Tải bản đầy đủ (.doc) (110 trang)

Giáo trình quản trị hệ thống thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 110 trang )

Chương 1: Giới thiệu HTTT trong kinh doanh
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG
THÔNG TIN
TRONG KINH DOANH
Mục tiêu:
1. Giải thích tại sao kiến thức về các hệ
thống thông tin (HTTT) dành cho người dùng
cuối -doanh nghiệp là quan trọng và xác đònh
năm lónh vực kiến thức các doanh nghiệp cần
biết
2. Cho ví dụ minh họa về cách mà các hệ
thống thông tin có thể hỗ trợ các nghiệp vụ kinh
doanh, ra quyết đònh của các nhà quản lý, và ưu
thế chiến lược của các công ty
3. Xác đònh cho các doanh nghiệp thấy rằng
họ có thể sử dụng công nghệ thông tin (IT) để
giành ưu thế cạnh tranh chiến lược nhờ vào việc
nối mạng toàn xí nghiệp, toàn cầu hóa, và tái tổ
chức quá trình xử lý kinh doanh
1 Thanh Hùng
Chương 1: Giới thiệu HTTT trong kinh doanh
Phần 1:
TẠI SAO PHẢI NGHIÊN CỨU
HỆ THỐNG THÔNG TIN?
Tại sao HTTT là quan trọng?
Các hệ thống và công nghệ thông tin đã trở thành một thành
phần sống còn quyết đònh sự thành công của các doanh
nghiệp và các tổ chức. Có thể bạn sẽ trở thành một nhà quản
lý, hay một doanh nhân chuyên nghiệp trong tương lai. Cho
nên có sự hiểu biết căn bản về HTTT là quan trọng dối với
nhà quản lý.


Bạn cần biết điều gì?
Bạn cần học cách ứng dụng hệ thống thông tin và công nghệ
thông tin vào tình huống kinh doanh cụ thể của đơn vò mình.
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần nổ lực vào năm lónh vực kiến thức sau
đây:
• Khái niệm căn bản
• Công nghệ
2 Thanh Hùng
Chương 1: Giới thiệu HTTT trong kinh doanh
• Ứng dụng
• Phát triển
• Quản lý
Khái niệm căn bản
Các khái niệm có tính chất hành vi và kỹ thuật. Chương 1, 2
và các chương khác sẽ cung cấp các kiến thức này.
Công nghệ
Đó là phần cứng, phần mềm, mạng, quản lý cơ sở dữ liệu,
và các kỹ thuật xử lý thông tin khác. Chương 4 đến 7 và các
chương khác sẽ cung cấp lónh vực kiến thức về HTTT này.
Ứng dụng
Là việc sử dụng các HTTT chính cho nghiệp vụ, cho quản
lý, và lợi thế cạnh tranh của xí nghiệp, bao gồm thương mại
điện tử, hợp tác sử dụng Internet, Intranet, và Extranet được
đề cập trong chương 8 đến chương 10.
Phát triển/Xây dựng
Người dùng cuối hay các chuyên viên tin học sử dụng các
phương pháp căn bản xây dựng các giải pháp HTTT để giải
quyết bài toán kinh doanh. Chương 3 giúp bạn có được
những kiến thức này.

Quản lý
3 Thanh Hùng
Chương 1: Giới thiệu HTTT trong kinh doanh
Là thách thức về mặt hiệu quả và đạo đức của việc quản lý
các nguồn tài nguyên và chiến lược kinh doanh gắn liền với
việc sử dụng công nghệ thông tin ở người dùng cuối, và xí
nghiệp.
Tài nguyên thông tin và công nghệ
Là con người, phần cứng, phần mềm, mạng thông tin và dữ
liệu.
Tương lai của người dùng cuối
Bất cứ người nào sử dụng HTTT hay thông tin nó sản xuất ra
là người dùng cuối. Người dùng cuối thuộc loại quản lý là
các nhà quản lý, hay các nhà chuyên môn cấp độ quản lý sử
dụng HTTT.
Tương lai của xí nghiệp
Hệ thống thông tin có nối mạng ngày nay giữ vai trò quan
trọng trong sự thành công của xí nghiệp trong kinh doanh.
Mạng Internet và tương tự Internet, hay Intranet, và các
mạng nối giữa các tổ chức bên ngoài, gọi là Extranet.
Xã hội thông tin toàn cầu
4 Thanh Hùng
Chương 1: Giới thiệu HTTT trong kinh doanh
Người lao động có kiến thức, nghóa là những người dành
hầu hết thời gian cho việc giao tiếp và hợp tác thành các đội
và các nhóm làm việc và tạo ra, sử dụng, và phân phối
thông tin.
Bốn làn sóng công nghệ thông tin
Khía cạnh đạo đức của IT
Bạn nên hiểu biết về trách nhiệm đạo đức trong việc sử

dụng công nghệ thông tin: sự không thích hợp, vô trách
nhiệm, gây hại cho các cá nhân khác hay cho xã hội
Thách thức lớn của xã hội thông tin toàn cầu là quản lý các
nguồn tài nguyên thông tin sao cho mọi thành viên trong xã
hội đều có lợi trong khi đáp ứng được mục tiêu chiến lược
của các tổ chức và quốc gia.
Thành công và thất bại với IT
5 Thanh Hùng
Biện pháp có thể
Chöông 1: Giôùi thieäu HTTT trong kinh doanh
6 Thanh Huøng
Chương 1: Giới thiệu HTTT trong kinh doanh
Năm lý do chính để thành công Năm lý do chính dẫn tới thất bại
• Gắn liền với người sử dụng • Không gắn liền với người sử dụng
• Sự hỗ trợ của Ban giám đốc • Các yêu cầu và đặc tả không đầy đủ
• Bảng kê yêu cầu rõ ràng • Thay đổi các yêu cầu và đặc tả
• Lập kế hoạch thích hợp • Thiếu sự hỗ trợ của ban giám đốc
• Mong đợi thực tế • Thiếu khả năng về kỹ thuật
7 Thanh Hùng
Chương 1: Giới thiệu HTTT trong kinh doanh
Tại sao các dự án phát triển công nghệ thông tin thành công
hay thất bại
Phần 2:
TẠI SAO CÁC DOANH NGHIỆP
CẦN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các vai trò cơ bản của HTTT
HTTT thực hiện ba vai trò quan trọng trong bất kỳ một tổ
chức nào:
• Hỗ trợ nghiệp vụ kinh doanh
• Hỗ trợ việc ra quyết đònh của nhà quản lý

• Hỗ trợ cho lợi thế cạnh tranh chiến lược
Hệ thống thông tin xử lý bán hàng
8 Thanh Hùng
Chương 1: Giới thiệu HTTT trong kinh doanh
Sự gia tăng giá trò của công nghệ thông tin
Tốc độ thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh
ngày nay đã làm cho HTTT là thành phần quan trọng giúp xí
nghiệp duy trì đích nhắm để đạt được mục tiêu kinh doanh.
Nối mạng các máy tính
Nối mạng các máy tính là một trong các khuynh hướng quan
trọng nhất trong công nghệ thông tin. Trong vài hệ thống
client/server, máy tính cỡ trung hay máy lớn (Mainframe) có
thể hoạt động như các siêu server. Chúng ta sẽ thảo luận
mạng client/server thêm ở chương 6.
Hệ thống máy tính trong hệ client/server
9 Thanh Hùng
Chương 1: Giới thiệu HTTT trong kinh doanh
Chúng ta sẽ thảo luận thêm các máy tính nối mạng và mạng
máy tính trong chương 4.
Nối mạng các xí nghiệp
Các doanh nghiệp đang trở thành các xí nghiệp nối mạng
với nhau. Internet hay mạng tương tự Internet-trong xí
nghiệp (intranet), giữa một xí nghiệp và đối tác buôn bán
của nó (extranet), và các mạng khác.
Thương mại điện tử là việc mua, bán, tiếp thò, và dòch vụ
của các sản phẩm, dòch vụ, và thông tin nhờ vào nhiều mạng
máy tính khác nhau. Các hệ thống hợp tác xí nghiệp gắn
liền với các công cụ phần mềm nhóm để hỗ trợ giao tiếp,
điều phối, và hợp tác giữa các thành viên của các đội, nhóm
làm việc có nối kết mạng với nhau.

Toàn cầu hóa và công nghệ thông tin
Nhiều công ty đang trong quá trình toàn cầu hóa nhờ sự phát
triển của công nghệ thông tin.
Tổ chức lại quá trình kinh doanh
10 Thanh Hùng
Chương 1: Giới thiệu HTTT trong kinh doanh
Tổ chức lại (reengineering) là suy nghó lại về căn bản và
thiết kế lại tận gốc rễ quá trình xử lý kinh doanh để đạt được
sự cải thiện có ấn tượng, như chi phí, chất lượng, dòch vụ, và
tốc độ. Do đó, reengineering đặt lại vấn đề “cách mà chúng
ta làm kinh doanh”.
Ưu thế cạnh tranh bằng công nghệ thông
tin
Các hệ thống thông tin chiến lược sử dụng công nghệ thông
tin để phát triển sản phẩm, dòch vụ, quá trình xử lý, và các
khả năng cho công ty một lợi thế chiến lược so với các thế
lực cạnh tranh mà nó phải đối đầu trong kinh doanh.
• Chiến lược về giá
• Chiến lược sự khác biệt
• Chiến lược đổi mới
Tóm tắt chương 1
1) Tại sao HTTT là quan trọng?
11 Thanh Hùng
Chương 1: Giới thiệu HTTT trong kinh doanh
Một sự hiểu biết việc sử dụng có hiệu quả và có trách nhiệm
các Hệ Thống và công nghệ thông tin là quan trọng đối với
nhà quản lý và các công nhân có kiến thức kinh doanh khác
trong xã hội thông tin toàn cầu ngày nay. Các HTTT giữ vai
trò quan trọng trong hỗ trợ nghiệp vụ kinh doanh, quản lý
hiệu quả, và thành công chiến lược của các doanh nghiệp và

các tổ chức khác buộc phải hoạt động trong môi trường kinh
doanh toàn cầu. Do đó, lónh vực HTTT đã trở thành lónh vực
chức năng chủ yếu của quản trò kinh doanh.
2) Tại sao các doanh nghiệp cần công nghệ thông
tin?
Các HTTT thực hiện ba vai trò quan trọng trong các công ty kinh
doanh: hỗ trợ nghiệp vụ cho các tổ chức, ra quyết đònh về quản lý,
và tạo ra lợi thế chiến lược. CNTT cũng đã trở thành một thành
phần không thể thiếu trong nhiều chiến lược chính mà các doanh
nghiệp đang thực hiện để đáp ứng lại các thách thức trong một
môi trường kinh doanh đang thay đổi nhanh chóng. Tất cả bao
gồm nối mạng xí nghiệp, toàn cầu hóa, tổ chức lại quá trình kinh
doanh, và sử dụng công nghệ thông tin để đạt được lợi thế cạnh
tranh chiến lược.
12 Thanh Hùng
Chương 2: Khái niệm căn bản về các HTTT
Khái niệm căn bản về các Hệ
thống thông tin
Mục tiêu:
1. Xác đònh và cho ví dụ về các thành phần và
chức năng của khái niệm tổng quát về hệ
thống.
2. Cung cấp các ví dụ về các thành phần của
các HTTT thực tế. Minh họa cho thấy trong
một HTTT, con người sử dụng tài nguyên
phần cứng, phần mềm, dữ liệu và mạng để
thực hiện nhập dữ liệu, xử lý, xuất kết quả,
lưu trữ, và các hoạt động điều khiển biến đổi
dữ liệu thành sản phẩm thông tin.
3. Cung cấp nhiều loại ví dụ về HTTT chính từ

kinh nghiệm của các tổ chức kinh doanh trong
thực tế.
13 Thanh Hùng
Chương 2: Khái niệm căn bản về các HTTT
Phần 1:
Khái niệm HTTT căn bản
Các khái niệm hệ thống
Hệ thống là gì? Hệ thống có thể được đònh nghóa đơn giản là
một nhóm các phần tử tạo thành một thể thống nhất. Hệ
thống là một nhóm các thành phần có liên quan cùng làm
việc với nhau hướng về mục tiêu chung bằng cách tiếp nhận
đầu vào (Input) và sản xuất đầu ra (Output) trong một quá
trình biến đổi có tổ chức. Hệ thống như thế (đôi khi gọi là hệ
thống động) có 3 thành phần hay 3 chức năng tương tác cơ
bản:
• Đầu vào (Input) gắn liền với việc thu thập dữ liệu
đưa vào hệ thống xử lý
• Xử lý (Processing) gắn liền với quá trình biến đổi
đầu vào thành đầu ra
• Đầu ra (Output) gắn liền với việc chuyển các phần
tử đã được tạo ra bởi quá trình biến đổi tới đích cuối
cùng
14 Thanh Hùng
Chương 2: Khái niệm căn bản về các HTTT
Thí dụ: Hệ thống chế tạo tiếp nhận nguyên vật liệu (input)
và sản xuất ra thành phẩm (output). Hệ thống thông tin cũng
là một hệ thống tiếp nhận tài nguyên (dữ liệu) và xử lý
chúng thành sản phẩm (thông tin)
Hệ thống chế tạo này minh họa
nhiều thành phần của nhiều kiểu hệ thống

Phản hồi và điều khiển
• Phản hồi là dữ liệu về kết quả thực hiện của hệ thống.
Chẳng hạn dữ liệu về kết quả bán hàng là Feedback đối
với người quản lý bán hàng
• Điều khiển nói đến việc giám sát và đánh giá phản hồi
để xác đònh xem hệ thống có hoạt động hướng tới hoàn
thành mục tiêu hay không.
15 Thanh Hùng
Chương 2: Khái niệm căn bản về các HTTT
Các đặc trưng hệ thống khác
Hệ thống con
Hệ thống mở
Hệ thống thích nghi.
Các thành phần của một hệ thống thông
tin
• Con người, phần cứng, phần mềm, dữ liệu, và mạng
là năm tài nguyên căn bản của HTTT
• Tài nguyên con người bao gồm người dùng cuối và
chuyên gia IS, tài nguyên phần cứng gồm máy móc
và phương tiện, tài nguyên phần mềm gồm cả chương
trình và thủ tục, tài nguyên dữ liệu có thể bao gồm dữ
liệu và cơ sở kiến thức, và tài nguyên mạng bao gồm
phương tiện truyền thông và mạng
• Tài nguyên dữ liệu được biến đổi bởi quá trình xử lý
thông tin thành nhiều dạng sản phẩm thông tin khác
nhau cho người dùng cuốiQuá trình xử lý thông tin
bao gồm việc nhập, xử lý, xuất, lưu trữ, và các hoạt
động điều khiển
Tài nguyên HTTT
Tài nguyên con người

Các chuyên gia—Nhà phân tích hệ thống, lập trình viên,
nhân viên điều hành máy tính
Người dùng cuối—Những người còn lại sử dụng HTTT
16 Thanh Hùng
Chương 2: Khái niệm căn bản về các HTTT
Tài nguyên phần cứng
Máy móc—máy tính, màn hình, ổ đóa từ, máy in, máy
quét
Phương tiện—Đóa mềm, băng từ, đóa quang, thẻ từ, mẫu
tài liệu
Tài nguyên phần mềm
Chương trình—Chương trình hệ điều hành, bảng tính, xử
lý văn bản, chương trình tính lương
Thủ tục—thủ tục nhập dữ liệu, sửa chữa lỗi, phân phối
hóa đơn thanh toán
Tài nguyên dữ liệu
Các mô tả sản phẩm, bản ghi khách hàng, hồ sơ nhân
viên, cơ sở dữ liệu tồn kho
Tài nguyên mạng
Phương tiện truyền thông, bộ xử lý truyền thông, phần
mềm truy xuất và điều khiển mạng
Sản phẩm thông tin
Các báo cáo và tài liệu kinh doanh sử dụng kết xuất dạng
text và đồ họa, đáp ứng âm thanh và mẫu biểu.
Tài nguyên phần cứng
Phần cứng gồm:
• Hệ thống máy tính, gồm bộ xử lý trung tâm chứa bộ
vi xử lý, và nhiều thiếât bò ngoại vi được nối kết.
Chẳng hạn như hệ thống máy vi tính, máy tính cỡ
vừa, và hệ thống máy tính lớn-mainframe

17 Thanh Hùng
Chương 2: Khái niệm căn bản về các HTTT
• Thiết bò ngoại vi, như bàn phím, con chuột để nhập
dữ liệu và ra lệnh, màn hình, máy in, đóa từ hay đóa
quang để lưu trữ các tài nguyên thông tin
Tài nguyên phần mềm
• Phần mềm hệ thống, như chương trình hệ điều hành,
điều khiển và hỗ trợ các hoạt động của hệ thống máy
tính
• Phần mềm ứng dụng, là các chương trình điều khiển
việc xử lý cho cách dùng máy tính cụ thể của người
dùng cuối. Thí dụ, chương trình phân tích bán hàng,
chương trình trả lương, và chương trình xử lý văn bản
• Thủ tục, vận hành các hướng dẫn cho con người sử
dụng HTTT.
Tài nguyên dữ liệu
Dữ liệu có thể ở nhiều dạng, kiểu chữ và số truyền thống và
các kí tự khác mô tả các giao dòch kinh doanh và các biến cố
hay thực thể khác. Dữ liệu dạng văn bản gồm các câu và
đoạn văn được dùng trong tài liệu viết; dữ liệu hình ảnh, như
các hình đồ họa; và dữ liệu âm thanh, tiếng nói con người và
các âm thanh khác, cũng là những dạng dữ liệu quan trọng.
Phân biệt dữ liệu và thông tin. Từ dữ liệu dạng số nhiều
của datum, nhìn chung từ data (dữ liệu) dùng cho cả dạng số
ít lẫn số nhiều. Dữ liệu là sự kiện còn thô sơ hay chỉ là các
quan sát, các hiện tượng vật lý hay giao dòch kinh doanh. Dữ
18 Thanh Hùng
Chương 2: Khái niệm căn bản về các HTTT
liệu là sự đo lường khách quan các thuộc tính (đặc điểm) của
thực thể như con người, nơi chốn, sự vật, và biến cố.

Thông tin là dữ liệu đã được đổi thành cái có ích và có ý
nghóa đối với người dùng cuối. Do đó, dữ liệu thường chòu
thêm quá trình xử lý cộng thêm giá trò (data processing hay
information processing):
Sự biến đổi dữ liệu thành thông tin
Tài nguyên mạng
Tài nguyên mạng gồm có:
• Phương tiện truyền thông, gồm cáp xoắn đôi, cáp
đồng trục, cáp quang, hệ thống vi ba, hệ thống vệ
tinh viễn thông
• Hỗ trợ mạng, gồm con người, phần cứng, phần mềm,
và dữ liệu trưc tiếp hỗ trợ hoạt động và sử dụng mạng
truyền thông. Bộ xử lý truyền thông gồm modem và
bộ xử lý nối kết, và các phần mềm điều khiển truyền
thông như hệ điều hành mạng và bộ trình duyệt
Internet.
19 Thanh Hùng
35 000 VNĐ 12 đv
12 000 VNĐ Tâm
Saigon
100 000 VNĐ 100 đv
35 đv
Xử lý dữ liệu
Người bán: Tâm
Vùng:
Saigon
Doanh số hiện tại:
147 đv = 147 000 VNĐ
Chương 2: Khái niệm căn bản về các HTTT
Các hoạt động HTTT

Các hoạt động cơ bản của HTTT trong kinh doanh.
Nhập vào. Quét mã vạch trên hàng hóa
Xử lý. Tính lương, thuế, và các khấu trừ lương khác
Xuất. Tạo ra bảng báo cáo và kết quả bán hàng
Lưu trữ. Chứa các bản ghi về khách hàng, nhân viên, và sản phẩm
Điều khiển. Tạo ra tín hiệu âm thanh biểu thò việc nhập đúng dữ liệu
bán hàng
20 Thanh Hùng
Chương 2: Khái niệm căn bản về các HTTT
Đánh giá chất lượng thông tin
Nhận diện hệ thống thông tin
Để nhận diện HTTT bạn phải xác đònh được:
• Tài nguyên con người, phần cứng, phần mềm, dữ
liệu, và mạng mà HTTT sử dụng
• Loại sản phẩm thông tin do chúng tạo ra
21 Thanh Hùng
Các thuộc tính
của sản phẩm
thông tin chất
lượng cao
Chương 2: Khái niệm căn bản về các HTTT
• Cách chúng nhập dữ liệu, xử lý, xuất kết quả, lưu trữ,
và các hoạt động điều khiển
• Chúng hỗ trợ nghiệp vụ kinh doanh, ra quyết đònh về
quản lý, đạt được lợi thế cạnh tranh như thế nào
Phần 2:
Sơ lược về HTTT
Các loại HTTT
Phân loại các HTTT theo hoạt động và theo quản lý
Hệ hỗ trợ hoạt động/nghiệp vụ

Vai trò của hệ hỗ trợ hoạt động của công ty kinh doanh
nhằm xử lý có hiệu quả các giao dòch kinh doanh, điều khiển
các quá trình kỹ thuật, hỗ trợ truyền thông và hợp tác xí
nghiệp, và cập nhật cơ sở dữ liệu công ty.
22 Thanh Hùng
Chương 2: Khái niệm căn bản về các HTTT
Hệ thống xử lý giao dòch
Hệ thống xử lý giao dòch xử lý các giao dòch theo hai cách cơ
bản. Theo cách xử lý bó, dữ liệu giao dòch được tích lũy
trong một khoảng thời gian và được xử lý đònh kỳ. Theo
cách xử lý tức thời, dữ liệu được xử lý tức thì sau khi giao
dòch xảy ra.
Hệ thống kiểm soát quá trình
Hệ thống hợp tác xí nghiệp
Hệ thống hợp tác xí nghiệp là HTTT sử dụng nhiều công
nghệ thông tin để giúp con người cùng làm việc với nhau.
Hệ thống hợp tác xí nghiệp giúp chúng ta hợp tác—để giao
tiếp ý tưởng, chia sẻ tài nguyên, và điều phối các nỗ lực
công việc có tính phối hợp giữa các thành viên trong các
nhóm dự án, và các nhóm làm việc khác.
Hệ hỗ trợ quản lý
Cung cấp thông tin và hỗ trợ việc ra quyết đònh cho các cấp
và các kiểu nhà quản lý khác nhau là nhiệm vụ phức tạp.
Tùy theo trách nhiệm của người dùng cuối là nhà quản lý,
trong thực tế có các loại hệ thống thông tin khác nhau: (1)
HTTTQL (MIS), (2) Hệ hỗ trợ quyết đònh, (3) Hệ thông tin
cho giám đốc.
Loại HTTT Đặc điểm
23 Thanh Hùng
Chương 2: Khái niệm căn bản về các HTTT

Hệ quản lý kiến thức Kiến thức-từ người lao động có kiến
thức
Hệ chuyên gia Kiến thức-từ các chuyên gia
Hệ hỗ trợ quyết đònh Các quyết đònh-hỗ trợ tương tác
Hệ thông tin giám đốc Thông tin-cho giám đốc và những
người khác
Hệ thống thông tin quản

Thông tin-cho người dùng cuối là nhà
quản lý
Hệ xử lý giao dòch Dữ liệu-từ các hoạt động kinh doanh
Đặc điểm của các loại HTTT khác nhau
Hệ hỗ trợ giám đốc cung cấp thông tin cho lãnh đạo
với hình thức dễ sử dụng
Các loại HTTT khác
Đó là các hệ chuyên gia, hệ quản lý kiến thức, hệ thông tin
chiến lược, và hệ thống thông tin kinh doanh.
Hệ chuyên gia
24 Thanh Hùng
Chương 2: Khái niệm căn bản về các HTTT
Hệ chuyên gia là HTTT dựa trên cơ sở tri thức; nghóa là nó
sử dụng kiến thức về một lãnh vực cụ thể để hoạt động như
một nhà tư vấn chuyên nghiệp đối với người sử dụng. Các
thành phần của hệ chuyên gia là cơ sở kiến thức và phần
mềm thực hiện kết luận dựa trên kiến thức và cho các câu
trả lời đối với các câu hỏi của người sử dụng.
Hệ quản lý kiến thức
Hệ quản lý kiến thức giúp người lao động có kiến thức tạo
ra, tổ chức, và chia sẻ kiến thức kinh doanh quan trọng bất
cứ chỗ nào và bất cứ khi nào cần đến.

Hệ thông tin chiến lược
Là HTTT hỗ trợ và quyết dònh vò trí cạnh tranh và chiến lược
của xí nghiệp.
Hệ thông tin kinh doanh
Hệ thông tin kinh doanh cần thiết cho tất cả các hoạt động
kế toán, tài chính, quản lý nguồn nhân lực, tiếp thò, và quản
lý kinh doanh.
HTTT tích hợp
Là hệ thống thông tin chức năng đan chéo cung cấp nhiều
chức năng.
25 Thanh Hùng

×