Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Hướng dẫn, lịch kiểm tra học kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.71 KB, 6 trang )

UBND HUYỆN KRÔNG BÚK
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 75/PGDĐT
V/v Hướng dẫn kiểm tra học kì II
năm học 2012 – 2013 .
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Krông Búk, ngày 13 tháng 4 năm 2013
Kính gửi: Hiệu trưởng các trường THCS, PTDTBT Bùi Thị Xuân.

Thực hiện Công văn số 360/SGD&ĐT-KTKĐCLGD ngày 01 tháng 4
năm 2013 về việc Hướng dẫn kiểm tra học kì II năm học 2012-2013 của Sở
Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk;
Để chuẩn bị kiểm tra học kì II năm học 2012-2013, Phòng GD&ĐT
hướng dẫn như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiểm tra học kỳ nhằm mục đích đánh giá đúng thực chất chất lượng dạy
và học của học sinh và giáo viên, qua đó giáo viên điều chỉnh hoạt động dạy
học, giúp học sinh biết kết quả để phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu
trong học tập.
2. Đề kiểm tra phải căn cứ vào “Chuẩn kiến thức, kỹ năng” và tài liệu
“Hướng dẫn chuẩn kiến thức, kỹ năng” trên cơ sở hướng dẫn thực hiện chương
trình và điều chỉnh nội dung dạy học của Bộ GDĐT của môn học để đánh giá kết
quả học tập của học sinh, đảm bảo khách quan, chính xác.
II. LỊCH KIỂM TRA HỌC KỲ II ĐỐI VỚI HỌC SINH LỚP 9:
1. Thời gian và môn kiểm tra chung:
Ngày Buổi
Môn kiểm
tra
Hình
thức


Thời gian
làm bài
Giờ phát bài Giờ làm bài
16/5
Sáng
Toán TNKQ 90 phút 7 giờ 15 7 giờ 20
Tiếng Anh TNKQ 45 phút 9 giờ 15 9 giờ 20
Chiều
Vật lý TNKQ 45 phút 1 giờ 10 1 giờ 15
Hóa học TNKQ 45 phút 2 giờ 15 2 giờ 20
Sinh vật TNKQ 45 phút 3 giờ 30 3 giờ 35
17/5 Sáng
Ngữ Văn
Tự
luận
90 phút 7 giờ 15 7 giờ 20
Địa lý
Tự
luận
45 phút 9 giờ 10 9 giờ 15
a/ Môn Toán, Vật Lý, Tiếng Anh, Hóa, Sinh: Phòng GD&ĐT thành lập Hội
đồng coi kiểm tra chéo (có danh sách kèm theo) và chấm bằng máy MRTEST.
- Chủ tịch Hội đồng kiểm tra cử giáo viên của trường mình đi cùng để coi
kiểm tra trường khác. Số giáo viên coi kiểm tra bằng số phòng kiểm tra của
trường đến coi kiểm tra.
1
- Chủ tịch Hội đồng kiểm tra nhận đề kiểm tra và phiếu trả lời trắc nghiệm
tại PGD&ĐT vào sáng ngày 15 tháng 5 năm 2013.
- Mỗi trường đều có danh sách học sinh, có gán số báo danh cho từng học
sinh, mỗi phòng thi xếp không quá 35 học sinh. (số báo danh như lần kiểm tra

khảo sát đầu năm, những em nào chưa có SBD, bỏ học hoặc chuyển trường đề
nghị nhà trường gửi qua đường Email nội bộ trước ngày 10/5/2013 để Phòng bổ
sung).
b/ Môn Ngữ văn, Địa lý: Phòng ra đề, trường tự tổ chức coi thi và chấm thi.
Mỗi trường đề xuất 1 đề thi theo hình thức tự luận, nộp về Phòng GD&ĐT (Đ/c
Trang) trước ngày 08/5/2013 để Phòng tổng hợp ra đề.
c/ Đối với những môn Phòng, Trường không tổ chức kiểm tra chung, giáo
viên bộ môn bố trí kiểm tra theo phân phối chương trình.
2. Tổ chức coi kiểm tra TNKQ:
a/ Họp Hội đồng coi kiểm tra, chủ tịch hướng dẫn nghiệp vụ coi thi, qui
định đánh số báo danh, phát túi đề thi và phiếu TLTN, phân công giám thị đến
phòng thi.
b/ Giám thị đánh số báo danh gồm 6 chữ số lên bàn học sinh theo qui luật
do Chủ tịch Hội đồng coi kiểm tra qui định (mỗi dãy bàn có 8 thí sinh, trừ dãy
cuối có thể ít hơn).
c/ Gọi thí sinh vào phòng thi, phát phiếu trả lời trắc nghiệm, hướng dẫn
cho học sinh ghi thông tin trên phiếu TLTN, ghi và tô chính xác số báo danh.
d/ Đến giờ (có hiệu lệnh 3 tiếng trống) giám thị cắt túi đựng đề thi.
e/ Phát đề thi cho thí sinh như sau: Ở bàn đầu phát đề từ cửa vào (trái
sang phải) 1,2 đến 8; rồi bàn thứ 2 phát ngược lại từ phải sang trái; cứ tiếp tục
như thế cho đến hết. Khi phát đề nhớ giữ nguyên thứ tự đã sắp xếp, không đảo
lộn, đề thi lấy lần lượt từ trên xuống.
f/ Hết giờ làm bài (có hiệu lệnh 1 hồi 3 tiếng trống) giám thị có thể thu bài
(phiếu trả lời TN) không theo thứ tự, nhưng đảm bảo phải thu hết bài.
g/ Phiếu trả lời trắc nghiệm (bài thi 5 môn) toàn thể Hội đồng được gói
thành 1 gói bằng giấy bìa cứng (tránh bị nhàu, gấp mép) rồi dán kín có chữ ký
niêm phong của Chủ tịch và giám thị (ghi rõ họ, tên) kèm theo biên bản diễn
biến buổi kiểm tra. Sau đó, nộp về phòng GD&ĐT trước 17 giờ ngày 16/5/2013,
nộp cho đ/c Long.
III. KIỂM TRA HỌC KỲ II ĐỐI VỚI HỌC SINH LỚP 6,7,8.

1. Các trường tổ chức ra đề và kiểm tra chung một số môn của lớp 6,7,8 trước
ngày 19/5/2013 nhưng tối thiểu:
- Lớp 6: Kiểm tra chung các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
- Lớp 7, 8: Kiểm tra chung các môn Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử,
vật lý.
2
2. Đối với những môn trường không tổ chức kiểm tra chung, giáo viên bộ môn
bố trí kiểm tra theo phân phối chương trình.
IV. MỘT SỐ YÊU CẦU:
1. Lệ phí in sao đề: Các trường THCS nộp tiền in sao đề, phiếu trả lời 05 môn
TNKQ và đề 2 môn Ngữ văn, Địa lý của học sinh lớp 9 về Phòng GD&ĐT:
7.000đ/học sinh.
2. Nhà trường nộp toàn bộ đề kiểm tra và đáp án 1 tiết trở lên của tất cả các
khối lớp đối với các môn : Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa học, Sinh
học, Lịch sử, Địa Lý về Phòng GD&ĐT qua Email nội bộ trước ngày 21/5/2013.
3. Báo cáo kết quả kiểm tra các môn (mẫu 1); Báo cáo tình hình giáo dục năm
học (mẫu 2); Thống kê kết quả hai mặt Học lực và Hạnh kiểm; học sinh bỏ học;
(mẫu 3) về phòng GD&ĐT qua đường Email nội bộ trước ngày 22 tháng 5 năm
2013.
4. Từ ngày 20/5/2013 đến 24/5/2013 Hiệu trưởng các trường có kế hoạch tổ
chức cho học sinh dọn dẹp vệ sinh, đánh giá xếp loại hạnh kiểm học kỳ, cả năm.
Trong hè, các trường tổ chức dọn vệ sinh trường lớp ít nhất 2 tuần 1 lần.
Nhận được Công văn này, Phòng GD&ĐT yêu cầu Hiệu trưởng các
trường nghiêm túc triển khai thực hiện để kỳ kiểm tra học kỳ II an toàn, nghiêm
túc và đạt kết quả cao./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu VT, CM.
TRƯỞNG PHÒNG
(Đã ký)

Th.S Huỳnh Thuyền


3
DANH SÁCH COI THI KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 9
NĂM HỌC 2012 - 2013
(Kèm theo Công văn số: /CV-PGDĐT ngày tháng 4 năm 2013 của Trưởng
phòng GD&ĐT)
TT Họ và tên Đơn vị công tác
Chủ tịch Hội đồng coi
kiểm tra
Số
giám
thị cử
đi
cùng
Phân
công
giám sát
1 Lê Duy Quyền THCS Lê Hồng Phong THCS Phan Bội Châu 3
Đ/c
Trang
2 Nguyễn Đình Tuấn THCS Nguyễn Huệ THCS Ngô Gia Tự 3
Đ/c
Dũng
3 Đặng Xuân Trung THCS Lý Tự Trọng THCS Nguyễn Công Trứ 2
Đ/c
Thuyết
4 Phạm Tiến Sơn THCS Nguyễn Công Trứ THCS Nguyễn Huệ 4
Đ/c

Sang
5 Cao Văn Lâm THCS Phan Đình Phùng THCS Phan Chu Trinh 3 Đ/c Wiê
6 Đoàn Văn Khiêm THCS Ngô Gia Tự THCS Lê Hồng Phong 5
Đ/c
Long
7 Lê Thị Huệ THCS Phan Bội Châu THCS Phan Đình Phùng 3 Đ/c Hà
8 Nguyễn Văn Công THCS Phan Chu Trinh THCS Lý Tự Trọng 6
Đ/c
Ngọc


4
UBND HUYỆN KRÔNG BÚK
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN DIỄN BIẾN KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2012-2013
I. Thời gian, địa điểm:
1. Thời gian: Vào lúc……… giờ, ngày………tháng…… năm 20…
2. Địa điểm: Trường………………………………………………………
II. Thành phần:
1. Ông (Bà)………………………………… Hiệu trưởng trường……………….
2. Ông (Bà)…………………………………………………… ………………
3. Ông (Bà)……………………………………………………………………
4. Ông (Bà)……………………………………………………………………
5. Ông (Bà)………………………………………………………………………
6. Ông (Bà)……………………………………………………………………
7. Ông (Bà)……………………………………………………….
………………

III. Nội dung:
1. Họp Ban coi kiểm tra phổ biến nghiệp vụ coi kiểm tra:……………….
2. Phân công giám thị:
Phòng
kiểm
tra
Môn Toán Môn Tiếng Anh Môn Vật lý Môn Hóa
học
Môn Sinh
1
2
3
4
5
6
7
3. Tổng hợp số lượng học sinh dự kiểm tra:
Môn kiểm tra Tổng số học sinh
Số học sinh dự
kiểm tra
Số học sinh
vắng
Ghi chú
Toán
Tiếng Anh
Vật lý
Hóa học
Sinh học
TỔNG CỘNG
5

4. Tình hình buổi kiểm tra:
- Số học sinh vi phạm quy chế:………………
- Sự việc bất thường xãy ra trong khi kiểm tra:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Tổng kết ban coi kiểm tra:
Thời gian: vào hồi:…………giờ ngày…….tháng…… năm 20….
Địa điểm:………………………………………………………
Thành phần: …………………………………….
a. Đánh giá tình hình buổi kiểm tra:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
b. Báo cáo về số bài kiểm tra đã thu về:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
c. Giải quyết các trường hợp học sinh vi phạm quy chế kiểm tra và các sự
việc bất thường xảy ra trong khi kiểm tra.
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
d. Kiến nghị của ban coi kiểm tra đối với ban chấm thi:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………

e. Kiến nghị đối với Phòng GD&ĐT về đề kiểm tra:
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Phiên họp tổng kết chấm dứt vào hồi………………giờ.
…………… , ngày……tháng… năm 20…
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THƯ KÝ

6

×