Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

tiêu chuẩn 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.94 KB, 15 trang )

Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả
giáo dục.
Mở đầu:
Nhà trường thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và
có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học. Tổ chức hiệu
quả các hoạt động dự giờ, thăm lớp, phong trào hội giảng
trong giáo viên để cải tiến phương pháp dạy học và tổ
chức cho học sinh tham gia các hoạt động tập thể. Nhà
trường tổ chức có hiệu quả các hoạt động hỗ trợ giáo dục.
Thời khoá biểu của trường được xây dựng hợp lý và thực
hiện có hiệu quả. Thông tin liên quan đến các hoạt động
giáo dục Tiểu học được cập nhật đầy đủ để phục vụ hiệu
quả các hoạt động giáo dục của giáo viên và nhân viên.
Mỗi năm học, trường có kế hoạch và biện pháp cải tiến các
hoạt động dạy và học để nâng cao chất lượng giáo dục.
Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế
hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy
định về chuyên môn của cơ quan quản lí giáo dục
địa phương.
a. Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học,
học kì, tháng tuần
b. Dạy đủ các môn học, đúng chương trình,kế hoach,
đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức kỉ năng, lựa chọn
nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với
từng đối tượng học sinh, đáp ứng khả năng nhận thức và
yêu cầu phát triển bền vững trong điều kiện thực tế địa
phương,
c.Thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh
yêu .
1. Mô tả hiện trạng:
Nhà trường thực hiện đầy đủ chương trình giáo dục và


có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo [ ].
Phong trào thao giảng, dự giờ thăm lớp được tổ chức
định kỳ thường xuyên trong các năm học. Giáo viên tham
gia thao giảng, dự giờ thăm lớp đạt tỉ lệ 100% [ ], [ ].

 !"#$%&
'()*+,,"#!-.-
$/01#2! 3$%4+5
! 3$ 6728[ ].
Ngay từ đầu năm học, nhà trường tổ chức khảo sát
chất lượng học sinh tiên tiến, học sinh giỏi của năm trước
đối với các môn Toán, Tiếng Việt, học sinh giỏi các môn
năng khiếu để thành lập đội tuyển [ ]. BGH nhà trường
cùng với các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
học sinh giỏi [ ]. Phân công giáo viên giỏi, có kinh
nghiệm để bồi dưỡng học sinh theo kế hoạch [ ]. Vì vậy
kết quả thi học sinh giỏi các cấp hàng năm đều đạt và
vượt kế hoạch đề ra [ ].
2. Điểm mạnh:
Kế hoạch năm học đã được xây dựng theo chủ đề năm
học của Bộ GD&ĐT gắn với các cuộc vận động và các
phong trào thi đua của cấp trên, 9:$
6#%
;<<=!-##!>
 !?@7A#*):B%
Số tiết thao giảng khá giỏi đạt tỉ lệ 80%. Ngoài ra nhà
trường kết hợp với Đoàn- Đội tổ chức các hoạt động tập
thể nhân các ngày lễ lớn trong năm.
&/#@#!!$-5

01#/C%01>@# :/
B/#-! 3$%
3. Điểm yếu:
Một số giáo viên lớn tuổi việc học tập nâng cao trình
độ chuyên môn nghiệp vụ còn gặp khó khăn, có đồng chí
không thể tham gia học thêm được. Việc ứng dụng công
nghệ thông tin, truy cập các thông tin trên mạng còn hạn
chế.
Tổ trưởng các tổ chuyên môn chưa làm hết vai trò và
trách nhiệm của mình trong việc kiểm tra các thành viên
trong tổ, còn ỷ lại vào BGH.
Một số giáo viên trẻ chưa dám trình bày ý kiến tâm tư
nguyện vọng của mình trong cuộc họp 
%
Điều kiện học tập của một số học sinh còn gặp khó
khăn làm ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả học tập của
các em. Ngân sách chi cho bồi dưỡng học sinh giỏi còn
hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Nâng cao hiệu quả của việc tự học tự bồi dưỡng trong
cán bộ giáo viên. Sưu tầm tài liệu giáo án trên mạng
internet để nghiên cứu áp dụng vào việc giảng dạy tại lớp.
Tăng cường công tác kiểm tra toàn diện các hoạt động để
có biện pháp chỉ đạo kịp thời. Tạo không khí thân thiện,
dân chủ mà vẫn giữ được nguyên tắc trong các cuộc họp.
Tổ chức dự giờ thăm lớp các bộ môn có chất lượng
chưa đạt yêu cầu kế hoạch để bàn biện pháp giúp đỡ giáo
viên. Lập kế hoạch chỉ đạo bồi dưỡng học sinh giỏi hàng
năm một cách cụ thể theo từng bước hợp lý đảm bảo được
tính khoa học và sát với thực tế tình hình của trường.

Chủ động tham mưu với hội cha mẹ học sinh và chính
quyền địa phương huy động thêm kinh phí hổ trợ cho giáo
viên bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
5 Tự đánh giá:
DE8FGBH&GB#HIJ&GBHIJ&GBHI
DE8-1KHI
Tiêu chí 2: Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của
nhà trường
a.Có chương trình, kế hoạch tổ chức các hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp hằng năm.
b.Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo kế họach với các hình thức đa dạng, phong phú và
phù hợp với lứa tuổi học sinh.
c. Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia
các hoạt động ngoài giờ lên lớp .
1. Mô tả hiện trạng:
Hàng năm, nhà trường đều xây dựng kế hoạch '(
 !$)-)7. Các hoạt động giáo dục NGLL đã
được triển khai toàn diện ở các mặt: thể dục thể thao, văn
nghệ, các cuộc thi tìm hiểu lịch sử truyền thống, chăm sóc
di tích lịch sử địa phương, lao động vệ sinh môi trường. [H
]
L$ M./&NO4
## !LOPP!@[H ].
&B:7'(QM!HRS #-
1T?"#/ @5 U [H ].
V#1WW : 1#NO X1 5
-"S ! M) :
S !Y3 @ X1G#1 [H ], [ H
].

2. Điểm mạnh:
Nhà trường có tổ chức chính quyền vững mạnh, các tổ
chức đoàn thể hoạt động rất đồng bộ, hiệu quả.
Lực lượng Đoàn viên thanh niên nhiệt tình, năng nổ
tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân công nhiệm vụ ở các
mặt hoạt động tập thể và phong trào thi đua của nhà
trường
Hệ thống cơ sở vật chất trường lớp khang trang, cảnh
quan khuôn viên xanh- sạch- đẹp.
3. Điểm yếu:
Số hộ nghèo của địa phương còn nhiều nên việc thực
hiện kế hoạch hỗ trợ các hoạt động giáo dục của nhà
trường còn gặp nhiều khó khăn.
Một số đồng chí giáo viên chưa thực sự năng động,
nhiệt tình trong quá trình triển khai hoạt động ngoài giờ
lên lớp.
Cơ sở vật chất vẫn còn thiếu như phòng đa chức năng
nên chưa đáp ứng so với yêu cầu trong tình hình mới.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ công tác hoạt động
ngoài giờ cho Đoàn viên thanh niên.
I'7/  1#8ZC !-
K) X1B* @;<<=##
K !LOPP%
RB:7# #[ 6#)B
/QM!#%
BGH, GVCN, TPT Đội kết hợp hội CMHS quan tâm, động
viên những học sinh thiếu tự tin, nhút nhát nhằm giúp các
em tham gia vào các hoạt động một cách mạnh dạn, chủ
động hơn.

5. Tự đánh giá :
DE8FGBH&GB#HIJ&GBHIJ&GBHI
DE8-1KHI
Tiêu chí 3: Tham gia thực hiên mục tiêu giáo dục
phổ cập tiểu học đúng độ tuổi của địa phương.
a.Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập tiểu học đúng
độ tuổi, ngăn chặn hiện tượng tái mù chữ ở địa phương.
b.Tổ chức và thực hiện “Ngày toàn dân đưa trẻ đến
trường”, huy động trẻ trong độ tuổi đi học.
c.Có các biện pháp hổ trợ trẻ có hoàn ảnh đặc biệt khó
khăn, trẻ khuyết tật tới trường.
1. Mô tả hiện trạng:
Hàng năm, nhà trường đã xây dựng được kế hoạch
phổ cập giáo dục Tiểu học một cách khoa học, sát với tình
hình thực tế của địa phương [H ].
Trong nhiều năm qua nhà trường đã phối hợp chặt chẽ
với điạ phương để thực hiện công tác phổ cập giáo dục
Tiểu học chống mù chữ và phổ cập giáo dục Tiểu học đúng
độ tuổi [H ]. Các số liệu thu thập và chữ ký của chủ hộ.
Số liệu các bảng tổng hợp thống kê dân số, trẻ trong xã
hội, trẻ phải phổ cập đều chính xác, cập nhật kịp thời [H
].
\1#W$97#G '?
"#QM@# )S01> M) :#
:9#1#S> @@#
#1%[H ], [H ].
2. Điểm mạnh:
&/'?E@1IIE :I>"+K
01+X 6#&NO4Q 6 .+)!01#
"# 6#$%

&/ X1#]B)1KQ3'?]
Q#%$1+ ! !1' 
$ G);<<=/^%
Sự phối kết hợp chặt chẽ giữa giáo viên của 3 nhà
trường: Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở cùng với cán
bộ thôn và các ban ngành đoàn thể nên việc điều tra,
nắm số liệu rất chính xác.
Xã duy trì vững chắc phổ cập giáo dục Tiểu học đúng
độ tuổi.
3. Điểm yếu:
Số liệu điều tra các độ tuổi từ 12-18 tuổi giữa trường
Tiểu học và trường Trung học cơ sở nhiều khi chưa chính
xác, còn lệch nhau.
Một số đồng chí giáo viên chưa có kinh nghiệm nên đôi
khi làm thống kê số liệu còn sai sót, làm ảnh hưởng đến
công tác tập hợp số liệu chung.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục bổ sung hồ sơ phổ cập giáo dục Tiểu học đúng
độ tuổi. Phấn đấu đạt phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ
tuổi mức độ 2 trong 2011.
Phối hợp với trường Mầm non huy động 100% trẻ 5
tuổi đến trường, cùng với trường THCS thực hiện tốt công
tác phổ cập THCS và phổ cập bậc trung học.
Phối hợp với các ban ngành, đoàn thể ở địa phương
thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục Tiểu học đúng độ
tuổi.
5. Tự đánh giá:
DE8FGBH&GB#HIJ&GBHIJ&GBHI
DE8-1KHI
Tiêu chí 4HKết quả xếp loại giáo dục học sinh đáp ứng mục tiêu

giáo dục.
a.Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt ít nhất 90% đối với
miền núi, vùng sâu, vùng xa hải đảo và ít nhất 95% đối với các vùng
khác.
b.Tỷ lệ học sinh xếp loại khá đạt ít nhất 30% đối với miền núi, vùng
sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các vùng khác.
1. Mô tả hiện trạng:
Mỗi học kỳ nhà trường đều có số liệu thống kê đầy đủ
về kết quả học tập của từng lớp và toàn trường theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. [ ].
Hàng năm tỷ lệ học sinh được đánh giá có học lực từ
trung bình trở lên đối với các môn đánh giá bằng cho điểm
và hoàn thành trở lên đối với các môn đánh giá bằng nhận
xét của nhà trường đều đạt 100%%EG))-)7_
 ;<<=%^-- G)F`aD
bb=%$/)1#/
^% [H ].
Ngay từ đầu năm học, nhà trường tổ chức khảo sát
chất lượng học sinh tiên tiến, học sinh giỏi của năm trước
đối với các môn Toán, Tiếng Việt, học sinh giỏi các môn
năng khiếu để thành lập đội tuyển [H ]. BGH nhà
trường cùng với các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng học sinh giỏi [H ]. Phân công giáo viên giỏi, có
kinh nghiệm để bồi dưỡng học sinh theo kế hoạch [H
]. Vì vậy kết quả thi học sinh giỏi các cấp hàng năm đều
đạt và vượt kế hoạch đề ra [ H ].
2. Điểm mạnh:
Số liệu thống kê về kết quả học tập của từng lớp và
toàn trường được lưu trữ đầy đủ theo quy định của Bộ
GD&ĐT.

Học sinh đạt điểm từ trung bình trở lên qua các kỳ
kiểm tra chất lượng trong năm học chiếm tỷ lệ từ 95 -
100%. Tỉ lệ học sinh tiên tiến, học sinh giỏi cao, số lượng
học sinh lên lớp hàng năm 100%. Trường có nhiều học sinh
đạt giải qua các kỳ thi cấp huyện, cấp tỉnh.
3. Điểm yếu:
Điều kiện học tập của một số học sinh còn gặp khó
khăn làm ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả học tập của
các em. Ngân sách chi cho bồi dưỡng học sinh giỏi còn
hạn chế.
4B:S## $Z!
1+#?Tc%4?+dY#
"#$%
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục duy trì chất lượng đại trà,  '7
+K(&LEE>+%I
581e(f/%\1#.5 U
Y+1X.
Tổ chức dự giờ thăm lớp các bộ môn có chất lượng
chưa đạt yêu cầu kế hoạch để bàn biện pháp giúp đỡ giáo
viên. Lập kế hoạch chỉ đạo bồi dưỡng học sinh giỏi hàng
năm một cách cụ thể theo từng bước hợp lý đảm bảo được
tính khoa học và sát với thực tế tình hình của trường.
Chủ động tham mưu với hội cha mẹ học sinh và chính
quyền địa phương huy động thêm kinh phí hổ trợ cho giáo
viên bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
5. Tự đánh giá:
DE8FGBH&GB#HIJ&GBHIJ&GBHI
DE8-1KHI
Tiêu chí 5: Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất,

giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
a.Có các hình thức phù hợp để giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khỏe
cho học sinh.
b. Khám sức khỏe định kì, tiêm chủng cho học sinh theo quy định.
c.Có các biện pháp hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ
khuyết tật tới trường.
1. Mô tả hiện trạng:
Trong năm học, nhà trường đã tổ chức các buổi sinh
hoạt tập thể trong đó có lồng ghép tuyên truyền giáo dục
sức khỏe. Nội dung gồm nhiều chuyên đề: An toàn vệ sinh
khi ăn uống, Phòng chống dịch bệnh theo mùa. Ngoài ra
nhà trường còn phát tờ rơi, áp phích tuyên truyền giáo dục
sức khỏe tới tận gia đình học sinh. [H ].
$ MB:gQMQ.+
(^8 62%;<<= :
(h# A1(h 62W'(i
)A%)7; :-]QYBZ;<<=
:1B1BQ'1%%%%[H ]%
EG) : j)1+(h ;<<=F1Z
)-%L$ M)?38k(h
%Rj)1+@*)1/ :$01#.
K## !ElEE[ ].
2. Điểm mạnh:
Nhà trường đã có phòng y tế riêng, có tủ thuốc, các
dụng cụ sơ cứu ban đầu, có các tờ rơi, áp phích để tuyên
truyền cách phòng tránh các dịch bệnh cho học sinh.
Hoạt động giáo dục thể chất và bảo vệ sức khỏe học
sinh được phụ huynh học sinh nhiệt tình ủng hộ. 100% số
học sinh tham gia các hoạt động rèn luyện sức khỏe và
chăm sóc sức khỏe ban đầu. Học sinh tham gia với tinh

thần tự giác cao.
3. Điểm yếu:
Trường chưa có nhân viên y tế chuyên trách nên việc
chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh rất vất vả.
Các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ cho việc rèn
luyện học sinh còn thiếu như: cầu gôn bóng đá, lưới cầu
lông, cột bóng rổ đã bị hỏng,
Phòng y tế trường học còn chưa chuẩn theo quy định,
trang thiết bị y tế vẫn còn thiếu.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tham mưu với ngành y tế và ngành giáo dục có
những văn bản cụ thể hơn nữa để hướng dẫn cho công tác
y tế trường học.
Từng bước nâng cấp phòng y tế trường học, bổ sung
tranh ảnh có nội dung tuyên truyền giáo dục sức khỏe,
mua bổ sung một số thiết bị Y tế cần thiết, tối thiểu,
Khuyến khích học sinh luyện tập thể dục thể thao
ngoài giờ như : bóng đá, đá cầu, cầu lông, bóng bàn
Nâng cao trình độ nhận thức cho cán bộ giáo viên,
phụ huynh học sinh về công tác giáo dục thể chất và bảo
vệ sức khỏe cho học sinh.
5. Tự đánh giá:
DE8FGBH&GB#HIJ&GBHIJ&GBHI
DE8-1KHI
Tiêu chí 6: Hiệu quả hoạt động giáo dục của nhà trường
a.Tỷ lệ học sinh lên lớp, hoàn thành chương trình tiểu học đạt từ
90% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 95% đối
với các vùng khác.
b.Tỷ lệ học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến từ
35% trở lênđối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 50% trở

lên đối với các vùng khác .
c.Có học sinh tham gia các hội thi, giao lưu do cấp huyện ( quận, thi
xã, thành phố trực thuộc tỉnh)trở lên tổ chức.
1. Mô tả hiện trạng:
Hàng năm tỷ lệ học sinh được đánh giá có học lực từ
trung bình trở lên đối với các môn đánh giá bằng cho điểm
và hoàn thành trở lên đối với các môn đánh giá bằng nhận
xét của nhà trường đều đạt 100%%EG))-)7_
 ;<<=%^-- G)F`aD
bb=%$/)1#/
^% [H ].
Mỗi học kỳ nhà trường đều có số liệu thống kê đầy đủ
về kết quả học tập của từng lớp và toàn trường theo quy
định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. [H ].
Ngay từ đầu năm học, nhà trường tổ chức khảo sát
chất lượng học sinh tiên tiến, học sinh giỏi của năm trước
đối với các môn Toán, Tiếng Việt, học sinh giỏi các môn
năng khiếu để thành lập đội tuyển [H ]. BGH nhà
trường cùng với các tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng học sinh giỏi [H ].Vì vậy kết quả thi học sinh giỏi
các cấp hàng năm đều đạt kêt quả khá cao [H ].
2. Điểm mạnh:
Số liệu thống kê về kết quả học tập của từng lớp và
toàn trường được lưu trữ đầy đủ theo quy định của Bộ
GD&ĐT.
Học sinh đạt điểm từ trung bình trở lên qua các kỳ
kiểm tra chất lượng trong năm học chiếm tỷ lệ từ 95 -
100%. Tỉ lệ học sinh tiên tiến, học sinh giỏi cao, số lượng
học sinh lên lớp hàng năm 100%. Trường có nhiều học sinh
đạt giải qua các kỳ thi cấp huyện, cấp tỉnh.

3. Điểm yếu:
Điều kiện học tập của một số học sinh còn gặp khó
khăn làm ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả học tập của
các em. Ngân sách chi cho bồi dưỡng học sinh giỏi còn
hạn chế.
4B:S## $Z!
1+#?Tc%4?+dY#
"#$%
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:
Tiếp tục duy trì chất lượng đại trà,  '7
+K(&LEE>+%I
581e(f/%\1#.5 U
Y+1X.
Tổ chức dự giờ thăm lớp các bộ môn có chất lượng
chưa đạt yêu cầu kế hoạch để bàn biện pháp giúp đỡ giáo
viên. Lập kế hoạch chỉ đạo bồi dưỡng học sinh giỏi hàng
năm một cách cụ thể theo từng bước hợp lý đảm bảo được
tính khoa học và sát với thực tế tình hình của trường.
Chủ động tham mưu với hội cha mẹ học sinh và chính
quyền địa phương huy động thêm kinh phí hổ trợ cho giáo
viên bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
5. Tự đánh giá:
DE8FGBH&GB#HIJ&GBHIJ&GBHI
DE8-1KHI

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×