Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Câu hỏi ôn tập kinh tế môi trường năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.84 KB, 30 trang )

WWW.TAILIEUHOC.TK
đại học kinh tế quốc dân
Bộ môn kinh tế và quản lý
Môi trờng
câu hỏi ôn tập
môn kinh tế môi trờng
Câu hỏi 1: Trình bầy đối tợng, nhiệm vụ và phơng pháp
nghiên cứu môn kinh tế môi trờng.
Câu hỏi 2: Trình bầy các khái niệm: môi trờng, môi trờng
sống, môi trờng sống của con ngời và hệ sinh thái. Giữa các
khái niệm đó có gì giống nhau, khác nhau?
Câu hỏi 3: Trình bầy những đặc trng cơ bản của hệ thống
môi trờng và các cách phân loại môi trờng.
Câu hỏi 4: Trình bầy khái niệm, cách phân loại tài
nguyên thiên nhiên. Phân loại tài nguyên thiên nhiên theo khả
năng phục hồi và không phục hồi có ý nghĩa thực tiễn gì?
Câu hỏi 5: Trình bầy các khái niệm: ô nhiễm môi trờng,
suy thoái môi trờng và sự cố môi trờng. Cho ví dụ.
Câu hỏi 6: Trình bầy các khái niệm: phát triển kinh tế,
tăng trởng kinh tế. Chúng khác nhau ở những chỗ nào?
Câu hỏi 7: Phân tích những u điểm và nhợc điểm của các
mô hình phát triển kinh tế đã tồn tại trong lịch sử. Chúng đã có
ảnh hởng nh thế nào đến việc bảo vệ môi trờng?
Câu hỏi 8: Trình bầy mô hình phát triển kinh tế của Việt
Nam từ sau Đại hội VI của Đảng. Quan điểm bảo vệ môi trờng
đợc thể hiện nh thế nào trong văn kiện Đại hội VIII của Đảng.
Câu hỏi 9: Trình bầy khái niệm "phát triển bền vững" và
các chỉ số phản ánh sự phát triển bền vững.
Câu hỏi 10: Phân tích những nhận thức (cũ và mới) về
mối quan hệ giữa phát triển và môi trờng. Tại sao chất lợng
cuộc sống phải đợc tạo nên bởi 3 cực: kinh tế, xã hội và môi tr-


ờng?
Câu hỏi 11: Dựa vào mô hình 1.5 ở trang 23 của giáo
trình kinh tế môi trờng hãy chứng minh rằng môi trờng là một
hệ thống mở.
Câu hỏi 12: Ngoại ứng là gì và bao gồm những loại nào?
Tại sao lại nói ngoại ứng là một trong những nguyên nhân gây
ra sự thất bại của thị trờng? Dùng đồ thị để phân tích cho trờng
hợp: a) Ngoại ứng tiêu cực, b) Ngoại ứng tích cực.
Câu hỏi 13: Hàng hoá công cộng là gì? Tại sao lại nói
hàng hoá công cộng là một trong những nguyên nhân gây ra sự
thất bại của thị trờng.
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
Câu hỏi 14: Khi nào thì chất lợng môi trờng trở thành
hàng hoá? Tại sao lại nói chất lợng môi trờng là hàng hoá công
cộng?
Câu hỏi 15: Thế nào là chuẩn mức thải, lệ phí thải? Cho
ví dụ.
Câu hỏi 16: Khi nào thì ngời ta a thích lệ phí thải hơn
chuẩn mức thải? Cho ví dụ.
Câu hỏi 17: Khi nào thì ngời ta a thích chuẩn mức thải
hơn lệ phí thải? Cho ví dụ.
Câu hỏi 18: Thế nào là giấy phép xả thải có thể chuyển
nhợng? Cho ví dụ.
Câu hỏi 19: Thế nào là quyền sở hữu tài sản? Dùng đô thị
để phân tích sự vận hành của mô hình mặc cả ô nhiễm trong
nền kinh tế thị trờng. Phát biểu định lý Coase và phân tích
những hạn chế của nó.
Câu hỏi 20: Thế nào là giải pháp kiện đòi bồi thờng? Giải
pháp đó khác với thuế môi trờng ở chỗ nào?

Câu hỏi 21: Khi nào thì việc khai thác nguồn tài nguyên
sở hữu chung có hiệu quả và khi nào thì không có hiệu quả?
Cho các ví dụ.
Câu hỏi 22: Tại sao lại nói hàng hoá công cộng là phí
chuyên hữu và phí kình địch? Cho 3 ví dụ về hàng hoá chất l-
ợng môi trờng mang tính chất đó.
Câu hỏi 23: Đánh giá tác động môi trờng là gì? Có tầm
quan trọng nh thế nào? Những đối tợng nào của hoạt động phát
triển cần đợc Đánh giá tác động môi trờng ?
Câu hỏi 24: Thế nào là phân tích chi phí - lợi ích mở
rộng? Nêu trình tự tiến hành, u điểm, nhợc điểm của phơng
pháp đó.
Câu hỏi 25: Trình bầy các nguyên tắc cơ bản của phân
tích kinh tế - tài chính đối với một dự án phát triển. Các chỉ
tiêu chủ yếu nào đợc dùng để đánh giá sự phân tích kinh tế - tài
chính?
Câu hỏi 26: Phân tích sự cần thiết và nội dung của công
tác quản lý Nhà nớc đối với môi trờng.
Câu hỏi 27: Trình bầy các công cụ luật pháp đang đợc sử
dụng để quản lý môi trờng trên thế giới và ở Việt Nam.
Câu hỏi 28: Trình bầy các công cụ kinh tế đang đợc sử
dụng để quản lý môi trờng trên thế giới và ở Việt Nam.
Câu hỏi 29: Các cơ quan chủ yếu nào có chức năng quản
lý Nhà nớc về môi trờng? Nhiệm vụ của các cơ quan đó là gì?
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
Câu hỏi 30: Thuế Pigou tối u là gì? Nêu cách tính thuế
Pigou. Cho ví dụ bằng tính toán cụ thể (với một hàm thiệt hại
giả định). Tại sao có thể nói ở mức sản xuất cân bằng tối u xã
hội thì sẽ có mức ô nhiễm tối u?

Câu hỏi 31: Trình bầy những vấn đề môi trờng toàn cầu
cấp bách nhất hiện nay. Nêu phơng hớng giải quyết những vấn
đề đó trong tơng lai gần.
Câu hỏi 32: Trình bầy những vấn đề môi trờng cấp bách
nhất hiện nay ở Việt Nam. Nêu phơng hớng giải quyết những
vấn đề đó trong tơng lai gần.
chủ nhiệm bộ môn
GS.TS Đặng Nh Toàn
kinh tế môi trờng
Câu hỏi 1: Trình bầy đối t ợng, nhiệm vụ và ph -
ơng pháp nghiên cứu môn kinh tế môi tr ờng.
1. Đối tợng:
Kinh tế môi trờng là một môn khoa học nghiên cứu mối
quan hệ tơng tác, phụ thuộc và quy định lẫn nhau giữa kinh tế
và môi trờng, nhằm đảm bảo một sự phát triển ổn định, liên
tục, bền vững trên cơ sở bảo vệ môi trờng và lấy con ngời làm
trung tâm.
2. Nhiệm vụ:
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
- Trang bị những cơ sở phơng pháp luận và phơng pháp
nghiên cứu mối quan hệ biện chứng giữa phát triển kinh tế và
bảo vệ môi trờng.
- Đánh giá những tác động tích cực và tiêu cực của các
hoạt động phát triển kinh tế và xã hội đến môi trờng.
- Góp phần thẩm định các chơng trình, kế hoạch, dự án
phát triển thông qua phân tích chi phí - lợi ích.
- Góp phần hoạch định các chính sách và chiến lợc phát
triển
- Nâng cao nhận thức về môi trờng, về mối quan hệ chặt

chẽ, phụ thuộc và quy định lẫn nhau giữa phát triển và môi tr-
ờng để mọi cá nhân, mọi cộng đồng có hành vi đúng đắn vì
mục đích phát triển bền vững.
3. Phơng pháp nghiên cứu:
- Quan điểm và phơng pháp duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử
- Tiếp cận hệ thống và phân tích hệ thống
- Phơng pháp mô hình hoá toán kinh tế
- Phơng pháp đánh giá tác động môi trờng
- Phơng pháp phân tích chi phí - lợi ích.
Câu hỏi 2: Trình bầy các khái niệm: môi tr ờng,
môi tr ờng sống, môi tr ờng sống của con ng ời
và hệ sinh thái. Giữa các khái niệm đó có gì
giống nhau,khác nhau?
* Môi trờng:
Môi trờng là một khái niệm rất rộng đợc định nghĩa theo
nhiều cách khác nhau
- Định nghĩa đối với môi trờng địa lý: Môi trờng chỉ là
một bộ phận của trái đất bao quanh con ngời, mà ở một thời
điểm nhất định xã hội loài ngời có quan hệ tơng hỗ trực tiếp
với nó nghĩa là môi trờng có quan hệ một cách gần gũi nhất với
đời sống và hoạt động sản xuất của con ngời.
- Môi trờng bao quanh là khung cảnh của lao động, của
cuộc sống riêng t và nghỉ ngơi của con ngời, trong đó môi tr-
ờng tự nhiên là cơ sở cần thiết cho sự sinh tồn của nhân loại.
- Môi trờng là những vật thể vật lý và sinh học bao quanh
loài ngời
- Môi trờng là tổng hợp ở một thời điểm nhất định các
trạng huống vật lý, hoá học, sinh học và các ếu tố xã hội có khả
năng gây ra một tác động trực tiếp hay gián tiếp, tức thời hay

WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
theo kỳ hạn, đối với các sinh vật hay đối với các hoạt động của
con ngời.
- Môi trờng là toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ
thống do con ngời tạo ra xung quanh mình, trong đó con ngời
sinh sống và bằng lao động của mình đã khai thác các tài
nguyên thiên nhiên hoặc nhân tạo nhằm thoả mãn các nhu cầu
của con ngời.
- Môi trờng là một nơi chốn trong số các nơi chốn nhng
có thể là một nơi chốn đáng chú ý, thể hiện các mầu sắc xã hội
của một thời kỳ hay một xã hội.
- Môi trờng là tất cả những gì bao quanh con ngời
- Môi trờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất
nhân tạo, quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con ngời, có
ảnh hởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại phát triển của con
ngời và thiên nhiên.
Có thể nói môi trờng chính là tổng hợp các điều kiện bên
ngoài có ảnh hởng đến một vật thể, một sự kiện.
+ Môi trờng sống là tổng hợp những điều kiện bên ngoài
có ảnh hởng tới đời sống và sự phát triển của chúng.
+ Môi trờng sống của con ngời: là tổng hợp các điều kiện
vật lý, hoá học, sinh học, xã hội bao quanh con ngời và có ảnh
hởng tới sự sống và sự phát triển của từng cá nhân, từng cộng
đồng và toàn bộ loài ngời trên hành tinh.
+ Hệ sinh thái là hệ thống các quần thể sinh vật cùng sống
và cùng phát triển trong một môi trờng nhất định, có quan hệ t-
ơng tác với nhau và với môi trờng đó.
* Sự giống nhau của các khái niệm với khái niệm môi tr-
ờng:

Đều là một khái niệm cụ thể của khái niệm môi trờng nói
chung, liên quan đến môi trờng.
* Sự khác nhau của các khái niệm với khái niệm môi tr-
ờng: khác nhau về quy mô, giới hạn, thành phần môi trờng.
- Ccs khái niệm này đợc cụ thể hoá từ khái niệm môi tr-
ờng nói chung đối với từng đối tợng và mục đích nghiên cứu
+ Môi trờng sống là cụ thể hoá đối với đối tợng là cơ thể
sống
+ Môi trờng sống của con ngời là cụ thể hoá đối với đối t-
ợng là con ngời.
+ Hệ sinh thái đối tợng là các quần thể sinh vật.
Câu hỏi 3: Trình bầy những đặc tr ng cơ bản
của hệ thống môi tr ờng và các cách phân
loại môi tr ờng.
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
+ Những đặc trng cơ bản của hệ thống môi trờng:
- Tính cơ cấu (cấu trúc) phức tạp
Hệ thống môi trờng bao gồm nhiều phần tử (thành phần)
hợp thành. Csc phần tử đó có bản chất khác nhau (tự nhiên,
kinh tế, dân c, xã hội) và bị chi phối bởi các quy luật khác nhau
đôi khi đối lập nhau.
Cơ cấu của hệ môi trờng đợc thể hiện chủ yếu ở cơ cấu
chức năng và cơ cấu bậc thang. Theo chức năng ngời ta có thể
phân hệ môi trờng ra vô số phân hệ. Các phân hệ này có mối
quan hệ phụ thuộc qua lại với nhau thông qua quá trình trao
đổi với nhau về vật chất, năng lợng, thông tin.
Do hệ thống môi trờng là một thể thống nhất nên chỉ cần
thay đổi thành phần môi trờng của một hệ thống là sẽ ảnh hởng
dây chuyền đến các phân hệ khác.

- Tínhđộng; hệ thống môi trờng là một hệ thống động nên
bất kỳ một sự thay đổi nào của hệ đều làm cho nó mất cân
bằng ở trạng thái ban đầu và có xu hớng lập lại thế cân bằng
mới. Đó là bản chất của quá trình vận động và phát triển của
hệ môi trờng.
- Tính mở: Môi trờng là hệ thống mở, tất cả những phân
hệ của môi trờng đều là những phân hệ mở cho nên các nguồn
vật chất, năng lợng, thông tin từ phân hệ này có thể xâm nhập
vào phân hệ khác.
- Khả năng tự tổ chức và tự điều chỉnh
Các phân hệ có khả năng tự tổ chức lại hoạt động của
mình và tự điều chỉnh để thích ứng với những thay đổi bên
ngoài theo quy luật tiến hoá của tự nhiên, quy luật đáu tranh
sinh tồn, quy luật tự trừ để tiến tới trạng thái ổn định.
* Các cách phân loại môi trờng:
Tuỳ theo mục đích nghiên cứu và sử dụng mà có nhiều
cách phân loại môi trờng. Có thể phân loại môi trờng theo các
dấu hiệu đặc trng sau đây:
- Theo chức năng (thành phần)
- Theo quy mô
- Theo mức độ can thiệp của con ngời
- Theo mục đích nghiên cứu và sử dụng
Câu hỏi 4: Trình bầy khái niệm, cách phân loại
tài nguyên thiên nhiên. Phân loại tài nguyên
thiên nhiên theo khả năng phục hồi và không
phục hồi có ý nghĩa thực tiễn gì ?
* Khái niệm tài nguyên:
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
Tài nguyên bao gồm tất cả các nguồn nguyên liệu, nhiên

liệu, năng lợng, thông tin trên trái đất, trong lòng đất, trong
không gian vũ trụ liên quan mà con ngời có thể sử dụng cho
mục đích tồn tại và phát triển của mình.
* Phân loại tài nguyên:
Tài nguyên có thể đợc phân loại theo bản chất, theo mục
đích sử dụng, theo khả năng tái tạo và không tái tạo.
- Theo bản chất có:
+ Tài nguyên thiên nhiên: Gắn liền với các yếu tố tự
nhiên: đất, nớc, cây, thực vật, động vật
+ Tài nguyên nhân văn: Gắn liền với con ngời và các giá
trị (vật chất, tinh thần) do con ngời tạo ra trong quá trình phát
triển lâu dài của mình.
- Phân loại theo mục đích sử dụng: Tài nguyên đợc phân
thành dạng (thành phần)
+ Tài nguyên trong lòng đất
+ Yài nguyên sinh vật, khí hậu, đất đai, nớc
+ Tài nguyên năng lợng (mặt trời, gió, thuỷ triều )
- Tài nguyên phân loại tính chất hóa học theo đặc tính hoá
học
+ Tài nguyên vô cơ
+ Tài nguyên hữu cơ
- Tài nguyên phân loại theo khả năng phục hồi (tái tạo)
+ Tài nguyên hữu hạn :
Không có khả năng phục hồi : Quặng mỏ
Có khả năng phục hồi : nớc, thổ nhỡng, thực vật,
động vật
+ Tài nguyên vô hạn: Năng lợng mặt trời, thuỷ triều, nhiệt
năng trong lòng đất
* Phân loại tài nguyên thiên nhiên theo khả năng phục hồi
và không phục hồi có ý nghĩa thực tiễn: có kế hoạch, biện pháp

cụ thể để sử dụng, khai thác và sử dụng hợp lý nhất, đạt hiệu
quả nhất các nguồn tài nguyên.
Câu hỏi 5: Trình bầy các khái niệm: ô nhiễm
môi tr ờng, suy thoái môi tr ờng và sự cố môi
tr ờng. Cho ví dụ.
* Ô nhiễm môi trờng: Là sự làm thay đổi tính chất của
môi trờng bởi các chất gây ô nhiễm.
Chất gây ô nhiễm là những chất độc hại đợc thải ra trong
sinh hoạt, trong quá trình sản xuất hay trong các hoạt động
khác. Chất thải có thể ở dạng rắn, khí, lỏng hoặc các dạng
khác.
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
* Suy thoái môi trờng: Là sự làm thay đổi thành phần,
chất lợng môi trờng một cách nghiêm trọng, làm thay đổi cơ
bản tính chất của môi trờng và làm giảm khả năng tồn tại, phát
triển của sinh vật.
Thành phần môi trờng bao gồm: không khí, đất nớc, âm
thanh, ánh sáng, lòng đất, núi rừng, sông, hồ, biển, sinh vật,
các hệ sinh thái khác, các khu dân c, khu sản xuất, khu bảo tồn
thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên, danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử và các hình thái vật chất khác.
Môi trờng đất đai bị sử dụng lãng phí và đang bị suy thoái
do việc khai thác thiếu khoa học, đất đai bị xói mòn, trên nền
mất lớp mầu mỡ ở các đồi núi và vùng hạ lu làm đất đai bị cằn
cồi gây nên hoang hoá các đồi trọc, diện tích đất trồng đồi trọc
chiếm gần 1/3 diện tích cả nớc.
* Sự cố môi trờng: Là các tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong
quá trình hoạt động của con ngời hoặc biến đổi bất thờng của
thiên nhiên gây suy thoái môi trờng nghiêm trọng. Sự cố môi

trờng có thể xảy ra do:
- Bảo, lũ, lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trợt đất, sụt lở
đất, núi lửa phun, ma axít, ma đá, biến động khí hậu và thiên
tai khác.
- Hoả hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về
môi trờng của cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế,
khoa học, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng.
- Sự cố trong tìm kiếm, thăm dò, khai thác và vận chuyển
khoáng sản, dầu khí, sập hầm lò, phụt dầu, tràn dầu, vỡ đờng
ống dẫn dầu, dẫn khí, đắm tầu, sự cố tại cơ sở lọc hoá dầu và
các cơ sở công nghiệp khác.
- Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện guyên
tử, nhà máy sản xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho chứa chất
phóng xạ.
* Ví dụ về ô nhiễm môi trờng:
Do sử dụng và khai thác dầu, do sử dụng chất nổ, ánh
sáng điện để khai thác thuỷ sản làm cho môi trờng biển bắt
đầu có dấu hiệu bị ô nhiễm.
Câu hỏi 6: Trình bầy các khái niệm: phát triển
kinh tế, tăng tr ởng kinh tế. Chúng khác nhau
ở những chỗ nào?
* Phát triển là tạo điều kiện cho con ngời sinh sống ở bất
kỳ ở nơi đâu trong một quốc gia hay trên cả hành tinh đều đợc
trờng thọ và thoả mãn mọi nhu cầu về vật chất, văn hoá, tinh
thần, an ninh, không có bạo lực.
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
- Phát triển kinh tế là yếu tố cơ bản, quan trọng nhất của
sự phát triển nói chung nhng phát triển kinh tế không phải là
mục đích tự thân và cũng không thể là vô hạn. Nó phải phục

vụ, thúc đẩy để đạt đợc các mục tiêu chung của sự phát triển.
- Tăng trởng kinh tế: Là việc mở rộng sản lợng quốc gia
Tăng trởng kinh tế đợc đo bằng tốc độ và quy mô:
+ Tốc độ tăng trởng đợc tính bằng tỷ lệ % thông qua việc
so sánh quy mô của hai thời kỳ. Quy mô của thời kỳ sau so với
thời kỳ trớc càng lớn thì tốc độ tăng trởng càng nhanh. Nhng
không phải tốc độ tăng trởng càng nhanh thì càng tốt.
+ Trong nền kinh tế, sự tăng trởng chung thể hiện ở tốc độ
tăng GNP và tốc độ tăng GDP, mà chúng lại phụ thuộc vào tốc
độ tăng giá trị sản lợng, sản lợng thuần tuý của các ngành kinh
tế. Nhng tốc độ tăng của các ngành lại khác nhau heo những
tính quy luật nhất định. Vì thế, trong từng thời kỳ, nếu không
đảm bảo đợc các mối quan hệ có tính quy luật giữa các ngành,
thì sẽ gây rối loạn trong nền kinh tế, hạn chế sự phát triển
chung của nền kinh tế.
* Sự khác nhau giữa tăng trởng và tăng trởng kinh tế:
Tăng trởng kinh tế cha phải là phát triển kinh tế. Tăng trởng
kinh tế chỉ là điều kiện cần của phát triển kinh tế. Điều kiện đủ
của phát triển kinh tế là trong quá trình tăng trởng kinh tế phải
đảm bảo đợc tính cân đối, tính hiệu quả, tính mục tiêu và tăng
trởng kinh tế trớc mắt phải bảo đảm tăng trởng kinh tế trong t-
ơng lai.
Câu hỏi 7: Phân tích những u điểm và nh ợc
điểm của các mô hình phát triển kinh tế đã
tồn tại trong lịch sử. Chúng đã có ảnh h ởng
nh thế nào đến việc bảo vệ môi tr ờng ?
* Các mô hình kinh tế đã tồn tại trong lịch sử: Mô hình
tăng trởng tân cổ điển, mô hình cơ cấu tân Mác xít, mô hình cơ
cấu T bản chủ nghĩa.
* Mô hình tăng trởng tân cổ điển:

Mô hình này hoạt động theo cơ chế thị trờng kế hoạch hoá
dựa trên cơ sở sở hữu t nhân, tích luỹ vốn từ trong nớc và thu
hút vốn từ nớc ngoài.
Mô hình này hiện nay ít hiệu lực đối với các nớc đang
phát triển vì thiếu một thị trờng năng động, thiếu hạ tầng cơ sở,
thiếu kiến thức về kỹ thuật và quản lý, ảnh hởng tiêu cực của
các thế lực chính trị bảo thủ ở trong và ngoài nớc gây ra những
trở lực lớn cho phát triển.
* Mô hình cơ cấu tân Mác xít
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
Mô hình này dựa trên cơ sở kế hoạch hoá tập trung, sở
hữu Nhà nớc về các t liệu sản xuất chủ yếu, Nhà nớc thống
nhất quản lý kinh tế, tiến hành những cải cách về cơ cấu và cơ
chế Xã hội chủ nghĩa, bỏ qua chế độ Phong kiến và T bản chủ
nghĩa, xây dựng Xã hội chủ nghĩa.
- Ưu điểm: Quản lý đợc tập trung thống nhất và giải quyết
đợc nhiều nhu cầu công cộng của xã hội, hạn chế đợc phân hoá
giầu nghèo và bất công xã hội, tập trung nguồn lực để giải
quyết đợc những cân đối lớn của nền kinh tế quốc dân.
- Nhợc điểm: Tập trung quan liêu, bao cấp không thúc
đẩy và kích thích sản xuất phát triển, phân phối và sử dụng
nguồn lực kém hiệu quả.
* Mô hình cơ cấu T bản chủ nghĩa:
Mô hình này hoạt động trên cơ sở sở hữu t nhân và cơ chế
thị trờng tự do, kế hoạch hoá phát triển kinh tế, nhng những kế
hoạch do Nhà nớc đề ra chỉ mang tính định hớng.
- Ưu điểm: Thúc đẩy việc đổi mới và phát triển, tự điều
chỉnh và cân bằng trên thị trờng, thúc đẩy việc tìm biện pháp
để phân phối và sử dụng có hiệu quả các nguồnlực của đất nớc.

- Nhợc điểm: Gây ô hiễm môi trờng, phân hoá giầu
nghèo, bất công xã hội.
Câu hỏi 9: Trình bầy khái niệm "phát triển bền
vững" và các chỉ số phản ánh sự phát triển
bền vững.
* Khái niệm phát triển bền vững:
Phát triển bền vững là một sự phát triển lành mạnh, trong
đó sự phát triển của cá nhân này không làm thiệt hại đến lợi
ích của cá nhân khác , sự phát triển của cá nhân không làm
thiệt hại đến lợi ích của cộng đồng, sự phát triển của cộng
đồng ngời này không làm thiệt hại đến lợi ích của cộng đồng
ngời khác, sự phát triển của thế hệ hôm nay không xâm phạm
đến lợi ích của các thế hệ mai sau và sự phát triển của loài ng-
ời không đe doạ sự sống còn hoặc làm suy giảm nơi sinh sống
của các loài khác trên hành tinh.
* Các chỉ số phát triển bền vững: Gồm các chỉ số cơ bản
sau đây
+ GNP: Tổng sản phẩm quốc dân bình quân trên đầu ngời
+ Chỉ số phản ánh trình độ dân trí (tỷ lệ ngời biết chữ, tỷ
lệ ngời có học vấn các cấp, trình độ tin học), văn hoá, thẩm
mỹ
+ Chỉ số phản ánh sự tiến bộ về y tế: Sức khoẻ, tuổi thọ,
chăm sóc sức khoẻ ban dầu.
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
+ Các chỉ số tự do con ngời: việc làm, tôn trọng quyền
con ngời, an sinh, không có bạo lực
Câu hỏi 10: Phân tích những nhận thức (cũ và
mới) về mối quan hệ giữa phát triển và môi tr -
ờng. Tại sao chất l ợng cuộc sống phải đ ợc

tạo nên bởi 3 cực: kinh tế, xã hội và môi tr ờng
?
* Nhận thức cũ về mối quan hệ giữa phát triển và môi tr-
ờng:
a) Môi trờng hay phát triển: một cách đặt vấn đề sai lầm:
Đặt vấn đề phát triển kinh tế lên hàng đầu, lấn át tất cả những
yếu tố khác của sự phát triển : xã hội, văn hoá, môi trờng,
quyền con ngời
Thậm chí khuynh hớng " Phát triển với bất cứ giá nào"
(phát triển tự phát) đã trở nên thịnh hành, gây ra những hậu
quả hết sức tai hại cho cả môi trờng lẫn xã hội, văn hoá.
- Thời điểm hiện nay khi mà cuộc chạy đua phát triển giữa
các quốc gia, giữa các khu vực kinh tế của thế giới đang diễn ra
ngày càng gay gắt, khốc liệt thì khuynh hớng "phát triển với
bất cứ giá nào" vẫn đợc tôn sùng trên thực tế. Trong bối cảnh
đó, ngời ta dễ có khuynh hớng hy sinh môi trờng và các yếu tố
khác cho phát triển kinh tế, phát triển kinh tế trớc, môi trờng
tính sau. Kết quả là môi trờng bị suy thoái làm cho cơ sở của
phát triển bị thu hẹp, tài nguyên của môi trờng bị giảm sút về
số lợng và chất lợng trong điều kiện dân số ngày càng tăng lên,
chính là nguyên nhân gây nên sự nghèo khó, cùng cực của con
ngời.
b) Tăng trởng bằng không hoặc âm : Chủ trơng không can
thiệp vào tài nguyên thiên nhiên (chủ nghĩa bảo vệ) nhất là các
nớc đang phát triển, nơi mà tài nguyên thiên nhiên là nguồn
vốn cơ bản cho mọi hoạt động phát triển của con ngời.
Từ hai nhận thức sai lầm trên ta thấy: phát triển và môi tr-
ờng không phải là hai việc luôn luôn đối kháng nhau và mâu
thuẫn theo kiểu loại trừ, có cái này thì không có cái kia. Do đó
không thể chấp nhận cách đặt vấn đề "phát triển hay môi tr-

ờng" mà phải đặt vấn đề "phát triển và môi trờng", nghĩa là
phải lựa chọn và coi trọng cả hai, không hy sinh cái này vì cái
kia.
* Nhận thức hiện đại về mối quan hệ giữa phát triển và
môi trờng:
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
- Đa ra mối quan hệ biện chứng giữa phát triển và môi tr-
ờng, biểu hiện ở sơ đồ sau:
Mô hình đó đợc trình bầy dới dạng một tam giác đều với 3
cực kinh tế, xã hội, môi trờng
kinh tế
Chất
lợng
cuộc
sống
môi trờng xã hội
Xã hội Kinh tế
B Phát triển A
bền vững
C
Môi trờng

+ Về môi trờng: Giống nh sự phát triển của sinh vật, sự
phát triển của xã hội phải giải đáp đợc những bài toán do môi
trờng đặt ra. Phải phát triển theo hớng bền vững do đó phải
tính toán kỹ mối tác động qua lại giữa con ngời và thiên nhiên
sao cho sự phát triển kinh tế - xã hội không làm suy thoái hoặc
huỷ diệt môi trờng.
+ Về kinh tế: Đối với những sản phẩm đợc chế tạo từ

nguồn gốc thiên nhiên, vấn đề chủ yếu là xem xét tài nguyên
thiên nhiên đó có khả năng tái tạo hay không. Nếu không thì
phải tiến hành nghiên cứu và chế tạo các sản phẩm coa khả
năng thay thế. Muốn vậy phải cộng thêm vào giá thành sản
phẩm làm từ tài nguyên không tái tạo một loại phí khác đủ để
nghiên cứu và phát triển các sản phẩm thay thế.
+ Về xã hội: Sự phát triển kinh tế phải đi đôi với phát
triển xã hội, nghĩa là nâng cao và cải thiện chất lợng cuộc sống
cho tất cả mọi ngời.
Chu kỳ phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trờng
R P C
Chất thải
R: Tài nguyên thiên nhiên
P: Quá trình sản xuất
C: Sản phẩm tiêu dùng
Việc sử dụng chất thải của môi trờng để tạo lại thành tài
nguyên thiên nhiên phụ thuộc vào khoa học kỹ thuật
* Tổng hợp lại ta thấy: Phát triển và môi trờng có mối
quan hệ tơng tác rất chặt chẽ, thờng xuyên, phụ thuộc và quy
định lẫn nhau. Phát triển và môi trờng biểu hiện mối quan hệ
đa dạng, đa chiều giữa con ngời và thiên nhiên. Cách mạng
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
khoa học, kỹ thuật và công nghệ thúc đẩy mối quan hệ tơng tác
đó. Vì vậy xã hội cần hớng tới một sự phát triển bền vững trên
cơ sở bảo vệ môi trờng lấy con ngời làm trung tâm.
Câu hỏi 12: Ngoại ứng là gì và bao gồm những
loại nào? Tại sao lại nói ngoại ứng là một
trong những nguyên nhân gây ra sự thất bại
của thị tr ờng? Dùng đồ thị để phân tích cho

tr ờng hợp: a) Ngoại ứng tiêu cực, b) Ngoại ứng
tích cực.
* Ngoại ứng: Là một tác động do hành vi của chủ thể kinh
tế này gây ra với những phúc lợi của chủ thể kinh tế khác mà
tác động đó không đợc phản ánh bằng đồng tiền.
Hay ngời ta nói: Ngoại ứng xuất hiện khi quyết định sản
xuất hoặc tiêu dùng của một cá nhân ảnh hởng trực tiếp đến
việc sản xuất, tiêu dùng của ngời khác mà không thông qua giá
cả thị trờng.
Gồm: - Ngoại ứng tiêu cực: Nảy sinh khi hoạt động của
một bên áp đặt những chi phí cho bên khác
- Ngoại ứng tích cực: Nảy sinh khi hoạt động của
một bên làm lợi cho bên khác mà bên đó không phải trả tiền.
* Nói "Ngoại ứng là một trong những nguyên nhân gây ra
thất bại của thị trờng" vì:
Về mặt kinh tế, các ngoại ứng đã tạo ra một sự trao đổi
bên ngoài hệ thống, không phản ánh đầy đủ các nhân tố tham
gia hoạt động do đó không đợc chi phối bởi quy luật kinh tế cơ
bản mà kết quả là ít nhất có một nhóm ngời bị thiệt hại hoặc
thu đợc lợi ích, điều đó gọi là thất thu của thị trờng.
* Dùng đồ thị phân tích cho trờng hợp ngoại ứng tiêu cực
và ngoại ứng tích cực
1) Ngoại ứng tiêu cực: Ngoại ứng tiêu cực làm cho xu h-
ớng sản xuất ở mức nhiều hơn mức tối u xã hội
Giả sử: Một hãng sản xuất cố định với chi phí ca nhận cận
biên (MC). Để tối đa hoá lợi nhuận xí nghiệp quyết định sản
xuất với lợng hàng hoá Q
1
và thải chất thải ra ngoài gây ngoại
ứng mà xã hội phải chịu một khoản chi phí (MEC). Nếu sản

xuất cành tăng (MEC) càng tăng, chi phí cận viên của xã hội
(MSC) càng lớn, lúc này giao điểm giữa (MSC) với đờng P
1
tạo
ra điểm Q
*
chứng tỏ nếu xí nghiẹp sản xuất ở Q
1
sẽ gây thiệt
hại nhiều cho xã hội và sản xuất quá nhiều sản phẩm cho nên
xã hội trả về sản xuất ở điểm Q
*
là điểm tối u và biện pháp này sẽ
gây ra một ngoại ứng tối u
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
Giá cả
MSC MC

P
1
MEC
Q
*
Q
1
Đầu ra của xí nghiệp
b) Ngoại ứng tích cực: Làm cho xu hớng sản xuất một
loại hàng hoá ít hơn mức tối u xã hội
Công trình sửa chữa nhà cửa MC: đờng chi phí cá

nhân
D: đờng cầu, đờng lợi
ích sửa chữa
Chủ nhà sẽ chọn giao điểm giữa D và MC để sửa chữa
(điểm Q
1
) nhng việc sửa chữa lại mang lại lợi ích cho hàng
xóm thể hiện ở đờng MSB = D + MEB và đờng MSB với đờng
MC giao nhau tìm đợc Q
*
. Vậy nên mức sửa chữa ở Q
1
thì việc
sửa chữa không có hiệu quả mà cần phải tiến hành sửa chữa ở
mức Q
*
D MSB
P
MC

ME
B
Q
1
Q
*
Q
Câu hỏi 13: Hàng hoá công cộng là gì? Tại sao
lại nói hàng hoá công cộng là một trong
những nguyên nhân gây ra sự thất bại của

thị tr ờng.
* Hàng hoá công cộng là hàng hoá mà khi cung cấp cho
một số ngời tiêu dùng thì những ngời tiêu dùng khác vẫn có thể
tiêu dùng chúng đợc
- Hàng hoá công cộng có hai đặc điểm cơ bản là:
+ Không kình địch: Một hàng hoá là phi kình địch nên
với bất kỳ mức sản xuất nào đã cho, chi phí cận biên để sản
xuất nó cho một ngời tiêu dùng phụ gia là số 0.
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
Ví dụ: Việc sử dụng một đờng cao tốc trong thời gian có
lợng giao thông thấp, vì đờng cao tốc luôn luôn tồn tại và
không có tình trạng tắc nghẽn giao thông nên chi phí phụ gia
để chạy xe trên đó là số 0.
+ Không chuyên hữu: Một hàng hoá là phi chuyên hữu
nếu nh ngời ta không thể không có quyền tiêu dùng nó. Do đó
khó hoặc không thể đòi ngời ta trả giá trực tiếp cho việc sử
dụng.
Ví dụ: Công việc quốc phòng. Một khi Nhà nớc đã lo liệu
đợc, thì mọi công dân đều đợc hởng thụ lợi ích quốc phòng.
Trong thực tế một số hàng hoá công cộng lại có tính
chuyên hữu nhng không kình địch hoặc có tính kình địch nhng
không chuyên hữu
- Mức hiệu quả khi sử dụng hàng hoá công cộng là mức ở
đó lợi ích bằng chi phí.
- Hàng hoá công cộng do có tính không chuyên hữu do đó
khi có đông ngời tiêu dùng thì không tránh khỏi đợc sự tiêu
dùng nh miễn phí. Vậy không thể có một cá nhân nào đó có
thể kinh doanh loại hàng hoá công cộng này mà phải đợc Nhà
nớc tài trợ hay cung cấp nếu nh nó đợc sản xuất một cách có

hiệu qủa bởi vì chỉ có Nhà nớc mới có thể ấn định đợc lệ phí.
- Mỗi cá nhân có một nhu cầu đối với hàng hoá công
cộng khác nhau, sự a thích của các cá nhân không giống nhau
nên phải lấy đa số là chính nhng để có hiệu quả thực sự phải
lấy biểu quyết của mọi công dân.
* Nói hàng hoá công cộng là nguyên nhân gây ra thấtbại
thị trờng vì:
- Đôi khi giá cả thị trờng không phản ánh các hoạt động
củanhững ngời sản xuất hay những ngời tiêu dùng vì vậy có thể
sản xuất quá nhiều hoặc quá ít hàng hoá.
- Không làm giảm số lợng vốn có của nó đối với ngời tiêu
dùng khác.
- Không loại trừ ai ra khỏi việc tiêu dùng chúng trừ khi
phải trả giá rất đắt
- Gây ra việc không có thị trờng.
Câu hỏi 14: Khi nào thì chất l ợng môi tr ờng
trở thành hàng hoá? Tại sao lại nói chất l -
ợng môi tr ờng là hàng hoá công cộng?
* Chất lợng môi trờng trở thành hàng hoá khi:
- Khi sản xuất phát triển ở trình độ cao, nó mang tính xã
hội rộng lớn thì việc tái sản xuất chất lợng môi trờng đợc đặt ra
nh một tất yếu khách quan để quá trình sản xuất đợc liên tục
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
nhằm thoả mãn nhu cầu phát triển của con ngời là điều kiện
cần để chất lợng môi trờng trở thành hàng hoá.
Mặt khác, trong nền kinh tế thị trờng, các quan hệ kinh tế
đều phải tiền tệ hoá, lúc đó các chi phí để sản xuất chất lợng
môi trờng biểu hiện thành hàng hoá là điều kiện đủ
* Chất lợng môi trờng là hàng hoá công cộng vì:

- Là yếu tố thoả mãn yêu cầu cơ bản nhất của con ngời, là
nhu cầu sống, tồn tại và phát triển.
- Là điều kiện không gian của quá trình sản xuất
- Là một trong những yếu tố của sản xuất nh các yếu tố
vật chất khác nên đòi hỏi cần đợc tái sản xuất liên tục
- Có tính phi chuyên hữu: không loại trừ ai ra khỏi việc
tiêu dùng trừ khi phải trả giá quá đắt.
- Có tính phi kình địch: không làm giảm số lợng vốn có
đối với ngời tiêu dùng khác
Câu hỏi 15: Thế nào là chuẩn mức thải, lệ phí
thải ? Cho ví dụ.
Giải pháp thải môi trờng của nhà nớc để giải quyết chi phí
bên ngoài là giải pháp tốt song không phải là tối u, vì nó không
có tính khuyến khích csc hãng sản xuất giảm mức thải cũng
nh không khuyến khích họ tham gia xử lý ô nhiễm. Vì vậy cần
xét đến các giải pháp khác nữa để khuyến khích xí nghiệp
giảm thải: Chuẩn mực thải và lệ phí thải
* Chuẩn mức thải:
- Là mức thải giới hạn đợc luật pháp cho phép, quy định
cho xí nghiệp (công ty, Hãng) có thể thải bao nhiêu chất gây ô
nhiễm. Nếu xí nghiệp nào vợt quá giới hạn đó thì có thể bị phạt
tiền và thậm chí bị truy tố hình sự.
Ví dụ: Chuẩn mực thải giới hạn có hiệu quả là 12 đơn vị,
ở điểm P
*
, xí nghiệp sẽ bị xử phạt nặng nếu thải lớn hơn mức
ấy.
- Chuẩn mực thải đảm bảo cho các xí nghiệp sản xuất có
hiệu quả. Các xí nghiệp thi hành chuẩn mực bằng cách lắp đặt
các thiết bị làm giảm ô nhiễm, chi phí cho việc giảm thải, xí

nghiệp nào đầu t có giá thành hạ so với giá thành trung bình thì
xí nghiệp đó hoạt động có lãi là điều khuyến khích các xí
nghiệp tham gia vào ngành sản xuất của mình, thực hiện việc
giảm thải tốt hơn, làm giảm ô nhiễm trong môi trờng.
* Lệ phí thải:
- Là lệ phí đánh vào từng đơn vị thải. Khi có lệ phí thải thì
xí nghiệp sẽ cố gắng tối thiểu hoá chi phí của mình bằng cách
giảm thải xuống đến mức Nhà nớc qui định.
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
Ví dụ: Lệ phí thải 3 (nghìn đồng) sẽ làm cho xí nghiệp có
một cách ứng xử có hiệu quả.
Khi có lệ phí thải xí nghiệp cố gắng tối thiểu hoá chi phí
của mình bằng cách giảm chất thải xuống dới mức Nhà nớc
quy định (giảm từ 26 đến 12 đơn vị). Xí nghiệp có thể giảm
đơn vị thải đầu tiên (tơng đơng 25 đơn vị) với một chi phí rất
nhỏ (chi phí cận biên để giảm thêm gần nh không). Do đó với
một chi phí rất nhỏ, xí nghiệp có thể tránh đợc việc nộp lệ phí
3 (nghìn) về mỗi đơn vị thải.
Trên thực tế, với mọi mức thải cao hơn 12 đơn vị thì chi
phí cận biên để làm giảm thải cao hơn lệ phí thải cho nên xí
nghiệp thích nộp lệ phí thải hơn làm giảm mức thải nhiều hơn
nữa. Do đó xí nghiệp nộp một lợng lệ phí đợc biểu thị bằng
hình chữ nhật gạch chéo và sẽ gánh chịu một tổng số chi phí để
làm giảm mức thải đợc biểu thị bằng hình tam giác EFH.
Tiêu chuẩn
Lệ phí MSC
Mức thải
Câu hỏi 16: Khi nào thì ng ời ta a thích lệ phí
thải hơn chuẩn mức thải ? Cho ví dụ.

Ngời ta a thích lệ phí thải hơn chuẩn mức thải khi lệ phí
thải thực hiện đợc một mức giảm thải nh vậy với một chi phí
thấp hơn.
Ví dụ: Giả sử có hai xí nghiệp ở gần nhau, chi phia cận
biên của xã hội về xả thải là nh nhau, bất kể các xí nghiệp đó
có giảm mức thải của họ hay không. Nhng chi phí cận biên của
các xí nghiệp không giống nhau, tơng ứng là MCA
1
, MCA
2
.
Ban đầu mỗi xí nghiệp tạo ra 14 đơn vị thải. Giả sử ta muốn
làm giảm xuống chỉ còn tổng cộng là 14 đơn vị: xí nghiệp 1
giảm mức thải 6 đơn vị, xí nghiệp 2 giảm mức thải 8 đơn vị
+ Xí nghiệp 1: phải nộp một mức lệ phí + mức chi phí
giảm thải để đa mức thải về F
0
thì diện tích mức giảm thải này
< dùng chuẩn mực thải xí nghiệp 1 chọn nộp lệ phí thải.
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
+ Xí nghiệp 2: Nếu dùng lệ phí thải thì còn giảm phí thải
từ E
2
E
*
xí nghiệp thích nộp lệ phí thải.
MCA
2
MCA

1
3 Lệ phí thải
E
2
E
1
Mức xả thải
Câu hỏi 17: Khi nào thì ng ời ta a thích chuẩn
mức thải hơn lệ phí thải ? Cho ví dụ.
Ngời ta a thích chuẩn mức thải hơn lệ phí thải khi chuẩn
mức thải đa ra thấp hơn lệ phí thải. Và thờng xảy ra khi đờng
chi phí biên của xã hội rất dốc trong khi đờng chi phí tiêu lại t-
ơng đối thoải.
Ví dụ: Một xí nghiệp có chi phí cận biên của xã hội rất
dốc và đờng chi phí biên để làm giảm thoải: lệ phí thải = 8
nghìn đồng (E
*
) nhng do thiếu thông tin nên lệ phí thải là P = 7
nghìn đồng < P
*
xí nghiệp tăng mức giảm thải lên để giảm thải
đôi chút chi phí giảm thải của xí nghiệp - khi đó xí nghiệp phải
trả thêm cho xã hội - biểu thị bằng tam giác ASC. Trong trờng
hợp cũng sai sót nh vậy khi dùng chuẩnmức thải - dẫn tới sự
gia tăng trong các chi phí của xã hội và sự giảm bớt trong các
chi phí để làm giảm mức thải - Phần chi phí cho xã hội là tam
giác AEF
S
E NSC
F

*
A
P
1
F C
MAC
E
*
E
1
E
2
Mức xả thải
Câu hỏi 18: Thế nào là giấy phép xả thải có thể
chuyển nh ợng ? Cho ví dụ.
Giấy phép xả thải có thể chuyển nhợng là giấy phép xả
thải mà mỗi Hãng đợc cấp (phải mua) để gây ra mức xả thải
hiệu quả của Hãng. Tổng số mức xả thải ghi trên tất cả các
giấy phép của một Hãng bằng mức chuẩn thải của Hãng đó và
bnằng tổng số mức xả thải mong muốn không gây ô nhiễm môi
trờng.
Ví dụ: Giả sử 2 xí nghiệp có đợc 2 giấy phép để thải tới 7
đơn vị, xí nghiệp 1đứng trớc một chi phí cận biên tơng đối cao,
để làm giảm mức thải, sẽ chi trả 3750 đồng để mua một giấy
phép cho một đơn vị thải. Xí nghiệp 2 giá giấy phép chỉ có là
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
2500 đồng. Do đó xí nghiệp 2 sẽ bán giấy phép của họ cho xí
nghiệp 1 với giá giữa 2500 đồng và 3750 đồng.
Câu hỏi 19: Thế nào là quyền sở hữu tài sản?

Dùng đô thị để phân tích sự vận hành của mô
hình mặc cả ô nhiễm trong nền kinh tế thị tr -
ờng. Phát biểu định lý Coase và phân tích
những hạn chế của nó.
Quyền sở hữu là những quy tắc luật pháp mô tả điều mà
ngời ta hay các xí nghiệp có thể kèm đối với vật sở hữu của
mình.
Hy: Quyền sở hữu là quyền cho phép sử dụng nguồnlực
nào đó nằm trong phạm vi các quy định mà xã hội chấp nhận
1. Nếu có quyền tài sản càng rộng lớn thì có thể ngang
quy mô sản xuất do đó các ngoại ứng giữa các chủ thể kinh tế
trong đó đã đợc hoá
2. Nếu dùng khái niệm quyền tài sản để xem xét hoạt
động của hai chủ thể kinh tế trực tiếp mà ngoại ứng tiêu cực
bên này tác động lên phía kia
+ Ví dụ: một nhà máy đóng trên một địa phơng mà hoạt
động sản xuất của họ gây ra ô nhiễm môi trờng cho dân c trong
vùng. Việc giải quyết ô nhiễm đòi hỏi nhiều chi phí mà những
chi phí đó do một bên hoặc do cả hai bên tuỳ thuộc vào việc ai
là ngời có quyền tài sản đối với chất lợng môi trờng.
MCA
1
là chi phí giảm thải của phía gây ô nhiễm (nhà
máy)
MCA
2
là đờng chi phí giảm thải của phía bị ô nhiễm (dân
quanh vùng)
a) Xét khi nhà máy có quyền tài sản thì dân quanh vùng
có thể thỏa thuận đền bù để có mức ô nhiễm nhỏ hơn

b) Xét khi nhà máy không có quyền tài sản, dân quanh
vùng muốn có mức ô nhiễm càng nhỏ hơn càng tốt và thoả
thuận đền bù của nhà máy để có mức ô nhiễm cho phép họ tiến
hành sản xuất.
Đồ thị biểu diễn nh sau:
A
2
MAC
1
A
1
MAC
2

A

QA
2
Q
*
QA
1
Có hai phía dễ dàng chấp nhận mức ô nhiễm tối u Q
*
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
*Phát biểu định luật Coase
Khi các bên có thể mặc cả mà không phải chi phí gì và để
cho hai bên cùng có lợi thì kết quả đạt đợc sẽ là có hiệu quả,
bất kể các quyền sở hữu đợc ấn định nh thế nào.

* Hạn chế của Định luật: là không có nhiều cơ hội thực
thi trong thực tế bởi lẽ thông thờng quyền tài sản đợc ấn định
không rõ ràng nhất là đối với nguồn lực chung và việc mặc cả
thành công hay không phụ thuộc rất lớn vào thái độ chiến lợc:
mỗi bên đều muốn giành về phía mình nhiều lợi ích hơn nên
giữ thái độ cứng rắn khi mặc cả thậm chí không xác định đợc
nên cứng rắn đến mức nào thì tốt. Mặt khác trên thực tế thì chi
phí giao dịch của việc mặc cả rất lớn thậm chí còn lớn hơn lợi
ích tìm đợc.
Câu hỏi 20: Thế nào là giải pháp kiện đòi bồi th -
ờng? Giải pháp đó khác với thuế môi tr ờng ở
chỗ nào ?
Giải pháp kiện đòi bồi thờng có nghĩa là khi xảy ra các
ngoại ứng thì nạn nhân có quyền kiện theo luật định. Nếu
thắng kiện nạn nhân có thể đợc bồi thờng một khoản bằng số
thiệt hại mà bên kia gây ra cho mình.
- Yêu cầu đợc bồi thờng khác với lệ phí thải vì ngời đợc
bồi thờng là nạn nhân chứ không phải Chính phủ.
- Thuế môi trờng dùng để khuyến khích, bảo vệ và nâng
cao hiệu suất sử dụng các yếu tố môi trờng gây ra ô nhiễm vợt
quá tiêu chuẩn quy định, trực tiếp làm giảm lợi nhuận của họ.
* Giải pháp thuế môi trờng xảy ra khi trên thị trờng ngoại
ứng không thể thoả thuận đợc thì Nhà nớc buộc phải can thiệp
bằng thuế để có thể cân bằng giữa lợi ích xã hội và lợi ích cá
nhân.
Nh vậy giải pháp kiện đòi bồi thờng khác với giải pháp
thuế môi trờng ở chỗ là:
+ Giải pháp đòi bồi thờng thì đã xác định đợc rõ bên nào
nắm quyền sở hữu do đó khi xảy ra ngoại ứng thì nạn nhân sẽ
đợc đi kiện để đòi bồi thờng - Nhà nớc đứng ra làm kiện gián

tiếp.
+ Còn giải pháp thuế môi trờng thì cha xác định đợc bên
nào nắm quyền sở hữu, do đó khi xảy ra ngoại ứng thì Nhà nớc
phải can thiệp ngay vào trực tiếp.
Câu hỏi 21: Khi nào thì việc khai thác nguồn
tài nguyên sở hữu chung có hiệu quả và khi
nào thì không có hiệu quả? Cho các ví dụ.
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
Ví dụ: Một hồ cá chỉ câu để giải trí. Nếu cứ để đánh bắt
cá tự do thì họ sẽ tiến hành đánh bắt đến Q
1
tại đó chi phí biên
bằng lợi ích. Trong khi đó xã hội phải trả ra một lợng chi phí
lớn để mua thêm cá - hồ bị cạn kiệt cá. Vì vậy xã hội phải phân
trách nhiệm cho một cá nhân, một đơn vị sở hữu để quản lý thu
lệ phí - Những ngời đánh bắt ở Q
1
sẽ không có lợi - họ sẽ phải
tự động đánh bắt ở Q
*
Kết luận: Việc khai thác nguồn
tài nguyên sở hữu chung có
hiệu quả khi ô nhiễm tối u.Lợi
ích chính = chi phí cơ bản của
xã hội
Lợi ích
chi phí Thu nhập trung bình
MSC



Q
*

Q
c

Mức đánh bắt
Việc khai thác nguồn tài nguyên sở hữu chung không có
hiệu quả khi giá trị cận biên bằng chi phí nhng chi phí riêng
của ngời đó thấp hơn chi phí thật của xã hội.
Câu hỏi 22: Tại sao lại nói hàng hoá công cộng
là phí chuyên hữu và phí kình địch? Cho 3 ví
dụ về hàng hoá chất l ợng môi tr ờng mang
tính chất đó.
Hàng hoá công cộng có hai đặc điểm:
- Không chuyên hữu (không thể không tiêu dùng nó)
- Không kình địch (chi phí cận biên sản xuất phụ gia bằng
0)
Vì hàng hoá công cộng là hàng hoá mà một khi chúng đã
đợc cung cấp cho một số ngời tiêu dùng thì những ngơì tiêu
dùng khác vẫn có thể tiêu dùng đợc chúng.
- Một số ngời có thể tiêu dùng mà không làm giảm số l-
ợng vốn có của nó đối với ngời khác.
- Không thể loại trừ ai ra khỏi việc tiêu dùng chúng trừ
khi phải trả giá rất đắt.
* Ví dụ:
+ Việc sử dụng một ngọn đèn hải đăng của các con tầu
biển mang tính chất phi kình địch vì một khi hải đăng đã đợc
xây dựng và đang hoạt động, việc có thêm một vài con tầu sử

dụng nó sẽ không làm cho các chi phí vận hành hải đăng tăng
thêm gì cả.
+ Một địa phơng diệt trừ đợc một loại sâu rầy gây hại cho
nông nghiệp thì tất cả nông dân và ngời tiêu dùng đều có lợi và
không thể cấm một ngời nông dân cá biệt nào đó đợc hởng
những lợi ích ấy - nâng tính chất phi chuyên hữu
+ Không khí - phi chuyên hữu và phi kình địch vì không
ai cấm ai đợc việc sử dụng không khí.
Câu hỏi 23: Đánh giá tác động môi tr ờng là gì?
Có tầm quan trọng nh thế nào? Những đối t -
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
ợng nào của hoạt động phát triển cần đ ợc
Đánh giá tác động môi tr ờng ?
Đánh giá tác động môi trờng là đánh giá của một hoạt
động phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, là phân tích, xác định,
dự báo những tác động có lợi, có hại, cả trớc mắt lẫn lâu dài
mà trong quá trình thực hiện một hoạt động phát triển có thể
gây ra cho tài nguyên và chất lợng môi trờng sống của con ng-
ời lại hoạt động đó diễn ra.
* Tầm quan trọng
Theo quyết định của Hội đồng kinh tế Châu Âu, đánh giá
tác động môi trờng là một phần của toàn bộ nội dung cũng nh
các mức độ quy hoạch, kế hoạch và ra các quyết định bởi vì:
+ Dạng đánh giá tác động môi trờng yêu cầu khao sát và
phân tích tỷ mỉ để xác định làm thế nào đặt nó trong khuôn
khổ của việc quản lý và quy hoạch đồng bộ.
+ Kinh nghiệm cho thấy đánh giá tác động môi trờng
trong tất cả các phần và các mức độ quy hoạch và ra quyết định
về kinh tế - xã hội đáp ứng nh một lợi ích cơ bản nhất cho sự

phát triển.
+ Việc giới thiệu đánh giá tác động môi trờng trong các
dự án, các chơng trình, các sách, ở các cấu trúc, mức độ chỉ có
khác nhau về quy mô địa phơng, vùng, quốc gia và dù bằng
cách này hay cách khác đều sẽ phải đợc mô tả đầy đủ và đợc
xem xét cẩn thận.
* Các đối tợng cần thiết phải sử dụng phơng pháp đánh
giá tác động môi trờng:
+ Sử dụng và chuyển đổi sử dụng đất đai nh quy hoạch đô
thị, công nghiệp, nông nghiệp, sân bay, giao thông vận tải, hệ
thống truyền dẫn, bãi tắm biển
+ Khai thác tài nguyên, khoan thăm dò, khai thác mỏ,
khai thác gỗ, nổ mìn, săn bắn, đánh bắt hải sản
+ Tái tạo tài nguyên: trồng rừng, quản lý đồi cây hoang
dại, kiểm soát lũ
+ Sản xuất chế biến nông sản, nông nghiệp, nông trại, cơ
sở chăn nuôi, thuỷ lợi
+ Công nghiệp: luyện kim, hoá dầu
+ Giao thông vận tải: đờng sắt, bến tầu, xe, đờng ống, đ-
ờng ô tô
+ Năng lợng: các hồ thuỷ điện nhân tạo, các nhà máy
nhiệt điện, năng lợng nguyên tử.
+ Các trạm xử lý nớc thải gây ô nhiễm môi trờng có vật
chất độc hại, nớc ngầm.
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
+ Xử lý hoá chất: thuốc trừ sâu, phân hoá học
+ Nghỉ ngơi, giải trí: các khu săn bắn, công viên, bãi
biển
Câu hỏi 24: Thế nào là phân tích chi phí - lợi

ích mở rộng? Nêu trình tự tiến hành, u điểm,
nh ợc điểm của ph ơng pháp đó.
Phơng pháp phân tích chi phí - lợi ích mở rộng là phơng
pháp tổng hợp của các phơng pháp khác để phân tích về mặt
kinh tế, nó đợc lợi ích và chi phí trong hệ thống môi trờng tự
nhiên.
* Trình tự tiến hành:
+ Nghiên cứu hồ sơ dự án phát triển
+ Phan loại dự án phát triển
+ Chọn phơng pháp tiến hành
+ Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trờng theo các
bớc sau:
b1: Nhận biết các yêu cầu phát triển và các tham số tác
động môi trờng
b2: Khảo sát thực địa
b3: Tính toán, vẽ bản đồ, sơ đồ, biểu đồ
b4: Lập báo cáo thuyết minh
b5: Tổ chức hội thảo, báo cáo xét duyệt
b6: Hoàn thiện hồ sơ đánh giá tác động môi trờng
* Ưu điểm:
- Phơng pháp này mang tính tổng hợp, đúng đắn, đợc tính
toán đầy đủ trong một quá trình r cả trớc mắt cũng nh lâu dài.
trên cơ sở đợc quy đổi về một đơn vị đo lờng thống nhất, giúp
cho ta có một quyết định đúng đắn
* Nhợc điểm:
Cha thể xem xét đợc tất cả các tác động đến môi trờng
nhất là các tác động mang tính lâu dài và gián tiếp
Đối với những dự án lớn có nhiều hạng mục, đối tợng
phân tích tính toán quá lớn thì có rất nhiều các yếu tố không
thể quy đổi thành tiền.

Câu hỏi 25: Trình bầy các nguyên tắc cơ bản
của phân tích kinh tế - tài chính đối với một
dự án phát triển. Các chỉ tiêu chủ yếu nào đ -
ợc dùng để đánh giá sự phân tích kinh tế - tài
chính?
* Nguyên tắc cơ bản:
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
- Bắt đầu từ những ảnh hởng đến môi trờng dễ nhận biết
và dễ đánh giá nhất
- Tính đối xứng của chi phí và lợi ích: một lợi ích bị bỏ
qua thì chính là chi phí và ngợc lại tránh đợc một chi phí thì
chính là một lợi ích.
- Phân tích kinh tế cần đợc tiến hành với cả hai trờng hợp
có dự án và không có dự án
- Mọi giả thiết phải đa ra một cách thật rõ ràng
- Khi không thể sử dụng trực tiếp đợc giá cả thị trờng thì
có thể sử dụng giá bóng.
Câu hỏi 26: Phân tích sự cần thiết và nội dung
của công tác quản lý Nhà n ớc đối với môi tr -
ờng.
Trong tình hình môi trờng toàn cầu nói chung và Việt
Nam nói riêng đã suy giảm nghiêm trọng thì các quốc gia trên
thế giới cũng nh ở Việt Nam cần thiết phải tiến hành quản lý
Nhà nớc về môi trờng, đó là yêu cầu không thể từ chối, là một
thực tế khách quan
Tình hình thế giới hiện nay về môi trờng nổi lên 5 vấn đề
sau:
- Bầu khí quyển nóng dần lên, tầng ôzoon bị bào mòn và
bị phá huỷ

- Sự thay đổi khí hậu và sinh thái
- Ô nhiễm môi sinh trầm trọng nhất là các nớc đang và
chậm phát triển
- Mất rừng và thú rằng dẫn đến lụt lội và hạn hán
- Dân số toàn cầu tăng nhanh, phát triển kinh tế không
đáp ứng kịp
Tình hình môi trờng Việt Nam hiện nay cũng nằm trong
khuôn khổ chung toàn cầu có tính cục bộ theo lãnh thổ rõ rệt.
- Về môi sinh tình trạng suy thoái đất và nớc là chủ yếu, ô
nhiễm môi trờng không có tính cục bộ
- Suy thoái và mất rừng, ô nhiễm ven biển do tràn dầu
- Dân số tăng quá nhanh
- Ô nhiễm cục bộ ở đô thị, khu công nghiệp khá nặng nề
vì công nghệ lạc hậu, thiếu biện pháp xử lý chất phế thải và do
tập trung dân c.
* Nội dung:
1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lợc chính sách bảo
vệ môi trờng, kế hoạch phòng chống khắc phục suy thoái môi
trờng, ô nhiễm, sự cố môi trờng
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
2. Xây dựng quản lý các công trình bảo vệ môi trờng,
công trình cóliên quan đến bảo vệ môi trờng.
3. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật và
hệ thống tiêu chuẩn về chất lợng môi trờng.
4. Tổ chức, xây dựng quản lý hệ thống quan trắc, định kỳ
đánh giá tác động môi trờng, hiện trạng môi trờng và dự báo
diễn biến môi trờng.
5. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trờng của
các cơ sở sản xuất, kinh doanh và các dự án phát triển.

6. Cấp, thu hồi giấy chứng nhận hợp chuẩn môi trờng
7. Kiểm tra, thanh tra, giám sát việc chấp hành pháp luật
về bảo vệ môi trờng, xử lý vi phạm phápluật về bảo vệ môi tr-
ờng.
8. Đào tạo cán bộ về môi trờng, giáo dục, tuyên truyền,
phổ biến kiến thức khoa học và pháp luật về bảo vệ môi trờng.
9. Nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ
tronglĩnh vực bảo vệ môi trờng.
10. Hợp tác khoa học trong lĩnh vực bảo vệ môi trờng.
11. Xây dựng tiêu chuẩn chất lợng môi trờng
Thực chất công tác quản lý Nhà nớc về môi trờng là quản
lý chất lợng môi trờng theo chỉ tiêu chất lợng môi trờng mà
pháp luật quy định.
Câu hỏi 27: Trình bầy các công cụ luật pháp
đang đ ợc sử dụng để quản lý môi tr ờng trên
thế giới và ở Việt Nam.
* Các công cụ luật pháp: Gồm 9 công cụ
1. Chính sách và chiến lợc bảo vệ môi trờng
- Chính sách bảo vệ môi trờng là công cụ chỉ đạo toàn bộ
mọi hoạt động nhằm bảo vệ môi trờng của một lãnh thổ rộng
và trong một thời gian dài.
- Chiến lợc là công cụ cụ thể hoá chính sách bảo vệ môi
trờng, luật pháp, quy định, chế định về bảo vệ môi trờng.
2. Luật pháp, quy định, chế định về bảo vệ môi trờng
- Luật pháp là hệ thống pháp luật đợc Quốc hội quy định
và hệ thống luật pháp này gồm: Luật chung (luật bảo vệ môi
trờng)
Luật về các thành phần môi trờng
- Quy định là những văn bản dới luật nhằm dựa vào luật
mà Quốc hội ban hành

WWW.TAILIEUHOC.TK

×