Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

cong van hd bdtx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.49 KB, 8 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CẨM THỦY
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 449 /PGD&ĐT
V/v Hướng dẫn thực hiện Quy chế, chương
trình BDTX giáo viên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cẩm Thủy, ngày 20 tháng 12 năm 2012
Kính gửi:
- Hiệu trưởng các trường THCS;
- Hiệu trưởng các trường TH;
- Hiệu trưởng các trường MN.
Căn cứ Thông tư số 31/2011 ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS; Thông tư số
32/2011 ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương
trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Tiểu học; Thông tư số 36/2011 ngày
17/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên Mầm non; Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày
10/7/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Công văn số 2200 /SGD&ĐT-GDCN ngày 10 tháng 12 năm 2012 của
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo V/v Hướng dẫn thực hiện Quy chế, chương trình
BDTX giáo viên;
Phòng Giáo dục và Đào tạo Cẩm Thủy hướng dẫn thực hiện Quy chế, Chương
trình bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) giáo viên MN, TH và THCS với những nội
dung sau đây:
I. MỤC ĐÍCH CỦA CHƯƠNG TRÌNH BDTX
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên MN, TH và THCS là căn cứ
của việc quản lý, chỉ đạo, tổ chức, biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự
bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên, nâng cao


mức độ đáp ứng của giáo viên với yêu cầu phát triển giáo dục và yêu cầu của chuẩn
nghề nghiệp giáo viên.
II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH BDTX
Chương trình BDTX giáo viên MN, TH và THCS áp dụng cho tất cả cán bộ
quản lý giáo dục, giáo viên (sau đây gọi chung là giáo viên) đang giảng dạy tại các
cơ sở giáo dục MN, TH và THCS (sau đây gọi chung là các nhà trường) trên phạm
vi toàn quốc; các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đào tạo, bồi dưỡng giáo viên.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Khối kiến thức bắt buộc
a) Nội dung bồi dưỡng 1: Thời lượng: 30 tiết/năm học/giáo viên.
Nội dung này Sở Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học.
Phòng Giáo dục và Đào tạo sẽ thông báo đến các đơn vị ngay sau khi có nội dung
bồi dưỡng của Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Nội dung bồi dưỡng 2: Thời lượng: 30 tiết/năm học/giáo viên.
- Đối với giáo viên mầm non:
TT Nội dung Số tiết
1.
Văn hóa địa phương 10
2.
Xây dựng môi trường giáo dục từ nguyên vật liệu sẵn có của địa
phương (từ thiên nhiên, từ nguyên liệu tái sử dụng… )
10
3.
Một số trò chơi dân gian của địa phương 10
- Đối với giáo viên tiểu học:
TT Nội dung Số tiết
1. Văn hóa địa phương 10
2. Nâng cao năng lực bồi dưỡng học sinh năng khiếu môn toán tiểu
học
10

3. Nâng cao năng lực bồi dưỡng học sinh năng khiếu môn tiếng việt 10
- Đối với giáo viên THCS:
TT Nội dung Số tiết
1. Tài liệu Ngữ văn địa phương Thanh Hóa 14
2. Tài liệu Lịch sử địa phương Thanh Hóa 8
3. Tài liệu Địa lý địa phương Thanh Hóa 8
2. Khối kiến thức tự chọn (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 3): Bao gồm 44
mô dun (đối với giáo viên mầm non), 45 mô đun (đối với giáo viên tiểu học), 41 mô
đun (đối với giáo viên THCS). Mỗi mô đun có thời lượng 15 tiết. Trong mỗi năm
học, mỗi giáo viên căn cứ vào nhu cầu bồi dưỡng của cá nhân để chọn 4 mô đun
(tương đương với 60 tiết) để bồi dưỡng.
IV. TÀI LIỆU ĐỂ GIÁO VIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BDTX
1. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên của Bộ Giáo dục và Đào
tạo:
- Thông tư số 31/2011 ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS;
- Thông tư số 32/2011 ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Tiểu học;
- Thông tư số 36/2011 ngày 17/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Mầm non.
2 . Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên MN, TH và THCS ban hành
kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ Giáo dục và
Đào.
3. Tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 1 (theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và
Đào tạo).
4. Tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 2 (theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và
Đào tạo).
5. Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 3 (theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo).
V. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BDTX

1. Hình thức BDTX
Giáo viên có thể tham gia BDTX dưới 3 hình thức sau:
a) BDTX bằng tự học của giáo viên kết hợp với các sinh hoạt tập thể về
chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ bộ môn của nhà trường, liên trường hoặc cụm trường.
b) BDTX tập trung nhằm hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến
thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung BDTX khó đối với giáo viên;
đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học tập BDTX; tạo điều kiện cho giáo viên có
cơ hội được trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và rèn kỹ năng (các lớp BDTX tập
trung được nhà trường, phòng giáo dục và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo triệu
tập và tổ chức thực hiện theo kế hoạch BDTX đã được phê duyệt).
c) BDTX theo hình thức học tập từ xa (qua mạng internet).
2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
- Căn cứ nội dung chương trình BDTX và các văn bản hướng dẫn của các cơ
quan quản lý cấp trên, nhà trường hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX
cá nhân (theo mẫu M1-phần phụ lục), báo cáo tổ bộ môn, trình lãnh đạo nhà trường
phê duyệt:
+ Đối với giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở: Trình lãnh đạo nhà
trường phê duyệt trong tháng 3 hằng năm;
- Căn cứ hướng dẫn của các cơ quan quản lý cấp trên và kế hoạch BDTX của
giáo viên, nhà trường tổng hợp, xây dựng kế hoạch BDTX của đơn vị (theo mẫu
M2-phần phụ lục):
+ Các trường MN, TH và THCS phê duyệt kế hoạch của giáo viên, xây dựng
kế hoạch của đơn vị, báo cáo phòng GD&ĐT trong tháng 4 hằng năm;
3. Tổ chức thực hiện
Phòng giáo dục và đào tạo yêu cầu các trường MN, TH và THCS thực hiện
các công việc sau:
- Lựa chọn đội ngũ giáo viên giỏi, có uy tín, có năng lực tập huấn, có tinh thần
hợp tác của trường mình (gọi chung là giáo viên cốt cán, mỗi trường ít nhất 01 GV
cốt cán môn nào cũng được) để nghiên cứu tài liệu, xây dựng chương trình, nội
dung bồi dưỡng (lập danh sách gửi về Phòng GD&ĐT) và trực tiếp tổ chức bồi

dưỡng;
- Tổ chức dự giờ, thăm lớp và khảo sát, điều tra nhu cầu bồi dưỡng của giáo
viên bằng cả hai hình thức (thông qua dự giờ, khảo sát và điều tra tại trường; thông
qua sinh hoạt cụm chuyên môn);
Trên cơ sở đó tổng hợp danh sách đăng ký GV cốt cán và hình thức bồi dưỡng
của các giáo viên còn lại (GV cốt cán được chọn tham gia tập huấn không phải
tham gia BD), báo cáo về Phòng Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: Lưu Xuân Hồng,
bằng cả email và bản in có dấu) chậm nhất ngày 04 tháng 4 năm 2013 và tháng 4
hằng năm;
4. Đánh giá kết quả BDTX
a) Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên
- Căn cứ vào kết quả việc thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên đã được
phê duyệt, căn cứ vào kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi
dưỡng 2 và các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 để đánh giá kết quả BDTX của
giáo viên.
- Kết quả BDTX giáo viên được xếp thành 4 loại: loại giỏi (G), loại khá (K),
loại trung bình (TB) và loại không hoàn thành kế hoạch.
b) Yêu cầu đánh giá: Việc đánh giá kết quả BDTX phải đảm bảo tính chính
xác, khách quan, công bằng và công khai, có tác dụng động viên, khuyến khích
giáo viên tích cực tự học, tự bồi dưỡng.
c) Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTX
- Tổ chuyên môn và nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX giáo viên qua
việc theo dõi quá trình dạy học và giáo dục học sinh của mỗi giáo viên thông qua
các hoạt động chuyên môn như: dự giờ, thăm lớp, họp tổ chuyên môn, báo cáo các
chuyên đề… Tổ chuyên môn và nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX đối với
nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mô đun thuộc nội dung bồi
dưỡng 3 (đối với mỗi giáo viên) theo 2 tiêu chí:
+ Tiếp thu kiến thức và kỹ năng quy định trong mục đích, nội dung chương
trình, tài liệu BDTX (5 điểm);
+ Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt

động dạy học và giáo dục (5 điểm).
Những nội dung giáo viên tham gia các lớp BD tập trung do cơ quan quản lý
cấp trên tổ chức, được cơ sở thực hiện nhiệm vụ BDTX đánh giá có kết quả thì
giáo viên, tổ chuyên môn và nhà trường có thể lấy kết quả đó làm kết quả đánh giá
hoặc làm cơ sở để cho điểm các tiêu chí đánh giá.
d) Tổ chức đánh giá
- Các trường MN, TH và THCS tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên
theo các bước sau:
+ Giáo viên tự đánh giá kết quả BDTX của mình trong năm học (tự đánh giá
tại cột (4)+(5) mẫu M4-phần phụ lục);
+ Tổ chuyên môn tổ chức đánh giá kết quả BDTX của từng giáo viên trong tổ
(đánh giá tại cột (6)+(7) mẫu M4);
+ Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của từng giáo viên (đánh giá tại
cột (8)+(9) mẫu M4), và tổng hợp kết quả đánh giá (theo mẫu M5) để đề nghị cơ
quan quản lý cấp trên duyệt và cấp giấy chứng nhận.
e) Điểm trung bình kết quả BDTX
Điểm trung bình kết quả BDTX (ĐTB) được tính theo công thức sau:
ĐTB=(4×A+4×B+C+D+E+F):12, trong đó A, B, C, D, E, F lần lượt là điểm
nội dung 1; nội dung 2; điểm mô đun thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư (theo thứ tự
đăng ký trong kế hoạch của mỗi giáo viên).
ĐTB được làm tròn đến 1 chữ số thập phân theo quy định hiện hành.
5. Xếp loại kết quả BDTX:
- Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các
nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm
trở lên. Kết quả xếp loại như sau:
+ Xếp loại G nếu ĐTB đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành
phần nào dưới 7 điểm;
+ Xếp loại Khá (K) nếu ĐTB đạt từ 7 điểm đến dưới 9 điểm, trong đó không
có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;
+ Xếp loại TB nếu ĐTB đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm

thành phần nào dưới 5 điểm;
+ Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX
của năm học.
- Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh
giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách,
sử dụng giáo viên.
6. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX
- Nhà trường dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên để
tổng hợp kết quả xếp loại BDTX giáo viên (theo mẫu M5-phần phụ lục), gửi lên
phòng GD&ĐT để đề nghị duyệt và cấp giấy chứng nhận.
- Phòng GD&ĐT chỉ cấp giấy chứng nhận đối với giáo viên đạt kết quả
BDTX. Không cấp giấy chứng nhận cho giáo viên không hoàn thành kế hoạch.
7. Nhiệm vụ của giáo viên trong công tác BDTX
- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân đã phê duyệt; nghiêm
chỉnh thực hiện các quy định về BDTX của các cơ quan quản lý giáo dục, của cơ sở
giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX, của nhà trường và các quy định của Quy chế
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên MN, TH và THCS ban hành kèm theo Thông tư
số 26//2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
- Tự đánh giá kết quả BDTX, báo cáo tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả
thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng
đã học tập qua BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
8. Quyền của giáo viên trong công tác BDTX
- Được cung ứng tài liệu học tập BDTX theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Được cấp giấy chứng nhận hoàn thành kế hoạch BDTX theo quy định.
- Được khen thưởng nếu có thành tích trong việc thực hiện kế hoạch BDTX.
- Được hưởng nguyên lương, các khoản phụ cấp, trợ cấp (nếu có) và các chế
độ, chính sách khác theo quy định trong thời gian thực hiện kế hoạch BDTX.
9. Đối tượng được miễn, hoãn thực hiện kế hoạch BDTX
- Hiệu trưởng các nhà trường (hoặc Hiệu phó phụ trách nhà trường, đối với

những trường chưa bổ nhiệm Hiệu trưởng) được miễn thực hiện kế hoạch BDTX;
- Giáo viên cốt cán được hoãn thực hiện kế hoạch BDTX trong năm học được
giao nhiệm vụ tập huấn.
10. Thanh tra, kiểm tra công tác triển khai BDTX và cấp giấy chứng nhận
hoàn thành kế hoạch BDTX
- Phòng Giáo dục và Đào tạo thanh tra, kiểm tra (định kỳ hoặc đột xuất) công
tác BDTX giáo viên của các nhà trường.
11. Hồ sơ bồi dưỡng thường xuyên
- Đối với giáo viên: Kế hoạch BDTX cá nhân (đã được phê duyệt); tài liệu
BDTX.
- Đối với các nhà trường: Kế hoạch BDTX cá nhân của mỗi giáo viên (đã
được phê duyệt); kế hoạch BDTX của nhà trường; tài liệu BDTX; hồ sơ đánh giá
công tác BDTX (phiếu đánh giá, bản tổng hợp kết quả đánh giá, biên bản đánh
giá); hồ sơ sơ kết, tổng kết công tác BDTX; sổ theo dõi kết quả BDTX.
Tất cả hồ sơ bồi dưỡng thường xuyên được lưu trữ hằng năm.
12. Khung thời gian thực hiện:
TT Nội dung công việc và đối tượng thực hiện
Thời gian
thực hiện
1.
Giáo viên MN, TH và THCS xây dựng kế hoạch BDTX cá
nhân, trình lãnh đạo nhà trường phê duyệt.
Tháng 3/2013
2.
Các trường MN, TH, THCS phê duyệt kế hoạch BDTX của
giáo viên, xây dựng kế hoạch BDTX của nhà trường báo cáo
phòng GD&ĐT.
Tháng 4/2013
3.
Phòng GD&ĐT xây dựng kế hoạch BDTX và tổng hợp danh

sách đăng ký hình thức bồi dưỡng của giáo viên báo cáo Sở
GD&ĐT.
Tháng 5/2013
4. Bồi dưỡng tập trung. Tháng 6,7,8
5. Bồi dưỡng tự chọn.
Trong năm học
và hè
6. Thanh tra, kiểm tra.
Trong năm học
và hè
7.
Các trường MN, TH, THCS đánh giá kết quả BDTX giáo
viên, đề nghị phòng GD&ĐT nghiệm thu, cấp giấy chứng
nhận. Phòng GD&ĐT nghiệm thu đánh giá kết quả, cấp giấy
chứng nhận.
Tháng 4/2014
8. Phòng GD&ĐT tổng hợp kết quả báo cáo Sở GD&ĐT. Tháng 5/2014
9. Tổ chức sơ kết, tổng kết. Tháng 6,7,8
Các đơn vị trường gửi kế hoạch, biên bản đánh giá, danh sách tổng hợp kết quả
đánh giá xếp loại BDTX, báo cáo công tác sơ kết, tổng kết công tác BDTX về
Phòng GD qua Đ/c Lưu Xuân Hồng, bản mềm gửi theo địa chỉ:

13. Kinh phí bồi dưỡng thường xuyên
Kinh phí BDTX được dự toán trong kinh phí chi thường xuyên hằng năm và
kinh phí từ chương trình mục tiêu quốc gia (nếu có), kinh phí hỗ trợ của các dự án
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Trên đây là hướng dẫn thực hiện Quy chế và chương trình BDTX giáo viên,
thực hiện từ tháng 3/2013. Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo yêu cầu lãnh đạo
các đơn vị trường nghiêm túc quán triệt nội dung văn bản này tới cán bộ, giáo viên
và nhân viên của đơn vị mình, thường xuyên quan tâm chỉ đạo, triển khai tốt công

tác BDTX giáo viên để hoạt động này thực sự có hiệu quả, góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục./.
Nơi nhận:
- Như trên (để thực hiện);
- UBND huyện (để báo cáo) ;
- LĐ và CV phòng (để chỉ đạo) ;
- Lưu: VT, GD.
KT.TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
(Đã ký)
Nguyễn Đăng Lanh
Các trường lưu ý có các biểu mẫu đính kèm. Tùy vào từng cấp học, các
trường chọn các biểu mẫu phù hợp và triển khai đến toàn thể CBGV nhà trường
để thực hiện.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×