2013
NHÓM NGHIÊN CỨU:
NGUYỄN ĐỨC NHẬT
PHẠM QUANG TRUNG
TRƯƠNG THANH MAI
PHẠM PHƯƠNG HỒNG
"NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO CỦA CÁC ĐỐI
TÁC QUỐC TÊ Ở VIỆT NAM”
2
Danh mục những từ viết tắt
ILO
T chng quc t
B
B i
NGO
T chc phi chính ph
M&E
OXFAM
T chc OXFAM
PRPP
D tr thc hin Ngh quyt 80/NQ-CP v ng gim
nghèo bn vng (2011-c tiêu quc gia v Gim
nghèo bn vng (2012-
SCJ
T chc Cu tr tr em Nht Bn
SDC
T chc Hp tác và Phát trin Thy S
3
Mục lục
Danh mc nhng t vit tt 2
Nhng phát hin chính 5
Li c 6
1. Gii thiu và tng quan nghiên cu 7
1.1 Bi cnh và câu hi nghiên cu 7
1.2 u 8
1.2.1 La chn, nghiên cu sâu ba d án 10
1.2.2 Ri ro và hn ch ca nghiên cu 10
1.3 Mô t ng tham gia nghiên cu 11
2. Nghiên cm nghèo ca các t chc quc t 12
2.1 Mô hình sinh k da vào chui giá tr ca t chc OXFAM 12
12
13
15
16
17
17
2.2 Mô hình tit kim tín dng vi mô ca t chc Cu tr tr em Nht Bn (SCJ) 19
19
2.2.2 21
2.2.3 22
23
2.2.5 24
25
2.3 Mô hình gim nghèo da vào phát trin kinh doanh nhóm du lch cng ca T chc
ng Quc t (ILO) 27
p cn ca mô hình 27
2.3.2 Thit k và xây dng khuôn kh hp tác d án 28
2.3.3 Kt qu ng ca d án 30
2.3.4 Tính bn vng ca mô hình 31
4
2.3.5 Cách thc h tr trong và sau khi d án kt thúc 32
2.3.6 Bài hc kinh nghim: 33
3. i chiu phân tích các mô hình phi chính ph và các mô hình gim nghèo ca các ch th
khác. 36
37
39
3.3 40
41
41
42
4.2 43
45
- Oxfam- 46
. - Yên Bái 63
66
-
Oxfam Anh 70
.
- - SDC 79
84
5
Những phát hiện chính
Trong khuôn kh d tr thc hin Ngh quyt 80/NQ-CP v ng gim nghèo bn
vng (2011-c tiêu quc gia v Gim nghèo bn vng (2012--
d án PRPPn hành rà soát và la chn 03 mô hình gim nghèo ca 03 t
chc phát trin Oxfam, SCJ và ILO ti Vit Nam. t qu và cho thy tác
ng gim nghèo rõ rt vi tng thit k c thù cho các bi cnh kinh t xã hi, vùng min khác
nhaup nhng bài hc quý báu vi công tác honh và thit k, trin
khai m nghèo theo mu.
Nghiên cu p cn, quy trình trin khai và kt qu ng ca tng d
án trong nhng bi ci bt là tình tr mi vùng min có
c tính khác nhau và cp cn khác nhau; trong thc thi cn chú trng tính
t ch c tham gia ci dân và la chi tác trin khai phù hp. Nghiên
ci chiu so sánh vi các d tin hành ca bàn bi
các ch th m nghèo qun gim
nghèo ca tnh. Quá trình phân tích ch ra rng, mô hình ca các t chc quc t
bi h tuân th các nguyên tc ca lý thuyt kinh t, xây dng lc tham gia ca các bên và
trao quyn t quyi dân. Các mô hình quc t ng nh, chm
chc và chú trng v c so vi trà nhanh và thiu kim tra
c.
Nghiên ca chn c th m nghèo quy mô va và nh
n ngh m nghèo din rng Vit Nam.
6
Lời cảm ơn
Nhóm nghiên cu chân thành c và Xã hi, T chc UNDP, T
ch và cung cp h tr k thut cho nghiên cu này.
Chúng tôi bày t s bii ông u Minh, bà Lê Trang Nhung, ông Colman Ross và
c bit ông Nguyn Hoàng Linh vì nh thit k nghiên cu
tham gia các tho lun k thut cn thit cho nghiên cu.
Chú hp thi ca các cán b
tnh Qung Nam, Ngh c bio y ban Nhân dân và các phòng ban
hu quan ti các huym Tu, L
Không có s h tr cng nghip và cán b ca các t chc Oxfam, SCJ, ILO, UNDP,
hoàn thành nghiên cc bi chia s và
ch dn nhit tình ca anh Trn Xuân Cnh, cán b t chc SC, ch Nguyn Th Huyi din
d án ILO-SIT, anh Minh, ch Sâm, ch Chi t chc Oxfam.
Nhóm nghiên cu xin c tr chúng tôi hoàn thành nghiên cu
này.
Cui cùng chúng tôi xin chân thành c ca nhóm biên tp gm ch Thái Thu
t bn cun sách này.
Nhóm tư vấn công ty Nghiên cứu và Phân tích VIETSURVEY
Nguyc Nhng nhóm)
Phm Quang Trung
Tr
Phng
7
1. Giới thiệu và tổng quan nghiên cứu
1.1 Bối cảnh và câu hỏi nghiên cứu
-
2012-Dự án hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các
huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo; (ii) Dự án hỗ trợ đầu
tư cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; các thôn, bản đặc biệt
khó khăn; (iv) Dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo; (iii) Dự án hỗ trợ nâng cao năng lực giảm
nghèo, truyền thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình. t
-
2.
-
--2015)"
- -2015),
nh
)
s
chính sách
-GNBV.
d
Các d án gim nghèo ca các t chc phát trin quc t có kt qu thành công Vit
ng và trin khai d án theng pháp tip cn nào?
các d án phát trin ca h có kt qu và duy trì bn vng?
8
Bài hc thc t giúp chính ph nh hình chính sách và trin khai xây dng d án gim
nghèo các quy mô khác nhau hiu qu?
Vi thi gian và ngun lc ca d a chu nh tính
và phân tích lng l
1.2 Phương pháp nghiên cứu
c thc t nhiu t chc quc t ng vào công tác gim nghèo ca Vit Nam
trong thi gian qua, vic xây dng mt khung phân tích vi nhng m th là
cn thit giúp nhóm nghiên cu tp trung tr li 03 câu hi nêu trên.
rà soát các tài liu và nghiên cu g các báo cáo v mô hình gim nghèo
ca Oxfam và Action Aid (2003, 2012, 2013) chúng tôi nhn thy Vit Nam thc tin d
có nhiphn ln theo dng lit kê các hong và kt qu d án. Các phân tích v lý do
thành công ca d án phn nhiu b cô lp trong khuôn kh ca mt d án, him có tính khái
quát, so sái chiu vi các d u này dn tc, các nhà hoch
nh chính sách gc rút ra nhng bài hc kinh nghim trong vic xây dng
chính sách, trin khai thc hip gim nghèo quc gia.
Lý do chúng tôi tìm thy cho hn ch nghiên cu này là thiu mt khung phân tích có dng khái
quát hóa cao t y s ging và khác nhau gia các d án khác nhau, trin
khai nha bàn khác nhau.
kin thc và kinh nghim ca nhóm nghiên cu, kt hp vi các bui k
thut vi các chuyên gia UNDP, OXFAM, D án PRPP thuc B ng nghip
t xut và áp dng khung phân tích sau cho d án nghiên cu này.
Bt k d c xem xét tng khía c
Khung phân tích rà soát các d án gim nghèo ca các t chc phát trin quc t Vit Nam
Tiêu chí phân tích dự án
Nội dung
p cn
Rà soát và tng kt lý thuyt kinh t
thip phát trin mà t chc phát trii.
9
Thit k và khuôn kh xây dng d
án
Rà soát và tng kt cách thc t chc thit k và xây
dng d án
Kt qu ng d án
Ghi nht qung ca d án vi góc
gim nghèo bình dip/to
vic làm c h
Tính bn vng ca d án
c t các hong và kt qu
d án sau khi chm dt các can thip chính thc
Cách thc h tr ca d án
c h tr ca d án va
ng li trong và sau khi d án
kt thúc.
Trong khuôn kh d án này, nhm mc chính sách chúng tôi ch a
chn các d án ta bàn có kh i các d án có can thi ca
Chính ph. Quá trình la chn và phân tích tin hành qua nhiu c s dng ch y
pháp thu thp s linh tính (tng quan tài liu d án, phng vn sâu, tho lun nhóm tp
trung) vi các bên liên quan, da trên khung phân tích nêu trên.
Bước 1: kin thc chuyên gia, rà soát các d án phát trin trên các huyi
ng ca các d án gim nghèo quc gia) và các huyn lân cng chính ca các t chc
phát trin quc t).
Bước 2: Phng vn sâu các cán b d án phát trin quc t, tng quan các tài liu nhc t
các t chc này nhnh danh mc các d ng gim nghèo) và bn
vp tc các hong sau khi d . Xây dng h t các
d án c nêu ti ph lc ca báo cáo này) nh t n 4 d án thành công
chun b nghiên cu tha c 3.
Bước 3: Phng vn sâu cán b d án tng thit k và thc thi các d c la chn
c 2. Lên k hoch nghiên cu tha, tin hành phng vn nhiu bên liên quan bao gm
cán b i táng li dân).
10
Bước 4: Phng vn các phòng ban cp huyn ph trách các d án gim nghèo quc gia các
huyn lân cn hoc trong cùng tnh. Phng vng li ca các d án
này.
Bước 5: Nhp s lii chiu, phân tích và vit báo cáo.
1.2.1 Lựa chọn, nghiên cứu sâu ba dự án
c 1 ca nghiên cu giúp nhóm nghiên cu phân loi ra các nhóm d án do các t chc NGOs
quc t can thip bao gm: các d án tín dng vi mô (tit kim tín dng, tín d
c tiêu); các d án kt ni nghèo vi th
lc trc tip, các d án kt ni nghèo vi th ng thông qua doanh nghip (cùng kinh
doanh vi nghèo); các d án h tr trc tip hoc h tr tip cn ngun lc và sinh k; các
d án h tr cu tr khn cp.
ý kin chuyên gia, nhóm nghiên ca chn ba d nghiên c
bao gm d da vào chui giá tra t chc Oxfam, mô hình tit kim tín
dng ca t chc Cu tr tr em Nht Bn (SCJ) và mô hình gim nghèo da vào phát trin kinh
doanh nhóm du lch cng ca t chng quc t (ILO). Tiêu chí la chn bao gm:
án/mô hình ging ti p, to vii
nghèo.
Có mt hoc nhiu tính cht ca các d c 1.
Có kh i các d ca các ch th
quyn tnh, t chc phát trin quc t, doanh nghip, v.v.) kha bàn ca tnh,
huyn.
S sn sàng hp tác ca các t ch mt thi gian.
1.2.2 Rủi ro và hạn chế của nghiên cứu
M gng xây dng mt khung phân tích có cu trúc và kh n dng
kin thc chuyên gia, chúng tôi cn tha nhn ngay trong phn này nhng ri
ro và hn ch ca nghiên cu. Thc t ng các d án gim nghèo Vit
11
nam còn thiu và yu, vi kin thc còn hn ch ca mình, nhóm nghiên cu s không th bao
ph ht các d án phát trin và do vy có th lt mt s d án có bài hc chính sách b ích.
Ngoài ra phn ln các d án phát trin ca các t chc quc t, t chc phi chính ph tin hành
quy mô va và nh, tp trung vào các vùng nghèo nhng có kh i. u này dn ti
mun áp dng các bi vi nh
nghèo.
Vi nhn thc rõ ràng các ri ro trên, chúng tôi c gng ch tp trung vào tr li các câu hi ca
tc da trên nhng ngun lc tt nht có th và la chn ra ba d i thành
công theo nghiên cu c vi tham vu
quan trng cho công tác rà soát và chia s các bài hc chính sách t phía các d án phát trin phi
chính ph quc t.
n thy nhiu d án ca các t chc phát trin
quc t, t chc phi chính ph p nhng tht bi v kt qung, thm chí còn không
tric các hong ca mình vì nhiu lý do khác nhau. Tuy nhng d
ph ng chính ca nghiên cy mt hàm ý chính sách cho
m nghèo quc gia cm tip cn m nhiu bên và linh hot trong tng
bi c
1.3 Mô tả các đối tượng tham gia nghiên cứu
Trong nghiên cng tham gia nghiên cu bao gm i) nhóm các cán b t
chc phát trin quc t t k qun lý các d án can thip gim nghèo, ii) nhóm cán b chính
quy a bàn d án, iii) nhóm các cán b t ch i
tác trin khai và thc thi d i dân vng li trc tip
ca d án.
Nhóm cán b t chc phát trin quc t là nhng chuyên gia giàu kinh nghim trong lnh vc
phát trin tham gia thit k, qun lý, vt qu d án ca các t chc phát
trin thuc phm vi nghiên cu. Nhóm cán b này là các chuyên gia/cán b nguyên
cán b d án n t nhiu t chc khác nhau bao gm UNDP, DFID, SCJ, ILO, Oxfam (Oxfam
GB, Oxfam HongKong, Oxfam Netherland), SDC, Care, Helvetas, Action Aids, v.v.v . Phng
12
vn sâu nhóm cán b này cung cp nhng thông tin ch cht cho nghiên cu này bao gm cách
tip cn, qui trình trin khai, t qu, la chi tác.
Nhóm cán b chính quym cán b y ban nhân dân và các phòng ban liên
quan ti các huyn trin khai d án. Nhóm cán b này bao go y ban huyn, xã, lãnh
p, K hoc án gim nghèo huyn,
v.v.ti 03 tnh Yên Bái, Ngh An, Qung Nam. Các cán b p thông tin v
thc t trii chithông tin b sung v
kt qu ng t góc nhìn qu
Nhóm i din các t chc phi chính ph i tác tri
ca 03 d án tin hành nghiên cu tha. Nhóm này cho bit thông tin v cách thc trin khai
d án, kt ni vi dân và thông tin v la chi tác.
Cui th ng trc tip ca d án bao gi dân ti ba d án nghiên
cu. Thông qua phng vn sâu và tho lun nhóm, ni dân cung cp nhng thông tin v thc
t trin khai các hong can thip và kt qu d án, nhng gim nghèo thc s n
cuc sng ca h.
2. Nghiên cứu đánh giá 03 mô hình giảm nghèo của các tổ chức quốc tế
2.1 Mô hình sinh kế dựa vào chuỗi giá trị của tổ chức OXFAM
2.1.1 Phương pháp tiếp cận của mô hình
m
t lp và h tr quan h i tác gia chính quyn
n khai thc hin hong d nhng kt qu thc t,
to ra nhg pháp, quy trình honh chính sách, quy hoch
ngun lc và giúp chính quy nhân rng mô hình.
13
C thp cn ca trên các nguyên tbn sau:
Gim nghèo dng hóa sinh k, tc làm và thu nhn
m bo, tôn trng và phát trin thng ci
m bo tiêu chí bo v ng và phát trin cng bn vng.
D án da trên phát trin th i nghèo do vc th ng
sn phu ra mi h tr sn xut. Do vy, cn nghiên cu k th ng sn phu
c khi quynh h tr sn xut.
Không h tr tài chính theo hình thc cho không mà ch h tr nh u và phi
kt hp vi xây di dân, to liên kt th m bo
mô hình phát trin lâu dài và bn vng.
Phân cp qun lý và áp d giám sát cng có s tham gia. D c xây
dng vi s tham gia ca nhiu bên, t các cp chính quyn, các t chc tài chính, t
chi dng t nhóm, liên kt cng
ng.
Lng ghép vào mc tiêu phát trin ca quc gia, c
Dn
2.1.2 Thiết kế và xây dựng khuôn khổ hợp tác dự án
.
OXFAM VIRI
,
.
:
14
Bước 1: Lựa chọn dự án/ngành hàng
.
Bước 2: Thiết kế các biện pháp can thiệp
Bước 3: Xây dựng ngân sách thực hiện dự án
quan.
15
Bước 4: Triển khai thực hiện dự án
2.1.3 Kết quả và Tác động của dự án
h, có
các mô hình tr làm mây
16
thu mua mây. D
2.1.4 Tính bền vững
n
Mô hình trồng và làm mây giảm nghèo ở huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An
17
Ba l
trong khi
2.1.5 Cách thức hỗ trợ trong và sau khi dự án kết thúc
Mô
k
2.1.6 Bài học kinh nghiệm
Lựa chọn vùng dự án/ngành hàng
án và ngành
18
có
T
iá thành
Lựa chọn đối tác
Cơ chế quyền lợi/giám sát giữa các bên
19
Lồng ghép và tranh thủ sự ủng hộ của địa phương
2.2 Mô hình tiết kiệm tín dụng vi mô của tổ chức Cứu trợ trẻ em Nhật Bản (SCJ)
2.2.1 Phương pháp tiếp cận của mô hình
- SCJ) là
20
g
1
n
á:
Bateman)
l
tháng.
1
-
21
nhóm vay
2
.
.
2.2.2 Thiết kế và xây dựng khuôn khổ hợp tác dự án
-
2008-
2
Trong d-
-
22
làm nòng
hác)
3
và
2.2.3 Kết quả và tác động của dự án
sau k
án
là 1,02
c:
-2
viên
4
.
3
4
- - Ban QLDA TK-TD
23
m,
-
2.2.4 Tính bền vững của mô hình
nguyên nhân sau:
Mô hình tiết kiệm tín dụng cho vay chăn nuôi nhỏ tại huyện Lục Yên,
tỉnh Yên Bái (SCJ)
24
Các nguyên nghiêm túc.
.
dù
C
2.2.5 Cách thức hỗ trợ trong và sau khi dự án kết thúc
1-.
non
Vay the
25
2.2.6 Bài học kinh nghiệm
-
Lựa chọn vùng dự án:
5
.
và lâu dài.
Lựa chọn phương thức hỗ trợ:
5