Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty CP quản lý và khai thác tòa nhà VNPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.7 KB, 50 trang )

 

1
 !"#"$!%&
 

   !
" # $% &'()*+, /0)1)2&31)/#
4 #5 $% &'()*+, /0)1)2&/6,7+0)8
9 # '()
: # )()8;2)/%
< #=> )()8*+, 7?1)%)@(
A > >?1))+
B > >?1)%)@(
C D /6,&EF)
G D '%%2HE&
"I  @+*+,0)7?1)
""  /%J0)?
"4 D= KJ%*+,LF
"9 DD KJ%&'$%
": D E-M+K%
"< D E&EF)
"A > E0)7?1)
2
 !"#"$!%&
 
"B  E&)!6N)O+
"C # P(),)+0)2&))/%
"G  P)+Q61+)+
4I RS5 T6+U6)-V&!1/6,
4" RSW T6+U6)-V&!1E&)!6N)O+


44 RS T6+U6)-V&!17?1))+
>5X
3
 !"#"$!%&
 
YZD[
Vốn kinh doanh là một trong các yếu tố không thể thiếu đối với sự hình
thành tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp.Để tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh dù dưới hình thức nào thì doanh nghiệp cũng phải có một lượng vốn
nhất định,đó là yếu tố cơ bản không thể thiếu được nhằm đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động thường xuyên,liên tục.Không có
vốn thì quá trình sản xuất kinh doanh không được tiến hành,nhưng có vốn mà sử
dụng không hiệu quả thì không những lãng phí mà còn có khả năng dẫn đến phá
sản.Vì vậy,tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu,là đòi
hỏi cấp thiết của mọi doanh nghiệp nói chung và của công ty Cổ Phần Quản Lý và
Khai Thác Tòa Nhà VNPT nói riêng.
Công ty cổ phần quản lý và khai thác tòa nhà VNPT (PMC) là công ty hoạt
động trong lĩnh vực bất động sản,quản lý và khai thác các cao ốc văn phòng,chung
cư cao cấp.Khởi đầu với mảng quản lý bất động sản và sau này công ty mở rộng và
phát triển sang dịch vụ quản lý kỹ thuật và bảo trì hệ thống,tư vấn và đào tạo,môi
giới đầu tư.
Là đơn vị tư vấn chuyên nghiệp PMC cung cấp các gói dịch vụ quản lý và tư
vấn linh hoạt và hiệu quả nhằm tối đa hóa giá trị tài sản Bất động sản và giảm thiểu
được chi phí giúp khách hàng yên tâm hơn với tài sản của mình.
Là công ty dịch vụ Bất động sản lớn, PMC là đơn vị quản lý, tư vấn cho
nhiều dự án Chung cư, Trung tâm thương mại, Văn phòng, Tòa nhà hỗn hợp, Tòa
nhà trụ sở, khu biệt thự Hiện nay,công ty đang quản lý các tòa nhà như VNPT
TOWER(57 Huỳnh Thúc Kháng),VTN TOWER(30 Phạm Hùng).
Công ty không ngừng mở rộng quy mô hoạt động,tối đa hóa lợi nhuận do
vậy vấn đề quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là rất cần thiết,nó

quyết định đến khả năng cạnh tranh và vị thế của công ty trong tương lai.
4
 !"#"$!%&
 
Xuất phát từ tình hình thực tế của các doanh nghiệp ở Việt Nam và quá trình
thực tập tại Công ty CP quản lý và khai thác tòa nhà VNPT dưới sự hướng dẫn tận
tình của thầy giáo PGS.TS Phan Văn Tính và các cán bộ công ty,em đã lựa chọn đề
tài: “\%&1?)@+*+,6]7^%E0)7?1)_$% #*+, /
0)1)2&31)/#`a
Nội dung đề tài gồm ba chương:
)Mb%"cK6EUd&b;,dE/\%&1?)@+*+,6]7^%
E0)7?1)&!17?1)%)@(a
)Mb%4c)e&L_%*+, /6]7^%E_&$% #*+, /
0)1)2&31)/#fgH4I""h4I"9a
)Mb%9c,()2(\%&1?)@+*+,6]7^%E0)7?1)_
&$% #*+, /0)1)2&31)/#a
Trước khi đi vào phần nội dung em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn
nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Phan Văn Tính cùng sự giúp đỡ của
các cô chú anh chị trong công ty CP quản lý và khai thác tòa nhà VNPT để em
hoàn thiện bài luận văn này.Vì thời gian và kiến thức còn hạn chế nên bài luận văn
không tránh khỏi những thiếu sót,em mong được sự góp ý của thầy giáo và các bạn
để bài của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
5
 !"#"$!%&
 
)Mb%"c
ijkDlmljno5S=p
>j>S5q5>S5#a
"a"aE0)7?1)/%+J)r))/)E0)7?1)a

!'!'!'()*+,-./0'
1.1.1.1.Khái niệm vốn kinh doanh.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cần có một nguồn lực tài chính nhất định
để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.Nguồn lực tài chính được thể hiện
và sử dụng dưới các dạng khác nhau nhằm mục đích thu được lợi ích lớn hơn trong
tương lai được coi là vốn của doanh nhiệp.
-Vốn là phạm trù kinh tế trong lĩnh vực tài chính,nó gắn kiền với nền sản
xuất hàng hóa.Vốn là tiền huy động vào sản xuất nhằm mục đích sinh lợi hay nói
cách khác ,tiền chỉ là vốn khi đưa vào trong sản xuất lưu thông.
-Vốn được dùng để mua sắm các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất như:
sức lao động,đối tượng lao động và tư liệu lao động.
-Vốn kinh doanh thường xuyên vận động và tồn tại dưới nhiều hình thức
khác nhau được phân nhóm thành hai loại: Vốn bằng hiện vật và vốn bằng
tiền.Vốn bằng tiền được coi là nguồn lực tài chính của doanh nghiệp.Nguồn tài
chính này là cơ sở để có được các điều kiện sản xuất ,tức là các yếu tố đầu vào như
nhà xưởng,địa điểm sản xuất kinh doanh,máy móc thiết bị,nguyên vật liệu ,bán
thành phẩm,thành phẩm và các điều kiện khác.
-Vốn của doanh nghiệp còn có thể hiểu theo nghĩa hẹp là số tiền và tài sản
hữu hình khác doanh nghiệp có được nguồn tài chính của chính mình (không tính
đến nguồn tài chính doanh nghiệp có được nhờ đi vay).
***Như vậy có thể hiểu vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động,sử dụng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
6
 !"#"$!%&
 
1.1.1.2.Đặc trưng của vốn kinh doanh.
-Thứ nhất,vốn phải đại diện cho một lượng tài sản nhất định.Có nghĩa là vốn
phải được biểu hiện bằng giá trị tài sản hữu hình và tài sản vô hình của doanh
nghiệp.Song không phải mọi tài sản đều được coi là vốn,chỉ những tài sản có giá

trị sử dụng vào sản xuất kinh doanh mới được coi là vốn kinh doanh.
-Thứ hai,vốn kinh doanh luôn luôn vận động,lưu chuyển sinh lời đạt mục
tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.Vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng để tiền biến
thành vốn thì đồng tiền đó phải được vận động sinh lời.Đồng tiền sau quá trình
chuyển hóa vận động trở về nơi xuất phát sẽ mang lại giá trị lớn hơn.Đó là nguyên
lý của đầu tư,sử dụng và bảo toàn vốn.Vì vậy đồng tiền bị ứ đọng,sức lao động ,tài
sản cất trữ không được sử dụng thì chỉ là những đồng “vốn chết”.
-Thứ ba,vốn được quan niệm như một thứ hàng hóa đặc biệt,vì nó có khả
năng được mua bán quyền sở hữu trên thị trường vốn và thị trường tài chính.
-Thứ tư,vốn có giá trị về mặt thời gian.Trong nền kinh tế thị trường sức mua
của đồng tiền ở các thời điểm khác nhau cũng sẽ khác nhau,mặt khác quan điểm
kinh doanh yêu cầu đặt ra cho các doanh nghiệp là phải sử dụng tốt đồng vốn của
mình:xem xét hiệu quả kinh doanh trên góc độ mới là mỗi đồng vốn đầu tư vào
kinh doanh phải không ngừng vận động và không ngừng sinh lời.
-Thứ năm,vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà
còn biểu hiện bằng tiền của những tài sản vô hình như: vị trí kinh doanh,nhãn hiệu,
bản quyền,bằng phát minh sáng chế Như vậy trong nền kinh tế thị trường vốn của
doanh nghiệp bao gồm:giá trị về tài sản cộng với giá trị về lợi thế,giá trị tiềm tàng
-Thứ sáu,vốn phải được tích tụ và tập trung một lượng nhất định thì mới có
khả năng phát huy tác dụng khi đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế đặc biệt trong lĩnh
vực kinh doanh.Nếu đồng vốn nằm phân tán rải rác hay không đủ lớn thì việc thực
hiện dự án đầu tư không thành,doanh nghiệp đánh mất cơ hội làm ăn.
-Thứ bảy,vốn phải gắn với chủ sở hữu nhất định tức là vốn phải có chủ mới
đảm bảo quản lý và chi tiêu hợp lý,có hiệu quả.Việc phân định rõ chủ sở hữu thực
sự về vốn đang là vấn đề quan tâm nhằm tăng cường thu hút vốn nhàn rỗi từ dân
7
 !"#"$!%&
 
cư,các tổ chức trong và ngoài nước vào các hoạt động đầu tư.
!'!'1'234/0'

1.1.2.1.Theo đặc điểm chu chuyển vốn.
Dựa trên tiêu thức này,vốn kinh doanh được chia làm hai loại: Vốn cố định
và vốn lưu động.
-Vốn cố định:Nói một cách khái quát,vốn cố định là biếu hiện bằng tiền của
tài sản cố định.Nó là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh được đầu tư dài
hạn trong doanh nghiệp.Vốn cố định thường có chu kỳ vận động dài,sau nhiều năm
mới có thể thu hồi đủ số vốn đầu tư ban đầu.Trong thời gian dài như vậy,đồng vốn
luôn bị đe dọa bởi những rủi ro,những nguyên nhân chủ quan và khách quan làm
thất thoát vốn.Đặc điểm cơ bản của vốn cố định là luân chuyển dần từng phần vào
giá trị sản phẩm mới tạo ra qua nhiều chu kỳ kinh doanh và được thu hồi qua khấu
hao TSCĐ.Đây là đặc điểm quan trọng các nhà quản lý phải nắm được trong việc
huy động vốn,nguồn để huy động vốn cố định thường là nguồn dài hạn.
-Vốn lưu động: là số vốn mà doanh nghiệp đã sử dụng để mua sắm hình
thành nên tài sản lưu động phục vụ cho quá trình kinh doanh ở một thời điểm nhất
định.Đặc điểm cơ bản của vốn lưu động là luân chuyển toàn bộ giá trị ngay một lần
vào giá trị thành phẩm.Vốn lưu động luân chuyển tuần hoàn liên tục và hoàn thành
một vòng tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh.Từ những đặc điểm trên
ta thấy quản lý và sử dụng vốn lưu động là bộ phận quan trọng trong công tác quản
lý tài chính của mỗi doanh nghiệp.Trong đó cần phải xác định đúng dắn nhu cầu
vốn lưu động giúp cho doanh nghiệp đảm bảo vốn lưu động để duy trì hoạt động
sản xuất kinh doanh tránh tình trạng ứ đọng vốn.Trên cơ sở đó doanh nghiệp nên
có những biện pháp khai thác và huy động các nguồn tài trợ nhằm đáp ứng nhu cầu
vốn và thực hiện tốt công tác quản lý và sử dụng vốn,đẩy nhanh tác động chu
chuyển vốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.1.2.2.Theo h9nh thái biểu hiện của vốn.
Căn cứ vào hình thái biểu hiện,vốn được chia thành hai loại:
-Vốn hữu h9nh:bao gồm tiền và các loại giấy tờ có giá và những loại tài sản
8
 !"#"$!%&
 

biểu hiện bằng hiện vật khác như đất đai
-Vốn vô h9nh: là giá trị những tài sản vô hình như:vị trí địa lý của doanh
nghiệp ,bí quyết và công nghệ chế tạo sản phẩm,mức độ uy tín của nhãn hiệu ,sản
phẩm trên thị trường Vốn vô hình có vai trò quan trọng trong việc tạo ra khả năng
sinh lời của doanh nghiệp.
!'!'5',6./0'
-Trước hết vốn là tiền đề cho sự ra đời của doanh nghiệp. Về phía nhà nước,
bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải đăng ký vốn điều lệ nộp cùng hồ sơ xin
đăng ký kinh doanh. Vốn đầu tư ban đầu này sẽ là một trong những cơ sở quan
trọng để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét liệu doanh nghiệp có tồn tại
trong tương lai được không và trên cơ sở đó, sẽ cấp hay không cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh. Về phía doanh nghiệp, vốn điều lệ sẽ là nền móng cho
doanh nghiệp đặt những viên gạch đầu tiên cho sự hình thành của doanh nghiệp
trong hiện tại và phát triển trong tương lai.Tóm lại, vốn là lượng tiền đại diện cho
yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Có yếu tố đầu vào của doanh nghiệp mới tiếp tục
sản xuất kinh doanh.
-Vốn là điều kiện tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanh: một quá trình
sản xuất kinh doanh sẽ được diến ra khi có yếu tố vốn,yếu tố lao động và yếu tố
công nghệ.Trong ba yếu tố vốn là điều kiện tiền đề có vai trò rất quan trọng.Nó
quyết định đầu tiên việc sản xuất kinh doanh có thành công hay không. Ngày nay
việc nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường đã xuất hiện nhiều loại hình doanh
nghiệp khác nhau,kinh doanh trên các lĩnh vực khác nhau. Vì vậy, muốn tồn tại thì
doanh nghiệp phải phát triển, cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác. Trong
khi các đối thủ cạnh tranh ngày càng gay gắt và khốc liệt. Hơn nữa đòi hỏi của
khách hàng ngày càng cao.Vì vậy cần phải đầu tư cho công nghệ hiện đại, tăng quy
mô sản xuất,hạ giá thành nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm ngày càng tốt
hơn Những yêu cầu tất yếu ấy đòi hỏi doanh nghiệp phải cạnh tranh để phát triển
thì cần phải có vốn.
9
 !"#"$!%&

 
**Qua những phân tích trên ta thấy được tầm quan trọng của vốn. Vốn tồn
tại trong mọi giai đoạn trong quá tr9nh sản xuất.
10
 !"#"$!%&
 
!'!'%'7/0'
1.1.4.1.Theo nguồn gốc.
Theo cách phân chia này vốn được chia thành hai loại:vốn chủ sở hữu và
vốn huy động từ bên ngoài.
-Vốn chủ sở hữu:là nguồn vốn được hình thành từ một hoặc nhiều chủ sở
hữu vốn của doanh nghiệp như:nhà nước ,các cổ đông,tư nhân,thành viên đầu tư
góp vốn,hộ gia đình.Nguồn vốn này được hình thành từ đầu và bổ sung thêm trong
quá trình phát triển đây là nguồn vốn được sử dụng ổn định,thường xuyên chủ
động theo thẩm quyền của chủ sở hữu.Nguồn vốn chủ sở hữu gồm nhiều loại khác
nhau,cách hình thành,nội dung và mục đích sử dụng khác nhau bao gồm:nguồn
vốn đầu tư do chủ doanh nghiệp góp ban đầu và bổ sung,nguồn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản,các quĩ của doanh nghiệp,chênh lệch tỷ giá
-Vốn huy động từ bên ngoài: là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy
động từ bên ngoài để đáp ứng cho nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.Loại nguồn vốn này được thể hiện dưới hình thức vay nợ,vốn vay ngân
hàng,vay các tổ chức kinh tế khác,phát hành trái phiếu,nợ người bán và các khoản
nợ khác
1.1.4.2.Theo thời gian huy động.
Theo tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp thành hai loại:
vốn dài hạn (nguồn vốn thường xuyên) và vốn ngắn hạn (nguồn vốn tạm thời).
-Vốn dài hạn: là nguồn vốn có tính chất lâu dài và ổn định (có thời gian lớn
hơn 1 năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng,nguồn này được dùng cho việc hình
thành tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho doanh nghiệp,vốn dài hạn bao
gồm vốn riêng và các khoản vay dài hạn.Vốn dài hạn được huy động từ việc bán

trái phiếu ,cổ phiếu,vay dài hạn,thuê mua mà nơi giao dịch chủ yếu là thị trường
vốn.
-Vốn ngắn hạn:là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (thời gian hoàn trả
dưới 1 năm) doanh nghiệp dử dụng đáp ứng nhu cầu tạm thời,bất thường phát sinh
trong doanh nghiệp.Vốn ngắn hạn bao gồm các khoản vay ngắn hạn và nợ ngắn
11
 !"#"$!%&
 
hạn.
1.1.4.3.Theo phạm vi huy động.
Theo tiêu thức này vốn kinh doanh được hình thành từ hai nguồn: nguồn vốn
từ bên trong doanh nghiệp và nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp.
-Nguồn vốn từ bên trong doanh nghiệp: việc doanh nghiệp huy động sử
dụng nguồn vốn bên trong có ưu điểm là doanh nghiệp được quyền tự chủ sử dụng
vốn cho sự phát triển của mình mà không phải trả chi phí cho việc sử dụng
vốn.Tuy nhiên,cũng chính vì lợi thế không phải trả chi phí khi sử dụng vốn bên
trong dẫn đến doanh nghiệp sử dụng vốn kém hiệu quả.
-Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp:là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể
huy động từ bên ngoài để đáp ứng cho nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.Loại nguồn vốn này bao gồm: vốn vay ngân hàng ,vay các tổ chức kinh tế
khác,phát hành trái phiếu,nợ người bán và các khoản nợ khác
"a4a@+*+,6]7^%E0)7?1)a
!'1'!'()89:;<0=/0'
-Vốn là một điều kiện cần cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
mọi doanh nghiệp.Vì vậy hiệu quả sử dụng vốn cũng không tách rời hiệu quả kinh
doanh nói chung của doanh nghiệp.Để làm rõ khái niệm hiệu quả sử dụng vốn cần
khái quát về hiệu quả kinh doanh.
-Theo cách hiểu thông thường,hiệu quả kinh doanh biểu hiện mối tương
quan giữa chi phí đầu vào và kết quả nhận được ở đầu ra của một quá trình.
Hiệu quả kinh doanh (H) =

Cách đánh giá này phản ánh hiệu quả của việc sử dụng vốn đã bỏ ra để thu
được kết quả cao hơn tức là đã có sự xuất hiện của giá trị gia tăng với điều kiện
H>1,khi H càng lớn chứng tỏ quá trình càng đạt hiệu quả cao.Để tăng hiệu quả của
H ta có thể sử dụng các biện pháp sau: giảm đầu vào,đầu ra không đổi hoặc giữ
đầu vào không đổi tăng đầu ra
-Hiệu quả kinh doanh là mối tương quan giữa đầu vào và đầu ra của quá
trình kinh doanh (hàng hóa ,dịch vụ).Mối tương quan này được đo lường bằng
12
 !"#"$!%&
 
thước đo tiền tệ.
-Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu
tố đầu vào (các nguồn nhân tài,vật lực) của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao
nhất trong quá trình kinh doanh với tổng chi phí tiết kiệm nhất.Trong hoạt động
sản xuất kinh doanh,vốn được sử dụng nhằm thu được lợi nhuận trong tương
lai.Nói cách khác,mục đích của việc sử dụng vốn là thu lợi nhuận,cho nên hiệu quả
sản xuất kinh doanh thường được đánh giá dựa trên so sánh tương đối giữa lợi
nhuận và vốn bỏ ra hay hiệu quả sử dụng vốn.
!'1'1'>?+((9:;<0=/0'
1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
-69@4-+A:
+Công thức: Vòng quay VLĐ =
+Ý nghĩa: là chỉ tiêu phản ánh số vòng quay VLĐ trong kỳ phân tích.Hay
phản ánh một đồng VLĐ bình quân trong kỳ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
thuần. Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ VLĐ vận động nhanh,đây là nhân tố góp phần
nâng cao lợi nhuận trong doanh nghiệp.
-;+:)).
+Công thức: Hệ số đảm nhiệmVLĐ =
+Ý nghĩa: là chỉ tiêu cho biết doanh nghiệp muốn có một đồng doanh thu
thuần thì cần phải có bao nhiêu đồng VLĐ.Đây là căn cứ để đầu tư vào VLĐ sao

cho thích hợp để góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.Chỉ tiêu càng thấp chứng
tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao.
BC)A69@.:
+Công thức: Thời gian 1 vòng quay VLĐ =
+Ý nghĩa: là chỉ tiêu phản ánh số ngày bình quân cần thiết mà VLĐ quay
được 1 vòng.Chỉ tiêu càng thấp chứng tỏ VLĐ vận động càng nhanh,góp phần
nâng cao doanh thu và lợi nhuận trong doanh nghiệp.
B69@/
+Công thức: Số vòng quay HTK =
13
 !"#"$!%&
 
+Ý nghĩa: là chỉ tiêu phản ánh trong kỳ phân tích vốn đầu tư cho HTK quay
được bao nhiêu vòng.Hay phản ánh 1 đồng HTK bình quân trong kỳ sẽ tham gia và
tạo ra bao nhiêu dồng doanh thu thuần.Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ HTK vận động
không ngừng,đây là nhân tố nhằm tăng doanh thu,tăng lợi nhuận doanh nghiệp.
B69@D:/(
+Công thức: Số vòng quay NPTKH =
+Ý nghĩa: là chỉ tiêu phản ánh mức số vòng quay của các khoản phải thu
trong 1 năm hay phản ánh 1 đồng nợ phải thu bình quân trong kỳ sẽ tham gia và
tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ doanh nghiệp
thường xuyên thu hồi tiền hàng đều đặn,doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn.
BCE793)A69@D:
Công thức:thời gian bình quân 1vòng quay NPT =
+Ý nghĩa:là chỉ tiêu phản ánh số ngày bình quân cần thiết mà doanh nghiệp
thu được tiền về kể từ khi bán hàng hóa dịch vụ đi.Chỉ tiêu càng ngắn chứng tỏ tốc
độ thu hồi tiền càng nhanh,doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn.
!'1'1'1'(>?+((9:;<0=+F'
-;G;<0=+F
+Công thức: Hiệu suất sử dụng VCĐ = +Ý nghĩa: là chỉ tiêu phản ánh 1

đồng VCĐ bình quân trong kỳ sẽ tham gia và tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
thuần.Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ VCĐ tạo ra càng nhiều doanh thu và hoạt động
càng tốt,đây là nguyên nhân góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
trong doanh nghiệp.
-;G;<0=;:+F
+Công thức: Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
+Ý nghĩa: chỉ tiêu cho biết 1 đồng TSCĐ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
thuần trong 1 kỳ sản xuất.
-H;G;4C+F
+Công thức: Tỷ suất sinh lời VCĐ =
+Ý nghĩa:chỉ tiêu cho biết 1 đồng VCĐ bình quân trong kỳ sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VCĐ
14
 !"#"$!%&
 
càng tốt.
BH;G;4C;:+F
+Công thức: Tỷ suất sinh lời TSCĐ =
+Ý nghĩa: chỉ tiêu cho biết 1TSCĐ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế.Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ là có hiệu quả.
1.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn.
B;G;<0=/0
+Công thức: Hiệu suất sử dụng VKD =
+Ý nghĩa: chỉ tiêu cho biết 1 đồng vốn được doanh nghiệp đầu tư vào tài sản
sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.Chỉ tiêu càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử
dụng tài sản càng cao.
-H;G;4C.0IJKL
+Công thức: ROS =
+Ý nghĩa:chỉ tiêu cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần doanh nghiệp thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế,đây là nhân tố giúp doanh nghiệp mở rộng

thị trường tăng doanh thu.Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng chi phí
có hiệu quả,chỉ tiêu càng thấp chứng tỏ các chi phí trong doanh nghiệp được sử
dụng lãng phí doanh nghiệp cần tăng cường kiểm soát chí phí ở các bộ phận.
BH;G;4C.;:IJKML
+Công thức: ROA =
+Ý nghĩa: là chỉ tiêu cho biết trong kỳ doanh nghiệp cứ bỏ 100 đồng tài sản
đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng tài sản là tốt sức sinh lời cao.
-H;G;4C.;NOIJKPL
+Công thức: ROE =
+Ý nghĩa: chỉ tiêu phản ánh 100 đồng VCSH bình quân trong kỳ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thế thu nhập doanh nghiệp.Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng VCSH càng tốt sức sinh lời càng cao góp phần nâng cao khả
năng đầu tư của doanh nghiệp.
15
 !"#"$!%&
 
"a9a\%&1?)@+*+,6]7^%E0)7?1)a
!'5'!'Q+R)839:;<0='
-Hiệu quả sử dụng vốn là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác,sử
dụng vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục tiêu sinh
lợi nhuận tối đa với chi phí hợp lý.
-Trong tình trạng quản lý điều hành sản xuất bất hợp lý chúng ta có thể cải
tiến nhằm sử dụng các nguồn lực tổ chức hợp lý hơn tránh lãng phí những tổn thất
có thể để tăng cường giá trị đầu ra.Nhưng nếu quá trình sản xuất kinh doanh là đã
hợp lý thì việc áp dụng các biện pháp trên sẽ là bất hợp lý.Bởi ta không thể giảm
đầu vào mà không làm giảm giá trị đầu ra và ngược lại.Chính vì vậy để có được
một hiệu quả không ngừng tăng lên đòi hỏi chúng ta chẳng những không giảm mà
còn phải tăng chất lượng đầu vào lên. Như vậy để tăng hiệu quả kinh doanh chỉ có
con đường duy nhất là không ngừng đầu tư vào công nghệ, nguồn nhân lực, quản

lý Vốn chỉ là một trong rất nhiều yếu tố của quá trình kinh doanh. Khi nói đến
hiệu quả kinh doanh có thể có một trong các yếu tố của nó không đạt hiệu quả
nhưng nhìn chung việc sử dụng các yếu tố là có hiệu quả. Còn nói đến hiệu quả sử
dụng vốn, không thể nói đã sử dụng có kết quả nhưng lại bị lỗ vốn. Điều này cho
thấy tính hiệu quả sử dụng vốn thể hiện trên hai mặt: “Bảo toàn được vốn và đạt
được các kết quả theo mục tiêu kinh doanh, trong đó đặc biệt là kết quả về sức sinh
lời của đồng vốn”.
**Qua đó ta thấy: Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu biểu hiện một mặt về
hiệu quả kinh doanh, phản ánh tr9nh độ quản lý và sử dụng vốn doanh nghiệp
trong việc tối đa hoá kết quả lợi ích hoặc tối thiểu hoá số vốn và thời gian sử dụng
theo các điều kiện về nguồn lực xác định phù hợp với mục tiêu kinh doanh.
16
 !"#"$!%&
 
!'5'1'A039:;<0='
-Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu hàng đầu của doanh
nghiệp.Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không những đảm bảo cho doanh nghiệp an
toàn về mặt tài chính,hạn chế rủi ro,tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên,mở
rộng sản xuất kinh doanh,tăng lợi nhuận mà còn giúp doanh nghiệp tăng uy
tín,nâng cao khả năng cạnh tranh và vị thế của doanh nghiệp trên thương trường.
Bởi vì trong quá trình hoạt động kinh doanh thì việc doanh nghiệp có được chỗ
đứng trên thị trường thì sẽ có nhiều khả năng mở rộng hoạt động sản suất kinh
doanh cũng như tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động. Điều này sẽ
làm cho năng suất của doanh nghiệp sẽ ngày càng được nâng cao và đời sống của
cán bộ công nhân viên sẽ được nâng cao. Điều này sẽ tạo ra động lực cho nền kinh
tế cũng như đóng góp cho nhà nước một khoản ngân sách đáng kể.
-Có thể nói rằng hiệu quả sử dụng vốn thực chất là thước đo trình độ sử
dụng nguồn nhân lực,tài chính doanh nghiệp,đó là vấn đề cơ bản gắn liền với sự
phát triển của doanh nghiệp.
-Trong quá trình sử dụng vốn để đạt được hiệu quả cao doanh nghiệp cần

phải giải quyết một số vấn đề sau:
+Thứ nhất,đảm bảo tính tiết kiệm,sử dụng vốn hợp lý đúng mục đích,tránh
lãng phí hoặc để vốn không sinh lời.
+Thứ hai, phải tiến hành đầu tư,phát triển cả chiều sâu và mở rộng quy mô
sản xuất kinh doanh.
+Thứ ba,doanh nghiệp phải đạt được các mục tiêu đề ra trong kế hoạch sản
xuất kinh doanh,hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu quan trọng nhất doanh nghiệp
cần đạt tới.
!'5'5'(3:-N+S9:;<0=,0'
1.3.3.1.Nhân tố chủ quan.
-Lr)K'&)s&)?_&)?2K;K7?1)%)@(/'&)s&*+,
6,t+U.
+Đây là yếu tố tác động mạnh nhất đến việc hiệu quả sử dụng vốn của doanh
17
 !"#"$!%&
 
nghiệp.Trong một môi trường ổn định thì có lẽ đây là yếu tố quyết định đến sự
thành bại của doanh nghiệp. Quản lý trong doanh nghiệp bao gồm quản lý tài chính
và các hoạt động quản lý khác.
+Trình độ quản lý vốn thể hiện ở việc xác định cơ cấu vốn, lựa chọn
nguồn cung ứng vốn, lập kế hoạch sử dụng và kiểm soát sự vận động của luồng
vốn. Chất lượng của tất cả những hoạt động này đều ảnh hưởng lớn đến hiệu
quả sử dụng vốn. Với một cơ cấu vốn hợp lý, phương án sản xuất tối ưu, chi phí
vốn thấp, dự toán vốn chính xác thì chắc chắn hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp đó sẽ cao.
h)+0u6,t+U&!17?1)%)@(a
+Đây là một đặc điểm quan trọng gắn trực tiếp tới việc hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp. Nếu chu kỳ ngắn, doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh nhằm
tái tạo, mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngược lại, nếu chu kỳ sản xuất dài doanh
nghiệp sẽ chịu một gánh nặng ứ đọng vốn và lãi phải trả cho các khoản vay.

+Các đặc điểm về kỹ thuật sản xuất có tác động gián tiếp tới một số chỉ tiêu
về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp về hiệu quả sử dụng tài sản cố định của
DN. Nếu kỹ thuật sản xuất của doanh nghiệp đơn giản thì tỷ trọng về thiết bị máy
móc của doanh nghiệp sẽ nhỏ , do đó các chỉ tiêu nói trên của DN sẽ cao nhưng
doanh nghiệp sẽ phải đối phó với sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường.
h=+ H$E&!17?1)%)@(a
+Trong cơ chế thị trường đòi hỏi các DN phải năng động có khả năng tìm ra
cho mình những hướng đi thích hợp. Muốn vậy DN phải có nguồn vốn lớn để đáp
ứng nhu cầu về chi phí cho việc thay đổi công nghệ, chi phí nghiên cứu. Với nguồn
vốn lớn DN có thể tận dụng được những cơ hội kinh doanh mới, đầu tư vào những
lĩnh vực có lợi nhuận cao và tạo được ưu thế trên thị trường.
h%/)%)d0)7?1)a
+Một doanh nghiệp khi thành lập phải xác định trước cho mình một loại
nghành nghề kinh doanh nhất định. Những ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh có
ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Để lựa chọn được loại
hình kinh doanh thích hợp đòi hỏi DN phải tiến hành nghiên cứu phân tích môi
18
 !"#"$!%&
 
trường, phân tích điểm mạnh điểm yếu của mình.
+Với những lĩnh vực kinh doanh rủi ro thấp, lợi nhuận cao, ít có DN có khả
năng tham gia hoặc lĩnh vực đó được sự bảo hộ của nhà nước, thì hiệu quả sử dụng
vốn của các DN hoạt động trong lĩnh vực đó có khả năng cao hơn.Trong quá trình
hoạt động, sự năng động sáng tạo của các DN trong việc lựa chọn sản phẩm,
chuyển hướng sản xuất, đổi mới cải tiến sản phẩm, cũng có thể làm tăng hiệu quả
sử dụng vốn. Nếu doanh nghiệp biết đầu tư vốn vào việc nghiên cứu thiết kế sản
phẩm mới phù hợp với thị hiếu hoặc là đầu tư vào những lĩnh vực kinh doanh béo
bở thì sẽ có khả năng thu lãi lớn.
1.3.3.2.Nhân tố khách quan.
h2&&)8)62&)vH$&!1)/Mw&a

+Chính sách vĩ mô của Nhà nước tác động một phần không nhỏ đến hiệu
quả sử dụng vốn trong các DN. Nhà nước thường tác động vào nền kinh tế thông
qua hệ thống các chính sách, đó là công cụ hữu hiệu của nhà nước để điều tiết nền
kinh tế. Các quy định về khấu hao, các tỷ lệ nộp thuế như thuế VAT, thuế thu nhập
doanh nghiệp, thu trên vốn, các quy định về TSCĐ, các quy định về bảo vệ môi
trường cũng như các chính sách về bảo hộ sản xuất trong nước hay khuyến khích
sử dụng nguyên vật liệu trong nước cũng có tác động tới hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp,do nó có tác động trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.Chúng cũng có tác động tới kế hoạch của DN như kế hoạch thu mua
vật tư, kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch đổi mới công nghệ, qua đó tác động đến các chỉ
tiêu và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
h)FLMV%/&)8)a
+Thị trường có tác động lớn đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Các
biến động trên thị trường đầu vào của doanh nghiệp có ảnh hưởng đến chi phí nguyên
vật liệu của doanh nghiệp có sản phẩm ngoại nhập phải chịu thêm ảnh hưởng biến động
trên thị trường thế giới và tỷ giá trao đổi ngoại tệ. Các biến động trên thị trường đầu ra
cũng có tác động lớn tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu quan hệ cung
cầu trên thị trường thay đổi thì sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới doanh nghiệp thông qua thay
19
 !"#"$!%&
 
đổi về giá bán và số lượng sản phẩm tiêu thụ, hay doanh thu của doanh nghiệp. Do đó
DN phải có những dự toán chính xác về biến dộng trên thị trường đầu vào và đầu ra của
doanh nghiệp, cũng như phải nắm bắt chính xác các thông tin về chúng.
h2&)\E0)2&a
+Tiến bộ về khoa học công nghệ: các tiến bộ về khoa học và công nghệ tạo
điều kiện cho doanh nghiệp có thể đẩy mạnh đầu tư đổi mới công nghệ sản xuất
học tập các kinh nghiệm của doanh nghiệp khác nhưng nó cũng làm cho doanh
nghiệp gặp phải những khó khăn do có đối thủ cạnh tranh mới.
+Đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp:các yếu tố của đối thủ cạnh tranh có

thể ảnh hưởng tới qúa trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu đối thủ
cạnh tranh sản xuất những sản phẩm tương tự có giá thành thấp hơn của doanh
nghiệp thì có thể làm cho doanh thu tiêu thụ của doanh nghiệp giảm đi thị phần của
DN giảm và hiệu quả sử dụng vốn sẽ giảm. Ngược lại nếu doanh nghiệp có khả
năng này thì DN có lợi thế lớn trong cạnh tranh.
+Môi trường tự nhiên: Là toàn bộ các yếu tố tự nhiên tác động đến doanh
nghiệp như khí hậu, thời tiết, môi trường…các điều kiện làm việc trong môi trường
tự nhiên phù hợp sẽ tăng năng suất lao động và tăng hiệu quả công việc. Mặt khác
các điều kiện tự nhiên còn tác động đến các hoạt động kinh tế và cơ sở vật chất của
doanh nghiệp. Tính thời vụ, thiên tai, lũ lụt… gây khó khăn cho rất nhiều doanh
nghiệp và ảnh hưởng tới việc hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
20
 !"#"$!%&
 
)Mb%4c
xRy=np>jyz{#=
n5|5n#a
4a"a'%*+1d&$% #*+, /0)1)2&31)/#a
1'!'!'Q(,77(,R.T@'
2.1.1.1.Thông tin chung.
-Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ
KHAI THÁC TÒA NHÀ VNPT.
-Tên tiếng anh:VNPT PROPERTY AND MANEGEMENT JONIT STOCK
COMPANY.
-Tên viết tăt: VNPT PMC.JSC.
-Loại hình công ty: Công ty cổ phần.
-Ngày thành lập: 22/6/2009.
-Số đăng ký: 0103038464.
-Địa chỉ: Tòa nhà VNPT số 57 phố Huỳnh Thúc Kháng,Phường Láng Hạ,Quận
Đống Đa,thành phố Hà Nội,Việt Nam.

2.1.1.2 Quá tr9nh h9nh thành và phát triển.
- Công ty CP quản lý và khai thác tòa nhà VNPT được đăng ký lần đầu vào
ngày 22 tháng 6 năm 2009 và đăng ký thay đổi lần thứ 1 vào ngày 07 tháng 6 năm
2011,mã số doanh nghiệp 0103984997 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội
cấp, với mức vốn điều lệ là: 15.000.000.000 VNĐ(mười năm tỷ đồng).
- Được thành lập vào tháng 6 năm 2009, PMC là sự hợp tác góp vốn của Tập
đoàn Bưu chính Viên thông Việt Nam(VNPT), Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
và Công ty Bất động sản Hà Nội.
1'!'1'U*)=++R)77;:VG/0.T
@'
- Công ty cổ phần quản lý và khai thác tòa nhà VNPT (PMC) là công ty hoạt
động trong lĩnh vực bất động sản,quản lý,tư vấn cho nhiều dự án chung cư, trung
21
 !"#"$!%&
 
tâm thương mại,văn phòng,tòa nhà hỗn hợp,tòa nhà trụ sở,khu biệt thự
- Trong 4 năm qua, PMC đã phát triển các văn phòng chiến lược tại Hà Nội, Đà
Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh, mang đến cho khách hàng sự yên tâm tuyệt đối.
- Hiện nay,công ty đang quản lý các tòa nhà như VNPT TOWER(57 Huỳnh
Thúc Kháng),VTN TOWER(30 Phạm Hùng)
-Các nghành nghề kinh doanh:
+ Xây dựng nhà các loại ,công trình công ích.
+ Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ.
+ Chuẩn bị mặt bằng,phá dỡ,hoàn thiện công trình,lắp đặt hệ thống điện.
+Buôn bán kim loại và quặng kim loại.
+Buôn bán vật liệu thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
+Dịch vụ quản lý,môi giới,định giá,quảng cáo bất động sản.
+Tư vấn đầu tư bất động sản.
+Kinh doanh bất động sản,cho thuê nhà ở và văn phòng,dịch vụ nhà hàng
khác sạn(không bao gồm kinh doanh quán bar,phòng hát karaoke,vũ trường).

+Lữ hành nội địa,quốc tế và các dịch vụ phục vụ.
+Đại lý mua bán ký gửi hàng hóa.
1'!'5'WGXUU)=.(6E'
2.1.3.1 Ban giám đốc.
- Đại Hội Cổ Đông: là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty,bao gồm tất
cả các cổ đông có quyền biểu quyết và người được cổ đông ủy quyền.
- Hội đồng Quản trị: do Đại hội cổ đông bầu ra,là cơ quan quản lý cao nhất
của công ty,quản trị công ty giữa hai kỳ Đại hội.Nhiệm kỳ của HĐQT là 5
năm,hiện HĐQT công ty có 6 thành viên.
- Ban kiểm soát: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra,có nhiệm vụ kiểm tra tính
hợp lý,hợp pháp trong điều hành hoạt động kinh doanh và báo cáo tài chính của
công ty.Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát trùng với nhiệm kỳ của HĐQT.Hiện tại ban
kiểm soát của công ty gồm 3 thành viên.
22
 !"#"$!%&
 
- Ban Tổng giám đốc:Bộ máy điều hành hoạt động hàng ngày của công ty
bao gồm Ban Tổng Giám Đốc,3 phòng ban chức năng.Tổng Giám Đốc là người
đại diện pháp luật của công ty,chịu trách nhiệm trước Đại HĐCĐ và HĐQT cũng
như trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty.
2.1.3.2 Bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ.
- Bộ máy tổ chức:

- Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
+Phó TGĐ: Được Tổng giám đốc ủy quyền và điều hành một số lĩnh vực cụ
thể của công ty ,chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Tổng giám đốc về việc
thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình đã được giao.
+Ban kiểm soát:Là bô phận do Đại Hội đồng cổ đông bầu ra,là cơ quan giám
sát mọi hoạt động của HĐQT và ban lãnh đạo công ty trong việc quản lý và điều
hành công ty,thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh,báo cáo tài chính và rất nhiều

lĩnh vực khác do pháp luật và điều lệ công ty quy định.
+Phòng kế hoạch kinh doanh: xây dựng kế hoạch hàng năm và kế hoạch 5 năm
theo chỉ đạo của Tổng Giám Đốc công ty.Quản lý hợp đồng kinh tế,thực hiện các thủ
23
 !"#"$!%&
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐCPHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG TCHC
PHÒNG KH
KINH DOANH
PHÒNG KẾ TOÁN
TÀI VỤ
 
tục liên quan đến mua hàng hóa,giúp giám đốc điều tra và tổng hợp tình hình trong
quá trình thực hiện kế hoạch,phát hiện các vấn đề phát sinh và đề xuất biện pháp giải
quyết.Thực hiện chế độ báo cáo theo yêu cầu của cơ quan chức năng và báo cáo tổng
hợp tình hình thực hiện kế hoạch theo yêu cầu của Ban Tổng Giám Đốc.Nắm bắt kịp
thời các thông tin thị trường,thông tin từ khách hàng và nhà cung cấp để phản ánh kịp
thời với ban giám đốc.Tổ chức lập các dự án đầu tư,theo dõi cập nhật số liệu để đảm
bảo việc cung cấp thông tin kịp thời chính xác và đầy đủ.Thực hiện các công việc tiếp
thị,bán hàng tới khách hàng nhằm đạt mục tiêu về doanh số,thị phần,lập các kế hoạch
chiến lược giúp mở rộng thị trường,phát triển công ty.
+Phòng kế toán tài vụ: Thực hiện tốt luật kế toán và các văn bản hướng dẫn thực
hiện luật kế toán của công ty cụ thể : tổ chức hoạch toán kinh tế về hoạt động sản xuất
kinh doanh,thực hiện các chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành,tổng
hợp kết quả kinh doanh,lập báo cáo kế toán thống kê và các báo cáo tài chính khác theo
quy định của pháp luật và điều lệ của công ty.Ghi chép,phản ánh chính xác kịp thời đầy

đủ trung thực và có hệ thống sự tăng giảm các nguồn vốn(bao gồm vốn chủ sở hữu,vốn
vay,vốn liên doanh,liên kết )Theo dõi chính xác nợ của công ty(bao gồm nợ phải
phu,nợ phải trả )thực hiện tốt công tác thanh toán đối nội và công tác thanh toán quốc
tế.Lập báo cáo để TGĐ trình HĐQT theo đúng điều lệ của công ty.
+Phòng tổ chức-hành chính:Quản lý hồ sơ nhân viên toàn công ty,giải quyết
các thủ tục về chế độ tuyể dụng,thôi việc bổ nhiệm,kỷ luật khen thưởng,nghỉ
hưu Xây dựng kế hoạch,chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công nhân
viên,xây dựng quy chế trả lương trong công ty,xây dựng lịch công tác,giao ban,hội
họp.Quản lý tài sản công cụ lao động phương tiện vận tải,đề xuất các biện pháp duy
tu bảo dưỡng tài sản,quản lý công văn giấy tờ sổ sách hành chính và các con dấu.
4a4ar))r)/0*+,)?_K%0)7?1)&!1&$% %1?_4I""h
4I"9a
1'1'!'2377;:.T@+Y1"!!B1"!5'
24
 !"#"$!%&
 
2.2.1.1.Phân tích t9nh h9nh sử dụng tài sản của công ty.
25
 !"#"$!%&

×