Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

xây dựng thiết kế một máng bê tông dẫn nước đi qua vùng trũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.88 KB, 48 trang )

Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
TÀI LIỆU THIẾT KẾ:
Số liệu Chiều
dài L (m)
Bề rộng
B (m)
H
max
(m) Mác bê
tông
Nhóm
thép
Số nhịp
14 30 2,9 2,3 200 CII 4
Kênh dẫn nước N đi qua vùng trũng. Sau khi so sánh phương án thiết kế đã đi tới
kết luận cần xây dựng một máng bê tông cốt thép. Dựa vào địa hình, qua tính toán
thuỷ lực và thuỷ nông người ta đã xác định được kích thước và mực nước yêu cầu
trong cầu máng như sau:
- Chiều dài máng: L = 30 (m)
- Bề rộng máng: B = 2,9 (m)
- Cột nước lớn nhất trong máng: H
max
= 2,3ko co (m)
Sơ đồ cầu máng
1. Thân máng; 2. Trụ đỡ; 3. Nối tiếp
1
ỏn bờ tụng ct thộp Nguyn Quc Hng
B

3
4


H
2
4
5
3. Đáy máng
5. Khung đỡ
4. dầm đỡ dọc máng
2. Vách ngăn
1. lề đi
Vựng xõy dng cụng trỡnh cú:
Cng giú
q
q
= 1,2 (KN/m
2
),
H s giú y k
gd
= 0,8
H s giú hỳt k
gh
= 0,6.
Cu mỏng thuc cụng trỡnh cp III
Dựng bờ tụng mỏc M200, ct thộp nhúm CII, dung trng bờ tụng
b
= 25 KN/m
3

Cỏc ch tiờu tớnh toỏn tra trong quy phm nh sau:
- H s tin cy: k

n
= 1,15
Cng tớnh toỏn i vi trng thỏi gii hn th nht:
- Nộn dc trc: R
n
= 90 (daN/cm
2
)
2
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
- Kéo dọc trục: R
k
= 7,5 (daN/cm
2
)
Cướng độ tính toán đối với trngj thái giới hạn thứ hai:
- Kéo dọc truc: R
c
k
= 11,5 (daN/cm
2
)
- Nén dọc trục: R
c
n
= 11,5 (daN/cm
2
)
Cường độ tính toán của thép ứng với trạng thái giới hạn thứ nhất:
- R

a
= R'
a
= 2700 (daN/cm
2
)
- Hệ số điều kiện làm việc của bê tông trong kết cấu bê tông: m
b4
= 0,9
- Hệ số điều kiện làm việc của thép: m
a
= 1,1
- Hệ số giới hạn: α
0
= 0,6 → A
0
= 0,42
- Mô dun dàn hồi của thép: E
a
= 2,1.10
6
(daN/cm
2
)
- Mô dun đàn hồi ban đầu của bê tông: E
b
= 2,1.10
5
(daN/cm
2

)
- n =
b
a
E
E
= 10
- Hệ số hàm lượng thép tối thiểu: µ
min
= 0,1%
- a
n.gh
= 0,24 (mm)
- Độ võng cho phép:






l
f
=
500
1
.
3
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
B. TÍNH TOÁN KẾT CẤU CÁC BỘ PHẬN CỦA CẦU MÁNG:
Tính nội lực trong các bộ phận cầu máng với các tổ hợp tải trọng: cơ bản, đặc

biệt, trong thời gian thi công. Trong phạm vi đồ án này chỉ tính với tải trọng tổ hợp
tải trọng cơ bản.
1. Thiết kế lề người đi:
1.1. Sơ đồ tính toán:
Cắt 1m dài theo chiều dọc máng xem lề người đi như một dầm công xôn ngàm
tại đầu vách máng.
Chọn bề rộng lề L
1
= 0,8 m = 80 cm. Chiều dày lề người đi thay đổi dần: h
1
= 8
÷ 12 cm. khi tính toán thì lấy chiều dày trung bình: h = 10 cm.
8 cm
0,8m
12cm
80cm
Hình1-1 : Sơ đồ tính toán lề người đi
4
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
1.2. Tải trọng tác dụng:
a- Trọng lượng bản thân (q
bt
):
q
c
bt
= γ
b
. h . b = 25 . 0,1 . 1 = 2,5 (kN/m)
b- Tải trọng người đI (q

ng
):Tải trọng do người có thể lấy sơ bộ bằng 2kN/m
2
q
c
ng
= 2 . 1 = 2 (kN/m)
→ Tải trọng tính toán tổng cộng tác dụng lên lề người đi
q
tc
= n
bt
. q
bt
+ n
ng
. q
ng
= 1,05 . 2,5 + 1,2 . 2 = 5,025 (kN/m)
Trong đó:
n
bt
= 1,05 – hệ số vượt tải của tải trọng bản thân lề người đi
n
ng
= 1,2 – hệ số vượt tải của tải trọng người đi
1.3. Xác định nội lực:
Hình 1-2: Biểu đồ nội lực lề người đi
1.4. Tính toán, bố trí cốt thép:
5

Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
• Tính toán thép cho mặt cắt có mô men lớn nhất ( mặt cắt ngàm):
M = 1,608 kNm.
Chọn tiết diện chữ nhật có các thông số như sau:
b = 100 cm, h = 10 cm, a = 2 cm → h
0
= 8 cm.
A =
2
0


hbRm
Mnk
nb
cn
=
2
8.100.90.1
16080.1.15,1
= 0,032 → α =
A.211 −−
= 0,033
F
a
=
aa
nb
Rm
hbRm

.

0
α
=
2700.1,1
033,0.8.100.90.1
= 0,79 (cm
2
)
Bố trí 5φ8/1m ( có F
a
= 2,51 cm
2
). Bố trí thép cấu tạo vuông góc 5φ6/1m.
• Kiểm tra điều kiện cường độ theo lực cắt Q (tính Q
max
= 402 daN)
k
1
.m
b4
.R
k
.b.h
0
= 0,8.0,9.7,5.100.8 = 4320 daN
k
n
.n

c
.Q = 1,15.1.402 = 462,3 daN
k
n
.n
c
.Q < k
1
.m
b4
.R
k
.b.h
0
→ Không cần đặt cốt ngang.
• Bố trí thép lề người đi:
6
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
a = 25
φ8
a = 20
φ6
ình 1-
3: Bố trí thép lề người đi
2. Vách máng:
2.1. Sơ đồ tính toán:
Cắt 1m dài dọc theo chiều dài máng. Vách máng được tính như một dầm công
xôn ngàm tại đáy máng và dầm dọc.
Sơ bộ chọn kích thước vách máng như sau:
- Chiều cao vách máng: H

v
= H
max
+ δ = 2,3 + 0,5 = 2,8 m.
Trong đó: δ = 0,5 m - độ vượt cao an toàn.
- Bề dày vách thay đổi dần từ: h
V
= 12 ÷ 20 cm.
7
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
Hình 2-1: Sơ đồ tính vách máng
2.2. Tải trọng tác dụng:
Do điều kiện làm việc của vách máng nên tải trọng tác dụng gồm:
- Mô men tập trung do người đi trên lề truyền xuống: M
ng
.
- Mô men do trọng lượng bản thân lề đi: M
l
.
- Áp lực nước tương ứng với H
max
: q
n
.
- Áp lực gió ( gồm gió hút và gió đẩy): q
g
.
Các tải trong này gây căng trong và căng ngoài vách máng:
- Các tải trọng gây căng ngoài: M
l

, q
gd
.
M
c
l
=
2
.
2
11
Lq
=
2
8,0.5,2
2
= 0,8 (kNm)
M
l
= n
l
. M
c
l
= 1,05 . 0,8 = 0,84 (kNm)
8
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
q
c
gd

= k
gd
.q
g
.1 = 0,8.1,2.1 = 0,96 (kN/m)
q
gd
= n
g
.q
c
gd
= 1,3.0,96 = 1,248 (kN/m)
Trong đó: n
g
=1,3 – hệ số vượt tải của gió
- Các tải trọng gây căng trong: M
l
, M
ng
, q
n
, q
gh
.
M
c
l
= 0,8 kNm; M
l

= 0,84 (kNm)
M
c
ng
=
2
.
2
1
Lq
ng
=
2
8,0.2
2
= 0,64 (kNm)
M
ng
= n
ng
. M
c
ng
= 1,2 . 0,64 = 0,768 (kNm)
Biẻu đồ áp lực nước có dạng hình tam giác:
q
c
n max
= k
d


n
.H
max
.1 = 1,3.10.2,3.1 = 29,9 (kN/m)
q
maxn
= n
n
.q
c
n max
= 1.29,9 = 29,9 (kN/m)
Trong đó:
k
d
= 1,3 là hệ số động
n
n
= 1 là hệ số vượt tải của dòng nước
q
c
gh
= k
gh
.q
g
.1 = 0,6.1,2.1 = 0,72 (kN/m)
q
gh

= n
g
.q
c
gh
= 1,3.0,72 = 0,936 (kN/m)
9
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
Hình 2-2: Tải trọng tác dụng lên vách máng
2.3. Xác định nội lực:
2.3.1 Trường hợp căng ngoài:
Xét mặt cắt nguy hiểm nhất (mắt cắt tại chân ngàm).
M = M
l
+ M
gd
M
c
l
= 0,8 kNm; M
l
= 0,84 kNm
M
c
gd
=
2
.
2
v

c
gd
Hq
=
2
8,2.96,0
2
= 3,7632kNm
M
gd
= n
g
.M
c
gd
= 1,3.3,7632 = 4,89 kNm
M = 4,89 - 0,84 = 4,05 kNm
10
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng

Hình 2-3: Biểu đồ nội lực vách máng _ căng ngoài
2.3.2. Trường hợp căng trong:
Xét mặt cắt nguy hiểm nhất (mắt cắt tại chân ngàm).
M = M
l
+ M
ng
+ M
n
+ M

gh
11
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
M
c
l
= 0,8 kNm; M
l
= 0,84 kNm
M
c
ng
= 0,64 kNm; M
ng
= 0,768 kNm
M
c
n
=
6
.
2
maxmax.
Hq
c
n
=
6
3,2.3,27
2

= 25,2157 kNm
M
n
= n
n
. M
c
n
= 1. 25,2157 =25,2157 kNm
M
c
gh
=
2
.
2
v
c
gh
Hq
=
2
8,2.72,0
2
= 2,8224 kNm
M
gh
= n
g
. M

c
gh
= 1,3. 2,8224 = 3,6691 kNm
M = 0,84 + 0,768 +25,2157 + 3,6691 = 30,4928 kNm
Hình 2-4 : Biểu đồ nội lực vách máng _ căng trong
Q = Q
l
+ Q
ng
+ Q
n
+ Q
gh
12
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
Q
l
= 0; Q
ng
= 0
Q
n
=
2
.
maxmax
Hq
=
2
3,2.7,24

= 28,4 kN
Q
gh
= q
gh
. H
v
= 0,936.2,8 = 2,6208 kN
Q = 28,4 + 2,62 = 31,02 kN
2.4. Tính toán, bố trí cốt thép:
Tiết diện tính toán chọn hình chữ nhật có các thông số cơ bản như sau:
b = 100 cm, h = 20 cm, a = 2 cm → h
0
= h - a = 18 cm.
2.4.1. Trường hợp căng ngoài (M = 4.05 kNm):
A =
2
0


hbRm
Mnk
nb
cn
=
2
18.100.90.1
40500.1.15,1
= 0,016 → α = 0,016
F

a
=
aa
nb
Rm
bhRm .
0
α
=
2700.1,1
016,0.18.100.90.1
= 0,873 (cm
2
)
Chọn 5φ8/1m ( có F’
a
= 2,51 cm
2
)
2.4.2. Trường hợp căng trong (M = 30,4928 kNm):
A =
2
0


hbRm
Mnk
nb
cn
=

2
18.100.90.1
304928.1.15,1
= 0,12 → α = 0,128
F
a
=
aa
nb
Rm
bhRm .
0
α
=
2700.1,1
0,128.18.100.90.1
= 6,98 (cm
2
)
Chọn 6φ12/1m ( có F
a
= 6,79 cm
2
)
2.4.3. Kiểm tra điều kiện cường độ theo lực cắt Q:
13
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
Kiểm tra cho trường hợp căng trong:
k
1

.m
b4
.R
k
.b.h
0
= 0,8.0,9.7,5.100.18 = 9720 daN
k
n
.n
c
.Q = 1,15.1. 2837 = 3262,53 daN
k
n
.n
c
.Q < k
1
.m
b4
.R
k
.b.h
0
. Không cần đặt cốt ngang.
2.4.4 Bố trí cốt thép:
Lớp trong: 6φ12/1m.
Lớp ngoài: 5φ8/1m.
Dọc theo phương dòng chảy bố trí 2 lớp thép cấu tạo 5φ8/1m.
Hình 2-5: Bố trí cốt thép vách máng

2.5. Kiểm tra nứt:
Kiểm tra cho trường hợp căng trong:
14
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
M
c
= M
c
l
+ M
c
ng
+ M
c
n
+ M
c
gh
= 0,8 + 0,64 + 25,2157 + 2,8224 = 29,478kNm
Điều kiện để cấu kiện không bị nứt:
n
c
.M
c
≤ M
n
= γ
1
.
c

k
R
.W

Trong đó:
γ
1
= m
h
.γ = 1.1,75 = 1,75
Với: m
h
= 1 và γ = 1,75
W

=
n
qd
xh
J

với:
x
n
=
)'(.
'
2
.
'

0
2
aa
aa
FFnhb
aFnhFn
hb
++
++
=
)51,279,6.(75,820.100
2.51,2.75,818.79,6.75,8
2
20.100
2
++
++
= 9,65 cm
J

=
2
0
2
33
).(.)'('.
3
).(
3
.

nana
nn
xhFnaxFn
xhbxb
−+−+

+
=
22
33
)65,918.(79,6.75,8)265,9(51,2.75,8
3
)65,920.(100
3
65,9.100
−+−+

+
=
36,72339
cm
4

W

=
n
qd
xh
J


=
65,920
36,72339

= 6989,31 cm
3
→ M
n
= γ
1
.R
k
c
.W

= 1,75.11,5. 6989,31= 140659,86 (daNcm)
→ n
c
.M
c
= 294780 (daNcm)
15
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
Vậy n
c
.M
c
> M
n

Kết luận: Mặt cắt sát đáy máng bị nứt
Tính toán bề rộng khe nứt:
a
n
= a
n1
+ a
n2
Trong đó:
+ a
n1
: bề rộng khe nứt do tải trọng tác dụng dài hạn gây ra.
+ a
n2
: bề rộng khe nứt do tải trọng tác dụng ngắn hạn gây ra.
M
c
dh
= M
c
l
+ M
c
n
= 0,8 + 25,2157 = 26,0157 kNm = 260157 daNcm
M
c
ngh
= M
c

ng
+ M
c
gh
= 0,64 + 2,8224 = 3,4624 kNm = 34624 daNcm
Tính bề rộng khe nứt a
n
theo công thức kinh nghiệm:
a
n1
= k.c
1
.η.
a
a
E
01
σσ

.7.(4 - 100.µ).
d
a
n2
= k.c
2
.η.
a
a
E
02

σσ

.7.(4 - 100.µ).
d
Trong đó: d = 12 mm - đường kính thanh thép
σ
a1
=
1
.ZF
M
a
c
dh
=
3,15.79,6
260157
= 2504,23 daN/cm
2
σ
a2
=
1
.ZF
M
a
c
ngh
=
3,15.79,6

34624
= 333,28 daN/cm
2
16
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
( Z
1
= h.h
0
= 0,85.18 = 15,3 cm; _ h: tra bảng 5-1)
a
n1
= 1.1,3.1.
6
10.1,2
200 2504,23 −
.7.(4 - 100.0,0031).
12
= 0,128 mm
a
n2
= 1.1.1.
6
10.1,2
200 333,28 −
.7.(4 - 100.0,0031).
12
= 0,0057 mm
Vậy: a
n

= 0,1337 mm < a
n.gh
= 0,24 mm
Kết luận: bề rộng khe nứt đảm bảo điều kiện thiết kế.
3. Đáy máng:
3.1. Sơ đồ tính toán:
Cắt 1m dài vuông góc với chiều dòng chảy, đáy máng được tính như một dầm
liên tục 2 nhịp có gối đỡ là các dầm dọc.
Sơ bộ chọn kích thước đáy máng như sau:
- Chiều dày bản đáy: h
d
= 20 cm.
- Bề rộng đáy máng: B = 2,9 m.
- Chọn bề rộng dầm dọc: b = 30 cm
- Chiều dài nhịp: l = 1,7 m.
17
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
1,7m
1,7m
30cm
20cm
Hình 3-1 : Sơ đồ tính toán đáy máng
3.2. Tải trọng tác dụng:
- Tải trọng bản thân:
q
c
d
= γ
b
.h

đ
.1 = 25. 0,2.1 = 5 (kN/m)
q
đ
= q
c
d
.n
d
= 5.1,05 = 5,25 (kN/m)
- Tải trọng nước ứng với cột nước H
max
:
q
c
max
= k
đ

n
.H
max
.1 = 1,3.10.2,3.1 = 29,9 (kN/m)
q
max
= q
c
max
.n
n

= 1. 29,9 = 29,9 (kN/m)
M
c
max
= 25,2157 kNm; M
max
= 25,2157 kNm.
- Tải trọng nước ứng với cột nước nguy hiểm (H
ngh
):
H
ngh
=
2
d
l
=
2
7,1
= 1,2 m
q
c
ngh
= k
d

n
.H
ngh
.1 = 1,3.10.1,2.1 = 15,6 kN/m

18
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
q
ngh
= n
n
. q
c
ngh
= 1.15,6 = 15,6 kN/m
M
c
ngh
=
6
1
3
nghnd
Hk
γ
=
6
1.2,1.10.3,1
3
= 3,744 kNm
M
ngh
= 3,744 kNm
- Tải trọng gió:
M

c
gd
= 3,7632kNm; M

= 4,89 kNm
M
c
gh
= 2,8224 kNm; M
gh
= 3,6691 kNm
- Tải trọng do người:
M
c
ng
= 0,64 kNm; M
ng
= 0,768 kNm
- Tải trọng do lề truyền xuống
M
c
l
= 0,8 kNm; M
l
= 0,84 kNm
3.3. Xác định nội lực:
Tra các phụ lục 18,21 ( Giáo trình Kết cấu bê tông cốt thép), vẽ biểu đồ nội lực
cho từng thành phần tải trọng tác dụng ( hình 3-2), sau đó lựa chọn giá trị tính toán
cần thiết.
Xác định M, Q tại ba mặt cắt: - Đầu dầm

- Giữa nhịp
- Gối giữa
19
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
Kết quả tính toán nội lực được thể hiện ở bảng sau:
20
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
®
®
®
®
®
1
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
3.4. Tính toán bố trí cốt thép đáy máng:
Chọn tiết diện tính toán hình chữ nhchua
ật cá các thông số sau:
b = 100 cm, h = 20 cm, a = 3 cm → h
0
= 17 cm.
3.4.1. Trường hợp gây mô men căng trên tại mặt cắt sát vách:
M
1
= M
I
+ M
II
+ M
IV
+ M

VII



= 0,84 + 25,22 + 0,768 + 3,67= 30,498kNm
A =
2
0


hbRm
Mnk
nb
cn
=
2
17.100.90.1
30498.1.15,1
= 0,135
A < A
0
→ α = 0,146
→ F
a
=
aa
nb
Rm
hbRm
.


0
α
=
2700.15,1
146,0.17.100.90.1
= 7,19 (cm
2
)
Bố trí 5φ14/1m (F
a
= 7,69 cm
2
).
3.4.2. Trường hợp gây mômen căng dưới tại mặt cắt giữa nhịp:
M
2
= M
I
+ M
III
+ M
V
+ M
VI



= 1.05 + 1,388 + 0,096 + 2,385 = 4,92 kNm
A =

2
0


hbRm
Mnk
nb
cn
=
2
17.100.90.1
49200.1.15,1
= 0,022
1
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
A = < A
0
= → α = 0,022
→ F
a
=
aa
nb
Rm
hbRm
.

0
α
=

2100.15,1
022,0.17.100.90.1
= 1,39 (cm
2
)
Bố trí 5φ12/1m (có F
a
= 5,65 cm
2
).
3.4.3. Trường hợp mômen căng trên tại gối giữa:
M
3
= M
I
+ M
III
+ M
VI



= 2,09 + 3,775+ 0,34 = 6,205 kNm
A =
2
0


hbRm
Mnk

nb
cn
=
2
17.100.90.1
62050.1.15,1
= 0,027
A = < A
0
→ α = 0,027
→ F
a
=
aa
nb
Rm
hbRm
.

0
α
=
2700.15,1
027,0.17.100.90.1
= 1,33(cm
2
)
Bố trí 5φ10/1m (có F
a
= 3,93 cm

2
).
3.4.4. Kiểm tra cường độ trên mặt cắt nghiêng:
Kiểm tra tại mặt cắt sát vách máng:
Q = Q
I
+ Q
II
+ Q
IV
+ Q
V
+ Q
VII
2
Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
= 5,03 + 40,19+ 0,55+ 0,11+ 2.24= 48,12 kN
k
1
.m
b4
.R
k
.b.h
0
= 0,8.0,9.6,3.100.17 = 7711,2 daN
k
n
.n
c

.Q = 1,15.1.4812 = 5533,8 daN
→ k
n
.n
c
.Q < k
1
.m
b4
.R
k
.b.h
0
→ Không cần đặt cốt ngang.
3.4.5Bố trí thép toàn đáy máng:
- Lớp trên: 5φ12/1m dài.
- Lớp dưới: 5φ10/1m dài.
Dọc theo chiều dòng chảy bố trí cấu tạo 5φ8/1m dài.
φ8
a = 200
a = 200
φ12
φ
10
a = 200
Hình 12: Bố trí cột thép đáy máng
3.5. Kiểm tra nứt:
Kiểm tra cho hai mặt cắt: mặt cắt sát vách và mặt cắt giữa nhịp.
Điều kiện để cấu kiện không bị nứt:
3

Đồ án bê tông cốt thép Nguyễn Quốc Hướng
n
c
.M
c
≤ M
n
= γ
1
.R
k
c
.W

trong đó:
γ
1
= m
h
.γ = 1.1,75 = 1,75.
W

=
n
qd
xh
J

.
3.5.1. Đối với mặt cắt sát vách máng;


Kiểm tra có nứt hay không:
c
VII
c
IV
c
II
c
I
c
MMMMM +++=
= 29,478kNm
F
a
= 5,65 cm
2
, F'
a
= 3,93 cm
2
.
x
n
=
)'(.
'.'
2
.
0

2
aa
aa
FFnhb
aFnhFn
hb
++
++
=
)93,365,5.(75,820.100
3.93,3.75,817.65,5.75,8
2
20.100
2
++
++
= 10,39 cm
J

=
2
0
2
33
).(.)'('.
3
).(
3
.
nana

nn
xhFnaxFn
xhbxb
−+−+

+
=
22
33
)339,10.(93,3.75,8)39,1017.(65,5.75,8
3
)39,1020.(100
3
39,10.100
−+−+

+
= 37219,9 cm
4

→ W

=
n
qd
xh
J

=
39,1020

9,37219

= 3873,03 cm
3
Vậy: M
n
= γ
1
.R
k
c
.W

= 1,75.11,5.3873,03 = 77944,8 (daNcm)
⇒ n
c
.M
c
= 294780 (daNcm) > M
n
→ Mặt cắt sát vách bị nứt.

Tính toán bề rộng khe nứt:
a
n
= a
n1
+ a
n2
4

×