Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo an tuân 25, lớp 5. Năm học : 2012 - 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.37 KB, 25 trang )

TUẦN 25
Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013
Tập đọc
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
A. Mục tiêu :
• Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
• Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời
bảy tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. ( Trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
B. Đồ dùng dạy- học :
• GV : Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK.
C. Các hoạt động dạy - học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra :
- GV u cầu 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả
lời các câu hỏi:
+Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?
+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ
tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
- GV nhận xét – đánh giá điểm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm mới Nhớ nguồn với
các bài học cung cấp cho HS những hiểu biết về
cội nguồn và truyền thống q báu của dân tộc,
của cách mạng.
- GV giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng : bài
văn miêu tả cảnh đẹp đền Hùng, nơi thờ các vị
vua có cơng dựng nên đất nước Việt Nam.
- hát


- 2 HS đọc và trả lời:
- HS quan sát tranh minh họa chủ
điểm, minh họa bài đọc trong SGK.
- HS lắng nghe.
240
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
- Một HS giỏi đọc toàn bài.
- Chia bài làm 3 đoạn :
+ Đoạn 1: từ đầu đến bức hoành phi treo chính
giữa
+ Đoạn 2: từ Lăng của các vua Hùng đến đồng
bằng xanh mát.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3
đoạn của bài văn (lượt 1):
- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các từ
ngữ khó hoặc dễ lẫn (chót vót, dập dờn, uy
nghiêm, vòi vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc,…)
- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3
đoạn của bài văn (lượt 2):
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau
bài (đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành
phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả, đất Tổ, chi…).
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - nhịp điệu khoan
thai, giọng trang trọng, tha thiết; nhấn mạnh
những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền
Hùng, vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên vùng

đất Tổ và niềm thành kính tha thiết đối với đất
Tổ, với tổ tiên.
b) Tìm hiểu bài:
+ GV hỏi:
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài
đọc trong SGK.
- Đánh dấu SGK bằng bút chì.
- 3 HS đọc tiếp nối nhau.
- HS luyện phát âm.
- Các tốp HS đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK
- Nhóm 2.
- 1, 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc
của GV.
+ Dự kiến trả lời :
- Bài văn viết về cảnh vật gì, ở
nơi nào?
- Hãy kể những điều em biết về
các vua Hùng.
- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh
đẹp của thiên nhiên nơi đền
Hùng.
GV: Những từ ngữ đó cho thấy
cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng
thật tráng lệ, hùng vĩ.
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng
núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ,
nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc
Việt Nam.

- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước
Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú
Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.
- Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ,
những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là
đỉnh Ba vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như
bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn,
trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông
già, giếng Ngọc trong xanh,…
241
- Bài văn đã gợi cho em nhớ đến
một số truyền thuyết về sự
nghiệp dựng nước và giữ nước
của dân tộc. Hãy kể tên các
truyền thuyết đó.
GV: Mỗi ngọn núi, con suối,
dòng sơng, mái đền ở vùng đất
Tổ đều gợi nhớ về những ngày
xa xưa, về cội nguồn dân tộc.
- Em hiểu câu ca dao sau như
thế nào?
“ Dù ai đi ngược về xi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười
tháng ba”.
- Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết
Sơn Tinh, Thủy Tinh - một truyền thuyết về sự
nghiệp dựng nước./ Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền
thuyết Thánh Gióng - một truyền thuyết chống giặc
ngoại xâm./ Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền
thuyết về An Dương Vương - một truyền thuyết về

sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
- Câu ca dao ngợi ca một truyền thống tốt đẹp của
người dân Việt Nam: thủy chung, ln ln nhớ về
cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khun răng mọi
người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng
khơng được qn ngày giỗ Tổ, khơng được qn
cội nguồn.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV u cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3
đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể
hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc
diễn cảm đoạn 2.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.
3. Củng cố, dặn dò:
- u cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm.
- Xung phong trả lời

Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành
kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc
trước bài “Cửa sơng”.
Tốn (Tiết 121)
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (Giữa học kì II)
A. M ụ c tiêu :
• Tập trung vào việc kiểm tra :
• Tỉ số phần trăm và giải tốn liên quan đến tỉ số phần trăm.

• Tính giá trị biểu thức và tìm thành phần chưa biết với các số thập phân.
• Mối quan hệ giữ các đơn vị đo thể tích, khối lượng, thời gian.
• Thu thập và xử lí thơng tin từ biểu đồ hình quạt.
• Nhận dạng, tính diên tích, thể tích một hình đã học.
B. Đồ dùng dạy - học :
• GV : Đề bài
• HS : Giấy kiểm tra
C. Các hoạt động dạy - học :
1. Giới thiệu bài : Nêu Mt tiết học.
242
2. Chép đề bài lên bảng và yêu cầu HS làm bài vào giấy kiểm tra(Không cần
chép lại đề)
a/ Tìm 25 % của 40 b/ Tìm một số đó khi biết 16 % của nó là 24,8
c/ Tìm tỉ số phần trăm của 18 và 25 d/ Tìm tỉ số phần trăm của 36 và 12,5
Câu 2: Tính giá trị biểu thức (1 điểm)
25,7 x 2 + 483 : 13,8
Câu 3: Điền dấu : > , < , = (2 điểm )
a/ 3,6 giờ ………………. 3 giờ 6 phút. b/ 2 hm …………… 200 dam
c/ 300 yến ………………….3 tấn d/ 3,5 km
2
400000 m
2
Câu 4 : Một bể nước hình lập phương có cạnh 5m chứa đầy nước. Thể tích nước trong
bể sẻ là: (1 điểm )
A. 25 m
3
B. 125 m
3
C. 20 m
3

Cầu lơng
Câu 5 : Khoanh vào câu trả lời đúng: (1 điểm) 22 %
Dưới đây là tỉ số phần trăm mà người hâm mộ u
thích các mơn thể thao : Bóng đá 38 % 26 %
a. 26 % người thích quần vợt. Quần vợt
b. 24 % người thích đua xe. 14 %
c. 38 % người thích bóng đá. Đua xe

d. 14 % người thích cầu lơng.
Câu 6 : Điền âm Đ trước đáp án đúng và âm S trước đáp án sai : (1 điểm)
a/ 2,5 x X = 31,5 + 8,5 b/ 72,6 - X = 12,4 + 21,53
X = ( 31,5 + 8,5 ) : 2,5 X = ( 12,4 + 21,53 ) + 72,6
X = 16 X = 106,53
Câu 7: Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn là 124,8 m, đáy bé là 75,6 m, chiều cao
bằng trung bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng hình thang đó. (2 điểm)
Câu 1: 2 điểm: đúng mỗi câu 0,5 điểm
a/ 25 % của 40 b/ Tìm một số đó khi biết 16 % của nó là 24,8
25 % của 40 là : 25 x 40 : 100 = 10 Số đó là: 24,8 : 16 x 100 = 155
c/ Tỉ số phần trăm của 18 và 25 d/ Tỉ số phần trăm của 36 và 12,5
18 : 25 x 100 = 72 % 36 : 12,5 x 100 = 288 %
Câu 2: 1 điểm
25,7 x 2 + 483 : 13,8 = 51,4 + 35
= 86,4 (1 điểm)
Câu 3: 2 điểm: đúng mỗi ý 0,5 điểm
a/ 3,6 giờ …………>……. 3 giờ 6 phút b/. 2 hm ………<…… 200 dam
c/ 300 yến ………=………….3 tấn d/ 3,5 km
2
> 400000 m
2
Câu 4: 1 điểm

b. 125 m
3
Câu 5 : Đúng mỗi ý được 0,5 điểm: (1 đ)
243
a 26 % người thích quần vợt.
b. 24 % người thích đua xe.
c. 38 % người thích bóng đá.

d. 14 % người thích cầu lơng.
Câu 6: Đúng mỗi câu được 0,5 điểm (1 đ)
a/ Câu a điền: Đ (0,5 đ)
b/ Câu b điền: S (0,5đ)
Câu 7 : 2 điểm
Chiều cao của thửa ruộng hình thang là: (0,25 đ)
(124,8 + 75,6) : 2 = 100,2 (m) (0,5 đ)
Diện tích thửa ruộng hình thang là: (0,25 đ)

( )
( )
2
124,8 75,6 x1 00,2
10040,04 m (0,75 )
2
đ
+
=
Đáp số : 10040,04 (m
2
) (0,25 đ)
3. Củng cố, dặn dò :

- Thu bài, nhận xét giờ
- Về chuẩn bò bài sau
Chính tả ( Nghe - viết)
AI LÀ THỦY TỔ LỒI NGƯỜI ?
A. Mục tiêu :
• Nghe - viết đúng bài CT.
• Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết
hoa tên riêng (BT2).
B. Đồ dùng dạy - học :
• GV : Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên đòa lí nước ngoài.
• HS : Vở Chính tả, vở BT TV5,…
C. Các hạot động dạy - học :
I. Kiểm tra :
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết :
- Giáo viên đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc bài chính tả và hỏi nội dung bài
viết
- Giáo viên nhắc HS chú ý các tên riêng
viết hoa, những chư hay viếtsai chính tả
- Giáo viên đọc : Chúa trời, A-đam, Ê-va,
Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-
lơ Đác-uyn.
- Giáo viên đọc.
- HS làm lại bài tập 3 tiết trước.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng bài chính tả,
trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.
- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp
- HS viết
244
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả 1 lượt.
- Giáo viên chấm 7 đến 10 bài và nêu nhận
xét về nội dung bài chép , chữ viết cách
trình bày.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết quy tắc.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2:
- Giáo viên giải thích từ Cửu Phủ.
- Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung BT1,
một HS đọc phần chú giải trong SGK.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- u cầu HS làm bài
- Gọi HS phát biểu
- Gv và cả lớp thống nhất kết quả :
Các tên riêng trong bài là : Khổng Tử, Chu
Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương
Thái Cơng. Những tên riêng đó đều được viết
hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là
tên riêng nước ngồi nhưng được đọc theo âm
Hán Việt.
- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ
cổ”
- H: Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như
thế nào ?
- Giáo viên và HS nhận xét, chốt lại :
- HS soát lại bài.

- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho
nhau. HS sửa những chữ viết sai
bên lề trang vở.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên đòa lí nước ngoài.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện :
Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài
- Các em dùng bút chì gạch dưới tên
riêng tìm được trong VBT và giải
thích cách viết những tên riêng đó.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
- HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi
đồ cổ”, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Tiếp nối nhau trả lời
+ Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù qng :
+ Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, khơng cần biết đó là đồ
thật hay là đồ giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn
khơng bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương Thái
cơng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người
và tên địa lí nước ngồi; nhớ mẩu chuyện vui
Dân chơi đồ cổ, về nhà kể lại cho người thân.
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013
Tốn (Tiết 122)
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
A. Mục tiêu :
Biết:
• Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số

đơn vị đo thời gian thơng dụng.
245
• Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
• Đổi đơn vị đo thời gian.
• Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3a. Bài 3b : dành cho khá giỏi
B. Đồ dùng dạy - học :
• GV : Bảng phụ kẽ sẵn Bảng đơn vị đo thời gian.
C. Các hoạt động dạy - học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra : Không
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học
2. Ôn tập các đơn vị đo thời gian:
* Các đơn vị đo thời gian:
- GV yêu cầu:
+Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học
và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng :
o 1 thế kỉ = 100 năm
o 1 tuần lễ = 7 ngày
o 1 năm = 12tháng
o 1 ngày = 4 giờ
o 1 năm = 365ngày
o 1 giờ = 60 phút
o 1năm nhuận = 366ngày
o 1 phút = 60 giây
- GV cho HS biết : Năm 2000 là năm nhuận, vậy
năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận
tiếp theo nữa là năm nào?
- Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận xét đặc

điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ
năm nhuận chia hết cho 4.
- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày
của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày
của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay.
Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn
chỗ hõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28, 29
ngày.
- Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo bảng
đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan sát và
đọc.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
- Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời gian.
+ Đổi từ năm ra tháng:
o Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng ×
1,5 = 18 tháng
+ Đổi từ giờ ra phút :
o 0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút
- Hát
- Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các
HS khác nhận xét và bổ sung.
- Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận .
Năm 2004, các năm nhuận tiếp
theo nữa là: 2008, 2012, 2016 …
- 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31
ngày, các tháng còn lại có 30 ngày
(riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là
năm nhuận thì có 29 ngày).
- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị
đo thời gian.

- Trao đổi theo cặp và nêu cách đổi
trước lớp

246
o 180 phút = 3 giờ
o Cách làm: 180 60
0 3
+ Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm)
o 216 phút = 3 giờ 36 phút
o Cách làm: 216 60
360 3,6
0
o Vậy 216 phút = 3,6giờ
3. Luyện tập :
Bài 1 : Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch
sử.
- Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp
+ Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho biết
từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?
- Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận
trước lớp, nhận xét, kết luận :
- HS đọc đề và thảo luận theo cặp
- Các đại diện trình bày kết quả
thảo luận trước lớp. HS khác nhận
xét, bổ sung.
o Kính viễn vọng năm 1671 được công bố vào thế kỉ XVII.
o Bút chì năm 1784 được công bố vào thế kỉ XVIII.
o Đầu máy xe lửa năm 1804 được công bố vào thế kỉ XIX.
o Xe đạp năm 1869 được công bố vào thế kỉ XIX. (có bánh bằng gỗ)
o Ô tô năm 1886 được công bố vào thế kỉ XIX.

o Máy bay 1903 được công bố vào thế kỉ XX.
o Máy tính điện tử 1946 được công bố vào thế kỉ XX.
o Vệ tinh nhân tạo 1957 được công bố vào thế kỉ XX. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên do người
Nga phóng lên vũ trụ).
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập :
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng
làm rồi chữa bài. (bài 2b : dành cho khá giỏi)
- Nhận xét, ghi điểm cho 2 em vừa lên bảng
- 1 em đọc
- HS làm bài, rồi chữa bài, 2 em
cùng bàn đổi chéo vở chữa bào cho
nhau
a) 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
(12 tháng × 3,5 = 42 tháng)
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
b) 3 giờ = 180 phút
1,5 giờ = 90 phút
4
3
giờ = 45 phút ( 60 ×
4
3
=
=
4

180
45 phút)
6 phút = 360 giây
2
1
phút = 30 giây.
1 giờ = 3600 giây.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm.
- Gọi HS đọc kết quả trước lớp
- Nhận xét, ghi điểm.
- 1 em đọc
- Làm cá nhân
- 1 em đọc
a) 72 phút = 1,2 giờ. b) 30 giây = 0,5 phút.
247
270phút =4,5giờ 135 giây = 2,25 phút
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.
- Y êu cầu HS về nhà làm bài tập trong sách bài
tập.
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
A. Mục tiêu :
• Hiểu và nhận biết những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu
được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
• Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; Làm được BT2 ở mục III.
• Khơng dạy bài tập 1
B. Đồ dùng dạy học :

• GV : - Bảng lớp viết 2 câu văn ở BT1 (phần Nhận xét) ; 2 bảng chép 2 đoạn văn
ở BT2.
• HS : VBT TV5
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra :
- Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện tập, tiết
LTVC Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hơ ứng).
+Bài tập 1: Các cặp từ hơ ứng : chưa … đã,
vừa .đã, càng…càng.
+Bài tập 2 : càng…càng, mới …đã (vừa…đã,
chưa…đã), bao nhiêu…bấy nhiêu.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học
2. Tìm hiểu nội dung:
a) Nhận xét :
Bài tập 1 : Tìm những tữ ngữ được lặp lại để liên
kết câu
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS trao đổi theo cặp thực hiện yêu cầu
- Gọi HS phát biểu
- Giáo viên nhận xét, chốt : - từ đền lặp lại từ đền
ở câu trước
Bài tập 2 :
- GV cho HS đọc u cầu của BT, thử thay thế từ
đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa,
trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế.
- Hd : Sau khi thay thế, các em hãy đọc lại cả hai
câu và thử xem hai câu trên có còn ăn nhập với
nhau không. So sánh nó với hai câu vốn có để

tìm nguyên nhân.
- 2 HS làm lại các bài tập 1; 2.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc
- HS trao đổi theo cặp
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS thực hiện yêu cầu
- Nghe
248
- Gọi Hs đọc 2 câu văn sau khi đã thay thế từ
đền
câu hai bằng các từ nhà, trường, lớp.
- Gọi HS phát biểu. GV và cả lớp nhận xét, chốt
lời giải đúng :
+ Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong
các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu
khơng còn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến
một sự vật khác nhau: câu 1 nói về đền Thượng
còn câu 2 lại nói về ngơi nhà hoặc ngơi chùa hoặc
trường hoặc lớp.
Bài tập 3 :
- GV cho HS đọc u cầu của BT, suy nghĩ, phát
biểu.
- Giáo viên nhận xét, chốt :
Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngơi đền).
Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội
dung giữa hai câu trên. Nếu khơng có sự liên kết
giữa các câu văn thì sẽ khơng tạo thành đoạn văn,
bài văn.
b) Phần ghi nhớ :

- GV cho hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ
trong SGK.
- GV u cầu một, hai HS nói lại nội dung cần ghi
nhớ kết hợp nêu ví dụ minh họa.
3. Phần luyện tập :
Bài tập 2 : Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích
hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn liên
kết nhau.
- GV nêu u cầu của bài tập.
- GV u cầu cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn
văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho trong
ngoặc đơn (cá song, tơm, thuyền, cá chim, chợ)
điền vào ơ trống trong VBT. GV cho HS phát biểu
ý kiến
- GV dán 2 bảng nhóm, mời 2 HS lên bảng làm
- Gọi HS phát biểu ý kiến
-Gv dán bài 2HS làm trên bảng nhóm lên bảng
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận :
- 1 em đọc
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc nội dung phần ghi
nhớ. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm từng câu,
từng đoạn văn ; suy nghó, chọn
tiếng thích hợp trong ngoặc
đơn điền vào ô trống.

- 2 HS làm trên bảng nhóm
(mỗi em một đoạn).
- 2 HS phát biểu ý kiến.
- 2HS trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung,
chốt lại lời giải đúng.
… Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đơi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ
nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tơm cá đầy khoang…
Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tơm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ
vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như
hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì,…Những con tơm tròn,
249
thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba,…
4.Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức
vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ;
chuẩn bị bài “Liên kết các câu trong bài bằng cách
thay thế từ ngữ”.
Lịch sử
SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
A. Mục tiêu :
Biết tổng tiến cơng và nổi dậy của qn và dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân
(1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ qn Mĩ tại Sài Gòn :
+ Tết Mậu Thân 1968, qn và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến cơng và nổi dậy ở
khắp thành phố và thị xã.
+ Cuộc chiến đấu tại Sứ qn Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của Tổng
tiến cơng.
B. Đồ dùng dạy - học :
• GV : - Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
Phiếu học tập của HS.

C. Các hoạt động dạy - học :
I. Kiểm tra :
- GV hỏi:
+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?
+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối
với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của
dân tộc ta?
- Nhận xét, cho điểm
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
Tình hình nước ta trong những năm 1965 - 1968:
Mĩ ồ ạt đưa qn vào miền Nam. Cuộc Tổng tiến
cơng và nổi dậy năm 1968 là chiến thắng to lớn
của cách mạng miền Nam, tạo ra những chuyển
biến mới. Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta tìm
hiểu về sự kiện đó.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1: Diễn biển cuộc tộng tiến cơng và
nổi dậy Tết Mậu Thân 1968:
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi
nhóm 1 phiếu giao việc có nội dung như sau :

- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm. HS đọc
SGK và trình bày.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm………………….
Các em hãy cùng thảo luận và trả lời các câu hỏi sau :
1. Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta ?

2. Thuật lại cuộc tấn công của quân giải phóng vào Sài Gòn.Trận nào là trận tiêu
biểu trong đợt tấn công này ?
3. Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tấn công ở những nơi
250
nào
4. Tại sao nói cuộc tổng tiến công của quân và dân miền Nam vào Tết Mậu Thân
năm 1968 mang tính chất bất ngờ và đồng loạt với qui mô lớn ?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận .
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS và
thống nhất : Đáp án 1,2 3 SGK.
Câu 4: Bất ngờ vì :
o Thời điểm : đêm giao thừa
o Địa điểm : Tại các thành phố lớn, tấn cơng
vào các cơ quan đầu não của địch.
o Cuộc tấn cơng đồng loạt có quy mơ lớn : tấn
cơng vồ nhiều nơi, trên một diện rộng vào
cùng một lúc.
-Mỗi nhóm cử 1 đại diện báo
cáo kết quả thảo luận, mỗi
nhóm chỉ báo cáo một vấn đề,
sau đó các nhóm khác bổ sung
ý kiến để có câu trả lời hoàn
chỉnh .
Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng
tiến cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân 196
- GV tổ chúc cho HS làm việc cả lớp cùng trao
đổi và trả lời các câu hỏi sau :
+Cuộc tổng tiến công và nội dậy Tết Mậu Thân
1968 đã tác động như thế nào đến Mó và chính
quyền Sài Gòn ?

+Nêu ý nghóa của cuộc tổng tiến công và nội
dậy tết Mậu Thân 1968 .
- Gv tổng kết lại các ý chính về kết quả và ý nghĩa
của Cuộc tấn cơng và nổi dậy Tết Mậu Thân năm
1968 :
-HS tự suy nghó hoặc trao đổi
với bạn để trả lời câu hỏi của
GV.
+Cuộc tổng tiến công và nổäi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết các cơ quan
trung ương và đòa phương của Mó và chính quyền Sài Gòn bò tê liệt, khiến chúng rất
hoang mang lo sợ, những kẻ đứng đầu Nhà Trắng, Lầu Năm Góc và cả thế giới phải
sửng sốt .
+Sau đòn bất ngờ tết Mậu Thân, Mó buộc phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận
đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở VN. Nhân dân yêu chuộng hoà bình ở Mó
cũng đấu tranh rầm rộ, đòi chính phủ Mó phải rút quân tại VN trong thời gian ngắn nhất.
3. Củng cố - dặn dò :
GV tổng kết nội dung bài học. Dặn HS về chuẩn
bị bài cho tiết sau Chiến thắng “Điện Biên Phủ
trên khơng”.
Thứ năm, ngày 28 tháng 2 năm 2013
251
Tốn (Tiết 124)
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
A. Mục tiêu :
Biết:
• Thực hiện phép trừ số đo thời gian.
• Vận dụng giải các bài tốn đơn giản.
• Cả lớp làm bài 1, bài 2 và bài 3 : HSKG làm được .
B. Đồ dùng dạy - học :
• GV : Thước

C. Các hoạt động dạy- học :
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra :
- GV u cầu HS tính:
7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng
4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút
3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ
- Nhận xét, kết luận và cho điểm
12 năm 15 tháng = 13 năm 3 tháng
12 giờ 77 phút = 13 giờ 17 phút
7 ngày 35 giờ = 8 ngày 11 giờ
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
2. Thực hiện phép trừ số đo thời gian:
-Yêu cầu hs thực hiện :
+Đọc bài toán 1 và nêu cách tính
+Tính và nêu đáp án
+Đọc bài toán 2 và nêu cách tính
+Thảo luận nhóm nêu cách trừ
-Hướng dẫn thực hiện
+Tính và nêu đáp án
+So sánh cách thực hiện bài toán 1 và bài toán 2
=>Khi trừ số đo thời gian cần đặt tính và trừ các
số đo theo từng loại đơn vò (từ phải sang trái).
Trong trường hợp không trừ được ta cần chuyển
đổi đơn vò đo hợp lí trước khi thực hiện.
3. Thực hành :
- Hát
- 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính
vào nháp.

- 2 hs thực hiện
- Cá nhân thực hiện
-Nhóm 2
-Theo dõi
-Nêu ý kiến cá nhân
-Theo dõi
*Yêu cầu hs lần lượt đọc đề các bài tập và thực
hiện :
+Nêu cách làm đối với mỗi bài
+Lần lượt thực hiện các bài tập
+Sửa bài
Bài 1, 2 : Nhắc lại bẳng đơn vò đo thời gian
hs làm nháp bài 1, làm vào vở bài 2
Bài 3 : Bài dành cho khá giỏi
-Nêu ý kiến cá nhân
-Cá nhân thực hiện
-Sửa bài
252
- GV mời HS đọc đề tốn, GV hướng dẫn HS phân
tích đề tốn.
+ Người đó bắt đầu đi từ A vào lúc nào?
+ Người đó đến B lúc mấy giờ?
+ Giữa đường người đó đã nghỉ bao lâu?
+ Vậy làm thế nào để tính được thời gian người đó
đi từ A đến B khơng tính thời gian nghỉ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng, sau đó
nhận xét và ghi điểm HS
Bài giải
Thời gian người đó đi hết qng đường AB (khơng

kể thời gian nghỉ) là:
8 giờ 30 phút - 6 giờ 45 phút - 15 phút =
1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút
4. Củng cố - Dặn dò :
- Nêu cách trừ số đo thời gian
- Làm bài vào vở bài tập và chuẩn bò bài sau
- Đọc đề bài và trả lời câu hỏi
của GV.
- làm bài

Tập làm văn
TẢ ĐỒ VẬT
( Kiểm tra viết )
A. Mục tiêu :
• Viết được bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu
đúng, lời văn tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy - học :
• GV : Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
• HS : có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp.
C. Các hạot động dạy - học :
I. Kiểm tra :
- Kiểm tra chuẩn bò của HS.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học
2. Hướng dẫn HS làm bài:
- GV cho một HS đọc 5 đề bài trong SGK.
- GV hướng dẫn: Các em có thể viết theo một đề
bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt
nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn.

- GV cho hai, ba HS đọc lại dàn ý bài.
3. HS làm bài
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Tập
viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết
tiếp, hồn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin
- HS lắng nghe.
- HS đọc 5 đề bài trong SGK.
- HS lắng nghe
- 2,3 HS đọc lại dàn ý bài viết.
- HS viết bài.
253
Thái sư tha cho!
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
A. M ụ c tiêu :
• Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ.
• Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay
thế đó ( Laøm ñöôïc bài tập 1).
• Không dạy bài tập 2
B. Đồ dùng dạy - học :
• GV : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài 1(phần Nhận xét)
• HS : VBT TV5
C. Các hoạt động dạy - học :
I. Kiểm tra :
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên
kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
- Nhận xét, cho điểm
II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
2. Tìm hiểu nội dung :
a) Ví dụ :
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS
dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ
cho em biết đoạn văn nói về ai ?
- Cho hs làm bài trongVBT, gọi 1 HS làm
trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Sau
đó, GV kết luận lời giải đúng :
+ Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần
Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần
Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo
Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ
tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và
trả lời câu hỏi:
- Gọi HS phát biểu ý kiến (Đoạn văn ở bài 1
diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn
văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau
nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc
Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều
từ Hưng Đạo Vương)
- 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng
liên kết bằng cách lặp từ ngữ.

- Hs lắng nghe.
-1 em đọc, lớp đọc thầm
- HS làm bài
- Nhận xét
-1 em đọc
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận và trả lời câu hỏi:
- 1,2 em nêu
254
- GV nhn xột, kt lun: Vic thay th nhng
t ng ta dựng cõu trc bng nhng t ng
cựng ngha liờn kt cõu nh hai on vn
trờn c gi l phộp thay th t ng.
b) Ghi nh : Gi HS c ghi nh (SGK trang
76)
- Yờu cu HS ly vớ d v phộp thay th t
ng.
- GV nhn xột, khen ngi nhng HS hiu bi
ngay ti lp.
3. Hng dn lm bi luyn tp:
Bi 1 :
- Gi HS c yờu cu v ni dung ca bi tp.
- Yờu cu HS t lm bi vo v. Cho 1 em
lm vo bng ph
- GV cựng HS nhn xột, kt lun li gii ỳng
:
+ T anh thay cho Hai Long.
+ Cm t Ngi liờn lc thay cho ngi t
hp th.
+ T ú thay cho nhng vt gi ra hỡnh ch

V.
Vic thay th t ng trong on vn trờn cú
tỏc dng liờn kt t.
- GV nhn xột, ghi im.
4.Cng c - Dn dũ :
- Gi 2 HS c li ghi nh trong SGK/76
- Gv h thng li kin thc bi hc
-Dn HS v nh hc bi, ly ba vớ d v liờn
kt cõu cú s dng phộp thay th t ng v
chun b bi sau.
- HS c ghi nh (SGK trang 76)
- HS t nờu
- 1 em c
- HS t lm bi vo v. 1 em lm vo
bng ph, kt qu
- Nhn xột bi lm trờn bng ph
- 2 HS c li Ghi nh trong SGK /76.
Khoa hc
ễN TP: VT CHT V NNG LNG (Tip theo)
A. Mc tiờu :
ễn tp v:
Các kiến thức về vật chất và năng lợng: dặc biệt là ứng dụng của năng lợng điện
trong đời sống hàng ngày.
Có ý thức bảo vệ môi trờng, yêu thiên nhiên, biết tôn trọng các thành tựu khoa
học.
B. dựng dy - hc :
GV - HS : Các hình minh hoạ trang 102 SGK.
C. Cỏc hot ng dy - hc :
I. Kim tra :
- GV gi 3 HS lờn bng tr li cõu hi:

+ phn vt cht v nng lng, em ó c
tỡm hiu v nhng vt liu no?
- 3 hs lờn bng tr li
255
+ ng cú tớnh cht gỡ?
+ S bin i hoỏ hc l gỡ?
- GV cựng HS nhn xột cõu tr li ca cỏc em v
ghi im.
II. Bi mi:
1. Gii thiu bi : Bi hc hụm nay, cỏc em s
cng c li nhng kin thc c bn v vt cht
v nng lng. Cỏc em s c rốn k nng bo
v mụi trng, gi gỡn sc kho khi s dng mt
s nng lng cn thit cho hot ng.
2. Cỏc hot ng :
H1 : Nng lng ly t õu.
- Hớng dẫn HS hoạt động theo cp theo nội dung
câu hỏi:
+ Các phơng tiện máy móc trong các hình trang
102 lấy năng lợng từ đâu để hoạt động?
- Gi HS phỏt biu
- Nhn xột, kt lun : Các phơng tiện và máy
móc phục vụ đời sống con ngời cần có năng l-
ợng. Năng lợng đó con ngời lấy từ thiên nhiên.
Vì đó là nguồn năng lợng hữu hạn nên chúng ta
cần tiết kiệm để dùng đợc lâu hơn.
Hoạt động 2: Trò chơi: Thi kể tên các máy
móc, dụng cụ sử dụng điện.
- Hớng dẫn HS hoạt động theo nhóm 6.
- Nhận xét và tính điểm cho mi đội.

- GV kết thúc hoạt động 2.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài 51: Cơ quan sinh sản của
thực vật có hoa.
- Lp nhn xột.
- Lng nghe.
- Hoạt động theo cp : Quan sát
các hình SGK, trang 102 và trả lời
câu hỏi để củng cố một số kiến
thức về sử dụng nguồn năng lợng
điện.
- Tip ni nhau trình bày, mi em
núi mt hỡnh lớp nhận xét và bổ
sung.
- Hoạt động theo nhóm : Tiếp sức
nhau kể theo yêu cầu
- Nhóm bạn nhận xét và bổ sung.
Th sỏu , ngy 1 thỏng 3 nm 2013
Toỏn (Tit 125)
LUYN TP
A. Mc tiờu :
Bieỏt:
Cng, tr s o thi gian.
Vn dng gii cỏc bi toỏn cú ni dung thc t.
C lp lm bi 1a, bi 2 ; bai 3 . bi 1b : dnh cho khỏ gii ; bi 4 : v nh.
B. dựng dy - hc :
GV - Hs : Tranh SGK
C. Cỏc hot ng dy - hc :
I. T chc : - Hỏt

256
II. Kiểm tra :
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép cộng và
trừ số đo thời gian
III. B ài mới :
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
2. HD làm bài tập :
Bài 1: Ý b (Dành cho khá giỏi)
- Gọi 1 em đọc đề bài.
- Gọi 2 em lên bảng làm và giải thích cách làm.
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng và
thống nhất kết quả tính :
a) 12ngày = 288 giờ (giải thích 1 ngày 24giờ,
12ngày = 12 × 24 = 288giờ)
Tương tự như trên với các số còn lại.
3,4ngày = 81,6 giờ
4ngày 12giờ = 108 giờ
2
1
giờ = 30 phút
b) 1,6giờ = 96 phút
2 giờ 15phút = 135 phút
2,5phút= 150 giây
4 phút 25 giây= 265giây
- Nhận xét, yêu cầu HS giải thích một số trường
hợp.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài toán trong SGK.
- GV hỏi:
+ Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta

phải thực hiện phép cộng như thế nào?
+ Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và
giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét,ghi điểm .
a) 2năm 5tháng + 13năm 6tháng
2năm 5tháng
13năm 6tháng
15năm 11tháng
b) 4ngày 21giờ + 5ngày 15giờ
4ngày 21giờ
5ngày 15giờ
9ngày 36giờ = 10ngày 12giờ
c) 13giờ 34phút + 6giờ 35phút
13giờ 34phút
6giờ 35phút
19giờ 69phút = 20giờ 9phút
Bài 3 :
- HS tiếp nối nhau trình bày
- 1 em đọc
- HS tự làm vào vở.
- Giải thích cách làm theo yêu
cầu của GV.
- 1 em đọc
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi :
- Ta cần cộng các số đo thời
gian theo từng loại đơn vị.
- Ta cần đổi sang hàng đơn vị
lớn hơn liền kề.

- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS
lên bảng làm.
257
+
+
+
- GV gọi HS đọc đề bài
- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét , ghi điểm
a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng
4năm 3tháng 3năm 15tháng
2năm 8tháng 2năm 8tháng
1năm 7tháng
b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ
15ngày 6giờ 14ngày 30giờ
10ngày 12giờ 10ngày 12giờ
4ngày 18giờ
c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút
13 giờ 23 phút 12giờ 83phút
5 giờ 45 phút 5giờ 45phút
7giờ 38phút
Bài 4 : HD về nhà làm
- Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả
lời :
+ Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào
năm nào?
+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào?
+ Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu
chúng ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS về nhà làm bài

Bài giải
Số năm hao sự kiện này cách nhau là:
1961 – 1492 = 469 (năm)
Đáp số: 469 năm
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ?
- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT Toán.
- Đọc đề và nêu yêu cầu
- Làm bài
- Nhận xét, chữa bài
- Đọc đề bài và trả lời câu hỏi
- Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát
hiện ra châu Mĩ vào năm 1492
- I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ
vào năm 1961.
- Chúng ta phải thực hiện phép
trừ 1961 – 1942

Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
A. Mục tiêu :
• Dựa vào vào truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp
được lời các đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).
• HS khá giỏi biết phân vai để đọc lại màn kịch
*KNS : - Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng
và hoàn cảnh giao tiếp).
- Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)
B. Đồ dùng dạy - học :
• GV : - Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch.

C. Các hoạt động dạy - học :
258
-
-
- -
-
-
1. Giới thiệu bài :
- GV yêu cầu: Em hãy nhắc lại tên một số
vở kịch đã học ở các lớp 4, 5.
- Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ
học cách chuyển một đoạn trong truyện
Thái sư Trần Thủ Độ thành một vở kịch
bằng cách viết tiếp các lời thoại. Sau đó
lớp mình cùng tham gia diễn kịch xem ai có
thể trở thành diễn viên.
2. Hướng dẫn học sinh làm BT :
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích.
- GV hỏi:
+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai?
+ Nội dung của đoạn trích là gì ?
+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó
như thế nào ?
Bài tập 2:
- Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí,
thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi
nhóm 4 HS.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao

đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhóm làm
vào bảng phụ gắn lên bảng , cho lớp nhận
xét .
- GV cùng HS nhận xét, sữa chữa, bổ sung.
- HS nối tiếp nhau phát biểu : Các vở
kịch : Ở vương quốc Tương lai ; Lòng
dân; Người Công dân số Một.
- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn trích.
- HS nối tiếp nhau traû lôøi.
+ Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh
Từ Quốc Mẫu, vợ ông
+Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức
câu đương rằng anh ta được Linh Từ
Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì
phải chặt một ngón chân để phân biệt
với các câu đương khác. Người ấy sợ
hãi, rối rít xin tha
+ Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị
giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ
Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn
- HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí,
thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm
4 HS.
- HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận
xét.
VD:
Phú nông : - Bẩm , vâng …
Trần Thủ Độ : - Ta nghe phu nhân nói ngươi muốn xin chức câu đương, có đúng không ?
Phú nông : - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn Đức Ông. Xin Đức Ông giúp con được thỏa nguyện

ước.
Trần Thủ Độ : - Ngươi có biết chức câu đương phải làm những việc gì không ?
Phú nông : - Dạ bẩm … (gãi đầu, lúng túng). Con phải … phải … đi bắt tội phạm ạ …
Trần Thủ Độ : Làm sao ngươi biết kẻ nào là phạm tội ?
Phú nông : -Dạ bẩm …bẩm … Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ.
Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức phận thế đấy! Thôi được, nể tình phu nhân, ta sẽ cho
ngươi được thỏa nguyện. Có điều chức câu đương của ngươi là do phu nhân xin cho nên
không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân ngươi để phân
biệt.
Phú nông: (Hoảng hốt, cuống cuồng). Ấy chết! Sao ạ? Đức ông bảo gì cơ ạ?
259
- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình.
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của
nhóm.
- Cho điểm những nhóm viết đạt yêu cầu. - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Gợi ý HS : Khi diễn kịch không cần phụ
thuộc quá vào lời thoại. Người dẫn chuyện
phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí,
thời gian xảy ra câu chuyện.
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.
- Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn
kịch tự nhiên, sinh động.
- HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai
đọc (hoặc diễn thử) màn kịch kịch trên .
- Đọc

- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi
phân vai :
+ Trần Thủ Độ
+ Phú ông
+ Người dẫn chuyện
- HS diễn kịch trước lớp.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn cho cả
lớp xem.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào
vở và chuẩn bị bài sau.
Địa lí
CHÂU PHI
A. Mục tiêu :
• Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi:
+ Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi
ngang qua giữ châu lục.
• Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
+ Khí hậu nóng và khô.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
• Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi.
• Chỉ được vị trí của hoang mạc xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ).
B. Đồ dùng dạy - học :
- Bản đồ Tự nhiên châu Phi.
- Quả Địa cầu.
- Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi.
C. Các hoạt động dạy- học :
I.Kiểm tra :
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài ôn tập.

+ Em hãy nêu những nét chính về châu Á.
+ Em hãy nêu những nét chính về châu Âu.
II. Bài mới :
- Vài hs trả lời, lớp nhận xét
260
1. Giới thiệu bài : Trong bài học hôm nay, chúng ta
cùng tìm hiểu về châu Phi. Các em hãy cùng chú ý
học bài để tìm ra các đặc điểm về vị trí và tự nhiên
châu Phi, so sámh để xem có gì giống và khác so với
các châu lục đã học.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi.
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự nhiên
châu Phi và cho biết:
- Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất?
(Châu Phi nằm ở trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ
trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến
Nam)
- Châu Phi giáp các châu lục, biển và Đại dương nào?
*
(Châu Phi giáp các châu lục và Đại dương sau:
+ Phía bắc : Giáp với biển Địa Trung Hải.
+ Phía đông bắc, đông và đông nam: Giáp với Ấn độ
Dương.
+ Phía tây và tây nam: Giáp với Đại Tây Dương.)
- Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu
Phi?
- GV yêu cầu HS trình bày kêt quả làm việc trước lớp.
- GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của HS và

chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem bảng thống
kê diện tích và dân số các châu lục và hỏi :
+ Em hãy tìm số đo diện tích của châu Phi?
So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác?
- GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- GV chỉnh sửa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh, sau
đó kết luận:
* Châu Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây nam
châu Á. Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến,
qua đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ. Châu Phi
có diện tích là 30 triệu km
2
, đứng thứ 3 trên thế giới
sau châu Á và châu Mĩ.
- Lắng nghe
- HS làm việc cá nhân, xem
lược đồ tự nhiên châu Phi và
trả lời câu hỏi

- Đường xích đạo đi vào giữa
lãnh thổ châu Phi- lãnh thổ
châu Phi nằm cân xứng hai
bên đường xích đạo.
- 3 em đại diện trình bày, mỗi
em một câu hỏi
- HS mở SGK trang 103,
xem bảng thống kê diện tích
và dân số các châu lục và
TLCH :

+ Diện tích của châu Phi là
30 triệu km
2

+ Châu Phi là châu lục có
diện tích lớn thứ 3 trên thế
giới, sau châu Á và châu Mĩ.
Diện tích này gấp 3 lần diện
tích châu Âu.
261
*Hoạt động 2 : Địa hình châu Phi.
- Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi và trả lời
các câu hỏi sau:
+ Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với
mực nước biển?
+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu Phi?
+ Kể tên các cao nguyên của châu Phi ?
+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sông lớn của châu
Phi?
+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi? GV gọi HS trình
bày trước lớp. Sau đó, GV nhận xét và kết luận:
Châu Phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều
bồn địa và cao nguyên.
Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan châu Phi
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng đọc SGK,
thảo luận để hoàn thành nội dung sau:
- HS quan sát lược đồ tự
nhiên châu Phi và trả lời các
câu hỏi sau:
+ Đại bộ phận lục địa châu

Phi có địa hình tương đối
cao. Toàn bộ châu lục được
coi như một cao nguyên
khổng lồ, trên các bồn địa
lớn.
+ Các bồn địa của châu Phi
là: Bồn địa Sát, bồn địa Nin
thượng, bồn địa Côn Gô, bồn
địa Ca-la-ha-ri.
+ Các cao nguyên của châu
Phi là: cao nguyên Ê-to-ô-pi,
cao nguyên Đông Phi.
+ Các con sông lớn của châu
Phi là: sông Nin, sông Ni-
giê, sông Côn- gô, sông
Dăm-be-di.
+ Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a
- HS đọc thông tin SGK ,làm
việc theo nhóm, để hoàn
thành nội dung sau vào VBT,
1 nhóm làm trên bảng lớp:
Cảnh thiên nhiên
châu Phi
Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động thực vật
Phân bổ
Hoang mạc
Xa-ha-ra
- Khí hậu khô và nóng nhất thế giới
- Hầu như không có sông ngòi, hồ nước.
- Thực vật và động vật nghèo nàn.

Vùng Bắc Phi
Rừng rậm
nhiệt đới
- Có nhiều mưa.
- Có các con sông lớn, hồ nước lớn.
- Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật
phong phú.
Vùng ven biển, bồn Địa
Côn-gô.
Xa-van
- Có ít mưa.
- Có một vài con sông nhỏ.
- Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống hàng
nghìn năm.
- Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ.
Vùng tiếp giáp với hoang
mạc Xa-ha-ra. Cao
nguyên Đông Phi, bồn
địa Ca-la-ha-ri
- GV gọi nhóm làm trên bảng, yêu cầu
các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV sửa chữa câu trả lời cho HS .
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong
SGK để trả lời câu hỏi:
+ Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực vật
và động vật lại rất nghèo nàn?
- HS đọc nội dung trong SGK để trả lời
câu hỏi:
+ Vì hoang mạc có khí hậu nóng khô nhất
thế giới, sông ngòi không có nước, cây

262
+ Vì sao ở các xa-van động vật chủ yếu
là các lồi động vật ăn cỏ?
- GV sửa chữa câu trả cho HS, sau đó
tổng kết:
cối, động vật khơng phát triển được.
+ Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi
phát triển, làm thức ăn cho động vật ăn cỏ
vì thế động vật ăn cỏ phát triển.
* Phần lớn diện tích châu Phi là hoang mạc và các xa-van, chỉ có một phần ven
biển và gần hồ Sát, bồn địa Cơn-gơ là có rừng rậm nhiệt đới. Sở dĩ như vậy là vì khí
hậu của châu Phi rất khơ, nóng bậc nhất thế giới nên cả động vật và thực vật đều
khó phát triển.
3. Củng cố - Dặn dò :
- GV tổ chức cho HS kể những câu
chuyện, giới thiệu những bức ảnh,
thơng tin đã sưu tầm được về hoang
mạc Xa-ha-ra, các xa-van và rừng rậm
nhiệt đới ở châu Phi.
- GV nhận xét, khen ngợi các HS sưu
tầm được nhiều tranh ảnh, thơng tin
hay.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và
chuẩn bị bài sau.
- HS kể những câu chuyện, giới thiệu
những bức ảnh, thơng tin đã sưu tầm được
về hoang mạc Xa-ha-ra, các xa-van và
rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi.
Hoạt động tập thể
SƠ KẾT TUẦN 25

A.Mục tiêu :
• Tổng kết hoạt động tuần 25; thông qua phương hướng tuần 26.
• Rèn kó năng tự quản, phát biểu ý kiến cá nhân.
• Giáo dục hs có trách nhiệm về việc làm của mình.
B.Tiến trình hoạt động:
a.Tổng kết hoạt động tuần 25 :
1.Nề nếp :
-Với thầy cô giáo, bạn bè :
-Tập thể dục giữa giờ :
2.Học tập :
-Chuẩn bò bài trước khi đến lớp :
- Phát biểu xây dựng bài :
- Chữ viết :
3.Hoạt động khác:
-Chăm sóc cây:
- vệ sinh lớp và khu vực được phân công:
4. Tuyên dương :
5. Cần khắc phục :
b.Phương hướng tuần 26 :
- Tiếp tục ổn đònh nề nếp.
- Chuẩn bò sách vở và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
263
- Tham gia phong trào hoa điểm 10, chăm sóc CTMN
- Ôn tập kó năng đội viên
- Ôn tập chuẩn bò cho thi đònh kì.
264

×