CHÀO MỪNG Q THẦY
CƠ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
HĨA HỌC: LỚP 8A5
Bài tập 1: Viết PTHH biểu diễn phản ứng của H2 với các
chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Cho biết vai trò của H2 trong
các phản ứng trên.
a, 2H2 + O2
t0
→
H2O
t0
→
b, 3H2 + Fe2O3 2 Fe + 3H2O
t0
→
c, 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4 H2O
d. H2 + PbO
H2 có tính khử
t0
→
Pb + H2O
Bài tập 2: Cho dung dịch axit sunfuric lỗng, nhơm và các dụng cụ
thí nghiệm như hình vẽ. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A.Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí
O2 .
B.Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu
không khí.
C.Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí
H2.
D.Có thể dùng để điều chế H2, nhưng khơng thu được khí H2.
Bài tập 3
Trong giờ thực hành thu khí Hiđro vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước
và đẩy khơng khí, có 4 học sinh A, B, C, D đã lắp ráp dụng cụ như hình
vẽ . Hãy cho biết học sinh nào lắp ráp đúng , lắp ráp khơng đúng, giải
thích ?
Sai
Thí nghiệm của học sinh A
Đúng
Thí nghiệm của học sinh B
Sai
Thí nghiệm của học sinh C
Đúng
Thí nghiệm của học sinh D
Cách thu khí Hiđro
Giống nhau:
a)
Thu được bằng 2 cách
- Đẩy khơng khí
- Đẩy nước
b)
Đẩy khơng khí
Đẩy nước
Cách thu khí Oxi
Khác nhau:
Về cách thu đẩy khơng khí
Thu khí H2
Úp ngược ống
nghiệm vì khí
H2 nhẹ hơn
khơng khí
a)
b)
Thu khí O2
Ngửa ống
nghiệm vì khí
O2 nặng hơn
khơng khí
Tiết 50
Bài 34 :
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
BÀI LUYỆN TẬP 6
Học SGK / 118
1. Hiđro có tính khử , ở nhiệt độ thích hợp hiđro khơng những kết hợp
được với đơn chất oxi mà cịn có thể kết hợp với oxi trong một số oxit
của kim loại . các phản ứng này đều tỏa nhiệt .
2. Khí hiđro có nhiều ứng dụng , chủ yếu do tính chất nhẹ ( nhẹ nhất
trong các chất khí ) , tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt .
3. Có thể điều chế Hiđro trong phịng thí nghiệm bằng dung dịch Axit
clohiđric HCl hoặc Axit sunfuric H2SO4 loãng tác dụng với kim loại như
Zn , Fe , Al . Có thể thu khí Hiđrơ vào bình bằng 2 cách: Đẩy khơng khí
hoặc đẩy nước( Miệng bình úp xuống dưới )
4. Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong đó
nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố trong hợp chất.
DẠNG 1 : VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC – XÁC ĐỊNH LOẠI PHẢN ỨNG
Bài 1/119( SGK): Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của H2
với các chất : O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO . Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải
thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ?
to
2 H2 + O2
2 H2O
Phản ứng hóa hợp vì chất tham gia : 2 chất ; sản phẩm : 1 chất
3 H2 + Fe2O3
to
3 H2 + Fe3O4
to
H2 + PbO
to
2 Fe + 3 H2O
3 Fe + 4 H2O
Pb + H2O
Phản ứng thế vì chất tham
gia và sản phẩm : 2 chất
( 1 chất đơn chất, 1 chất
hợp chất)
Tiết 50
Bài 34 :
BÀI LUYỆN TẬP 6
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Học SGK / 118
II. BÀI TẬP
DẠNG 1 : VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC – XÁC ĐỊNH LOẠI PHẢN ỨNG
THẢO LUẬN NHĨM THỜI GIAN 3 PHÚT
Hãy hồn thành bảng sau:
LẬP PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC - NHĨM 1; 3
Cacbon đioxit + nước
axit cacbonic (H2CO3)
Lưu huỳnh đioxit + nước
axit sunfurơ (H2SO3)
↑
Kẽm clorua + H2
Kẽm + axit clohiđric
LẬP PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC – NHĨM 2, 4
Điphotpho pentaoxit+ nước
Chì (II)oxit + hiđro
Kẽm + axit clohiđric
LOẠI
GIẢI THÍCH
PHẢN ỨNG
to
axit photphoric
(H3PO4)
Chì (Pb) + H2O
Kẽm clorua + H2↑
LOẠI
GIẢI THÍCH
PHẢN ỨNG
PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC
Cacbon đioxit + nước
CO2 + H2O
axit cacbonic (H2CO3)
Hóa hợp
Chất tham gia: 2
Sản phẩm :1
axit sunfurơ (H2SO3) Hóa hợp
Chất tham gia: 2
Sản phẩm :1
H2CO3
Lưu huỳnh đioxit + nước
SO2 + H2O
H2SO3
Kẽm + axit clohiđric
Zn + 2HCl
Kẽm clorua + H2
P2O5 + 3 H2O
to
to
Pb
Kẽm + axit clohiđric
Zn + 2HCl
axit photphoric
(H3PO4)
Hóa hợp
Chất tham gia và
sản phẩm : 2( 1
đơn chất ;1 hợp
chất)
Chất tham gia: 2
Sản phẩm :1
2 H3PO4
Chì (II)oxit + hiđro
+ H2
Thế
ZnCl2 + H2
Điphotpho pentaoxit+ nước
PbO
LOẠI PHẢN GIẢI THÍCH
ỨNG
Chì (Pb) + H2O
+ H 2O
Kẽm clorua + H2
ZnCl2 + H2
Thế
Chất tham gia và
sản phẩm : 2( 1
đơn chất ;1 hợp
chất)
Bài tập 2:
Trong các phản ứng hóa học sau phản ứng nào
là phản ứng thế ?
1) Na2O + H2O
2) 4P + 5O2
3) Mg + 2HCl
4) 2Al + Fe2O3
6) Fe + CuCl2
2NaOH
2P2O5
MgCl2 + H2
to
to
Al2O3 + 2Fe
FeCl2 + Cu
Đáp án: Phương trình hóa học (3), (4), (6)
Phản ứng nào dùng để điều chế hiđro trong Phịng thí
nghiệm?
Bài tập 2/118 (SGK )
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, khơng
khí. Bằng thí nghiệm hố học nào có thể nhận ra các chất khí
trong mỗi lọ ?
1
Khơng làm thay
Khơng khí
đởi ngọn lửa que
đóm
2
Que đóm
Khí Oxi
bùng cháy
3
Có khí cháy với
Khí Hiđro
ngọn lửa xanh mờ.
Tiết 50
Bài 34 :
BÀI LUYỆN TẬP 6
Học SGK / 118
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
II. BÀI TẬP
DẠNG 1 : VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC – XÁC ĐỊNH LOẠI PHẢN ỨNG
DẠNG 2 : NHẬN BIẾT
Bài tập 2/118 (SGK )
Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, khơng khí. Bằng
thí nghiệm hố học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ?
Giải
- Dùng 1 que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ:
+ Lọ làm cho que đóm cháy sáng bùng là lọ chứa khí oxi
+ Lọ có khí cháy với ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa khí hiđro
+ Lọ khơng làm thay đởi ngọn lửa của que đóm là lọ chứa khơng khí
Tiết 50
Bài 34 :
BÀI LUYỆN TẬP 6
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Học SGK / 118
II. BÀI TẬP
DẠNG 1 : VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC – XÁC ĐỊNH LOẠI PHẢN ỨNG
DẠNG 2 : NHẬN BIẾT
DẠNG 3 : BÀI TẬP TÍNH TỐN
Bài 5/119
a) Hãy viết PTHH của các phản ứng giữa H2 với hỗn hợp đồng (II) oxit
và Sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp.
c) Nếu thu được 6,00g hỗn hợp 2 kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể
tích (ở đktc) khí hidro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III)
oxit là bao nhiêu?
Giải
a. Viết PTHH
to
1) CuO + H2
Cu + H2O
2) Fe2O3 + 2 H2
c) Cho biết
mFe + mCu = 6( g )
mFe = 2,8( g )
VH 2 = ?(l ) (đktc)
to
2 Fe + 3 H2O
Giải
a. Viết PTHH
1) CuO + H2
c)Cho biết
mFe + mCu = 6( g )
mFe = 2,8( g )
VH 2 = ?(l )
1 mol
(đktc)
2) Fe2O3 + 3 H2
B3
mCu = 6 − mFe
n=
B1
nFe
B2
m
M
c)VH 2 =
mCu
B4
nCu
Theo PTHH
nH 2( 2)
B5
nH 2(1)
B6
nH 2
B7
1 mol
? mol
1 mol
mFe
to
nH 2 = nH 2 (1) + nH 2 ( 2)
VH 2 = nH 2 .22, 4
c)VH 2 = ?(l )
(đktc)
3 mol
? mol
?(l ) (đktc)
Cu + H2O
1 mol
1mol
0,05 mol
to 2 Fe
2 mol
+ 3 H2 O
3 mol
0,05 mol
mFe 2,8
=
= 0, 05( mol )
M Fe 56
0, 05 × 3
nH 2 ( 2 ) =
= 0, 075( mol )
2
mCu = 6 − mFe = 6 − 2,8 = 3, 2( g )
m
3, 2
nCu = Cu =
= 0, 05( mol )
M Cu 64
0, 05 ×1
nH 2 (1) =
= 0, 05(mol )
1
nFe =
nH 2 = nH 2(1) + nH 2( 2) = 0, 05 + 0, 075 = 0,125(mol )
VH 2 = nH 2 × 22, 4 = 0,125 × 22, 4 = 2,8(l )
(đktc)
Tiết 50
Bài 34 :
BÀI LUYỆN TẬP 6
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Học SGK / 118
II. BÀI TẬP
DẠNG 1 : VIẾT PHƯƠNG
TRÌNH HÓA HỌC – XÁC
ĐỊNH LOẠI PHẢN ỨNG
Bài 1/ 118 (SGK)
Bài 4/ 119 (SGK)
DẠNG 2 : NHẬN BIẾT
Bài 2/ 118 (SGK)
DẠNG 3 : BÀI TẬP
TÍNH TỐN
Bài 5a,c/ 119 (SGK)
Học Mục I / SGK trang 118
BTVN: 3, 6/ 119
Hướng dẫn bài 6/ 119
Cho các kim loại kẽm, nhôm, sắt lần lượt
tác dụng với dung dịch axit sunfuric lỗng.
a) Viết các phương trình phản ứng
b) Cho cùng một khối lượng các kim loại trên
tác dụng hết với axit thì kim loại nào cho
nhiều khí hiđro nhất ?
c) Nếu thu được cùng một thể tích khí Hiđro
thì khối lượng của kim loại nào đã phản ứng
là nhỏ nhất ?
Hướng dẫn giải
a)Viết các phương trình phản ứng của Zn , Al , Fe
(1) Zn + H2SO4 (loãng) H2 + ZnSO4
1 mol
So sánh
VH 2 (1) ;VH 2 (2) ;VH 2 (3)
1 mol
nH 2 (1) ; nH 2 (2) ; nH 2 (3)
(2) 2Al + 3H2SO4 (loãng) 3H2 + Al2(SO4)3
2 mol
3 mol
nZn ; nAl ; nFe
(3) Fe + H2SO4 (loãng) H2 + FeSO4
1 mol
1 mol
nAl > nFe > nZn
nZn =
n Fe
mZn
a
=
(mol )
M Zn 65
mFe
a
=
= (mol )
M Fe 56
n Al =
m Al
a
=
(mol )
M Al 27