Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Cài đặt dịch vụ DNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 24 trang )

Duy Nguyen
KHOA MẠNG MÁY TÍNH VÀ TRUYỀN THÔNG | [COMPANY ADDRESS]
QUẢN TRỊ MẠNG
LAB 7.1 – TRIỂN KHAI DỊCH VỤ DNS
Duy Nguyen
KHOA MẠNG MÁY TÍNH VÀ TRUYỀN THÔNG | UIT.EDU.VN
QUẢN TRỊ MẠNG
LAB 7.1 – TRIỂN KHAI DỊCH VỤ DNS
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
1 | P a g e

NỘI DUNG

Triển khai dịch vụ DNS
Cấu hình DHCP Server để cấp IP cho DHCP client
Tạo Forward Lookup Zone và Reverse Lookup Zone
Tạo các record (A record, CNAME record)

























Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
2 | P a g e

I. NỘI DUNG THỰC HÀNH
DNS Server Client

Bảng thông tin IP:

IP Address
Subnet Mask
Default Gateway
DNS
Client
192.168.1.2

255.255.255.0

192.168.1.1
DNS Server
192.168.1.1
255.255.255.0

192.168.1.1

I.1. Cài đặt dịch vụ DNS trên DNS Server
B1: Đặt IP cho DNS Server

Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
3 | P a g e

B2: Tạo suffix DNS cho DNS Server




Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
4 | P a g e




Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy

5 | P a g e

B3: Dịch vụ DNS là 1 dịch vụ được tích hợp sẵn trên Windows Server. Vì vậy chúng ta
không cần phải download về mà chỉ cần bật dịch vụ lên.


Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
6 | P a g e



Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
7 | P a g e



Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
8 | P a g e



Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
9 | P a g e




I.2. Cấu hình dịch vụ DNS
Mở giao diện quản lý DNS

Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
10 | P a g e


o Forward Lookup Zone: được sử dụng để tạo các record: A, NS, SOA, MX và CNAME
o Reverse Lookup Zone: được sử dụng để tạo các record: Pointer
Trong Forward Look Zone chúng ta tạo Zone “uit.local”

Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
11 | P a g e



Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
12 | P a g e



Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
13 | P a g e




Sau khi tạo xong Zone “uit.local”, chúng ta thấy tự động trong đó có 3 record SOA, NS và A
record.
Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
14 | P a g e



Sau khi tạo Zone “uit.local” trong Forward Lookup Zone, để phân giải ngược lại từ IP sang
tên miền, chúng ta cần tạo Zone trong Reverse Lookup Zone.

Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
15 | P a g e



Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
16 | P a g e



Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
17 | P a g e



Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính

Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
18 | P a g e


Sau khi tạo xong “Reverse Zone”, chúng ta thấy những thông tin sau:

Bây giờ phải tạo 1 Pointer Record cho A Record (dns.uit.local trong Forward Lookup Zone)
Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
19 | P a g e



Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
20 | P a g e


Vừa rồi chúng ta vừa hoàn tất quá trình cài đặt và cấu hình nhưng thông số cơ bản nhất cho DNS
Server. Tiếp theo chúng ta cấu hình DNS Client để kết nối tới DNS Server và kiểm tra.
I.3. Cài đặt và cấu hình DNS Client





Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
21 | P a g e





I.4. Kiểm tra kết quả phân giải tên miền
Trên máy client, mở cmd và gõ “nslookup”, chúng ta sẽ nhận kết quả sau:

Kết quả trên là chính xác, vì máy client đang truy vấn máy dns.uit.local (192.168.1.1).
Client muốn Server phân giải tên miền sau “mmt.uit.local”

Kết quả thất bại vì trên DNS Server không có tên này. Bây giờ chúng ta sẽ lên tạo record CNAME
là tên giả danh của “dns.uit.local”. Nhớ là tạo CNAME record và trong quá trình tạo chúng tao
Browse tới A record là “dns.uit.local”. Vì mmt.uit.local là tên giả danh của “dns.uit.local”
Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
22 | P a g e


Kết quả sau khi tạo

Kiểm tra sau khi client truy vấn lại và thấy kết quả thành công

Giáo trình thực hành – Mạng Máy Tính
Biên soạn: ThS.Nguyễn Duy
23 | P a g e

I.5. Thực hành
Với mô hình sau:
DNS Server
192.168.1.1
Client

192.168.1.2
Web Server
192.168.1.4
FTP Server
192.168.1.5
Mail Server
192.168.1.3

Với Mail Server, Web Server và FTP Server. Mỗi Server tạo 1 A Record và 1 Pointer
Record.
o Mail Server: srv02.uit.local <-> 192.168.1.3
o Web Server: srv03.uit.local <-> 192.168.1.4
o FTP Server: srv04.uit.local <-> 192.168.1.5
Với Mail Server, Web Server và FTP Server. Mỗi Server tạo 1 CNAME Record để dễ nhớ:
o Mail Server: mail.uit.local <-> srv02.uit.local
o Web Server: www.uit.local <-> srv03.uit.local
o FTP Server: ftp.uit.local <-> srv04.uit.local
Với Mail Server, để có thể gởi Email ra internet chúng ta cần tạo 1 MX record cho Mail
Server.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×