Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Kiem tra HKI co dap an +ma tran

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.35 KB, 4 trang )

TIẾT: 35 Ngày soạn: 19/ 04/ 2013
Ngày giảng: 7A / / 2013; 7B / / 2013
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của HS về các kiến thức cơ bản
đã học trong học kì II .
2. Kỹ năng: Đánh giá kĩ năng vận dụng được một cách tổng hợpcác kiến thức đã học
để giải quyết các vấn đề (Trả lời câu hỏi, giải thích các hiện tượng ) có liên quan, giải
bài tập.
3. Thái độ: Đánh giá thái độ nghiêm túc, trung thực trong học tập và thi cử.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: đề kiểm tr photo theo hình thức kết hợp 30% TNKQ + 70%TL
Học sinh: - Ôn tập các nội dung theo hướng dẫn của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: SS: 7A / ; 7B /
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên
chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
1.
Điện
tích


1- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã
nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm
sáng bút thử điện.
2- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực
chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được
đó là hai loại điện tích gì.
3- Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử:
hạt nhân mang điện tích dương, các
êlectrôn mang điện tích âm chuyển động
xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà
về điện.
4- Mô tả được
một vài hiện
tượng chứng tỏ
vật bị nhiễm
điện do cọ xát.
5- Giải thích được
một số hiện tượng
thực tế liên quan
tới sự nhiễm điện
do cọ xát.
Số câu
C2.1 1
điểm
0,5 0,5
Tỉ lệ%
5
2.Ngu
ồn
điện

các tác
dụng
của
dòng
điện
6- Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay
acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng
điện thông qua các biểu hiện cụ thể như
đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt
quay…
7- Nêu được dòng điện là dòng các điện
tích dịch chuyển có hướng.
8- Nêu được tác dụng chung của các nguồn
điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các
nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
9- Nhận biết được cực dương và cực âm
của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-)
có ghi trên nguồn điện.
10- Nêu được vật liệu dẫn điện là vật liệu
cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là
vật liệu không cho dòng điện đi qua.
16- Mắc được
một mạch điện
kín gồm pin,
bóng đèn pin,
công tắc và
dây nối.
17- Chỉ được
chiều dòng
điện chạy

trong mạch
điện.
18- Biểu diễn
được bằng mũi
tên chiều dòng
điện chạy
trong sơ đồ
19- Vẽ được sơ
đồ của mạch điện
đơn giản đã được
mắc sẵn bằng các
kí hiệu đã được
quy ước.
20- Mắc được
mạch điện đơn
giản theo sơ đồ đã
cho.
11- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện
và vật liệu cách điện thường dùng.
12- Nêu được dòng điện trong kim loại là
dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có
hướng.
13- Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
14- Kể tên các tác dụng nhiệt, quang, từ,
hoá, sinh lí của dòng điện và nêu được biểu
hiện của từng tác dụng này.
15- Nêu được ví dụ cụ thể về mỗi tác dụng
của dòng điện.
mạch điện.
Số câu

C11.2 C7,12.7 C19.9 1 2
điểm
0,5 1,0 1,5 0,5 2,5
Tỉ lệ%
5 25
3.
Cường
độ
dòng
điện

hiệu
điện
thế
đối
với
đoạn
mạch
21- Nêu được tác dụng của dòng điện càng
mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn,
nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
22- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng
điện là ampe
23- Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện
có một hiệu điện thế.
24- Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế
giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới)
có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi
nguồn điện này.
25- Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.

26- Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua
bóng đèn.
27- Nêu được mỗi một dụng cụ điện sẽ
hoạt động bình thường khi sử dụng nó
đúng với hiệu điện thế định mức được ghi
trên dụng cụ đó.
28- Nêu được mối quan hệ giữa các cường
độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp và
song song.
29- Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu
điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song
song.
30- Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu
điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ
thể người.
31- Nêu và
thực hiện được
một số quy tắc
để đảm bảo an
toàn khi sử
dụng điện.
32- Sử dụng được
vôn kế để đo hiệu
điện thế giữa hai
cực của pin hay
acquy trong một
mạch điện hở.
33- Sử dụng được
ampe kế để đo

cường độ dòng
điện và vôn kế để
đo hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng
đèn trong mạch
điện kín.
34- Mắc được hai
bóng đèn nối tiếp,
song song và vẽ
được sơ đồ tương
ứng.
35- Xác định
được bằng thí
nghiệm mối quan
hệ giữa các cường
độ dòng điện và
hiệu điện thế
trong đoạn mạch
nối tiếp và song
song.
Số câu
C25.3 C31.8 C33.4;
C35.5,6
C34.10 4 2
điểm
0,5 2,0 1,5 2,5 2,0 4,5
Tỉ lệ%
20 45
Số câu
4 1 5 6 4

điểm
2,5 2,0 5,5 3,0 7,0
Tỉ lệ%
25 20 55 30 70
ĐỀ BÀI
Câu 1. Một vật ban đầu trung hòa về điện sau khi bị cọ sát trở nên nhiểm điện âm vì:
A. vật đó mất bớt điện hạt nhân nguyên tử. C. vật đó mất bớt electrôn.
B. vật đó nhận thêm hạt nhân nguyên tử. D. vật đó nhận thêm electrôn.
Câu 2: Vật nào sau đây không dẫn điện:
A. Dây thép B. Dây đồng C. Dây nhựa D. Dây nhôm
Câu 3: Đơn vị đo hiệu điện thế là
A. V ( vôn ) B. A ( ampe ) C. N ( niu tơn ) D. Kg ( kilôgam)
Câu 4: Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn:
A. ta mắc ampe kế song song với bóng đèn.
B. ta mắc ampe kế nối tiếp với bóng đèn.
C. ta mắc vôn kế nối tiếp với bóng đèn
D. ta mắc vôn kế song song với bóng đèn.
Câu 5: Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc song song, dòng điện chạy qua
mỗi đèn có cường độ tương ứng là I
1
= 0,75A , I
2
= 0,25A. Cường độ dòng điện (I)
chạy trong mạch chính có giá trị là:
A. I = 0,25A B. I = 0,75A C. I
1
= 0,5A D. I = 1A
Câu 6: Một đoạn mạch gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp hiệu điện thế giữa hai
đầu mỗi đèn có giá trị tương ứng là U
1

, U
2
. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có
giá trị là:
A. U = U
1
- U
2
B. U = U
1
. U
2
C. U = U
1
+ U
2
D. U = U
1
: U
2

Câu 7: Dòng điện là gì, dòng điện trong kim loại là gì?(1điểm)
Câu 8: Nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện? (2 điểm).
Câu 9: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện,1 đèn,1 khóa K đóng, 1ampe kế để đo
cường độ dòng điện qua đèn, một vôn kế để đo hiệu điện thế của đèn, các dây dẫn.
Dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện trong mạch điện?(1,5 điểm).
Câu 10: Với hai bóng đèn giống hệt nhau loại 12V thì có thể mắc đồng thời chúng vào
nguồn có hiệu điện thế bằng bao nhiêu để chúng hoạt động bình thường?(2,5 điểm)
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu Nội dung Điểm

1-6
1 2 3 4 5 6
Chọn D C A B D C
điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
3,0
7
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Dòng điện trong kim loại là dòng các electron tự do dịch chuyển có
hướng.
0,5
0,5
8
- Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V;
- Sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện;
- Hạn chế tiếp xúc với nguồn điện trong gia đình,khi chưa biết cách sử
dụng thì không nên tiếp xúc;
- Trước khi sơ cứu người bị điện giật phải ngắt nguồn điện ra khỏi người
nạn nhân.
0,5
0,5
0,5
0,5
9 Vẽ đủ, đúng, đẹp cho điểm tối đa 1,5
10
Có hai cách mắc 2 đèn đó vào cùng một mạch điện:
- Nếu mắc nối tiếp hai đèn, để chúng hoạt động bình thường thì nguồn
phải có hiệu điện thế 24V.
- Nếu mắc song song hai đèn, để chúng hoạt động bình thường thì nguồn
phải có hiệu điện thế 12V.
0,5

1,0
1,0
4. Hướng dẫn học sinh tự học
- Ôn tập toàn bộ nội dung các kiến thức cơ bản đã được nghiên cứu trong chương trình
vật lí 6,7.
Phụ lục
Nội dung
Tỉ lệ
Tổng
số tiết

thuyết
Số tiết
thực
Trọng số chủ
đề
trọng số bài
KT
LT VD LT VD LT VD
1. Điện tích 0,05 2 2 1,4 0,6
70,0
0
30,0
0
3,5
0
1,5
0
2. Dòng điện 0,3 6 5 3,5 2,5
58,3

3
41,6
7
17,5
0
12,5
0
3. Cường độ dòng điện và
hiệu điện thế
0,65 7 4 2,8 4,2
40,0
0
60,0
0
26,0
0
39,0
0
Tổng 1 15 11 7,7 7,3 47 53
Trọng số Số câu hỏi TN TL Tổng điểm
1. Điện tích 3,50 0,35 1 = (0,5) 0,5
2. Dòng điện 17,50 2 1 = (0,5) 1 = (1,5) 2
3. Cường độ dòng điện và
hiệu điện thế 26,00 3 1 = (0,5) 2 = (2,0) 2,5

1. Điện tích 1,50 0,15
2. Dòng điện 12,50 1 0 1 = (1,0) 1
3. Cường độ dòng điện và
hiệu điện thế 39,00 4 3 = (1,5) 1 = (2,5) 4


Tổng 100,00 10 6 = (3,0) 4 = (7,0) 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×