Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

ĐÊ THI HỌC KỲ MÔN VĂN 6,7,8,9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.02 KB, 20 trang )

A . LỚP 6
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2012 - 2013
Môn: Ngữ văn 6
(Thời gian làm bài 90 phút)
A. Mục tiêu cần đạt:
Thu thập thông tin để đánh giá chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình
học kì I, môn Ngữ văn 6 theo 3 nội dung: Văn bản, Tiếng việt, Tập làm văn với
mục đích đánh giá năng lực của học sinh.
1. Kiến thức: Hệ thống hóa, củng cố kiến thức 3 phân môn: Tiếng việt, Tập làm
văn
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiêu, tư duy vận dụng và kỹ năng tạo
lập văn bản.
3. Giáo dục: Thái độ tích cực, tự giác vận dụng các kiến thức đã học để hoàn
thành tốt bài kiểm tra.
B. Hình thức kiểm tra: Tự luận
C. Ma trận đề kiểm tra.
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
VD thấp VD cao
2. 2.Văn bản: Nêu khái niệm
truyền thuyết
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu:2


Số điểm:2.
Tỉ lệ:20%
3. Tiếng Việt
Số từ
Tìm số từ
Xác định ý
nghĩa
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu:1
Số điểm:3
Tỉ lệ:30%
Số câu:1
Số điểm:3
Tỉ lệ:30%
4. Tập làm văn
Viết bài văn biểu
cảm.
- Viết bài văn
biểu cảm về tác
phẩm văn học.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ 50%
Số câu: 1
Số điểm: 5

Tỉ lệ 50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm:2
Tỉ lệ 20%
Số câu:1
Số điểm:3
Tỉ lệ:30%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 4
Số điểm:10
Tỉ lệ:
100%

D. ĐỀ BÀI.
Câu 1. (2 điểm) Thế nào là truyền thuyết? Kể tên hai truyện truyền thuyết đã được
học (Không kể tên các truyện truyền thuyết hướng dẫn đọc thêm )
Câu 2. (3 điểm) Tìm số từ trong bài thơ sau. Xác định ý nghĩa của các số từ ấy.
Không ngủ được.
Một canh hai canh lại ba canh.
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành;
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh. ( Hồ Chí Minh)
Câu 3. (5 điểm) :Hãy kể lại truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh theo ngôi kể thứ nhất.
E/ ĐÁP ÁN
Câu 1: (2đ)

- Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến
lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. Truyền thuyết thể hiện thái
độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các nhân vật, sự kiện lịch sử được kể. (2đ)
Kể tên hai truyện truyền thuyết:
- Thánh Gióng
- Sơn Tinh, Thủy Tinh
Câu 2 : ( 3 điểm)
- Số từ : Một, hai,ba,năm (Năm cánh), bốn, năm ( Canh năm). ( 1,5 điểm - 0,25đ/từ)
+ Một, hai, ba, năm( Năm cánh) : Số từ chỉ số lượng. ( 1 điểm)
+ Bốn, năm(Canh năm) : Số từ chỉ thứ tự. ( 0,5 điểm)
Câu 4. (5 điểm)
A. Yêu cầu chung:
- Thể loại: Tự sự
- Nội dung: Kể lại truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
- Biết lựa chọn nhân vật đóng vai xưng “tôi”.
B. Yêu cầu cụ thể :
Bài làm cần đảm bảo một số nội dung sau:
Kể lại nội dung câu chuyện theo trình tự diễn biến sự việc như sau:
- Giới thiệu sự việc vua Hùng kén rể cho Mị Nương.
- Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn.
- Vua Hùng ra điều kiện chọn rể.
- Sơn Tinh đến trước được vợ.
- Thủy Tinh đến sau, tức giận, dâng nước đánh Sơn Tinh.
- Hai bên giao chiến hàng tháng trời: Sơn Tinh vẫn vững vàng, Thủy Tinh đã
kiệt sức.
- Cuối cùng Thủy Tinh Thua, rút quân về.
- Hằng năm Thủy Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh.
C/ Biểu điểm:
- Điểm 4-5: Đảm bảo các yêu cầu trên, biết lựa, sáng tạo về kĩ năng cũng như
nội dung, lời văn trong sáng, trôi chảy

- Điểm 3 -<4: Đảm bảo các yêu cầu trên nhưng diễn đạt đôi chỗ còn vụng,
không sáng tạo trong khi kể
- Điểm 2 -<3: Chưa đảm bảo được yêu cầu của bài tập làm văn, xác định đúng
ngôi kể thứ nhất, lời văn lủng củng nhiều chỗ, bài làm bẩn, cẩu thả
- Điểm 1 -< 2: Không đảm bảo được yêu cầu của bài tập làm văn, kể không
đúng ngôi kể, lời văn lủng củng, sai nhiều lỗi
- Điểm 0 - <1 : lam sơ sài hoặc Không làm được bài (bỏ giấy trắng hoặc ghi
vài câu vô nghĩa)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2012 - 2013
Môn: Ngữ văn 6
(Thời gian làm bài 90 phút)
A. Chuẩn đánh giá:
Thu thập thông tin để đánh giá chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình
học kì I, môn Ngữ văn 6 theo 3 nội dung: Văn bản, Tiếng việt, Tập làm văn với
mục đích đánh giá năng lực của học sinh.
4. Kiến thức: Hệ thống hóa, củng cố kiến thức 3 phân môn: Tiếng việt, Tập làm
văn
5. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiêu, tư duy vận dụng và kỹ năng tạo
lập văn bản.
6. Giáo dục: Thái độ tích cực, tự giác vận dụng các kiến thức đã học để hoàn
thành tốt bài kiểm tra.
B. Hình thức kiểm tra: Tự luận
C. Ma trận đề kiểm tra.
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
VD thấp VD cao

2.Văn bản: Kể
tên các văn bản
và tác giả truyện
Việt Nam
Kể tên các văn
bản và tác giả
truyện Việt
Nam
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu:2
Số điểm:2.
Tỉ lệ:20%
3. Tiếng Việt
Nhân hóa.
Tìm phép
nhân hoá
trong câu và
nêu tác dụng
S cõu
S im
T l
S cõu:1
S im:3
T l:30%
S cõu:1

S im:3
T l:30%
4. Tp lm vn
Vit bi vn miờu
t
- Vit bi vn
T li ngi em
yờu quý nht.
S cõu
S im
T l %
S cõu: 1
S im: 5
T l 50%
S cõu: 1
S im: 5
T l 50%
Tng s cõu
Tng s im
T l %
S cõu 1
S im:2
T l 20%
S cõu:1
S im:3
T l:30%
S cõu: 1
S im: 5
T l: 60%
S cõu: 4

S im:10
T l: 100%

D. BI.
Cõu 1(2) : K tờn cỏc vn bn v tỏc gi truyn Vit Nam m em ó hc trong
chng trỡnh Ng vn 6 hc kỡ II.
Cõu 2: (3) Tỡm phộp nhõn hoỏ trong cỏc cõu sau v nờu tỏc dng ca chỳng?
a. Gy tre, chụng tre chng li st thộp quõn thự. Tre xung phong vo xe tng, i
bỏc. Tre gi lng, gi nc, gi mỏi nh tranh, gi ng lỳa chớn. (Thộp Mi)
b. Cõy da to búng nhiu tu
Dang tay ún giú, gt u gi trng. ( Trn ng Khoa).
Cõu 3: (5) T li ngi em yờu quý nht.
P N BIU IM
Cõu 1 ( 2)
Hc sinh nờu ỳng bn vn bn v tỏc gi truyn Vit Nam ó c hc trong
chng trỡnh Hc kỡ II Ng vn 6:
Bi hc ng i u tiờn Tụ Hoi
Sụng nc C Mau on Gii
Bc tranh ca em gỏi tụi T Duy Anh
Vt thỏc Vừ Qung
(Nờu c tờn mi vn bn thỡ t (0,5 )
Câu 2: ( 3đ ):
A, Tre: Chống lại, xung phong, giữ làng, giữ nớc, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa
chín. (1)
Tỏc dng: Lm cho cỏch din t sinh ng, núi lờn vai trũ v s gn bú gia cõy
tre vi i sng con ngi Vit Nam (0,5)
B, Cây dừa: Dang tay, đón gió, gật đàu, gọi trăng. (1)
Tỏc dng: Lm cho cỏch din t sinh ng, cú hn (0,5)
Câu 3: (5đ)
a/Mở bài)

Giới thiệu người định tả.
b/Thân bài
Miêu tả chi tiết về : khuôn mặt, ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói, tính cách…
dụng những biện pháp nghệ thuật, biết liên tưởng, tưởng tượng, so sánh ví von làm
nổi bật hình ảnh, tính cách người được tả.
Tình của người thân đối với em.
c/Kết bài
Nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả.
( Biểu điểm bài tập làm văn:
5đ: Đáp ứng đủ các yêu cầu của đề.
4đ: Đáp ứng tương đối đầy đủ các yêu cầu của đề, còn mắc một vài lỗi nhỏ về diễn
đạt.
3 đ: Đáp ứng được 2/3 các yêu cầu trên,.
2 đ: Đáp ứng được nửa các yêu cầu của đề.
1đ: Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu.
0 đ: không làm bài
B . LỚP 7
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2012 - 2013
Môn: Ngữ văn 7
(Thời gian làm bài 90 phút)
A Mục tiêu cần đạt:
Thu thập thông tin để đánh giá chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học kì I, môn
Ngữ văn 97theo 3 nội dung: Văn bản, Tiếng việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng
lực của học sinh.
1. Kiến thức: Hệ thống hóa, củng cố kiến thức 3 phân môn: Tiếng việt, Tập làm văn
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiêu, tư duy vận dụng và kỹ năng tạo lập văn bản.
3. Giáo dục: Thái độ tích cực, tự giác vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài
kiểm tra.
B Hình thức kiểm tra: Tự luận

C . Ma trận đề kiểm tra.
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Tên Chủ đề
VD thấp VD cao
2. 2.Văn bản:
Thuộc bài thơ.
Nêu hoàn cảnh
sáng tác.
Thuộc bài thơ
Cảnh khuya. Nêu
hoàn cảnh sáng tác.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu:2
Số điểm:2.
Tỉ lệ:20%
3. Tiếng Việt
Từ trái nghĩa.
Hiểu từ đồng
nghĩa, trái
nghĩa trong ví
dụ và tác dụng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
Số câu:1

Số điểm:3
Tỉ lệ:30%
Số câu:1
Số điểm:3
Tỉ lệ:30%
4. Tập làm văn
Viết bài văn biểu
cảm.
- Viết bài
văn biểu
cảm về tác
phẩm văn
học.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ 50%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ 50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm:2
Tỉ lệ 20%
Số câu:1
Số điểm:3

Tỉ lệ:30%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 4
Số điểm:10
Tỉ lệ: 100%

D. ĐỀ BÀI.
Câu 1: ( 2 điểm) Chép lại theo trí nhớ bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh. Nêu hoàn cảnh sáng
tác bài thơ?
Câu 2. ( 2 điểm) Tìm các từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong câu ca dao sau và nêu tác dụng của việc sử
dụng các từ ngữ đó.
Trăng bao nhiêu tuổi trăng già
Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non.
Câu 3: ( 2 điểm ) Cảm nghĩ của em về bài thơ : “ Tiếng gà trưa ” của Xuân Quỳnh?
( Ngữ Văn 7- tập 1 )
E. ĐÁP ÁN.
Câu 1: ( 2 điểm)

- Chép đúng phần dịch thơ. (1đ)
- Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ: Cảnh khuya được Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng tác ở Việt Bắc
trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp. (1đ)
Câu 2. ( 3 điểm )
- Từ đồng nghĩa: núi – non (1đ)
- Từ trái nghĩa : già – non (1đ)
- Tác dụng : tạo cách nói chơi chữ, hài hước dí dỏm (1đ)

Câu 3 : ( 5 điểm)
a) * Mở bài: ( 0,5 điểm)

+ Giới thiệu chung về bài thơ ( Tác giả, tác phẩm).
+ Cảm nghĩ chung về tình bà cháu.
* Thân bài:( 4 điểm)
Những kỷ niệm và cảm xúc được gợi lại trong bài thơ.
+ Kỷ niệm về hình ảnh những con gà mái mơ, mái vàng và ổ trứng ( 1 điểm)
+ Kỷ niệm về tuổi thơ thơ dại ( 1 điểm)
+ Cách bà chăm chút từng quả trứng , nỗi lo của bà để có tiền mua áo mới cho cháu.( 1 điểm)
+ Niềm vui và mong ước nhỏ bé của tuổi thơ : được bộ quần áo mới ( 0,5 điểm)
+ Cảm nghĩ về thể thơ 5 tiếng, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị. Nghệ thuật điệp ngữ ( 0,5 điểm)
:
* Kết bài: ( 0,5điểm)
- Tình cảm yêu thương, trân trọng, biết ơn của cháu đối với bà.
- Tình cảm gia đình làm sâu sắc thêm tình yêu quê hương đất nước.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2012 - 2013
Môn: Ngữ văn 7
(Thời gian làm bài 90 phút)
A. CHUẨN ĐÁNH GIÁ:
Thu thập thông tin để đánh giá chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học kì I, môn
Ngữ văn 7 theo 3 nội dung: Văn bản, Tiếng việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng
lực của học sinh.
D. Kiến thức: Hệ thống hóa, củng cố kiến thức 3 phân môn: Tiếng việt, Tập làm văn
E. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiêu, tư duy vận dụng và kỹ năng tạo lập văn bản.
F. Giáo dục: Thái độ tích cực, tự giác vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài
kiểm tra.
G. Hình thức kiểm tra: Tự luận
H. Ma trận đề kiểm tra.
Mức độ
Tên Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu

Vận dụng
Tổng
VD thấp VD cao
2.Văn bản:
Chỉ ra biểu hiện
nghệ thuật đặc
trưng trong văn
bản
chỉ ra hai cảnh
tương phản
trong truyện
”Sống chết
mặc bay” của
Phạm Duy Tốn
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 3
Số câu:1
Số điểm:3.
Tỉ lệ:30%
3. Tiếng Việt

Nêu khái niệm
Phép liệt kê và các
kiểu liệt kê lấy ví
dụ
Số câu
Số điểm

Tỉ lệ
Số câu:1
Số điểm:2
Số câu:1
Số điểm:2
4. Tập làm văn
Viết bài văn nghị
luận giải thích
- Viết bài văn
giải thích c©u
tôc ng÷:
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ 50%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ 50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm:2
Tỉ lệ 20%
Số câu:1
Số điểm:3
Tỉ lệ:30%
Số câu: 1

Số điểm: 5
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 4
Số điểm:10
Tỉ lệ: 100%

D. ĐỀ BÀI.
Câu1 : (2 điểm) Thế nào là phép liệt kê ? Hãy kể tên các kiểu liệt kê ?.
Câu2 : (3 điểm) : Em hãy chỉ ra hai cảnh tương phản trong truyện ”Sống chết mặc bay” của Phạm
Duy Tốn.
Câu 3: (5 điểm) Gi¶i thÝch c©u tôc ng÷: " ¨n qu¶ nhë kÎ trång c©y".
E/ ĐÁP ÁN
Câu1 : (2 điểm)
Liệt kê là xắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc
hơn những khía cạnh khác nhau củathực tế hay của tư tưởng tình cảm (1 điểm)
- Các kiểu liệt kê:
+ Xét theo cấu tạo có thể phân biệt kiểu liệt kê theo từng cặp với kiểu liệt kê không theo từng cặp.
(0,5 điểm)
+ Xét theo ý nghĩa, có thể phân biệt kiểu liệt kê tăng tiến với liệt kê không tăng tiến . (0.5 điểm)
Câu : (3 điểm)
- Hai cảnh tương phản đó là:
-Cảnh tương phản thứ nhất: cảnh dân phu hộ đê (1,5 đ)
+a im: sụng Nh H
+Thi gian:mt gi ờm
+Ma tm tó trỳt xung
+S bt lc ca sc nc v trc sc ngi dõn ang b e do.
=>>1 thm cnh cuc sng ca ngi dõn ang b e do.
-Cnh tng phn th 2: cnh quan ph v nha li ỏnh t tụm trong ỡnh. (1,5 )
+a im: trong ỡnh vng chói, ờ v cng khụng sao.
+Khụng khớ : tnh mch, trang nghiờm,nhn nhó, ng b y uy th.

+sinh hot: ang lao vo cuc t tụm, khụng hố bit gỡ n nguy c ờ v mc dự h ang i h ờ.
=>>Mt cnh xa hoa phự phớm ớch k ca bn quan nha li vụ trỏch nhim.
Cõu 3:(5 im) Giải thích câu tục ngữ: " ăn quả nhở kẻ trồng cây".
1-Mở đầu: ( 0,5 điểm ) Bài học làm ngời thờng gửi gắm qua ca dao, tục ngữ.
ăn quả nhở kẻ trồng cây là bài học về lòng biết ơn và thái độ trân trọng đối với những ng ời
đã tạo ra thành quả cho xã hội.
2-Thân bài : ( 5 điểm)
a- Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ (1,5 điểm)
- Nghĩa đen : Ngời ăn quả phải nhớ công lao ngời trồng cây (0,5 điểm)
- Nghĩa bóng : Ngời đợc hởng thành quả lao đọng của thế hệ trớc (1 điểm).
b- Tại sao " ăn quả nhớ ngời trồng cây" (2 điểm).
Vì mọi thành quả lao động (kể cả vật chất tinh thần) mà ta đợc hởng ngày nay là do công sức
của bao thế hệ tạo nên, nhiều thành quả phải đổi bằng xơng máu"
Lớp ngời sau đợc hởng thành quả phải thấu hiểu và biết ơn công lao to lớn của lớp ngời đi tr-
ớc đã sáng tạo ra thành quả ấy (1 điểm)
c- Thái độ của ngời ăn quả (1,5 điểm).
Trân trọng, giữ gìn, vun đắp và phát triển những thành quả đã đạt đợc. Không chỉ biết ăn quả
mà còn phải biết trồng cây (0,75 điểm).
Phê phán những hiện tợng vô ơn bội nghĩa (0,75 điểm).
1- Kết bài :(0,5 điểm)
Lòng biết ơn là một tình cảm mang tính truyền thống của dân tộc Việt Nam .
Học sinh phải biết ơn và kính trọng cha mẹ, thầy cô và những ngời trực tiếp làm ra của cải
cho xã hội .
Phũng GD&T huyn Yờn Thnh
KHO ST CHT LNG HC K II NM HC 2011- 2012
Mụn: Ng vn 7
(Thi gian lm bi: 90 phỳt)
Cõu 1: Xỏc nh v nờu ý ngha ca trng ng trong cỏc cõu sau:
a. Mựa xuõn, cõy go gi n bao nhiờu l chim.
b. Trc cng trng, hai cõy phng v ó bt u n hoa.

Câu 2:
a. Tìm phép liệt kê trong đoạn trích sau:
“ Tỉnh lại em ơi, qua rồi cơn ác mộng
Em đã sống lại rồi, em đã sống
Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung
Không giết được em, người con gái anh hùng! ”
(Tố Hữu)
b. Đặt một câu có sử dụng phép liệt kê để tả một số hoạt động trên sân trường em
trong giờ ra chơi.
Câu 3: Có ý kiến cho rằng một trong những thành công của truyện ngắn “Sống chết
mặc bay” của Phạm Duy Tốn là cách sử dụng nghệ thuật tương phản. Em hãy chứng
minh.
Hết
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM VĂN 7
Câu 1( 2 điểm): Xác định đúng trạng ngữ và nêu đúng ý nghĩa trạng ngữ trong mỗi
câu cho 1 điểm (Mỗi ý cho 0,5 điểm):
a. Mùa xuân (Chỉ thời gian)
b. Trước cổng trường (Chỉ nơi chốn)
Câu 2(2 điểm):
a. Tìm được phép liệt kê cho 1 điểm:
Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung
b. Đặt đúng một câu có sử dụng phép liệt kê như yêu cầu của đề ra cho 1 điểm.
Câu 3(6 điểm):
Yêu cầu chung:
HS biết viết bài văn nghị luận chứng minh với cách lập luận chặt chẽ, dẫn chứng sinh
động, bố cục rõ ràng, diễn đạt trong sáng, trôi chảy, không mắc lỗi chính tả và ngữ
pháp.
Yêu cầu cụ thể:
Mở bài: Giới thiệu, dẫn dắt vấn đề nghị luận
Thân bài: Làm nổi bật những thành công về nghệ thuật tương phản trong văn bản

“Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn qua hai cảnh đối lập nhau: Cảnh ngoài đê
và cảnh trong đình.
a. Cảnh ngoài đê mưa to không ngớt và sức chống chọi có hạn của người dân
- Thời gian: một giờ đêm
- Mức độ nguy hiểm: Nước lên to quá, hai ba đoạn đã thẩm lậu, không khéo thì vỡ
mất
- Cảnh tượng, không khí hộ đê: căng thẳng, vất vả, nhốn nháo
- Sự bất lực của con người: khó địch lại với sức trời.
- Đê vỡ, dân rơi vào cảnh lầm than, mất nhà cửa và cả tính mạng
b. Cảnh trong đình quan phụ mẫu bình chân như vại đánh bài với bao nhiêu người
hầu kẻ hạ
- Địa điểm: trong đình, cao ráo, đê vỡ cũng không sao
- Thành phần: quan phủ, chánh tổng, nha lại
- Không khí: tĩnh mịch, trang nghiêm, nhàn nhã.
- Đồ dùng: sang trọng, không thiếu một thứ gì để phục vụ cho việc đánh bài.
- Thái độ của quan khi có người cấp báo đê vỡ và khi đê vỡ.
* Đánh giá, nhận xét: Sự tương phản giữa hai cảnh trong đình - ngoài đê đã góp phần
tố cáo sâu sắc, thể hiện thái độ của tác giả trước nỗi thống khổ của nhân dân.
Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của vấn đề nghị luận
(Lưu ý: Cần trân trọng bài viết sáng tạo của HS; Trên đây chỉ là những gợi ý cơ bản,
GV linh động chấm theo thực tế bài làm của HS)
C . LỚP 8
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Ngữ văn 8. Thời gian: 90 phút
D. Chuẩn đánh giá:
Thu thập thông tin để đánh giá chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học kì I, môn
Ngữ văn 8 theo 3 nội dung: Văn bản, Tiếng việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng
lực của học sinh.
7. Kiến thức: Hệ thống hóa, củng cố kiến thức 3 phân môn: Tiếng việt, Tập làm văn
8. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiêu, tư duy vận dụng và kỹ năng tạo lập văn bản.

9. Giáo dục: Thái độ tích cực, tự giác vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài
kiểm tra.
E. Hình thức kiểm tra: Tự luận
F. Ma trận đề kiểm tra.
Cấp độ
Tên
chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Cộng
Tự luận Tự luận Tự luận
Chủ đề 1
Văn bản: Kể tên
văn bản - tên tác giả -
thể loại
Kể tên văn bản - tên
tác giả - thể loại
Số câu: 1
Số điểm :2
Tỉ lệ %: 20
Số câu: 1
Số điểm :2
Số câu: 1
Số điểm :2
Tỉ lệ %: 20
Chủ đề 2
Tiếng việt:
Câu ghép
Quan hệ các vế
câu ghép
Số câu: 1
Số điểm :3

Tỉ lệ %: 30
Số câu: 1
Số điểm :3
Số câu: 1
Số điểm :3
Tỉ lệ %: 30
Chủ đề 3
Tập làm văn: Phân
tích Số phận và tính
cách của nhân vật
Phân tích Số phận
và tính cách của
lão Hạc trong
truyên ngắn “ Lão
Hạc” của nhà văn
Nam Cao
Số câu: 1
Số điểm:5
Tỉ lệ %: 50
Số câu: 1
Số điểm:5
Số câu: 1
Số điểm:5
Tỉ lệ %: 50
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ %: 20

Số câu: 1
Số điểm:3
Tỉ lệ %: 30
Số câu: 1
Số điểm:5
Tỉ lệ %: 50
Số câu: 3
Số điểm:10
Tỉ lệ %:
100
Câu 1(2 điểm): Em hãy ghi tên 4 văn bản - tên tác giả Truyện kí Việt Nam đã học ở học kì I và cho biết nó
thuộc loại tự sự nào (Truyện ngắn, hồi kí, hay tiểu thuyết) ?
Câu 2( 3 điểm):Chỉ ra mối quan hệ giữa các vế trong câu ghép của các câu sau:
a. Do thời tiết nắng hạn nên một số địa phương không có nước để cày cấy.
b. Nếu trời mưa thì con đường này đường này sẽ rất trơn.
c. Tôi càng khuyên, nó càng nổi nóng.
d. Tuy gia cảnh khó khăn nhưng Lan vẫn cố gắng học giỏi.
Câu 3 :( 5đ) Phân tích Số phận và tính cách của lão Hạc trong truyên ngắn “ Lão Hạc” của nhà
văn Nam Cao
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA
Câu 1: (2đ)
Câu 1 : HS trả lời đúng- đủ tên các văn bản - tên tác giả Truyện kí Việt Nam đã học ở học kì I và nêu đúng
thể loại
- Văn bản “ Tôi đi học”- Thanh Tịnh - Truyện ngắn (0.5đ)
- Đoạn trích“ Trong lòng mẹ “ – Nguyên Hồng - hồi kí (0.5đ)
- “ Lão Hạc” - Nam Cao - Truyện ngắn (0.5đ) .
- Đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ “ – Ngô Tất Tố - tiểu thuyết (0.5đ)
Câu2 : (3đ)
- Khái niệm về câu ghép: Là câu có từ hai cụm C-V trở lên, không bao chứa nhau.(1đ)
- Lấy được 4 VD theo yêu cầu(2đ)

( Chú ý quan hệ từ và cặp quan hệ từ, phó từ:
a Chỉ nguyên nhân- kết quả: do nên
b chỉ điều kiện giả thiết : nếu thì
c chỉ nhượng bộ- tăng tiến: càng càng
d chỉ quan hệ tương phản: tuy nhưng)
Câu 3 : (5đ) phân tích Số phận và tính cách của lão Hạc trong truyên ngắn “ Lão Hạc” của nhà văn
Nam Cao
Viết về số phận của người nông dân trước cách mạng tháng 8, Lão Hạc là một truyện ngắn đặc sắc
của Nam Cao. Truyện ngắn chưa chan tình người, lay động bao nỗi xót thương trước cuộc đời bất
hạnh và cái chết đau đớn của một lão nông dân nghèo khổ. Nhân vật lão Hạc đã để lại cho chúng ta
bao ám ảnh về số phận của con người, đặc biệt là người nông dân trong xã hội cũ.
Lão Hạc cũng như hàng triệu người nông dân xưa đều chịu chung hoàn cảnh bất hạnh, nhưng trong
đó nổi bật lên một phẩm chất tốt đẹp, đàng quí, đáng trân trọng. Lão Hạc- một con người nghèo
khổ, bất hạnh. Ba sào vườn, một túp lều tranh vách nát, một con chó vàng là tài sản, vốn liếng duy
nhất của lão. Nghèo khổ, bế tắc lão Hạc đã kết thúc cuộc đời mình bàng bả chó. “ Nếu kiếp người
đau khổ nốt thì ta nên làm gì cho thật sướng”. Câu nói đó đã thể hiện cái đau khổ tột cùng của lão
Hạc.

Nhưng lão Hạc có bao phẩm chất tốt đẹp, là một con người hiền lành, chất phác, nhân hậu, là một
người cha có trách nhiệm.
- Lão đau đớn khi đứa con trai độc nhất đi phu đồn điền cao su và lão khóc “ Hình của nó người ta
dữ, ảnh của nó người ta chụp, nó là con người ta rồi chứ đâu phải con tôi”. Ba sào vườn là của vợ
lão đã thắt lưng buộc bụng để lại trước khi mất. Lão thà chết chứ không chịu bán đi một sào, nhất
quyết để lại cho đứa con, một sự hi sinh thầm lặng to lớn, tất cả vì con, mãi dành cho con những gì
tôt nhất của cuộc đời.
-Lòng nhân hậu của lão được thể hiện sâu sắc đối với con chó vàng. Chính nó là chỗ dựa tinh thần,
là niềm an ủi, nguồn động viên, khích lệ lão trong những tháng ngày cô đơn, tuyệt vọng nhất. Lão
coi nó chư đứa con, đưa cháu, như một thành viên trong gia đình. Lão cho nó ăn cơm trong bát sứ
như nhà giàu, lão bắt rận, tắm rửa cho nó. Lão trò chuyện với nó “ Cậu vàng của ông ngoan lắm,
ông để ông nuôi…” , lão ăn gì cũng cho cậu vàng ăn. Và cậu vàng đã góp phần toả sáng tâm hồn và

làm sáng lên bản tính tốt đẹp của lão, nó là một phần của cuộc đời lão. Vậy nên sau khi bán chó, lão
đã tự tử cũng chính bằng bả chó như để tự trừng phat mình.

Và lão Hạc là một nông dân nghèo khổ nhưng trong sạch, giàu lòng tự trọng.
- Dù có đói khổ, túng bấn, dù phải ăn củ chuối, củ ráy hay sung luộc nhưng khi ông giáo mời ăn
khoai, uống trà thì lão cười hiền hậu bào để khi khác.
-Dù ông giáo có ngấm ngầm giúp đỡ nhưng lão đã từ chối gần như là hách dịch. Sau khi bán chó,
lão đau khổ, dằn vặt và vẫn luôn giữ nguyên mảnh vườn cho con trai. Lão gửi ông giáo 3 sào vườn
và 30 đoòng bạc phòng khi chết để không làm phiền tới láng giềng. Lão luôn sống theo quy tắc “
Đói cho sạch, rách cho thơm”.
Tóm lại cuộc đời lão Hạc đầy nước mắt, đau thương. Sống thì cô đơn, bất hạnh, nghèo đói, chết thì
quàn quại đau đớn. Lão Hạc cũng đại diện cho số phận của bao người nông dan khác. Trong khổ
đau, gian truân, nổi bật lên một phẩm chất hiền lành, nhân hậu, chất phác và giàu lòng tự trọng.
Nam Cao đã thể hiện niềm cảm thông sâu sắc đối với số phận bất hạnh của những người nông dân
trước cách mạng tháng 8.
- Đạt từ 4→ 5 điểm: khi hs làm đầy đủ các ý, diễn đạt tốt, ít lỗi về chính tả và ngữ pháp
- Đạt từ 3→ 4 điểm: khi hs làm đầy đủ các ý nhưng còn mắc một số lỗi về diễn đạt, chính tả và
ngữ pháp
- Đạt từ 2→ 3 điểm: khi hs làm đạt trên 50% các ý và còn mắc nhiều lỗi về diễn đạt, chính tả và
ngữ pháp
- Đạt từ 1→ 2 điểm: khi hs làm đạt dưới 50% các ý và còn mắc nhiều lỗi về diễn đạt, chính tả và
ngữ pháp
- Đạt từ 0→1 điểm: khi hs chỉ tóm tắt tác phẩm
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Ngữ văn 8. Thời gian: 90 phút
G. Mục tiêu cần đạt:
Thu thập thông tin để đánh giá chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học kì I, môn
Ngữ văn 8 theo 3 nội dung: Văn bản, Tiếng việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng
lực của học sinh.
10. Kiến thức: Hệ thống hóa, củng cố kiến thức 3 phân môn: Tiếng việt, Tập làm văn

11. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiêu, tư duy vận dụng và kỹ năng tạo lập văn bản.
12. Giáo dục: Thái độ tích cực, tự giác vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài
kiểm tra.
H. Hình thức kiểm tra: Tự luận
I. Ma trận đề kiểm tra.
Cấp độ
Tên
chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Cộng
Tự luận Tự luận Tự luận
Chủ đề 1
Văn bản: Kể tên
văn bản - tên tác giả -
thể loại
Kể tên văn bản - tên
tác giả - thể loại
Số câu: 1
Số điểm :2
Tỉ lệ %: 20
Số câu: 1
Số điểm :2
Số câu: 1
Số điểm :2
Tỉ lệ %: 20
Chủ đề 2
Tiếng việt:
Câu chia theo mục
đích nói
Xác định các
câu chia theo

mục đích nói
trong đoạn văn
và tác dụng
biểu đạt
Số câu: 1
Số điểm :3
Tỉ lệ %: 30
Số câu: 1
Số điểm :3
Số câu: 1
Số điểm :3
Tỉ lệ %: 30
Chủ đề 3
Tập làm văn: Phân
tích thơ
Viết bài văn phân
tích bài thơ “Đi
đường” của Hồ Chí
Minh
Số câu: 1
Số điểm:5
Tỉ lệ %: 50
Số câu: 1
Số điểm:5
(0,25đ)
Số câu: 1
Số điểm:5
Tỉ lệ %: 50
Tổng số câu
Tổng số điểm

Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ %: 20
Số câu: 1
Số điểm:3
Tỉ lệ %: 30
Số câu: 1
Số điểm:5
Tỉ lệ %: 50
Số câu: 3
Số điểm:10
Tỉ lệ %:
100
D / ĐỀ RA

Câu 1(2 Điểm) : Ghi tên 4 văn bản - tên tác giả thuộc kiểu văn bản nghị luận thời Trung đại đã học trong
chương trình Ngữ văn 8 kì II và cho biết thể loại cụ thể của các văn bản ấy.
Câu 2 ( 3đ): Xác định các kiểu câu chia theo mục đích nói ( câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cầu
khiến, câu cảm thán ) có trong đoạn văn sau và cho biết những kiểu câu đó diễn tả nội dung gì?
“ Cái Tý nghe nói giãy nảy, giống như sét đánh bên tai, nó liệng củ khoai vào rổ và òa lên khóc :
- U bán con thật đấy ư ? Con lạy u, con còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp. U để cho
con ở nhà chơi với em con. ”
(Tắt đèn – Ngô Tất Tố )
Câu 3: Viết bài văn phân tích bài thơ “Đi đường” của Hồ Chí Minh ( 5 điểm)
E. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: Học sinh ghi đúng tên 4 văn bản và tác giả
A, Chiếu dời đô ( Thiên đô chiếu ) của Lý Công Uẩn – Chiếu ( 0,5 đ)
B, Hịch tướng sỹ của Trần Quốc Tuấn – Hịch ( 0,5 đ)
C, Nước Đại Việt ta ( trích) của Nguyễn Trãi – Cáo ( 0,5 đ)

D, Bàn về phép học của Nguyễn Thiếp – Tấu ( 0,5 đ)
Câu 2 :
Câu trần thuật : “Cái Tý nghe nói òa lên khóc” (0.5đ)
Câu nghi vấn : “U bán con thật đấy ư ?” (0.5đ)
Câu cầu khiến : “Con lạy u, con còn bé bỏng, u đừng đem bán con đi, tội nghiệp” (0.5đ)
“U để cho con ở nhà chơi với em con” (0.5đ)
Nội dung diễn đạt: Miêu tả tâm trạng đau đớn của của cái Tý khi biết tin mình bị bán cho Nghị Quế.
(1đ)
Câu 3: Học sinh làm đạt các ý sau:
- Bài thơ “Đi đường” được trích từ tác phẩm “Nhật kí trong tù” của Hồ Chí Minh có kết cấu chặt
chẽ, bình dị, tự nhiên nhưng lại mang ý nghĩa tư tưởng sâu sắc : Từ việc đi dường gian lao mà nói
lên bài học đường đời, đường cách mạng.
- Câu đầu mở ra ý chủ đạo cho bài thơ, đó là nỗi gian lao vất vả của người đi đường
+ Điệp từ “tẩu lộ” kết hợp giọng thơ đầy suy ngẫm : Từ việc chuyển lao, đường đi vất vả, đầy khổ
ải Bác đã khái quát nên ý nghĩa sâu xa vượt ra ngoài chuyện đi đường
- Ở câu thơ thứ hai nói lên những khó khăn, gian lao, thách thức trên đường đi
+ Điệp từ “trùng san” nằm giũa là từ “hựu” nói lên những khó khăn chồng chất, liên tiếp, triền
miên trên đường đi
+ Ngôn ngữ giàu tính biểu cảm và ẩn dụ gợi suy ngẫm về nỗi gian lao triền miên của việc đi đường
núi cũng như con dường cách mạng, con đường đời
- Câu ba đã chuyển mạch thơ : Mọi gian lao, thử thách đã kết thúc, đã lùi lại phía sau, người đi
đường lên tới đỉnh cao chó vót.
+ Đường đi dù khó khăn có chồng chất, triền miên nhưng nó không phải là bất tận và tất cả sụ nổ
lực của con người không phải là vô nghĩa. Đường đi càng khó khăn thì thắng lợi càng ý nghĩa
+ Đó củng là chân lý của con đường đời và con đường cách mạng
- Câu cuối bài thơ diễn tả niềm vui sướng đặc biệt,bất ngờ, phần thưởng quý giá đối với người đã
trèo qua bao dãy núi vô vàn gian lao. Và còn ngụ ý nói đến niềm hạnh phúc hết sức lớn lao của
người chiến sỹ CM hoàn toàn thắng lợi sau bao nhiêu gian khổ, hi sinh
- Với bốn câu thơ bình dị mà cô đọng, ý tứ chặt chẽ mà logic, chân thực mà sâu xa Bác đã thể hiện
những suy ngẫm triết lý sâu sắc về con đường đời và con đường CM. Qua đó cổ vũ tinh thần con

người vượt qua khó khăn, thử thách trên đường đời để vươn tới mục đích cao đẹp…
- Đạt từ 4→ 5 điểm: khi hs làm đầy đủ các ý, diễn đạt tốt, ít lỗi về chính tả và ngữ pháp
- Đạt từ 3→ 4 điểm: khi hs làm đầy đủ các ý nhưng còn mắc một số lỗi về diễn đạt, chính tả và
ngữ pháp
- Đạt từ 2→ 3 điểm: khi hs làm đạt trên 50% các ý và còn mắc nhiều lỗi về diễn đạt, chính tả và
ngữ pháp
- Đạt từ 1→ 2 điểm: khi hs làm đạt dưới 50% các ý và còn mắc nhiều lỗi về diễn đạt, chính tả và
ngữ pháp
- Đạt từ 0→1 điểm: khi hs chỉ diễn xuôi bài thơ

D . LỚP 9
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn: Ngữ văn 9. Thời gian: 90 phút
A. Mục tiêu cần đạt:
Thu thập thông tin để đánh giá chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học kì I, môn
Ngữ văn 9 theo 3 nội dung: Văn bản, Tiếng việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng
lực của học sinh.
1. Kiến thức: Hệ thống hóa, củng cố kiến thức 3 phân môn: Tiếng việt, Tập làm văn
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiêu, tư duy vận dụng và kỹ năng tạo lập văn bản.
3. Giáo dục: Thái độ tích cực, tự giác vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài
kiểm tra.
B. Hình thức kiểm tra: Tự luận
C. Ma trận đề kiểm tra.
Cấp độ
Tên
chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Cộng
Tự luận Tự luận Tự luận
Chủ đề 1
Tiếng việt:

Các phương
châm hội thoại
Nêu tên các phương
châm hội thoại và
nêu khái niệm
Số câu: 1
Số điểm :2
Tỉ lệ %: 20
Số câu: 1
Số điểm :2
Số câu: 1
Số điểm :
2
Tỉ lệ %:
20
Chủ đề 2
Văn bản: Xác
định tình huống
truyện và nêu tác
dụng
Chỉ ra tình huống
chính trong truyện
“Làng” của Kim
Lân và nêu tác
dụng
Số câu: 1
Số điểm :3
Tỉ lệ %: 30
Số câu: 1
Số điểm :3

Số câu: 1
Số điểm :
3
Tỉ lệ %:
30
Chủ đề 3
Tập làm văn:
Phân tích thơ
Phân tích hình ảnh
vầng trăng trong
khổ cuối bài thơ
”Ánh trăng” của
Nguyễn Duy
Số câu: 1
Số điểm:5
Tỉ lệ %: 50
Số câu: 1
Số điểm:5
Số câu: 1
Số
điểm:5
Tỉ lệ %:
50
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ %: 20
Số câu: 1

Số điểm:3
Tỉ lệ %: 30
Số câu: 1
Số điểm:5
Tỉ lệ %: 50
Số câu: 3
Số
điểm:10
Tỉ lệ %:
100
D. Đề ra.
Câu 1 (2 điểm): Kể tên các phương châm hội thoại đã học và nêu khái niệm phương châm về
lượng.
Câu 2 (3 điểm): Chỉ ra tình huống chính trong truyện“Làng” của Kim Lân và nêu tác dụng của nó.
Câu3 (5 điểm): Phân tích hình ảnh vầng trăng trong khổ cuối bài thơ ”Ánh trăng” của Nguyễn Duy
E. HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
Câu Đáp án Thang
điểm
GC
Câu 1
Hs nêu đúng tên 5 phương châm hội thoại:
- Phương châm về lượng
- Phương châm về chất
- Phương châm cách thức
- Phương châm quan hệ
- Phương châm lịch sự
(1 đ)
Phương châm về lượng là khi giao tiếp cần nói cho có nội dung; nội dung
của lời nói phải đáp ứng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không
thừa.

(0,5 đ)
(0,5 đ)
Câu 2
Tình huống chính trong truyện “Làng” : Ông Hai nghe tin làng chợ Dầu
theo giặc từ những người đàn bà đi tản cư
(1 đ)
Tác dụng:
- Tạo ra mâu thuẫn cho câu truyện và đẩy câu truyện đến cao trào
- Khắc họa cá tính và những phẩm chất tốt đẹp của nhân vật ông Hai
- Làm nổi bật chủ đề tư tưởng của tác phẩm
- Tạo nên sự hấp dẫn cuốn hút cho truyện
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
(0.5đ)
Câu 3
*Hình thức : Bài có bố cục mạch lạc, đúng chính tả,đúng ngữ pháp
*Nội dung cụ thể
Mở bài : Giới thiệu tác giả tác phẩm+ nội dung cần nghị luận
(0.5đ)
(0.5đ)
Thân bài :
-Hình ảnh vầng trăng trong khổ cuối bài thơ thể hiện tập trung nhất ý
nghĩa biểu tượng và chiều sâu tư tưởng mang tính triết lý của tác phẩm
(0.5đ)
+ Ánh trăng tượng trưng cho quá khứ đẹp đẽ , vẹn nguyên chung thủy và
củng rất bao dung, độ lượng
(0.5đ)
+Ánh trăng cũng rất nghiêm khắc nhắc nhở nhà thơ phải sống nghĩa
tình ,ân nghĩa với quá khứ

(0.5đ)
+Cái “giật mình” của con người cuối tác phẩm là cái giật mình của sự
thức tỉnh lương tri và củng là lời nhắc nhở con người về đạo lí thủy chung
(0.5đ)
- Với giọng thơ trâm lắng biểu hiện suy tư , kêt hợp với hình ảnh thơ giàu
tính biểu tượng tạo nên tính chân thực , chân thành, sức truyền cảm cho
đoạn thơ và gây ấn tượng mạnh cho người đọc. Từ đó làm nổi bật chủ
đề , tư tưởng cho tác phẩm.
(0.5đ)
+Bài thơ là lời nhắc nhở thấm thía về thái độ tình cảm đối với những năm
tháng quá khứ gian lao,tình nghĩa,đối với thiên nhiên , đất nước bình dị
(0.5)
+Bài thơ nằm trong mạch cảm xúc “uống nước nhớ nguồn”,gợi nên đạo lí
sống thủy chung đã trở thành truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam
ta.
(0.5)
Kêt bài: Nêu nhận xét tổng hợp hoăc cảm nhận chung (0.5 đ)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn: Ngữ văn 9. Thời gian: 90 phút
A. Chuẩn đánh giá:
Thu thập thông tin để đánh giá chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình học kì I, môn
Ngữ văn 9 theo 3 nội dung: Văn bản, Tiếng việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng
lực của học sinh.
1 Kiến thức: Hệ thống hóa, củng cố kiến thức 3 phân môn: Tiếng việt, Tập làm văn
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiêu, tư duy vận dụng và kỹ năng tạo lập văn bản.
3. Giáo dục: Thái độ tích cực, tự giác vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài
kiểm tra.
B. Hình thức kiểm tra: Tự luận
C. Ma trận đề kiểm tra.
Cấp độ

Tên
chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Cộng
Tự luận Tự luận Tự luận
Chủ đề 1
Văn bản: Giải thích
ý nghĩa biểu đạt của
hình ảnh thơ
Giải thích ý
nghĩa biểu đạt
của hình ảnh
“mặt trời”
trong hai câu
thơ của Viễn
Phương.
Số câu: 1
Số điểm :3
Tỉ lệ %: 30
Số câu: 1
Số điểm :3
Số câu: 1
Số điểm :3
Tỉ lệ %: 30
Chủ đề 2
Tiếng việt:
Nghĩa tường minh
và hàm ý, Các thành
phần biệt lập
Khái niệm nghĩa
tường minh và hàm

ý .
Các thành phần
biệt lập
Số câu: 1
Số điểm :2
Tỉ lệ %: 20
Số câu: 1
Số điểm :2
Số câu: 1
Số điểm :2
Tỉ lệ %: 20
Chủ đề 3
Tập làm văn:
Nêu cảm nhận về
nhân vật
Nêu cảm nhận về
nhân vật Phương
Định trong truyện
“Những ngôi sao xa
xôi” của Lê Minh
Khuê
Số câu: 1
Số điểm:5
Tỉ lệ %: 50
Số câu: 1
Số điểm:5
Số câu: 1
Số điểm:5
Tỉ lệ %: 50
Tổng số câu

Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm:2
Tỉ lệ %: 20
Số câu: 1
Số điểm:3
Tỉ lệ %: 30
Số câu: 1
Số điểm:5
Tỉ lệ %: 50
Số câu: 3
Số điểm:10
Tỉ lệ %: 100
D. Đề ra.
Câu 1 ( 2 điểm ).Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý ?
Câu 2 (1 điểm) . Kể tên các thành phần biệt lập đã học.
Câu 3 ( 3 điểm ): Em hãy giải thích ý nghĩa biểu đạt của hình ảnh “mặt trời” trong hai câu thơ sau:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
( Viếng lăng Bác – Viễn Phương )
Câu 4 ( 5 điểm ): Nêu cảm nhận về nhân vật Phương Định trong truyện “Những ngôi sao xa xôi”
của Lê Minh Khuê
E /ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1
-Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng những từ ngữ trong câu. (1đ)
-Hàm ý là phần thông báo không được diễn đạt trực tiếp bằng những từ ngữ trong câu nhưng có
thể được suy ra từ những từ ngữ đó. (1đ)
Câu 2
Các thành phần biệt lập:

- Thành phần tình thái (0,25đ)
- Thành phần cảm thán (0,25đ)
- Thành phần phụ chú (0,25đ)
- Thành phần gọi đáp (0,25đ)
Câu 3
- Hình ảnh “mặt trời” trong câu thơ thứ nhât là mặt trời thực: mặt trời vẫn toả sáng trên
lăng, vẫn tuần hoàn tự nhiên và vĩnh cửu.
- Hình ảnh “mặt trời” trong câu thơ thứ là sự ẩn dụ, liên tưởng để ví Bác cũng là 1 mặt trời – mặt
trời cách mạng đem đến ánh sáng cho cuộc đời, hạnh phúc cho con người
 Ca ngợi sự vĩ đại và thể hiện sự tôn kính của nhân dân của tác giả đối với Bác Hồ.
Câu 4: Gợi ý : Triển khai các ý sau :
Nội dung Thang điểm Ghi chú
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nội dung cần nghị luận 0,5
- Phương Định là hình ảnh tiêu biểu của những người con gái Hà Nội vào chiến
trường đánh giặc.
Cô rất trẻ , có thời học sinh hồn nhiên vô tư bên người mẹ trong những ngày thanh
bình của thành phố.
0,5
- Ngay giữa chiến trường ác liệt, Phương Định vẫn không mất đi sự hồn nhiên, trong
sáng : cô hiện lên rất đời thường, rất thực với những nét đẹp tâm hồn : nhạy cảm,
hay mơ mộng và thích hát. ( Cảm xúc của Định trước cơn mưa đá)
0,75
- Là cô gái kín đáo trong tình cảm và tự trọng về bản thân mình. (Hay ngắm mắt
mình qua gương, biết mình đẹp và được các anh bộ đội để ý nhưng không tỏ ra săn
sóc, vồn vã…., nét kiêu kì của những cô gái Hà thành)
0,75
- Tình cảm đồng đội sâu sắc : yêu mến hai cô bạn cùng tổ, yêu mến và cảm phục tất
cả những chiến sĩ mà cô gặp trên tuyến đường Trường Sơn. (Chăm sóc Nho khi Nho
bị thương….)
0,75

- Ngời lên những phẩm chất đáng quý : có trách nhiệm với công việc, dũng cảm, bình
tĩnh, tự tin….( tâm trạng khi phá bom )
0,75
- Truyện kể theo ngôi thứ nhất (nhân vật kể là nhân vật chính) phù hợp với nội dung
truyện và thể hiện tâm trạng suy nghĩ của nhân vật. Tác giả am hiểu và miêu tả sinh
động nét tâm lí của những nữ thanh niên xung phong.
0,5
Nhân vật Phương Định đã để lại trong lòng người đọc nỗi niềm đồng cảm, yêu mến
và sự kính phục về phẩm chất tốt đẹp của thế hệ trẻ Việt Nam trong cuộc kháng chiến
chống Mỹ.
0,5
(* Lưu ý: Trên đây là những định hướng có tính chất gợi ý, giáo viên khi chấm cần linh động
trong thực tế bài làm của học sinh, đặc biệt là những bài có tính sáng tạo )

Giáo viên ra đề:
Cung Đình Ngọc

×