thuốc sang vi SV gây bệnh
- An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen
3. Vấn đề DT khả năng trí tuệ
a) Hệ số thông minh (IQ )
Được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần
b) Khả năng trí tuệ và sự DT
- Tập tính DT có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ.
4. DT học với bệnh AIDS
- Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp DT nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV.
B. BỔ SUNG
________________________

Xitrumvuitinh2703
19
Nhằm khảo sát TB thai
Phn sỏu. TIN HO
CHNG I. BNG CHNG V C CH TIN HO
Bi 24. CC BNG CHNG TIN HO
A. NI DUNG CHNH
I. Bng chng gii phu so sỏnh
a) C quan tng ng
- C quan tng ng l cỏc c quan cỏc loi khỏc nhau cựng bt ngun t cựng mt c quan mt loi t
tiờn, mc dự hin ti cỏc c quan ny gi cỏc chc nng khỏc nhau. VD. Tay ngi v cỏnh di.
- C quan thoỏi hoỏ (c quan phỏt trin khụng y c th trng thnh) cng l c quan tng ng vỡ
chỳng bt ngun t 1 c quan 1 loi t tiờn nhng nay khụng cũn chc nng hoc chc nng b tiờu gim.
VD. Rut tha ngi vi manh trng V n c.
+ Cỏc c quan thoỏi hoỏ ngi: xng cựng, rut tha, rng khụn, nhng np ngang vũm ming.
- C quan tng ng l kt qu ca quỏ trỡnh tin hoỏ theo hng phõn nhỏnh.
- Cu to khỏc nhau v chi tit ca cỏc c quan tng ng l do CLTN ó din ra theo cỏc hng khỏc nhau.
b) C quan tng t
- Nhng c quan thc hin cỏc chc nng nh nhau nhng khụng bt ngun t cựng mt ngun gc.
- C quan tng t l kt qu ca quỏ trỡnh tin hoỏ theo hng ng qui.
IV. Bng chng TB hc v sinh hc phõn t
- Cỏc TB ca tt c cỏc loi SV hin nay u s dng chung mt loi mó DT, u dựng cựng 20 loi axit amin
cu to nờn prụtờin chng t chỳng tin hoỏ t mt t tiờn chung.
- Phõn tớch trỡnh t cỏc axit amin ca cựng mt loi prụtờin hay trỡnh t cỏc Nu ca cựng mt gen cỏc loi
khỏc nhau cú th cho ta bit mi quan h gia cỏc loi.
B. B SUNG
1. 2 loi sng 2 khu vc a lớ khỏc xa nhau cú nhiu c im ging nhau l do 2 loi ny trong quỏ kh ó cú lỳc
gn lin nhau.
_______________________
Bi 25. HC THUYT LAMAC V HC THUYT ACUYN

A. NI DUNG CHNH
II. Hc thuyt tin hoỏ ca acuyn:
- Nguyờn liu tin húa: BD cỏ th (Cỏc cỏ th cựng loi trong t nhiờn khỏc nhau v nhiu chi tit).
- C ch tin hoỏ: L s tớch ly các BDcó lợi, đào thải các BD có hại dới tác dụng của CLTN.
- S hỡnh thnh c im thớch nghi: L s tớch lu cỏc BD cú li di tỏc dng ca CLTN.
- S hỡnh thnh loi mi: Loi mi c hỡnh thnh t t qua nhiu dng trung gian di tỏc dng ca CLTN theo
con ng phõn li tớnh trng t mt ngun gc chung.
- úng gúp quan trng nht: Phỏt hin vai trũ sỏng to ca CLTN v CLNT.
- Tn ti chớnh: Cha lm sỏng t nguyờn nhõn phỏt sinh v s DT cỏc BD.
B. B SUNG
1. Nhng im c bn ca CLTN v CLNT theo acuyn
CLTN CLNT
Tin hnh - Do t nhiờn - Do con ngi.
i tng - Cỏc SV trong t nhiờn - Cỏc vt nuụi v cõy trng
Nguyờn nhõn - Do iu kin MT sng khỏc nhau . - Do nhu cu khỏc nhau ca con ngi
ng lc - u tranh sinh tn ca SV - Nhu cu cú li cho con ngi.
C s - Tớnh DT v BD SV - Tớnh DT v BD SV
Thi gian - Tng i di - Tng i ngn
Xitrumvuitinh2703
20
Kết quả
- Làm cho SV trong tự nhiên ngày càng
đa dạng phong phú.
- Hình thành nên loài mới. Mỗi loài thích
nghi với một MT sống nhất định.
- Làm cho vật nuôi cây trồng ngày càng đa
dạng phong phú.
- Hình thành nên các nòi, thứ mới (giống mới).
Mỗi dạng phù hợp với một nhu cầu khác nhau
của con người.

Bài 26. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
A. NỘI DUNG CHÍNH
I. Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu tiến hóa
1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn
a. Tiến hoá nhỏ
- Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc DT của QT (biến đổi về tần số alen và thành phần KG của QT) →
xuất hiện sự cách li sinh sản với QT gốc → hình thành loài mới.
- Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô nhỏ, trong phạm vi QT.
* Trình tự : Phát sinh ĐB → sự phát tán ĐB → chọn lọc các ĐB có lợi → Cách li sinh sản → hình thành loài
mới.
b. Tiến hoá lớn
Tiến hoá lớn là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm, làm xuất hiện các đơn vị phân loại
trên loài như : chi, họ, bộ, lớp, ngành.
2. Nguồn BD DT của QT
- Nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hoá là các BD DT và do di nhập gen.
- BD DT + BD ĐB (BD sơ cấp)
+ BD tổ hợp (BD thứ cấp)
II. Các nhân tố tiến hoá
Các nhân tố tiến hoá là các nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần KG của QT.
1. ĐB
- ĐB cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
- ĐB đối với từng gen là nhỏ từ 10
-6
– 10
-4
nhưng trong cơ thể có nhiều gen nên tần số đột biền về một gen nào
đó lại rất lớn.
- ĐB gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá do :
+ Có nhiều ĐB.
+ Các loài khác nhau bởi sự tích luỹ nhiều biến di ĐB nhỏ

+ Giá trị thích nghi của ĐB gen thường thay đổi khi tổ hợp gen thay đổi.
2. Di - nhập gen.
- Di nhập gen là hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc GT giữa các QT.
- Di nhập gen làm thay đổi thành phần KG và tần số alen của QT, làm xuất hiện alen mới trong QT.
3. Chọn lọc tự nhiên (CLTN - có điều kiện ngoại cảnh là nhân tố chính)- nhân tố quan trọng nhất.
- CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các KG khác nhau trong QT.
- CLTN tác động trực tiếp lên KH và gián tiếp làm biến đổi tần số KG, tần số alen của QT.
- CLTN quy định chiều hướng tiến hoá → CLTN là một nhân tố tiến hoá có hướng.
- Tốc độ thay đổi tần số alen tuỳ thuộc vào:
+ Chọn lọc chống gen trội.
+ Chọn lọc chống gen lặn.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Xitrumvuitinh2703
21
VD. Thiên tai, bệnh dịch,…
- Làm thay đổi tần số alen theo một hướng không xác định.
- Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc DT hay xảy ra với những QT có kích thước nhỏ.
→ Những QT có vốn gen kém thích nghi bị thay thế bởi những QT có vốn gen thích nghi hơn.
5. Giao phối không ngẫu nhiên (giao phối có chọn lọc, giao phối cận huyết, tự phối).
- Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của QT nhưng lại làm thay đổi thay đổi thành
phần KG theo hướng tăng dần thể đồng hợp, giảm dần thể dị hợp.
- Giao phối không ngẫu nhiên cũng là một nhân tố tiến hoá.
- Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của QT, giảm sự đa dạng DT.
B. BỔ SUNG
1. So sánh quan niệm của Đacuyn với quan niệm hiện đại về CLTN
Đặc điểm QUAN NIỆM CỦA ĐACUYN QUAN NIỆM HIỆN ĐẠI
Nguyên liệu của
CLTN
- Các BD cá thể qua quá trình sinh sản.
- BD cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện

sống và tập quán hoạt động.
- ĐB và BD tổ hợp.
- Thường biến có ý nghĩa gián tiếp.
Đơn vị tác động
của CLTN
Cá thể Chủ yếu là cá thể
Thực chất của
CLTN
Phân hoá khả năng sống sót và sinh sản giữa
các cá thể trong loài.
Phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể trong
QT.
Kết quả của
CLTN
Sự sống sót của các cá thể thích nghi nhất Sự phát triển và sinh sản ưu thế của các cá thể
trong QT.
Vai trò
- CLTN là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất, xác định chiều hướng và nhịp điệu tích luỹ BD.
- Là nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể SV.
2. Biến động DT là hiện tượng ĐB phát sinh mạnh trong một QT lớn làm thay đổi tần số của các alen.
3. Quan niệm tiến hoá tổng hợp đã củng cố cho quan điểm của Đacuyn : BD xác định là những BD DT được,
có vai trò quan trọng trong tiến hoá.
4. Theo quan niệm hiện đại, QT là đơn vị tiến hoá cơ sở ở các loài giao phối.
5. Tiến hoá nhỏ giải thích quá trình hình thành loài mới.
_____________________________
Bài 28. LOÀI
A. NỘI DUNG CHÍNH
I. Khái niệm loài sinh học
1. Khái niệm
Loài sinh học là một hoặc một nhóm QT gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh

ra con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm QT khác.
2. Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài
- Tiêu chuẩn hình thái
- Tiêu chuẩn hoá sinh : Tiêu chuẩn hàng đầu với vi khuẩn.
- Tiêu chuẩn cách li sinh sản : Là tiêu chuẩn chính xác nhất với loài sinh sản hữu tính.
II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài
1. Khái niệm
- Cơ chế cách li là trở ngại làm cho các SV cách li nhau.
- Cách li sinh sản là các trở ngại (trên cơ thể SV ) sinh học ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn
cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các SV này cùng sống một chỗ.
2. Các hình thức cách li sinh sản (2 hình thức):
Hình thức
Nội dung
Cách li trước hợp tử Cách li sau hợp tử
Khái niệm
Những trở ngại ngăn cản SV giao phối với nhau Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai
hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ
Xitrumvuitinh2703
22
Đặc điểm
- Cách li nơi ở các cá thể trong những sinh cảnh không
giao phối với nhau.
- Cách li tập tính các cá thể thuộc các loài khác nhau có
những tập tính giao phối riêng nên thường không giao
phối với nhau.
- Cách li mùa vụ các cá thể thuộc các loài khác nhau có
thể sinh sản vào các mùa vụ khác nhau nên chúng không
có điều kiện giao phối với nhau.
- Cách li cơ học : các cá thể thuộc các loài khác nhau nên
chúng không giao phối được với nhau.

- Ngăn cản tạo ra con lai.
- Con lai không sinh trưởng tới tuổi trưởng
thành.
- Con lai không có khả năng sinh sản do khác
nhau về cấu trúc DT (số lượng, hình thái NST ,
…) → giảm phân không bình thường →
→ GT mất cân bằng → bất thụ.
Vai trò
- Đóng vai trò quan trọng trong hình thành loài
- Duy trì sự toàn vẹn của loài.
B. BỔ SUNG
1. Các cơ chế cách li có vai trò ngăn cản sự giao phối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hoá KG trong QT bị chia
cắt.
_______________________
Bài 29, 30. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI (tiến hoá nhỏ)
A. NỘI DUNG CHÍNH
Quá trình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần KG của QT ban đầu theo hướng thích
nghi, tạo ra KG mới cách li sinh sản với QT ban đầu.
Hình thành loài mới chịu sự tác động của 4 nhân tố : ĐB, giao phối, CLTN và các cơ chế cách li.
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí (Bài 29)
1. Vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới.
- Cách ly địa lí là những trở ngại địa lý làm cho các cá thể của các QT bị cách ly và không thể giao phối với
nhau.
- Cách ly địa lí có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các QT do các nhân tố tiến hóa tạo ra.
- Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra 1 cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung
gian chuyển tiếp.
* Hình thành loài bằng con đường địa lí hay xảy ra đối với các loài ĐV có khả năng phát tán mạnh.
II. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (Bài 30)
1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái
a. Hình thành loài bằng cách li tập tính

Các cá thể của 1 QT do ĐB có được KG nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối
thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên QT cách li với QT gốc → cách li sinh sản →loài mới.
b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái
Hai QT của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau → cách li sinh sản →
loài mới.
- Thường gặp ở TV và ĐV ít di chuyển.
2. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hoá
- Gặp ở TV có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
- Đây là phương thức hình thành loài nhanh nhất.
VD. Sự hình thành chuối nhà 3n:
P : 2n x 2n
G
p
: 2n n
Xitrumvuitinh2703
23
F
1
: 3n (thể tam bội)
B. BỔ SUNG
________________________
Chương II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Bài 32. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
A. NỘI DUNG CHÍNH
Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất là: Tiến hoá hoá học → Tiến hoá tiền sinh
học → tiến hoá sinh học.
I. Tiến hóa hóa học
- Giai đoạn tổng hợp những chất hữu cơ cho sự sống từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học.
- Thí nghiệm của Milơ đã chứng minh phân tử hữu cơ có thể hình thành tự phát trong tự nhiên.

- Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là axit nuclêic và prôtêin (pôlipeptit)
II. Tiến hóa tiền sinh học
- Các đại phân tử xuất hiện trong nước và tập trung với nhau, các phân tử lipit do đặc tính kị nước sẽ hình
thành lớp màng bao bọc các đại phân tử hữu cơ => giọt nhỏ (Côaxecva - hỗn hợp dung dịch keo đông tụ thành giọt nhỏ,
có màng bao bọc ).
- Các Côaxecva có khả năng trao đổi chất, khả năng phân chia và duy trì thành phần hoá học được CLTN giữ
lại hình thành các TB sơ khai (mầm mống cơ thể đầu tiên)
tiến hoá sinh học
Các loài như ngày nay.

B. BỔ SUNG
1- Ngày nay, sự sống không còn được hình thành theo phương thức hoá học vì :
+ Thiếu các điều kiện lịch sử cần thiết và nếu chất hữu cơ
+ Nếu chất hữu cơ được tạo thành ngoài cơ t hể sống sẽ lập tức bị vi khuẩn phân huỷ .
2- Ngày nay, chất hữu cơ chủ yếu được tổng hợp trong các TB sống.
3- Đặc điểm chỉ ở vật thể sống mới có là : trao đổi chất thông qua đồng hoá, dị hoá và có khả năng sinh sản.
4- Cơ thể sống đầu tiên có đặc điểm : cấu tạo đơn giảm - Dị dưỡng - Yếm khí.
5- Loại axit nuclêic được xuất hiện đầu tiên là ARN. hiện nay, ADN lưu trữ và bảo quản thông tin DT do có
cấu trúc bền vững hơn và phiên mã chính xác hơn.
6- Lipit là phân tử hữu cơ duy nhất không có cấu trúc đa phân. Cấu trúc đa phân tức là được hình thành từ
nhiều đơn phân.
7- Chất hữu cơ và quá trình quan trọng nhất đối với sự sống là axit nuclêic và quá trình nhân đôi.
8- Nhờ có quá trình tích luỹ thông tin DT mà ADN ngày càng phức tạp và đa dạng.
Bài 33. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
Xitrumvuitinh2703
24
Năng lượng tự nhiên
CLTN
Phức hợp các phân tử
hữu cơ có thể tự sao và

dịch mã ( ARN và
pôlipeptit được bao bọc
bởi màng bán thấm )
Các chất khí
trong khí quyển
nguyên thuỷ
(CH
4
, NH
3
, C
2
N
2,
-
H
2
O, H
2
, CO
2
)
Chất hữu cơ đơn
giản
( axit amin, Nu,
đường đơn, axít
béo )
Các đại phân tử
( Pôlipeptit, axít
nuclêic)

Các loại phức hợp
các phân tử hữu cơ
(ARN-pôlipeptit;
ARN-xaccarit;
pôlipeptit-lipit,…)
A. NI DUNG CHNH
I. Húa thch
1. nh ngha
Húa thch l di tớch ca cỏc SV li trong cỏc lp t ỏ ca v Trỏi t.
2. Vai trò của các hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới
- Cung cấp những bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
- Xác định đợc lo i n o xuất hiện tr ớc, loài nào xuất hiện sau v mối quan hệ họ hàng giữa các lo i.
* Xác định tuổi hóa thạch dựa vào phân tích các đồng vị phóng xạ trong hóa thạch nh cacbon 14 (thời gian bán rã
5730 năm), urani 238 (thời gian bán rã 4,5 tỉ năm).
II. Lch s phỏt trin ca sinh gii qua cỏc i a cht
1. Hin tng trụi dt lc a
L hin tng cỏc phin kin to ca v Trỏi t liờn tc di chuyn do lp dung nham núng bng bờn di
chuyn ng
- Cn c phõn nh cỏc mc thi gian a cht l nhng bin i ln v a cht, khớ hu v cỏc húa thch in
hỡnh.
=> Chia lm 5 i a cht: Thỏi c, Nguyờn sinh, C sinh, Trung sinh, Tõn sinh.
2. SV trong cỏc i a cht
(Bng 33, SGK trang 142)
B. B SUNG
________________________
Bi 34. S PHT SINH LOI NGI
A. NI DUNG CHNH
I. Quỏ trỡnh phỏt sinh loi ngi hin i.
1. Bng chng v ngun gc V ca loi ngi.
2. Cỏc dng vn ngi húa thch v quỏ trỡnh hỡnh thnh loi ngi.

- T loi vn ngi c i tin húa hỡnh thnh nờn chi Homo ri sau ú tip tc tin húa hỡnh thnh nờn
loi ngi H.Sapiens (habilis loi xut hin u tiờn trong chi Homo H.erectus H.sapiens).
II. Ngi hin i v s tin húa vn húa
- Ngi hin i cú c im: B nóo ln, trớ tu phỏt trin, cú ting núi v ch vit.
- Bn tay vi cỏc ngún tay linh hot giỳp ch to v s dng cụng c lao ng.
Cú kh nng tin húa vn húa XH ngy cng phỏt trin: t cụng c bng ỏ s dng la to qun
ỏo chn nuụi, trng trt, KH CN.
- Nh cú tin húa vn húa m con ngi nhanh chúng tr thnh loi thng tr trong t nhiờn, cú nh hng
nhiu n s tin húa ca cỏc loi khỏc v cú kh nng iu chnh chiu hng tin húa ca chớnh mỡnh.
B. B SUNG
1. Cỏc dng vn ngi ngy nay l : Vn, i i, gụrila v tinh tinh.
2. Cỏc dng vn ngi ngy nay cú cú kớch thc tng ng vi ngi l i i, gụrila v tinh tinh.
________________________
Phn by. SINH THI HC
Chng I. C TH V QUN TH SINH VT
Bi 35. MễI TRNG SNG V CC NHN T SINH THI
A. NI DUNG CHNH
I. MT sng v cỏc nhõn t sinh thỏi.
1. Khỏi nim v phõn loi MT
a. Khỏi nim
Xitrumvuitinh2703
25

×