Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

giai giup ban thu hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.97 KB, 2 trang )

Câu 1: Ở 1 loài thực vật,gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a
quy định thân thấp,gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy
định hoa trắng.Lai cây thân cao,hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng thu đc F
1

phân li theo tỉ lệ:37,5%cây thân cao,hoa trắng:37,5%cây thân thấp hoa
đỏ:12,5%cây thân cao,hoa đỏ:12,5%cây thân thấp,hoa trắng.Cho biết k có
đột biến xảy ra .Kiểu gen của cây bố,mẹ trong phép lai trên là:
A.AaBb x aabb
B.AaBB x aabb
C.Ab/aB x ab/ab
D.AB/ab x ab/ab
A: thân cao trội a: thân thấp
B quy định hoa đỏ b quy định hoa trắng
P thân cao,hoa đỏ x thân thấp hoa trắng
- Xét riêng sự di truyền của từng tính trạng
+ Cao: thấp = 1: 1 > Aa (cao) x aa (thấp)
+ Đỏ: trắng = 1:1 > Bb (đỏ) x bb (trắng)
(Cao: thấp)(Đỏ: trắng) = (1:1)(1:1) ≠ đầu bài > Hoán vị gen
- xét chung: Xét kiểu hình 12,5%cây thân thấp,hoa trắng
12,5%
ab
ab
=
ab 12,5% x ab 100%
ab 12,5% <25% > giao tử hoán vị > kiểu gen của thân cao,hoa đỏ
- TSHV = 12,5% x 2 = 25%
- P: x
ab
ab
Câu 2: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen x .Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với


tần số bằng nhau,kiểu hình quả vàng,bầu dục có kiểu gen .Kết quả nào sau
đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng,bầu dục ở đời con?
A.7,29%
B.12,25%
C.16%
D.5,25%
HD: đây là bài toán mà kiểu gen của P khác nhau và tần số hoán vị gen
giống nhau:
Hoán vị hai bên kiểu gen khác nhau( Một bên dị hợp đều một bên dị hợp chéo).
Nhận dạng: Nếu lai các kiểu hình trội với nhau đời con thu được 4 loại kiểu hình với tỉ
lệ khác 9:3:3:1( Nếu tách xét riêng từng tính trạng thì tỉ lệ phân li đều là 3:1). Ngoài ra
đề bài còn cho thêm các dữ kiện:
- Các cơ thể đem lai có kiểu hình trội về hai cặp tính trạng đem lai nhưng có kiểu gen
khác nhau
- Mọi diễn biến NST của tế bào sinh tinh và tế bào trứng là như nhau trong giảm phân.
-Mọi diễn biến NST của tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn là như nhau trong
giảm phân.
-Mọi diễn biến NST của tế bào sinh giao tử đực và tế bào sinhgiao tử cái là như nhau
trong giảm phân.
- Hoán vị gen ( trao đổi chéo) xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ.
* Cách tính tần số hoán vị gen:
- Cả bố và mẹ đều sinh ra giao tử ab với tỉ lệ khác nhau (m%)
- Một bên cho tỉ lệ giao tử ab là m%
- Bên còn lại cho tỉ lệ giao tử ab là n% (n% = 50%-m%)
-Dựa vào tỉ lệ cơ thể mang hai tính trạng lặn (k%) có kiếu gen
ab
ab
có tỉ lệ bằng m ab x
n ab.
- Ta có m x n =k.

m + n =50%
- Vai trò của m, n là như nhau, dựa vào phương trình trên xác định được f=2n (hoặc
f=2m)
- Tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng trội: 50% + k
- Tỉ lệ cơ thể mang 1 tính trạng trội: 25% - k
- Tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng lặn : k
m + n = 50%
m.n = đáp án a,b,c,d
m,n là nghiệm của phương trình x
2
– Sx + p = 0
thử máy ta có đáp số d
Câu 3: Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân đen,alen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b
quy định cánh cụt.Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường.Alen D
quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.Gen quy
định màu mắt nằm trên NST giới tính X,k có alen tương ứng trên Y.Phép lai
X
D
X
d
x X
D
Y cho F
1
có ruồi đực thân đen,cánh cụt,mắt đỏ chiếm tỉ lệ
5%.Tính theo lí thuyết,tỉ lệ ruồi F
1
có kiểu hình thân đen,cánh cụt,mắt đỏ là:
A.5%

B.15%
C.7,5%
D.2,5%
HD:
P: X
D
X
d
x X
D
Y tương đương ( x )(X
D
X
d
x X
D
Y )

D
ab
X Y
ab
= 5% = (
ab
ab
) x X
D
Y
Ta thấy: (X
D

X
d
x X
D
Y ) > X
D
X
D
: X
D
X
d
: X
D
Y :X
d
Y
X
D
Y = 1/4 >
ab
ab
= 20%
F
1
có kiểu hình thân đen,cánh cụt,mắt đỏ = 20% x 3/4 = 15%

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×