GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Ngày soạn:06/01/2013.
Tiết 19: Định luật về công.
I - Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
- Phát biểu đợc định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản.
- Nêu đợc ví dụ minh họa.
2. Kỹ năng :
3. Tình cảm, thái độ :
- Yêu thích, say mê với môn học.
II - Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: bảng phụ
- Thiết bị thí nghiệm: Một lực kế loại 5N , ròng rọc động, quả nặng 200 g. giá thí
nghiệm, 2 thớc đo.
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập công thức tính công cơ học, ôn tập về ròng rọc đã học ở
lớp 6.
- Đồ dùng học tập:
III . Tiến trình giờ học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Kiểm tra - Tạo tình huống học tập.
?:Nêu điều kiện để có công
cơ học.
?: Viết công thức tính công
cơ học, nêu ký hiệu, đơn vị
đo của các đại lợng có mặt
trong công thức.
GV: Cho học sinh đọc thắc
mắc phần mở bài.
2 HS lên bảng trả lời
câu hỏi của GV.
Hoạt động 2: Thí nghiệm.
Mục tiêu: HS làm thí nghiệm và rút ra nhận xét.
GV: Hớng dẫn học sinh làm
thí nghiệm SGK điền kết quả
vào bảng.
?: Trả lời câu hỏi C
1
, C
2
, C
3
.
?: Rút ra kết luận
HS: Hoạt động hóm
tiến hành thí nghiệm
theo hớng dẫn của GV
lấy kết quả ghi vào
bảng.
HS: Trả lời các câu hỏi:
C
1
: F
1
>F
2
(F
1
=2F
2
)
C
2
: S
1
>S
2
(S
1
=1/2.F
2
)
C
3
: A
1
= F
1
S
1 ;
A
2
=S
2
.F
2
A
1
=A
2
C
4
: (1): Lực, (2): đờng
đi, (3): công.
I. Thí nghiệm
Vậy, dùng ròng rọc động đ-
ợc lợi 2 lần về lực thì thiệt 2
lần về đờng đi nghĩa là
không có lợi về công
Hoạt động 3: Tìm hiểu định luật về công.
Mục tiêu: HS nắm đợc nội dung của định luật về công.
GV: Thông báo nội dung của
định luật về công.
GV: Yêu cầu HS đọc nội
dung của định luật SGK.
HS: Đọc SGK
II- Định luật về công:
Không một máy cơ đơn
giản nào cho ta lợi về công,
đợc lợi bao nhiêu lần về lực
thì lại thiệt bấy nhiêu lần về
đờng đi.
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - HDVN.
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức để giải các bài tập.
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
1
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
GV: Yêu cầu học sinh đọc,
tóm tắt
GV: Yêu cầu HS thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi C
5
GV: Yêu cầu HS đọc, tóm tắt
câu C
6
.
GV: Yêu cầu HS thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi C
6
Củng Cố: Qua bài ta ghi nhớ
điều gì ?
HS: Đọc đề bài câu C
5
SGK.
HS: thảo luận nhóm để
tìm cách trả lời câu hỏi
C
5
.
HS: Đại diện nhóm lên
trả lời câu hỏi.
HS: ở dới theo dõi,
nhận xét nếu có sai sót.
HS: Đọc đề bài câu C
6
SGK.
HS: thảo luận nhóm để
tìm cách trả lời câu hỏi
C
6
.
HS: Đại diện nhóm lên
trả lời câu hỏi.
HS: ở dới theo dõi,
nhận xét nếu có sai sót.
III- Vận dụng:
C
5
: a) Hai thùng hàng nặng
nh nhau, đều kéo lên độ cao
1 m nh nhau, thùng thứ nhất
dùng tấm ván dài 4m, thùng
thứ hai tấm ván dài 2m. vậy
F
2
= 2F
1
b) Hai trờng hợp đều sinh
công nh nhau vì lợi 2 lần về
lực thì thiệt 2 lần về đờng đi
và ngợc lại
c) Công của lực kéo bằng
công nâng vật theo phơng
thẳng đứng: A = P.h =
500x1 =500 (J)
C
6
:
a) Dùng ròng rọc động ta đ-
ợc lợi hai lần về lực nên lực
kéo F = P/2 =420/2 =210
(N)
Dùng ròng rọc động thiệt
hai lần về đờng đi nên khi
kéo đầu dây đi 8m thì vật
lên cao đợc 4m.
b) Công nâng vật là: A = Ph
= 4.420 = 1680 J.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
Ngày soạn:13/01/2013.
Tiết 20: công suất
I - Mục tiêu học sinh cần đạt:
1) Kiến thức:
-Nêu đợc công suất là gì ? Viết đợc công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công
suất.
- Nêu đợc ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị
2) Kĩ năng
- Vận dụng đợc công thức:
t
A
=P
3. Tình cảm, thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập
II - Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Tranh vẽ hình 15.1 SGK.
- Thiết bị thí nghiệm:
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập lại công thức tính công cơ học.
- Đồ dùng học tập:
III Tiến trình giờ học:
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
2
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra - Đặt vấn đề
?. Viết công thức tính
công cơ học, nêu rõ ký
hiệu của các đại lợng
trong công thức, đơn vị
đo của các đại lợng có
mặt trong công thức.
HS lên bảng trả lời câu
hỏi của GV
Hoạt động 2: Trả lời các câu hỏi SGK.
Mục tiêu: HS dựa vào kiến thức về công cơ học để trả lời các câu hỏi.
GV: yêu cầu SH đọc đề
bài SGK.
?: Nghiên cứu và trả lời
câu hỏi C
1
.
?: So sánh công thực
hiện của mỗi ngời trong
một giây.
?: Đọc và trả lời câu hỏi
C
3
.
HS: Đọc đề bài SGK.
HS: Lên bảng làm bài.
HS: Trả lời câu hỏi C
2
.
HS: Trả lời câu hỏi
C
3
: Anh Dũng làm việc
khỏe hơn anh An vì công
sinh ra trong một giây
của anh Dũng nhiều hơn
anh An.
I Ai làm khỏe hơn.
C
1
: Công thực hiện của anh
An là:
A
1
=F
1
.s
1
=10.16.4=640(J)
Công thực hiện của anh Dũng
là:
A
2
=F
2
.s
2
=15.16.4=960(J)
C
2
: Chọn phơng án c,d.
d. Công làm trong một giây
của anh An là:
J8,12
50
640
=
Công thực hiện của anh Dũng
trong 1s là:
J16
60
960
=
Anh Dũng thực hiện công
nhanh hơn nên anh Dũng làm
việc khỏe hơn anh An.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về công suất.
Mục tiêu: Nêu đợc công suất là gì ? Viết đợc công thức tính công suất và nêu đơn
vị đo công suất.Nêu đợc ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay
thiết bị
GV: Thông báo định
nghĩa công suất, công
thức tính công suất, đơn
vị công suất.
HS: Theo dõi GV hớng
dẫn, ghi nhớ công thức
tính công suất, đơn vị
của công suất.
II . Công suất.
1. Công sinh ra trong một
đơn vị thời gian gọi là công
suất.
2. Công thức tính công suất.
P =
t
A
.
Trong đó: A: là công thực
hiện, đơn vị đo là J.
t: là thời gian thực hiện
công, đơn vị đo là s.
III - Đơn vị công suất:
1W = 1J/s.
Bội của W. Ki lô oát(KW),
Mê ga oát(MW)
1MW=1000kW=1000000W
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - HDVN.
Mục tiêu: Vận dụng đợc công thức:
t
A
=P
GV: Yêu cầu HS đọc và
HS: Đọc và nghiên cứu
III . Vận dụng:
C
4
: Công suất của anh An
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
3
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
nghiên cứu để trả lời các
câu hỏi phần vận dụng.
GV: Yêu cầu 03 HS lên
bảng làm bài.
Dặn dò: Về nhà làm các
bài tập trong SBT
đề bài.
HS: Thảo luận theo
nhóm để tìm ra cách giải
các bài tập phần vận
dụng.
HS: Đại diện 3 nhóm lên
bảng trình bày bài làm.
HS: Quan sát để góp ý
nếu có sai sót.
là:
WP 6,12
50
640
1
==
Công suất của anh Dũng là:
WP 16
60
960
2
==
C
5
: Cùng cày một sào đất có
nghĩa là công thực hiện của
hai trờng hợp nh nhau, thời
gian cày: Trâu cày t
1
= 2 giờ
= 120phút.
Máy cày t
2
= 20 phút.
Ta có: Công suất của trâu,của
máy là:
12
1
2
2
1
2
2
1
1
6
6
1
120
20
;
PP
t
t
P
P
t
A
P
t
A
P
====
=
=
Vậy công suất của máy gấp 6
lần công suất của trâu.
C
6
: Ngựa kéo xe đi đợc đoạn
đờng là:
S = 9Km = 9000 m.
Công của lực kéo là: A = Fs =
200.9000 = 18000J.
Công suất của ngựa là:
w
t
A
P 500
3600
18000
===
b. Công suất P =
t
A
, mà A =
Fs nên
t
Fs
P =
vì
t
S
v =
nên
P = Fv.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
4
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Ngày soạn:20/01/2013.
Tiết 21: bài tập
I - Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
- HS ôn tập có hệ thống các kiến thức đã học về công, công suất.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập và khi thảo luận nhóm để tìm ra cách giải bài tập.
II Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học:
- Thiết bị thí nghiệm:
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về công cơ học, định luật về công, công suất
- Đồ dùng học tập:
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
Mục tiêu:Giúp HS hệ thống hóa các kiến thức về công, công suất
?: Viết công thức tính
công cơ học?
?: Phát biểu định luật về
công?
?: Công suất là gì? Viết
công thức tính công suất
và chỉ ra đơn vị của công
suất?
HS: lên bảng viết
coogn thức.
HS: Đứng tại chỗ phát
biểu định luật về
công.
HS: Trả lời câu hỏi
I. Lý thuyết:
1. Công:
A=F.s
trong đó: F: là lực tác dụng; s: là
quãng đờng chuyển dời.
2. Định luật về công:
Không một máy cơ đơn giản nào
cho ta lợi về công, lợi bao nhiêu
lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần
về đờng đi và ngợc lại.
3. Công suất:
- Đ/N: Công suất là công sinh ra
trong một đơn vị thời gian.
- Công thức:
t
A
P =
.
Trong đó:
A: Công thực hiện (J)
t:Thời gian thực hiện công(s)
- Đơn vị công suất là oát. Kí hiệu
là W.
- Ngoài ra công suất còn đợc đo
bằng: kW, MW.
1kW=1000W,
1MW=1000kW=1000000W.
Hoạt động 2: Bài tập.
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan.
GV: Treo bảng phụ đề
bài bài tập 1.
Yêu cầu HS đọc đề bài
GV: Yêu cầu HS các
nhóm thảo luận để gaiir
bài tập.
HS: Một con ngựa kéo
xe chuyển động đều
với lực kéo là 600N.
Trong 5 phút công
thực hiện đợc là
360kJ. Tính vận tốc
1. Bài tập 1:
Bài giải:
Quãng đờng xe ngựa đi đợc
trong thời gian 5 phút là:
Từ công thức:
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
5
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
?: Gọi HS lên bảng chữa
bài tập.
GV: Đa bảng phụ đề bài
bài tập 2 và yêu cầu HS
đọc đề bài.
GV: Yêu cầu HS thảo
luận nhóm để giải bài
tập.
?: Gọi HS lên bảng giải
bài.
GV: Đa bảng phụ đề bài
bài tập 3 và yêu cầu HS
đọc đề bài.
GV: Yêu cầu HS thảo
luận nhóm để giải bài
tập.
?: Gọi HS lên bảng giải
bài.
chuyển động của xe.
HS: Đại diện nhóm
lên chữa bài.
HS: Ngời ta dùng mặt
phẳng nghiêng để kéo
một vật có khối lợng
50kg lên cao 2m. Nếu
không có ma sát thì
lực kéo là 125N. Thực
tế có ma sát và lực
kéo vật là 150N. Tính
hiệu suất của mặt
phẳng nghiêng đã
dùng ở trên.
HS: Hoạt động nhóm
để giải bài tập.
HS: Lên bảng giải bài
HS: Một ngời kéo một
vật nặng m= 25kg từ
giếng sâu 8m lên đều
trong 20 giây.Hãy tính
công và công suất mà
ngời ấy đã thực hiện ?
HS: Hoạt động nhóm
để giải bài tập.
HS: Lên bảng giải bài
)(600
600
360000
. m
F
A
ssFA ====
Vận tốc chuyển động của xe
ngựa là:
)/(2
60.5
600
sm
t
s
v ===
2. Bài tập 2:
Bài giải:
Công kéo vật lên theo phơng
thẳng đứng là:
A
1
=P.h =10.m.h
= 10.50.2=1000 (J).
Công đa vật lên theo mặt phẳng
nghiêng khi không có lực ma sát
là:
A
2
=F.l=125.l.
Chiều dài của mặt phẳng
nghiêng là:
Theo định luật bảo toàn công ta
có:
A
1
=A
2
)(8
125
1000
.1251000 mll ===
Công đa vật lên theo mặt phẳng
nghiêng khi có ma sát là:
A=F.l=150.8=1200 (J)
Hiệu suất của mặt phẳng
nghiêng là:
%3,83%100.
1200
1000
%100.
1
==
A
A
H
3. Bài tập 3:
Bài giải:
-Lực mà ngời ấy phải sinh ra:
F = P = 25.10 = 250(N)
-Công thực hiện:
A= F.h = 250.8 = 2000 (J)
-Công suất của ngời ấy:
)(50
40
2000
W
t
A
P ===
Hoạt động 3 : hớng dẫn về nhà
GV: về nhà ôn tập lại
toàn bộ kiến thức đã ôn
tập trong tiết này, xem
trớc nội dung của bài
cơ năng
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
6
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Ngày soạn:27/01/2013.
Tiết 22: Cơ năng
I - Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nêu đợc khi nào vật có cơ năng?
- Nêu đợc vật có khối lợng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
- Nêu đợc ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
- Nêu đợc vật có khối lợng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn
2. Kỹ năng:
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập và khi thảo luận nhóm để tìm ra kết luậnc ủa bài học.
II Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Tranh mô tả thí nghiệm hình 16.1a; 16.1b.
- Thiết bị thí nghiệm: Lò xo uốn tròn, quả nặng, sợi dây, bao diêm, máng nghiêng, xe
lăn, khối gỗ.
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập: Ôn tập kiến thức về công cơ học, khi nào có công cơ học.
- Đồ dùng học tập:
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiếm tra - Tạo tình chuống học tập.
?: Nêu điều kiện để có công
cơ học?
GV: Cho học sinh đọc thắc
mắc phần mở bài và nêu vấn
đề vào bài mới.
HS: Trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khái niệm cơ năng.
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
7
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
Mục tiêu: Nêu đợc khi nào vật có cơ năng?
GV: Vật có khả năng thực
hiện công ta nói vật đó có cơ
năng.
?: Lấy một số ví dụ về vật có
cơ năng?
HS: Lấy ví dụ.
I . Cơ năng.
Khi một vật thực hiện
công cơ học ta nói vật đó
có cơ năng. Cơ năng đo
bằng đơn vị J.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về thế năng.
Mục tiêu: Nêu đợc vật có khối lợng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng
lớn. Nêu đợc ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
?: Một vật đứng yên trên mặt
đất có thế năng không ? Vì
sao ?
?: Khi kéo vật lên khỏi mặt
đất ( có độ cao nhất định so
với mặt đất thì vật đó có thế
năng không ? Vì sao ?
?: Khi vật ở càng cao so với
mặt đất thì khả năng sinh
công của vật nh thế nào so
với lúc vật ở độ cao thấp
hơn ? Từ đó em có kết luận
gì ? Thế năng phụ thuộc nh
thế nào vào độ cao của vật so
với mặt đất?
?: Nếu vật ở trên mặt đất thì
thế năng của vật bằng bao
nhiêu ?
?: Thế năng hấp dẫn của vật
có phụ thuộc vào khối lợng
của vật không ? Lấy ví dụ
minh họa ?
GV: Cho các nhóm học sinh
làm thí nghiệm với lò so uốn
tròn bị nén và bỏ bao diêm ở
trên sau khi thả dây buộc lò
so bao diêm bị bật lên.
?: Lò so bị nén có cơ năng
không ? Vì sao ?
GV: Cơ năng của lò so trong
trờng hợp này gọi là thế năng
đàn hồi.
HS: Trả lời các câu hỏi
của GV.
- Vật đứng trên mặt đất
không có thế năng vì
không có độ cao so với
mặt đất.
- Khi kéo lên khỏi mặt
đất vật có thế năng vì có
độ cao so với mặt đất.
HS: Trả lời câu hỏi của
GV.
HS: Rút ra kết luận
HS: Trả lời câu hỏi của
GV.
HS: Trả lời câu hỏi của
GV.
HS: Hoạt động nhóm làm
thí nghiệm theo hớng dẫn
của GV.
HS: Có, vì có khả năng
thực hiện công.
II . Thế năng.
1 . Thế năng hấp dẫn.
- Vật có một độ cao so
với mặt đất có khả năng
sinh công ta nói vật có
thế năng, thế năng này đ-
ợc gọi là thế năng hấp
dẫn.
- Vị trí của vật ở càng
cao so với mặt đất thì thế
năng hấp dẫn càng lớn.
Chú ý: Ta có thể lấy vật
khác làm mốc để tính độ
cao.
Thế năng của vật còn
phụ thuộc vào khối lợng
của vật.
2. Thế năng đàn hồi.
Thế năng của vật phụ
thuộc vào sự biến dạng
đàn hồi gọi là thế năng
đàn hồi.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về động năng.
Mục tiêu: Nêu đợc vật có khối lợng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng
càng lớn
GV: Cho các nhóm học sinh
làm thí nghiệm 1
?: Yêu cầu SH qua thí
nghiệm trả lời các câu hỏi C
3
,
C
4
, C
5
.
HS: Hoạt động nhóm tiến
hành thí nghiệm.
HS: Dựa vào kết quả thí
nghiệm trả lời các câu
hỏi C
3
, C
4
, C
5
III - Động năng:
1. Khi nào vật có động
năng.
Một vật đang chuyển
động có khả năng sinh
công tức là có cơ năng.
Cơ năng của vật đang
chuyển động mà có gọi
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
8
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
?: Từ thí nghiệm trên em rút
ra kết luận gì ? Một vật đang
chuyển động có cơ năng
không ? Vì sao ?
GV: Thông báo cơ năng của
vật đang chuyển đông gọi là
động năng.
GV: Cho các nhóm học sinh
làm thí nghiệm 2.
?: Yêu cầu HS các nhóm trả
lời câu hỏi C
6
SGK.
?: động năng của vật phụ
thuộc vào vận tốc của vật nh
thế nào ?
GV: Cho các nhóm học sinh
làm thí nghiệm 2 sgk.
?: động năng của vật phụ
thuộc vào khối lợng của vật
nh thế nào ?
GV: Thông báo phần chú ý.
HS: Rút ra kết luận.
HS: Hoạt động nhóm làm
thí nghiệm 2 SGK.
HS: Đại diện nhóm lên
trả lời câu hỏi.
HS: Rút ra kết luận.
HS: Hoạt động nhóm tiến
hành thí nghiệm.
HS: Rút ra kết luận.
là động năng.
2. Động năng của vật
phụ thuộc vào những
yếu tố nào.
- Động năng của vật phụ
thuộc vào vận tốc của
vật. Khi vận tốc của vật
càng lớn thì động năng
của vật càng lớn.
- Khối lợng của vật càng
lớn thì động năng của vật
càng lớn.
- Chú ý: Động năng và
thế năng là hai dạng của
cơ năng.một vật có thể có
cả động năng và thế
năng. Cơ năng của vật
lúc đó bằng tổng động
năng và trhế năng.
Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - HDVN
?: Lấy ví dụ vật vừa có thế
năng vừa có động năng?
GV: Yêu cầu HS đọc và trả
lời câu hỏi C
10
.
Củng cố: Có mấy dạng cơ
năng ? Là những dạng nào ?
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc
những yếu tố nào ? Thế năng
đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố
nào ? Động năng của vật phụ
thuộc vào những yếu tố nào ?
Dặn dò: Học thuộc phần ghi
nhớ và làm bài tập trong SBT.
HS: C
9
: Viên đạn đang
bay vừ có cả thế năng,
vừa có cả động năng.
HS: C
10
: - Chiếc cung
đang giơng có thế năng
đàn hồi.
- Nớc chảy từ trên đạp
cao xuống có động năng.
- Nớc ngăn trên đập cao
có thế năng hấp dẫn.
IV . Vận dụng:
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
Ngày soạn:24/02/2013.
Tiết 23: Ôn tập. Tổng kết chơng cơ học
I - Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản phần cơ học để trả lời các câu hỏi phần ôn tập.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi phần vận dụng
3.Tình cảm, thái độ:
-Nghiêm túc trong học tập.
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
9
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
II - Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV:
- Thiết bị dạy học: Bảng phụ (Hoặc máy chiếu)
- Thiết bị thí nghiệm:
2. Chuẩn bị của HS:
- Kiến thức, bài tập:Trả lời 17 câu hỏi trong SGK, làm bài tập phần trắc nghiệm.
- Đồ dùng học tập: Vở ghi, vở bài tập
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tự kiểm tra.
Mục tiêu: Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản phần cơ học để trả lời các câu hỏi
phần ôn tập.
GV cho học sinh đại
diện các nhóm trả lời các
câu hỏi phần ôn tập đã
chuẩn bị sẵn.
HS: Báo cáo nội dung đã
chuẩn bị ở nhà.
Phần I: Tự kiểm tra.
Hoạt động 2: Vận dụng.
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi phần vận dụng
GV cho học sinh đứng
tại chỗ trả lời. Phần trắc
nghiệm.
Cho học sinh đứng tại
chỗ trả lời các câu hỏi từ
1 đến 6.
Gọi 1 HS đọc và tóm tắt
đề bài.
Gọi HS lên bảng chữa
bài.
Gọi 1 HS đọc và tóm tắt
đề bài.
Gọi HS lên bảng chữa
bài.
HS: 1. Chọn d.
2. Chọn d.
3. Chọn b.
4. Chọn a.
5. Chọn d.
HS: Trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Coi ô tô đứng yên
thì cái cây bên đờng
đang chuyển động.
Câu 2: Làm nh vậy ta đã
tăng ma sát bằng cách
tăng độ nhám của mặt
tiếp xúc.
Câu 3: Xe đang bị lái về
phía phải.
Câu 4: Muốn cắt vật dễ
dàng ta dùng dao mỏng
lỡi và ấn mạnh nh vậy ta
đã làm tăng áp suất.
Câu 5: F
A
= p.d.
Câu 6: Chọn phơng án a
và d.
HS: Đọc đề bài.
HS: Đại diện lên bảng
chữa bài.
HS dới lớp quan sát và
sửa chữa nếu có sai sót.
HS: Đọc đề bài.
HS: Đại diện lên bảng
chữa bài.
Phần B: Vận dụng:
I. Khoanh tròn trớc câu trả
lời đúng:
II. Trả lời câu hỏi
III.Bài tập:
Câu 1: Vận tốc trung bình trên
đoạn đờng 100m là:
sm
t
s
v
TB
/4
25
100
1
1
===
Vận tốc trung bình trên
đoạn đờng 50m là:
sm
t
s
v
TB
/5,2
20
50
2
===
Vận tốc trung bình trên
cả đoạn đờng là:
sm
tt
ss
v
TB
/33,3
2520
10050
21
21
=
+
+
=
+
+
=
Câu 2:
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
10
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
HS dới lớp quan sát và
sửa chữa nếu có sai sót.
Gọi HS lên bảng làm bài.
Gọi HS lên bảng làm bài.
HS dới lớp quan sát và
sửa chữa nếu có sai sót.
HS: Đọc đề bài.
HS: Đại diện lên bảng
chữa bài.
HS dới lớp quan sát và
sửa chữa nếu có sai sót.
HS: Đọc đề bài.
HS: Đại diện lên bảng
chữa bài.
HS dới lớp quan sát và
sửa chữa nếu có sai sót.
a. áp suất lên mặt đất khi đứng
cả hai chân là:
2
1
/5,1
300
450
cmN
S
F
p ===
b. . áp suất lên mặt đất khi
đứng co một chân là:
2
2
/3
150
450
cmN
S
F
p ===
Câu 3: Lực đẩy ac- si met
tác dụng lên điểm M và N là:
F
M
=F
N
. Do thể tích của vật M
nhúng ngập nhiều hơn vật N
nên: V
M
> V
N
.
Vì F
M
= d
1
. V
M
.và F
M
=
d
2
. V
N
. nên d
1
< d
2
.
Vậy trọng lợng riêng của chất
lỏng 2 lớn hơn trọng lợng
riêng của chất lỏng 1.
Câu 5: Công thực hiện của ng-
ời lực sỹ là:
A = Fs = 1250 . 0,7 =875(J).
Công suất là:
p =
t
A
=
66,2916
3,0
875
=
W.
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ - Củng cố - HDVN
GV: Tổ chức cho HS
tham gia trò chơi ô chữ.
Dặn dò: - Ôn lại các câu
hỏi trong phần ôn tập.
- Làm các bài tập trong
SBT.
HS: Chia thành các
nhóm tham gia trò chơi ô
chữ.
Phần C: Trò chơi ô chữ:
Hàng 1: Cung.
Hàng 6: Tơng đối.
Hàng 2: Không đổi.
Hàng 7: Bàng nhau.
Hàng 3: Bảo toàn.
Hàng 8: Giao động.
Hàng 4: Công suất.
Hàng 9: Lực cân bằng.
Hàng 5: ácsimet.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
11
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Ngày soạn:01/03/2013.
Chơng ii: nhiệt học
Tiết 24: Các chất đợc cấu tạo nh thế nào ?
I . Mục tiêu học sinh cần đạt:
1) Kiến thức:
- Nêu đợc các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
- Nêu đợc giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
2) Kĩ năng:
- Giải thích đợc một số hiện tợng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng
cách.
3. Tình cảm, thái độ:
- HS nghiêm túc trong học tập.
II . Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Giáo viên :
- Thiết bị dạy học :
- Thiết bị thí nghiệm :
Cả lớp : Hai bình chia độ đến 100cm
3
, cồn và nớc.
Mỗi nhóm :Hai bình chia độ đến 100cm
3
, một ít ngô và một ít cát mịn.
2. Học sinh :
- Kiến thức, bài tập : Ôn tập kiến thức về cấu tạo phân tử đã học của chơng trình hóa
học.
- Đồ dùng học tập:
III . Tiến trình dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của các chất.
Mục tiêu: Nêu đợc các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
GV: Cho học sinh đọc
thông tin trong SGK.
?: Qua thông tin em có kết
luận gì về cấu tạo của các
chất.
HS: Đọc SGK
HS: Trả lời câu hỏi của
GV.
I . Các chất có đ ợc cấu
tạo từ các hạt riêng biệt
không ?
Các chất đợc cấu tạo từ các
hạt riêng biệt gọi là
nguyên tử và phân tử.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các nguyên tử.
Mục tiêu: Nêu đợc giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
GV: Cho các nhóm học
sinh làm thí nghiệm mô
hình( Thí nghiệm thay
thế) trộn ngô với cát và
lắc nhẹ.
?: Tại sao khi trộn 50 cm
3
ngô với 50 cm
3
cát ta lai
HS: Hoạt động nhóm làm
thí nghiệm trộn ngô với
cát. Qua sát và rút ra kết
luận cần thiết để trả lời
các câu hỏi của GV.
HS: Vì các hạt cát đã xen
vào kẽ giữa các hạt ngô.
II . Giữa các phân tử có
khoảng cách hay không?
1. Thí nghiệm mô hình.
SGK.
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
12
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
không thu đợc 100 cm
3
hỗn hợp ?
?: Tơng tự hãy giải thích
tại sao khi trộn 50 cm
3
rợu
với 50 cm
3
nớc ta lai
không thu đợc 100 cm
3
hỗn hợp mà chỉ thu đơc
95cm
3
?
?: Từ đó em có kết luận gì
? Giữa các phân tử và
nguyên tử có khoảng cách
không ?
HS : Vì các phân tử nớc
đã xen kẽ vào khoảng
cách giữa các phân tử rợu.
HS : Rút ra kết luận.
2. Giữa các nguyên tử,
phân tử có khoảng cách.
- Giữa các phân tử, nguyên
tử có khoảng cách.
Hoạt động 3: Vận dụng - Củng cố- HDVN.
Mục tiêu: Giải thích đợc một số hiện tợng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử
có khoảng cách.
GV: Yêu cầu HS đọc và
trả lời các câu hỏi phần
vận dụng.
Củng cố : HS đọc phần
ghi nhớ và trả lời các câu
hỏi của GV.
?: Các chất đợc cấu tạo
nh thế nào?
?: Giữa các phân tử cấu
tạo nên chất có đặc điểm
gì ?
Dặn dò: Học thuộc phần
ghi nhớ và làm bài tập
trong SBT.
HS: Đọc và trả lời các câu
hỏi C
3
, C
4
, C
5
.
C
3
: Các phân tử đờng đã
xen vào các phân tử nớc
cũng nh các phân tử nớc
đã xen vào các phân tử đ-
ờng.
C
4
: Vì giữa các phân tử
của cao xu có khoảng
cách nên các phân tử khí
đã xen kẽ vào và thoát ra
ngoài.
C
5
: Trong nớc có các phân
tử khí xen và nên cá vẫn
sống đợc trong nớc.
HS: Trả lời các câu hỏi
của GV.
III . Vận dụng.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
Ngày soạn:01/03/2013.
Tiết 25: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?
I . Mục tiêu học sinh cần đạt :
1) Kiến thức:
- Nêu đợc các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng
- Nêu đợc khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh.
2) Kĩ năng:
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
13
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
- Giải thích đợc một số hiện tợng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không
ngừng. Hiện tợng khuếch tán.
3) Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, có lòng say mê yêu thích môn học.
II . Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Giáo viên :
- Thiết bị dạy học :
- Thiết bị thí nghiệm :3 ống nghiệm đựng dung dịch đồng sun phát mỗi ống bỏ cách
nhau 2 ngày. Thuốc tím, nớc nóng, cốc chứa, tranh vẽ về hiện tợng khuếch tán.
2. Học sinh :
- Kiến thức, bài tập : Ôn tập nội dung kiến thức của tiết 24.
- Đồ dùng học tập :
III . Tiến trình dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra - Đặt vấn đề.
?:Các chất đợc cấu tạo nh
thế nào? Nguyên tử, phân
tử cấu tạo nên chất có tính
chất gì ?
Bài mới: Học sinh đọc câu
hỏi thắc mắc phần mở bài.
HS: Lên bảng trả lời câu
hỏi bài cũ của GV.
HS: Đọc SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thí nghiệm Brao.
Mục tiêu: HS hiểu đợc ý nghĩa của thí nghiệm Bơrao
GV: Yêu cầu HS đọc phần
I và giáo viên giảng về thí
nghiệm Bơ - rao.
HS: Đọc thông tin SGK
I - Thí nghiệm Bơ - rao.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự chuyển động của các nguyên tử, phân tử.
Mục tiêu: Nêu đợc các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng
?: Quả bóng tơng tự với
hạt nào trong thí nghiệm
Bơ - rao?
?: Các em học sinh tơng
tự nh hạt nào trong thí
nghiệm Bơ - rao?
?: Tại sao các phân tử nớc
lại có thẻ làm các hạt
phấn hoa chuyển động ?
?: Từ phần giải thích trên
em có thể suy ra các
nguyên tử, phân tử cấu tạo
nên chất chuyển động hay
đứng yên ?
HS: Hạt phần hoa.
HS : Hạt nớc.
HS : Vì các hạt nớc
chuyển động không
ngừng đến va chạm vào
các hạt phấn hoa làm cho
các hạt phấn hoa cũng
chuyển động.
HS : Các nguyên tử, phân
tử luôn chuyển động
không ngừng.
II - Các phân tử, nguyên tử
chuyển động không ngừng.
- Các phân tử, nguyên tử cấu
tạo nên chất không đứng yên
mà chuyển động không
ngừng.
Họat động 4: Chuyển động của các phân tử và nhiệt độ.
Mục tiêu: Nêu đợc khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên
vật chuyển động càng nhanh.
GV: Cho học sinh đọc
thông tin ở phần III
?: Chuyển động phân tử
có liên quan đến nhiệt độ
nh thế nào?
HS: Đọc SGK.
HS: Trả lời câu hỏi của
GV.
III - Chuyển động phân tử
và nhiệt độ.
Nhiệt độ càng cao thì các
nguyên tử, phân tử chuyển
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
14
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
động càng nhanh.
Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - HDVN.
Mục tiêu: Giải thích đợc một số hiện tợng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển
động không ngừng. Hiện tợng khuếch tán.
GV: Đa thí nghiêm chuẩn
bị sẵn cho học sinh quan
sát sau đó học sinh giải
thích hiện tợng.
?: Đọc và trả lời câu hỏi
C4.
H: Khi nhiệt độ càng cao
thì hiện tợng khuếch tán
xảy ra nh thế nào ? Vì
sao?
GV: Làm thí nghiệm cho
hs quan sát: bỏ thuốc tím
vào bình đựng nớc lạnh và
nớc nóng.
?: Hiện tợng gì xảy ra? Vì
sao?
Củng cố:
- Các nguyên tử, phân tử
chuyển động hay đứng
yên?
- Chuyển động của các
phân tử, nguyên tử có liên
quan gì đến nhiệt độ của
vật ?
Dặn dò: Học thuộc phần
ghi nhớ và làm bài tập
trong SBT.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi
C
4
.
C
4
: Giữa các phân tử đồng
sun phát cũng nh các phân
tử nớc có khoảng cách và
chúng luôn luôn chuyển
động nên chúng xen kẽ
vào nhau nên cuối cùng
chúng tạo thành một hỗn
hợp đồng nhất.
HS: Đọc và trả lời câu hỏi
C
5
.
C
5
: Các phân tử khí cũng
nh các phân tử nớc luôn
luôn chuyển động và giữa
chúng có khoảng cách nên
chúng dẽ dàng xen kẽ vào
nhau ( khuếch tán vào
nhau) nên trong nớc có
không khí.
C
6
: Khi nhiệt độ càng cao
thì hiện tợng khuếch tán
xảy ra nhanh hơn vì các
phân tử chuyển động
nhanh hơn khi nhiệt độ
càng cao.
HS: Đọc và trả lời câu C
7
.
C
7
: Cốc nớc nóng hiện t-
ợng khuếch tán xảy ra
nhanh hơn vì các phân tử
chuyển đông nhanh hơn
xen kẽ vào nhau nhanh
hơn.
IV - Vận dụng :
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
15
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Ngày soạn:07/03/2013.
Tiết 26: Nhiệt năng.
I . Mục tiêu học sinh cần đạt :
1) Kiến thức
- Phát biểu đợc định nghĩa nhiệt năng.
- Nêu đợc nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
- Nêu đợc tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm đợc ví dụ minh hoạ cho mỗi
cách.
- Phát biểu đợc định nghĩa nhiệt lợng và nêu đợc đơn vị đo nhiệt lợng là gì.
2) Kĩ năng:
3) Tình cảm, thái độ:
- HS nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV :
- Thiết bị dạy học :
- Thiết bị thí nghiệm : Quả bóng cao xu, miếng kim loại, phích nớc nóng.
2. Chuẩn bị của HS :
- Kiến thức, bài tập : Ôn tập kiến thức về cấu tạo chất.
- Đồ dùng học tập :
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra - Đặt vấn đề.
?Các chất có cấu tạo ntn ?
Chuyển động của các
phân tử, nguyên tử cấu tạo
nên chất có liên quan gì
đến nhiệt độ của vật ?
GV:Học sinh đọc câu hỏi
thắc mắc phần mở bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng.
Mục tiêu: Phát biểu đợc định nghĩa nhiệt năng.Nêu đợc nhiệt độ của vật càng
cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
GV: Thông báo phần nhiệt
năng.
?: Khi nhiệt độ của vật
càng cao thì nhiệt năng
của vật nh thế nào ? Vì
sao?
HS: Trả lời câu hỏi của
GV
I . Nhiệt năng.
Tổng động năng của các
phân tử cấu tạo nên vật gọi
là nhiệt năng của vật.
- Nhiệt độ của vật càng cao
thì các phân tử cấu tạo nên
vật chuyển động càng
nhanh và nhiệt năng của
vật càng lớn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách làm biến đổi nhiệt năng của vật.
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
16
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
Mục tiêu: Nêu đợc tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm đợc ví dụ minh
hoạ cho mỗi cách.
?: Có miếng kim loại
đồng, em hãy nghĩ cách
đơn giản để chứng tỏ khi
thực hiện công lên miếng
đồng, miếng đồng nóng
lên?
GV: Ta có thể dùng búa
đập vào miếng đồng, xát
miếng đồng vào mặt bàn
?: Nếu không bằng cách
thực hiện công ta có thể
làm thế nào để làm nóng
miếng đồng ?
GV: Yêu cầu HS làm TN
theo nhóm.
HS: Làm theo yêu cầu của
GV
HS: Đa ra phơng án làm
nóng miếng đồng
HS: Làm thí nghiệm theo
nhóm
II . Các cách làm biến đổi
nhiệt năng.
1. Thực hiện công.
2. Truyền nhiệt:
Cách làm biến đổi nhiệt
năng mà không phải thực
hiện công gọi là truyền
nhiệt.
Hoạt đọng 4: Tìm hiểu khái niệm nhiệt lợng.
Mục tiêu: Phát biểu đợc định nghĩa nhiệt lợng và nêu đợc đơn vị đo nhiệt lợng là
gì.
GV: Thông báo định
nghĩa nhiệt lợng, đơn vị
nhiệt lợng.
HS: Theo dõi và ghi vở.
III . Nhiệt l ợng.
Phần nhiệt năng mà vật
nhận thêm hay mất bớt đi
trong quá trình truyền
nhiệt gọi là nhiệt lợng.
Đơn vị nhiệt lợng là J
(Jun).
Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - HDVN.
GV: Yêu cầu HS đọc và
trả lời các câu hỏi
Củng cố:Nhiệt năng của
vật là gì? Có những cách
nào để làm biến đổi nhiệt
năng của vật? Nhiệt lợng
là gì ? Đơn vị đo là gì?
Dặn dò: Học thuộc phần
ghi nhớ và làm bài tập
trong SBT.
HS: C
3
. Nhiệt năng của
miếng đồng giảm, của nớc
tăng. Đây là sự truyền
nhiệt.
C
4
: Từ cơ năng sang nhiệt
năng. Đây là thực hiện
công.
C
5
: một phần cơ năng đã
biến thành nhiệ năng của
không khí gần quả bóng,
của quả bóng, của mặt
sàn.
IV . Vận dụng.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
.
.
Ngày soạn:13/03/2013.
Tiết 27: ôn tập
I . Mục tiêu học sinh cần đạt :
1) Kiến thức
- Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học.
2) Kĩ năng:
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
17
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập có liên quan.
3) Tình cảm, thái độ:
- HS nghiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị cho giờ dạy học:
1. Chuẩn bị của GV :
- Thiết bị dạy học :
2. Chuẩn bị của HS :
- Kiến thức, bài tập : Ôn tập kiến thức đã học từ đầu học kì II
- Đồ dùng học tập :
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tập nội dung lý thuyết
Mục tiêu: Giúp HS ôn tập lại các nội dung kiến thức đã học một cách có hệ
thống.
?: Phát biểu nội dung của
định luật về công?
?: Viết công thức tính
hiệu suất?
?: Công suất là gì? Viết
công thức tính công suất?
?: Cơ năng là gì? Có mấy
dạng cơ năng?
?: Lấy ví dụ về vật có cả
thế năng và động năng?
?: Các chất có cấu tạo nh
thế nào?
?: Hiện tợng khuếch tán là
gì?
?: Giải thích tại sao khi
mở lọ nớc hoa thì cả lớp
lại ngửi đợc mùi thơm của
nớc hoa ?
?: Nhiệt năng là gì ? Có
những cách nào để làm
biến đổi nhiệt năng của
vật ?
?: Nhiệt lợng là gì ? Kí
hiệu và đơn vị của nhiệt l-
ợng ?
HS : Phát biểu định luật
về công.
HS : Lên bảng viết công
thức.
HS: Trả lời và viết công
thức tính công suất.
HS: Trả lời câu hỏi của
GV.
HS: Ví dụ: Máy bay đang
bay ở trên trời có cả động
năng và thế năng.
HS: Trả lời câu hỏi của
GV.
HS: Khi mở nút lọ nớc
hoa các phân tử nớc hoa
khuếch tán vào không khí
nên cả lớp sẽ ngửi đợc
mùi thơm của nớc hoa.
HS: Trả lời câu hỏi của
GV.
HS: Trả lời câu hỏi.
I. Lý thuyết:
1. Định luật về công:
- Nội dung: SGK
- Hiệu suất:
tp
ci
A
A
H =
2.Công suất:
- Công thức:
t
A
P =
- Đơn vị: W, kW, MW.
3. Cơ năng:
Cơ năng=Động năng+Thế
năng.
4. Cấu tạo chất:
- Các chất đợc cấu tạo từ
các nguyên tử, phân tử,
giữa chúng có khoảng
cách. Các nguyên tử phân
tử luôn luôn chuyển động
không ngừng.
- Khuếch tán: Là hiện tợng
các nguyên tử, phân tử của
chất này chuyển động xen
kẽ vào các nguyên tử, phân
tử của chất khác.
5. Nhiệt năng:
- Nhiệt năng của một vật là
tổng động năng của các
phân tử cấu tạo nên vật.
- Cách làm biến đổi nhiệt
năng:
- Nhiệt lợng: Là phần nhiệt
năng mà vật nhận thêm
hay mất bớt đi trong quá
trình truyền nhiệt.
- Kí hiệu nhiệt lợng: Q.
Đơn vì là Jun (J).
Hoạt động 2: Bài tập.
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài tập có liên quan.
GV: Đa bảng phụ ghi bài
II. Bài tập:
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
18
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
tập 1 cho HS quan sát.
GV yêu cầu HS đọc đề
bài:
GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu và giải bài tập theo
nhóm.
Yêu cầu đại diện nhóm
HS lên bảng trình bày bài
làm của nhóm.
GV: Đa nội dung bài tập 2
cho HS theo dõi.
Yêu cầu HS đọc đề bài bài
tập 2.
GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu và giải bài tập theo
nhóm.
Yêu cầu đại diện nhóm
HS lên bảng trình bày bài
làm của nhóm.
GV: Đa nội dung bài tập 3
cho HS theo dõi.
Yêu cầu HS đọc đề bài bài
tập 3.
GV: Yêu cầu HS cá nhân
nghiên cứu và giải bài tập.
Gọi HS đứng tại chỗ trả
lời câu hỏi.
HS: Đọc đề bài trên bảng
phụ: Ngời ta dùng mặt
phẳng nghiêng để kéo một
vật có khối lợng 50kg lên
cao 2m. Nếu không có ma
sát thì lực kéo là 125N.
Thực tế có ma sát nên lực
kéo là 150N. Tính hiệu
suất của mặt phẳng
nghiêng.
HS: Hoạt động theo nhóm
để tìm ra cách giải bài tập.
HS: Đại diện nhóm lên
trình bày bài làm.
HS dới lớp theo dõi và đa
ra nhận xét, bổ sung nếu
có sai sót.
HS: Một ngời kéo một vật
nặng m= 25kg từ giếng
sâu 8m lên đều trong 20
giây.Hãy tính công và
công suất mà ngời ấy đã
thực hiện ?
HS: Hoạt động theo nhóm
để tìm ra cách giải bài tập.
HS: Đại diện nhóm lên
trình bày bài làm.
HS dới lớp theo dõi và đa
ra nhận xét, bổ sung nếu
có sai sót.
HS: Tại sao muối tan vào
nớc lạnh chậm hơn tan
vào nớc nóng?
HS nghiên cứu và đa ra
câu trả lời.
1. Bài tập 1:
Bài giải:
Công đa vật lên độ cao h
là:
A
1
=P.h
=50.10.2=1000 (J)
Công đa vật lên cao bằng
mặt phẳng nghiêng néu
không có ma sát:
A=F.l=A
1
=>
)(8
125
1000
m
F
A
l ===
Công đa vật lên theo mặt
phẳng nghiêng khi có ma
sát là:
A=F.l=150.8=1200 (J)
Hiệu suất của mặt phẳng
nghiêng là:
%33,83%100.
1200
1000
%100.
'
1
==
=
A
A
H
2. Bài tập 2:
-Lực mà ngời ấy phải sinh
ra: F = P = 10.m
= 10.25 = 250(N)
-Công thực hiện: A= F.h =
250.8 = 2000 (J)
-Công suất của ngời ấy:
)(50
40
2000
W
t
A
P ===
3. Bài tập 3:
Vì nớc lạnh có nhiệt độ
thấp hơn nên các phân tử
muối và các phân tử nớc
chuyển động chậm hơn,
chúng xen vào khoảng
cách của nhau chậm hơn
Hoạt động 3: Củng cố - HDVN
GV: Về nhà ôn tập lại
toàn bộ nội dung kiến
thức về lý thuyết đã ôn
tập. Xem lại các bài tập đã
giải, chuẩn bị tốt để giờ
sau làm bài kiểm tra 45.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
19
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Ngày soạn :18/03/2013
Tiết 28:
KIểM TRA.
I - Yêu cầu chung
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 27 theo phân phối chơng trình.
2. Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần quang học
Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết đợc việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phơng pháp dạy phù
hợp.
3. Hình thức kiểm tra: Đề kết hợp (trắc nghiệm 30% - tự luận 70%)
a) Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chơng trình
Nội dung
Tổng
số tiết
Lí
thuyết
Số tiết thực Trọng số
LT(1,2) VD(3,4) LT(1,2) VD(3,4)
Cơ học 5,5 3 2,1 3,4 23,3 37,8
Nhiệt học 3,5 3 2,1 1,4 23,3 15,6
Tổng: 9 6 4,2 4,8 46,6 53,4
b) Tính số câu hỏi và điểm số cho các cấp độ
Cấp độ Nội dung (chủ đề) Trọng số
Số lợng câu
Điểm số
TN TL TN TL
Cấp độ 1,2
1. Cơ học
23,3
2 1
1 1,5
2. Nhiệt học
23,3
3 0,5*
1,5 1
Cấp độ 3,4
1. Cơ học
37,8
1 1
0,5 3
2. Nhiệt học
15,6 0,5* 1,5
Tổng 100 6 3 3 7
III. Mức độ đề ra:
I) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời đúng.
Câu 1: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào
không có thế năng?
A) Viên đạn đang bay
B) Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất
C) Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
D) Hòn bi đang lăn trên mặt đất
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
20
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Câu 2 : Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lợng
nào sau đây của vật không tăng?
A) Nhiệt độ. C) Khối lợng.
B) Nhiệt năng. D) Thể tích.
Câu 3 : Một vật đợc ném lên cao theo phơng thẳng đứng.Khi nào vật vừa có động năng
vừa có thế năng?
A.Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống
B.Chỉ khi vật đang đi lên
C.Chỉ khi vật đang rơi xuống
D.Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?
A. Các chất đợc cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các nguyên tử, phân tử.
B. Các nguyên tử phân tử luôn luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử luôn có khoảng cách.
D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 5: Hệ thống ròng rọc nh hình vẽ
có thể cho ta lợi bao nhiêu lần về lực?
A. Lợi 8 lần. B. Lợi 3 lần.
C. Lợi 4 lần. D. Lợi 2 lần.
Câu 6: Trong các câu nói về nhiệt năng sau đây, câu nào không đúng?
A) Nhiệt năng của vật là một dạng năng lợng.
B) Nhiệt năng của vật là nhiệt lợng thu vào hay tỏa ra.
C) Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật
D) Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ của vật,
II) Tự luận:
Câu7: (2,5 điểm)a. Viết công thức tính công suất, giải thích rõ tên và đơn vị của các
đại lợng có trong công thức.
b. Một ngời kéo một vật nặng m = 25kg từ giếng sâu 8m lên đều trong 20 giây. Hãy
tính công suất mà ngời ấy đã thực hiện?
Câu 8: (2,5 điểm) a. Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng của vật?
b. Tại sao muối tan vào nớc lạnh chậm hơn tan vào nớc nóng?
Câu 9: (2 điểm) a. Phát biểu định luật về công.
b. Ngời ta dùng mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lợng 60kg lên cao 3m. Nếu
không có ma sát thì lực kéo là 150N. Thực tế khi kéo do có ma sát nên lực kéo vật là
200N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng đã dùng.
V) Đáp án và biểu điểm:
I) Trắc nghiệm: 3 điểm : Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D C A A C B
II)Tự luận:
Câu7:(2,5 điểm)
Tóm tắt:(0.5điểm)
m=25 kg
h= 8m
t=40s
A=?
P=?
a. Công thức tính công suất:
t
A
P =
. Trong đó: P: Công suất (W); A: Công thực
hiện (J); t: Thời gian thực hiện công (s)
b. Lực mà ngời ấy phải sinh ra:
F = P = 25.10 = 250(N)
Công thực hiện:
A= F.h = 250.8 = 2000 (J)
Công suất của ngời ấy:
)(50
40
2000
W
t
A
P ===
(1.0 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
21
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Câu8: (2,5 điểm)
a. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử
cấu tạo nên vật.
- Có hai cách làm biến đổi nhiệt năng của vật: Thực
hiện công và truyền nhiệt
b. Vì nớc lạnh có nhiệt độ thấp hơn nên các phân tử
muối và các phân tử nớc chuyển động chậm hơn,
chúng xen vào khoảng cách của nhau chậm hơn
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(1,5 điểm)
Câu9: (2 điểm)
a. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về
công, đợc lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy
nhiêu lần về đờng đi và ngợc lại.
b. Trọng lợng của vật:
P=10m=10.60=600(N)
Khi không có ma sát thì: P.h=F.l. Nên chiều dài của
mặt phẳng nghiêng là:
)(12
150
3.600.
m
F
hP
l ===
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là:
%75
12.200
3.600
'.
.
1
====
lF
hP
A
A
H
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
-
Ngày soạn :19/03/2013
Ngày dạy:26/03/2013
Tiết 29: dẫn nhiệt.
I. Mục tiêu học sinh cần đạt:
1) Kiến thức:
- Lấy đợc ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt
2) Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tợng đơn giản.
3) Thái độ:
- HS nghiêm túc trong học tập và khi tiến hành thí nghiệm
II. Chuẩn bị cho giờ dạy học:
Các thanh kim loại đồng, nhôm, thủy tinh có chiều dài nh nhau, giá thí nghiệm, đèn
cồn, sáp (nến) ống nghiệm chứa nớc.
III. Tiến trình dạy học:
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
22
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra - Đặt vấn đề.
?:Nhiệt năng của vật là
gì? Có những cách nào để
làm biến đổi nhiệt năng
của vật?
?: Nhiệt lợng là gì ? Đơn
vị đo là gì?
GV: Yêu cầu học sinh
đọc câu hỏi thắc mắc
phần mở bài.
HS lên bảng trả lời câu
hỏi của GV
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt .
Mục tiêu: HS lấy đợc ví dụ về sự dẫn nhiệt.
GV: Tổ chức cho các
nhóm học sinh làm thí
nghiệm nh hình 22.1 và
trả lời các câu hỏi:
?: Các đinh rơi xuống
chứng tỏ điều gì ?
?: Các đinh rơi xuống trớc
sau theo thứ tự nào ?
?: Kết quả thí nghiệm
chứng tỏ điều gì ?
HS: Làm thí nghiệm, quan
sát và trả lời câu hỏi của
GV.
I - Sự dẫn nhiệt .
1. Thí nghiệm.
2. Trả lời các câu hỏi.
+ Các đinh rơi xuống
chứng tỏ nhiệt đã truyền
đến sáp làm cho sáp nóng
lên, chảy ra.
+ Các đinh rơi xuống trớc
sau theo thứ tự: a, b, c, d .
+ Nhiệt đợc truyền từ đầu
A đến đầu B của thanh kim
loại.
Sự truyền nhiệt nh trong
thí nghiệm gọi là sự dẫn
nhiệt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất.
Mục tiêu: HS biết đợc tính dẫn nhiệt của một số chất.
GV: Tổ chức cho các
nhóm học sinh làm thí
nghiệm nh hình 22.2,
22.3,22.4 và trả lời các
câu hỏi:
?: Trong các chất: Đồng,
nhôm, thủy tinh thì cất
nào dẫn nhiệt tốt nhất,
chất nào dẫn nhiệt kém
nhất?
?: Qua thí nghiệm em có
nhận xét gì về tính dẫn
nhiệt của chất lỏng?
?: Qua thí nghiệm em có
nhận xét gì về tính dẫn
nhiệt của chất khí ?
?: Tìm 3 ví dụ về hiện t-
ợng dẫn nhiệt
HS hoạt động nhóm tiến
hành thí nghiệm, quan sát
và trả lời các câu hỏi của
GV.
II - Tính dẫn nhiệt của
các chất .
1. Trong các chất: Đồng,
nhôm, thủy tinh thì đồng
dẫn nhiệt tốt nhất rồi đến
nhôm, đến thủy tinh.
2. Chất lỏng dẫn nhiệt
kém.
3. Chất khí dẫn nhiệt kém
Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - HDVN.
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tợng đơn
giản
Yêu cầu HS đọc, nghiên
cứu và trả lời câu hỏi của
GV
HS: Đọc và trả lời câu hỏi
phần vận dụng.
C
9
: Vì kim loại dẫn nhiệt
tốt còn sứ dẫn nhiệt kém.
III Vận dụng:
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
23
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
Củng cố: Nhiệt năng đợc
truyền từ vật này sang vật
khác bằng hình thức nào?
Trong các chất: Rắn, lỏng,
khí chất nào dẫn nhiệt tốt,
chất nào dẫn nhiệt kém ?
Dặn dò: Học thuộc phần
ghi nhớ và làm bài tập
trong SBT.
C
10
: Vì nhiều lớp áo mỏng
có nhiều lớp khí trong các
lớp áo, không khí dẫn
nhiệt kém giữ cho nhiệt
trong cơ thể không bị
truyền ra ngoài.
C
11
: Chim đứng xù lông
để tạo các lớp không khí
giữa các lớp lông để giữ
ấm cho cơ thể.
C
12
: Vì kim loại dẫn nhiệt
tốt về mùa đông những
ngày trời lạnh nhiệt độ
của kim loại thấp hơn
nhiệt độ cơ thể nên nhiệt
năng truyền từ cơ thể sang
kim loại nhanh nên ta cảm
thấy lạnh. Về mùa hè
nhiệt độ cơ thể thấp hơn
nhiệt độ của kim loai khi
sờ vào nhiệt năng đợc
truyền từ kim loại sang cơ
thể nhanh nên ta cảm thấy
nóng.
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy :
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
24
GV: Nguyễn Thành Lê Trờng THCS Hải Bình
***********oo0oo************
Ngày soạn :29/03/2013
Ngày dạy:02/04/2013
Tiết 30: Đối lu - bức xạ nhiệt.
I. Mục tiêu học sinh cần đạt:
1. Kiến thức:
- Lấy đợc ví dụ minh hoạ về sự đối lu
- Lấy đợc ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt
2. Kĩ năng:
- Vận dụng đợc kiến thức về đối lu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tợng đơn
giản.
3. Tình cảm, thái độ:
- Rèn luyện cho HS thái độ trung thực với kết quả thí nghiệm.
- Tích hợp MT: Sống và làm việc lâu trong các phòng kín không có đối lu không khí sẽ
cảm thấy oi bức khó chịu do đó ở những nơi này cần có biện pháp để không khí lu
thông (bằng các ống khói). Nhiệt truyền từ mặt Trời qua các cửa kính làm nóng không
khí trong nhà và các vật trong phòng.
II. Chuẩn bị cho giờ dạy học :
1. Chuẩn bị của GV :
- Thiết bị dạy học :
- Thiết bị thí nghiệm : Cốc thủy tinh, giá thí nghiệm, thuốc tím, đèn cồn, bình thủy
tinh có hai ngăn thông nhau, nến, que hơng, bình tròn hơ muội đèn, ống cong chữ L,
giọt nớc màu.
2. Chuẩn bị của HS :
- Kiến thức, bài tập : Ôn tập kiến thức về dẫn nhiệt.
- Đồ dùng học tập :
III. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra - Tạo tình huống học tập.
?: Nhiệt năng có thể
truyền từ phần này sang
phần khác của vật bằng
cách nào? So sánh tính
đẫn nhiết của các chất
rấn, lỏng, khí?
HS : Lên bảng trả lời câu
hỏi của GV.
Học sinh đọc câu hỏi
thắc mắc phần mở bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự đối lu.
Mục tiêu: HS lấy đợc ví dụ minh họa về sự đối lu.
GV: Cho các nhóm học
sinh làm thí nghiệm 23.2.
?: Nớc màu tím di
chuyển thành dòng hay
chuyển động hỗn loạn
theo mọi phơng ?
?: Tại sao lớp nớc nóng
lại đi lên phía trên, lớp n-
ớc lạnh lại chìm xuống d-
ới?
HS: Hoạt độngt heo
nhóm nhỏ để làm thí
nghiệm
HS:: Nớc màu tím
chuyển động thành dòng.
HS:Lớp nớc ở dới nóng
lên nở ra, khối lợng
riêng nhỏ đi và nhẹ hơn
nên nổi lên. lớp nớc phía
I - Đối l u.
1. Thí nghiệm.
2. Trả lời các câu hỏi.
*************************oo0oo**************************
Giáo án vật lý 8
25