Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

GIÁO ÁN SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ LỚP 1 -PHẠM THỊ NGỌC ÁNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.67 KB, 4 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN BÌNH GIÁO VIÊN: PHẠM THỊ NGỌC ÁNH
MÔN : Toán
TUẦN: 11 Ngày dạy: 10/11/2012
SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ
I- Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết vai trò của số 0 trong phép trừ. 0 là kết quả phép trừ 2 số bằng nhau, một
số trừ đi 0 bằng chính nó, biết thực hiện phép trừ có số 0, biết viết phps tính thích hợp
với tình huống trong hình vẽ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng bộ đồ dùng học toán, Các mô hình vật thật phù hợp với hình vẽ trong tranh
bài tập 3.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán lớp 1, bảng con, vở, SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Ổn đònh: - Giới thiệu giáo viên (1’)
2- Kiểm tra bài cũ: (3’ – 5’)
- Gọi 3 HS lên bảng làm: 5 – 1 – 2 = ; 5 – 1 = ; 5 – 4 . . . 2
- Lớp làm bảng con: 5 – 2 =
- Gọi 5 em mang vở lên chấm.
 GV nhận xét ghi điểm – Nhận xét phần bài cũ.
3- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài : Số 0 trong phép trừ.
Hoạt động 1: (12’ – 15’)
1- Giới thiệu phép trừ hai số bằng
nhau
a/ Giới thiệu phép trừ : 1 – 1 = 0
- GV đính lên bảng và nói: Trên cành
có một số quả cam. Đố các em có
mấy quả cam?
- Cô hái đi 1 quả cam. Hái đi 1 quả cam
tức là bớt đi 1 quả cam, mà bớt là làm


sao các em?
- Vậy 1 quả cam bớt 1 quả cam còn
mấy quả cam? Vậy một trừ một bằng
mấy ?
- GV ghi lên bảng: 1 – 1 = 0
- HS nhắc lại đề.
- Có một quả cam
- Trừ
- Còn 0 quả cam
- 1 – 1 = 0
- HS đọc cá nhân
b/ Giới thiệu phép trừ: 3 – 3 = 0
- GV treo tranh và hỏi: Các em thấy
tranh vẽ gì?
- Như vậy trong chuồng có 3 con thỏ, 3
con thỏ đều chạy ra khỏi chuồng.
Chạy ra 3 con thỏ tức là bới đi 3 con
thỏ, mà bớt đi 3 con thỏ nghóa là làm
sao các em?
- 3 con thỏ bớt đi 3 con thỏ còn mấy
con thỏ?
- Vậy ta làm thế nào?
- GV ghi lên bảng: 3 – 3 = 0
c/ Tương tự như vậy, các em dùng que
tính hoặc ngón tay tính cho cô: 2 – 2 = . . .
4 – 4 = . . .
=> Qua các ví dụ vừa nêu, em nào cho cô
biết: Một số trừ đi chính nó sẽ như thế
nào?
Kết luận: Vừa rồi chúng ta đã biết được

một số trừ đi chính nó thì bằng không.
Vậy một số trừ đi không sẽ ra sao? Cô
mời các em tiếp tục theo dõi.
2- Giới thiệu phép trừ
“Một số trừ đi 0”
a/ Giới thiệu phép trừ: 4 – 0 = 4
- GV đính lên bảng và hỏi: Bên trái cô
có mấy hình vuông?
- Bên phải cô có mấy hình vuông?
- Tất cả có mấy hình vuông?
- Cô lấy đi số hình vuông bên phải, tức
là cô bớt 0 hình vuông.
- Vậy 4 hình vuông bớt 0 hình vuông
còn mấy hình vuông?
- Vậy 4 – 0 = ?
- GV ghi : 4 – 0 = 4
b/ Giới thiệu phép trừ : 5 – 0 = 5
- Bên trái cô có mấy hình tròn?
- Bên phải cô có mấy hình tròn?
- Cô có tất cả mấy hình tròn?
- Cô cũng lấy đi số hình tròn bên phải,
hỏi còn mấy hình tròn?
- Trong chuồng có 3 con thỏ
- HS: Trừ
- Còn 0 con thỏ
- 3 – 3 = 0
- HS đọc cá nhân
- HS trả lời: 2 – 2 = 0 : 4 – 4 = 0
- Một số trừ đi chính số đó thì bằng 0.
- Có 4 hình vuông

- Có 0 hình vuông
- 4 hình vuông
- Còn 4 hình vuông
- 4 – 0 = 4
- HS đọc cá nhân
- 5 hình tròn
- 0 hình tròn
- 5 hình tròn
- 5 hình tròn
- Em nào lập cho cô phép trừ ứng với
tình huống cô vừa nêu?
- GV ghi: 5 – 0 = 5
c/ Tương tự như vậy, hãy tính cho cô :
1 – 0 =
3 – 0 =
=> Qua một số phép trừ cô vừa nêu, em
nào biết : một số trừ đi 0 cho kết quả như
thế nào?
- Cho HS đọc cá nhân: 1 – 1 = 0
3 – 3 = 0
4 – 0 = 4
5 – 0 = 5
Kết luận: Vừa rồi các em đã bước đầu
nắm được 0 là kết quả của phép tình trừ
hai số bằng nhau, và một số trừ đi 0, cho
kết quả bằng chính số đó. Vậy các em
phải ghi nhớ điều này để vận dụng vào
làm tính nhanh, chính xác.
Giải lao (1’ – 2’ )
Hoạt động 2: (12’ – 15’ ) Thực hành

Bài 1: Tính: ( GV ghi sẵn lên bảng)
- GV hỏi – HS trả lời miệng, GV nêu
kết quả
1 – 0 = 1 – 1 = 5 – 1 =
2 – 0 = 2 – 2 = 5 – 2 =
3 – 0 = 3 – 3 = 5 – 3 =
4 – 0 = 4 – 4 = 5 – 4 =
5 – 0 = 5 – 5 = 5 – 5 =
- Các em nhận xét cho cô : Một số trừ đi
0 thì như thế nào?
- Ở cột 2 các em thấy một số mà trừ đi
chính số đó thì như thế nào?
Bài 2: Tính ( HS làm bảng con )
- GV làm mẫu: 4 + 1 = ?
- Các em lấy bảng con, làm vào bảng
con.
4 + 1 = 2 + 0 = 3 + 0 =
4 + 0 = 2 – 2 = 3 – 3 =
4 – 0 = 2 – 0 = 0 + 3 =
- Vậy một số cộng với 0 thì như thế nào?
- 5 – 0 = 5
- HS đọc cá nhân
- 1 – 0 = 1; 3 – 0 = 3
- Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời nối tiếp.
- Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó
- Một số trừ đi chính số đó thì bằng 0
- 4 + 1 = 5

- HS làm bảng con 1 lần 2 bài
- Một số cộng với 0 thì bằng chính số
- Một số trừ đi 0 thì như thế nào?
- Một số trừ đi chính số đóthì như thế
nào?
Bài 3: Viết phép tính thích hợp
a/GV treo tranh và gợi ý: Trong chuồng
có 3 con hổ, số hổ này đã chạy ra ngoài.
Vậy nó đã chạy ra ngoài mấy con?
- Vậy muốn biết trong chuồng còn lại
mấy con hổ các em cài cho cô phép
tính tương ứng.
- GV nhận xét bảng con
b/ Trên sân bay có mấy chiếc máy bay?
Nó bay ra khỏi sân bay mấy chiếc? Vậy
trong sân bay còn lại mấy chiếc máy
bay? Muốn biết trên sân bay còn lại mấy
chiếc máy bay các em làm thế nào?
- Các em hãy viết phép tính tương ứng
với tình huống vừa rồi vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng viết: 2 – 2 = 0
- GV chấm vở – nhận xét
3- Củng cố dặn dò: (2’ – 3’)
- Hôm nay em học toán bài gì?
- Một số trừ đi chính nó sẽ bằng mấy?
- Một số trừ đi 0 cho kết quả như thế
nào?
- Về nhà các em xem lại các bài tập
chuẩn bò tiếp bài luyện tập để hôm
sau học

- Nhận xét tiết học
đó
- Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó
- Một số trừ đi chính số đó thì bằng 0
- 3 con
- HS cài phép tính: 3 – 3 = 0
- 2 chiếc máy bay
- 2 chiếc máy bay
- HS viết phép tính vào vở: 2 – 2 = 0
- Số 0 trong phép trừ.
- Một số trừ đi chính số đó thì bằng 0
- Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó

×