Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Các bài tập kinh điển và cách giải HNO3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.06 KB, 8 trang )

Chuyªn ®Ò Axit Nitric ≛ℋ≛ Am 2.2
BÀI TOÁN CHUYÊN ĐỀ VỀ AXIT NITRIC
A. MỘT SỐ CHÚ Ý
I. Tính oxi hóa của HNO
3
HNO
3
thể hiện tính oxi hóa mạnh khi tác dụng với các chất có tính khử như: Kim loại, phi kim, các hợp chất
Fe(II), hợp chất S
2-
, I
-
, . . . Thông thường:
+ Nếu axit đặc, nóng tạo ra sản phẩm NO
2
+ Nếu axit loãng, thường cho ra NO. Nếu chất khử có tính khử mạnh, nồng độ axit và nhiệt độ thích hợp có
thể cho ra N
2
O, N
2
, NH
4
NO
3
.
* Chú ý:
1. Một số kim loại (Fe, Al, Cr, . . .) không tan trong axit HNO
3


đặc, nguội do bị thụ động hóa.


2. Trong một số bài toán ta phải chú ý biện luận trường hợp tạo ra các sản phẩm khác: NH
4
NO
3
dựa theo
phương pháp bảo toàn e (nếu n
e
cho > n
e
nhận để tạo khí) hoặc dựa theo dữ kiện đề bài (chẳng hạn cho dung dịch
NaOH vào dung dịch sau phản ứng thấy có khí thoát ra) hoặc các hợp chất khí của Nitơ dựa vào tỉ khối hơi của
hỗn hợp đã cho.
3. Khi axit HNO
3
tác bazơ, oxit bazơ không có tính khử chỉ xảy ra phản ứng trung hòa.
4. Với kim loại có nhiều hóa trị (như Fe, Cr), nếu dùng dư axit sẽ tạo muối hóa trị 3 của kim loại (Fe
3+
,
Cr
3+
); nếu axit dùng thiếu, dư kim loại sẽ tạo muối hóa trị 2 (Fe
2+
, Cr
2+
), hoặc có thể tạo đồng thời 2 loại muối.
5. Các chất khử phản ứng với muối NO
3
-
trong môi trường axit tương tự phản ứng với HNO
3

. Ta cần quan
tâm bản chất phản ứng là phương trình ion.
II. Nguyên tắc giải bài tập: Dùng định luật bảo toàn e.
0
M

+n
M
+ ne
5+
N
+ (5 – x)e →
x
N
+
⇒ n
e nhường
= n
e nhận
* Đặc biệt
+ Nếu phản ứng tạo ra nhiều sản phẩm khử của N thì n
e nhường
= Σn
e nhận
+ Nếu có nhiều chất khử tham gia phản ứng Σn
e nhường
= n
e nhận

- Trong một số trường hợp cần kết hợp với định luật bảo toàn điện tích (tổng điện tích dương = tổng điện

tích âm) và định luật bảo toàn nguyên tố
- Có thể sử dụng phương trình ion – electron hoặc các bán phản ứng để biểu diễn các quá trình.
M → M
n+

+ ne
4H
+
+ NO
3
-
+ 3e → NO + 2H
2
O
+ Đặc biệt trong trường hợp kim loại tác dụng với axit HNO
3
ta có:
n
HNO3
(pư)
= 2n
NO2
= 4n
NO
= 10n
N2O
= 12n
N2
= 10n
NH4NO3


n
NO3
-

(trong muối)
= n
NO2
= 3n
NO
= 8n
N2O
= 10n
N2
= 8n
NH4NO3

Nếu hỗn hợp gồm cả kim loại và oxit kim loại phản ứng với HNO
3
(và giả sử tạo ra khí NO) thì:
n
HNO3
(pư)
= 4n
NO
+ 2n
O (trong oxit KL)

III. Một số Ví dụ
VD1. Hoà tan hoàn toàn m g bột Cu trong 800 g dung dịch HNO

3
được dung dịch Y và 2,24 lit khí NO (đktc).
Y tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 2 M được kết tủa R. Sau khi nung R đến khối lượng không đổi
thu được 20 g chất rắn.
a. Tính khối lượng Cu ban đầu.
b. Tính khối lượng các chất trong Y và nồng độ % của dung dịch HNO
3
đã dùng
Giải:
n
NO
= 2,24/22,4 = 0,1 mol; n
NaOH
= 0,3.0,2 = 0,06 mol
a. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thu được kết tủa R chỉ chứa Cu(OH)
2
. Chất rắn thu được khi nung là CuO
⇒ n
CuO
= 20/80 = 0,25 mol ⇒
2
)(OHCu
n
= n
CuO
= 0,25 mol.
Theo định luật bảo toàn nguyên tố:
n
Cu (ban đầu)
= n

Cu (trong CuO)
= 0,25 mol ⇒ m
Cu
= 0,25.64 = 16 g
b. Trong X, n
+2
Cu
=
2
)(OHCu
n
= 0,25 mol ⇒ m
23
)Cu(NO
= 188.0,25 = 47 g
Cu → Cu
2+
+ 2e
0,25 mol 0,5 mol
Mà:
5+
N
+ 3e →
2+
N
0,3 mol 0,1 mol
Vậy chứng tỏ phản ứng của Cu và HNO
3
phải tạo ra NH
4

NO
3
.
1
Chuyªn ®Ò Axit Nitric ≛ℋ≛ Am 2.2
n
e (Cu nhường)
= Σn
e nhận
= 0,5 mol ⇒ n
e nhận
35 −+
→NN
= 0,5 – 0,3 = 0,2 mol

5+
N
+ 8e →
3−
N
0,2 mol 0,025 mol
⇒ n
34
NONH
= 0,025 mol ⇒ m
34
NONH
= 80.0,025 = 2 g
Theo định luật bảo toàn nguyên tố:
n

3
HNO

= n
N
(
trong

23
)Cu(NO
)
+ n
N (trong NO)
+ n
N (trong
34
NONH
)
= 2n
23
)Cu(NO
+ n
NO
+ 2n
34
NONH
= 0,65 mol
(Nếu sử dụng công thức tính nhanh ở trên ta có: n
3
HNO


= 4.n
NO
+ 10.n
34
NONH
= 4.0,1 + 10.0,25 = 0,65 mol)
⇒ m
3
HNO
= 63.0,65 = 40,95 g ⇒ C% =
%100.
800
95,40
= 5,12%
VD2. Cho 11 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO
3
loãng dư, thu được 6,72 lit khí NO (đktc) duy
nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là:
A. 5,4 và 5,6. B. 5,6 và 5,4. C. 4,4 và 6,6. D. 4,6 và 6,4.
Giải:
n
NO
= 6,72/22,4 = 0,3 mol

5+
N
+ 3e →
2+
N

0,9 mol 0,3 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn hợp đầu
Ta có: 27x + 56y = 11 (1)
Al → Al
+3
+ 3e
x mol 3x mol
Fe → Fe
+3
+ 3e
y mol 3y mol
Theo định luật bảo toàn e: n
e (KL nhường)
= n
e (N nhận)
= 0,9 mol
hay: 3x + 3y = 0,9 (2)
Từ (1) và (2) ta có



=
=
mol 0,1 y
mol 0,2 x




==

==
g 5,6 56.0,1 m
g 5,4 27.0,2 m
Fe
Al

Đáp án A.
VD3: Cho a mol Cu tác dụng hết với 120 ml dung dịch A gồm HNO
3
1 M, H
2
SO
4
0,5 M thu được V lit NO ở đktc
a. Tính V ( biện luận theo a)
b. Nếu Cu dư hoặc vừa đủ thì lượng muối thu được là bao nhiêu?
Giải:
a. n
3
HNO
= 0,12.1 = 0,12 mol; n
42
SOH
= 0,12.0,5 = 0,06 mol
⇒ n
+
H
= 0,12 + 2.0,06 = 0,24 mol; n

3

NO
= 0,12 mol
Ta có ptpư: 3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-
→ 3Cu
+2
+ 2NO + 4H
2
O
Có thể xảy ra các trường hợp
+ Cu hết, H
+
và NO
3
-

n
NO
=
3
2
n
Cu
=
3
2
a (mol) ⇒ V = 22,4.

3
2
a = 14,93 (lit)
+ Cu đủ hoặc dư, H
+
hết (NO
3
-
luôn dư so với H
+
!)
n
NO
=
4
1
n
+
H
= 0,06 mol ⇒ V = 22,4.0,06 = 13,44 (lit)
b. Khi Cu hết hoặc dư
n
23
)Cu(NO
=
8
3
.n
+
H

= 0,09 ⇒ m
23
)Cu(NO
= 188.0,09 = 16,92 (g)
B. Một số dạng bài toán quen thuộc và cách giải nhanh
1) Cho hỗn hợp gồm Fe và các oxit của Fe tác dụng với HNO
3
hoặc hỗn hợp gồm S và các hợp chất chứa S của
Fe (hoặc của Cu) tác dụng với HNO
3

2) Cho hỗn hợp oxit sắt có tính khử và Cu (hoặc Fe) tác dụng với dung dịch HNO
3
 Phương pháp giải:Dùng cách quy đổi.
 Nội dung của phương pháp: Với hỗn hợp nhiều chất ta có thể coi hỗn hợp tương đương với 1 số chất (thường
là 2) hoặc có thể chỉ là 1 chất (chẳng hạn hỗn hợp gồm FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
có thể coi tương đương FeO và Fe
2
O
3
2
Chuyªn ®Ò Axit Nitric ≛ℋ≛ Am 2.2
còn nếu biết FeO và Fe

2
O
3
có số mol bằng nhau có thể coi tương đương với duy nhất Fe
3
O
4
) hoặc quy đổi theo các
nguyên tố thành phần tạo nên hỗn hợp.
VD1. Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp H có khối lượng 12 gam gồm FeO,
Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
và Fe. Hòa tan hết H vào dung dịch HNO
3
thu được 2,24 lít khí NO (đo ở đktc). Giá trị m gam là bao
nhiêu?
Giải
n
NO
= 2,24/22,4 = 0,1 mol
Gọi x là số mol Fe; y là tổng số mol nguyên tử O của không khí tham gia phản ứng
Ta có: m
H
= 56x + 16y = 12 (1)

Trong toàn bộ quá trình phản ứng: n
e (Fe cho)
= n
e(O nhận)
+ n
e (N nhận)

 3x = 2y + 3.0,01 (2)
Từ (1) và (2) có được: x = 0,18; y = 0,12
Do đó: m
Fe
= 56x = 10,08
 Chú ý:
1. Ngoài cách quy đổi theo Fe và O như ở trên ta cũng có thể quy đổi hỗn hợp theo Fe và Fe
2
O
3
hoặc Fe và FeO hoặc
FeO và Fe
2
O
3
, . . .
* Lưu ý theo cách quy đổi các nghiệm tính được có thể là giá trị âm và ta vẫn sử dụng để tính toán bình thường.
Chẳng hạn, nếu quy đổi theo Fe và FeO ta có hệ:




=+

=+=
1,0.33
127256
yx
yxm
H
(với x = n
Fe
; y = n
FeO
)
Tìm được x = 0,06; y = 0,12 ⇒ n
Fe (ban đầu)
= n
Fe
+ n
Fe (trong FeO)
= 0,18 ⇒ m
Fe
= 10,08 g
Còn nếu quy đổi theo FeO (x mol) và Fe
2
O
3
(y mol) ta có:




=

=+=
1,0.3
1216072
x
yxm
H
⇒ x = 0,3 ; y = -0,06
n
Fe (ban đầu)
= n
Fe

(trong FeO)
+ n
Fe (trong Fe2O3)
= 0,18 ⇒ m
Fe
= 10,08 g
2. Dùng công thức giải nhanh
Gọi x là số mol Fe ban đầu; a là tổng số mol electron mà N
+5
của axit nhận vào; m’ là khối lượng hỗn hợp H
Áp dụng định luật bảo toàn e: n
e (Fe cho)
= n
(O nhận)
+ n
e (axit nhận)
Mà: m
O

= m
H
– m
Fe
= m’ – m
⇒ 3x = 2.
16
.56' xm −
+ a ⇒ x = 0,1(m’/8 + a) hay m
Fe
= 5,6(m’/8 + a)
Nếu dùng Cu thì: n
Cu
= 0,1(m’/8 + a); m
Cu
= 6,4(m’/8 + a)
3. Quy đổi gián tiếp
Giả sử trong quá trình thứ hai ta không dùng HNO
3
mà thay bằng O
2
để oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp H thành Fe
2
O
3
thì từ việc bảo toàn e: n
O (thêm)
= 3/2n
NO
= 0,15 (mol)

⇒ m
oxit
= 12 + 0,15.16 = 14,4 ⇒ n
Fe
= 0,18 (mol)
Ngoài các cách giải trên bài toán còn rất nhiều cách giải khác!
VD2: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp H gồm: S, FeS, FeS
2
trong HNO
3
dư được 0,48 mol NO
2
và dung
dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)
2
dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn
thu được là:
A. 17,545 gam B. 18,355 gam C. 15,145 gam D. 2,4 gam
Giải
Gọi x, y lần lượt là tổng số mol Fe và S trong hỗn hợp (cũng có thể coi x, y là số mol Fe và S đã tham gia phản
ứng với nhau tạo ra hỗn hợp trên)
Ta có: 56x + 32y = 3,76
Mặt khác: n
e (cho)
= 3x + 6y = 0,48 = n
e (nhận)
(vì hỗn hợp H bị oxi hóa tạo muối Fe
3+
và H
2

SO
4
)
Từ đó có: x = 0,03; y = 0,065
Khi thêm Ba(OH)
2
dư kết tủa thu được có: Fe(OH)
3
(0,03 mol) và BaSO
4
(0,065 mol).
Sau khi nung chất rắn có: Fe
2
O
3
(0,015 mol) và BaSO
4
(0,065 mol).
m
chất rắn
= 160.0,015 + 233.0,065 = 17,545 (gam)
VD3. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe
3
O
4
tác dụng với dung dịch HNO
3
loãng, đun nóng và khuấy đều.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y
và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Xác định giá trị của m?

Giải
n
NO
= 0,15 (mol)
Gọi a là số mol Cu trong X đã phản ứng. Gọi b là số mol Fe
3
O
4
trong X
Ta có: 64a + 232b = 61,2 – 2,4
3
Chuyªn ®Ò Axit Nitric ≛ℋ≛ Am 2.2
Các nguyên tố Cu, Fe, O trong hỗn hợp X khi phản ứng với HNO
3
chuyển thành muối Cu
2+
, Fe
2+
(vì dư kim
loại), H
2
O do đó theo bảo toàn e: 2a + 2.3b – 2.4b = 3.0,15
Từ đó: a = 0,375; b = 0,15
Muối khan gồm có: Cu(NO
3
)
2
(a = 0,375 mol) và Fe(NO
3
)

2
(3b = 0,45 mol)
m
muối
= 188.0,375 + 180.0,45 = 151,5 (gam)
**************** ***************** *******************
* Một số bài tập vận dụng
Câu 1. Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt (FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
) có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A này bằng
dung dịch HNO
3
thì thu được hỗn hợp K gồm hai khí NO
2
và NO có thể tích 1,12 lít (đktc) và tỉ khối hỗn hợp K so với
hiđro bằng 19,8. Trị số của m là:
A. 20,88 gam B. 46,4 gam C. 23,2 gam D. 16,24 gam
Câu 2. Nung x gam Fe trong không khí, thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm: Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O

4
. Hoà tan A
trong dung dịch HNO
3
dư thu được dung dịch B và 12,096 lit hỗn hợp khí NO và NO
2
(đktc) có tỉ khối đối với He là
10,167. Khối lượng x là:
A. 56 gam B. 68,2 gam C. 84 gam D. Tất cả đều sai
Câu 3. Đem nung hỗn hợp A gồm: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn
hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch
HNO
3
đậm đặc, thì thu được 0,6 mol NO
2
. Trị số của x là:
A. 0,7 mol B. 0,6 mol C. 0,5 mol D. 0,4 mol
Câu 4: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
phản ứng hết với dung dịch HNO
3
loãng dư thu được 1,344
lit khí NO (đktc), là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol
HNO

3
trong dung dịch đầu là:
A. 1,04 B. 0,64 C. 0,94 D. 0,88
Câu 5: Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 37,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuO và Cu
2
O. Hòa tan hoàn
toàn X trong dung dịch HNO
3
đặc, nóng (dư) thấy thoát ra 6,72 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là:
A. 25,6 gam B. 32 gam C. 19,2 gam D. 22,4 gam
Câu 6: Cho hỗn hợp gồm 6,96 gam Fe
3
O
4
và 6,40 gam Cu vào 300 ml dung dịch HNO
3
C
M
(mol/l). Sau khi các phản
ứng kết thúc thu được dung dịch X và còn lại 1,60 gam Cu. Giá trị C
M

A. 0,15. B. 1,20. C. 1,50. D. 0,12.
**************** ***************** *******************
C. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Dạng 1: Kim loại tác dụng với HNO
3

a. Axit phản ứng với Kim loại.
Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO

3
dư thu được 0,224 lít khí nitơ duy nhất (đktc).
Xác định kim loại X?
Bài 2. Hòa tan 16,2 gam kim loại hoá trị III vào 5 lít dung dịch HNO
3
0,5 M (D = 1,25 g/ml). Sau khi phản ứng
kết thúc thu được 2,8 lit hỗn hợp khí X gồm NO, N
2
(0
o
C, 2 atm). Trộn hỗn hợp khí X với lượng oxi vừa đủ sau
phản ứng thấy thể tích khí chỉ bằng 5/6 tổng thể tích X và oxi mới cho vào.
a. Tìm kim loại đã dùng.
b. Tính nồng độ % dung dịch HNO
3
sau phản ứng.
Bài 3. Hoà tan hoàn toàn 17,28 gam Mg vào dung dịch HNO
3
0,1M thu được dung dịch A và 1,344 lít hỗn hợp
khí X gồm N
2
và N
2
O (ở 0
0
C, 2 atm). Thêm một lượng dư KOH vào dung dịch A, đun nóng thì có một khí thoát
ra. Khí này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H
2
SO
4

0,1 M. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X?
Bài 4. Cho x mol Fe tác dụng với dung dịch chứa y mol HNO
3
thu được khí NO duy nhất và dung dịch B. Dung
dịch B có thể tồn tại những ion nào? Biện luận quan hệ giữa x và y để trong dung dịch B tồn tại các ion đó.
b. Axit phản ứng với hôn hợp Kim loại.
Bài 5. Xác định thể tích dung dịch HNO
3
1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,15 mol
Fe và 0,15 mol Cu (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)?
Bài 6. Hoà tan hoàn toàn 0,368 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 25 lít dung dịch HNO
3
có pH = 3. Sau phản
ứng thu được dung dịch A chứa 3 muối (không có khí thoát ra).
a. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Thêm vào dung dịch A một lượng dư dung dịch NH
3
. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 7. Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn có khối lượng 8,6 gam được chia làm 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn trong O
2
dư thu được 7,5 gam hỗn hợp oxit.
- Phần 2: Hoà tan trong dung dịch HNO
3
đặc, nóng, dư được V lít (đktc) khí NO
2
(sản phẩm khử duy nhất).
Xác định V?
Bài 8. Lấy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe (tỉ lệ khối lượng là 7


:

3) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 44,1
gam HNO
3
; sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và 5,6 lít khí Y gồm NO và NO
2
(đktc). Tìm m?
4
Chuyªn ®Ò Axit Nitric ≛ℋ≛ Am 2.2
Dạng 2. Kim loại phản ứng với hỗn hợp HNO
3
và H
2
SO
4
Bài 1: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO
3
0,8 M và H
2
SO
4
0,2 M. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất đktc). Tìm giá trị của V?
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X (Cu, Ag) trong dung dịch chứa HNO
3
và H
2
SO
4

thu được dung dịch Y
chứa 7,06 gam muối và hỗn hợp khí Z chứa 0,05 mol NO
2
và 0,01 mol SO
2
. Giá trị của m là?
Bài 3: Cho 12,9 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO
3
và H
2
SO
4
thu được 0,1
mol mối khí SO
2
, NO, N
2
O. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng được bao nhiêu gam muối khan?
Dạng 3: Chứng minh tính oxi hoá của NO
3
-
– Kim loại phản ứng với muối nitrat trong môi trường axit
Bài 1. Cho một lượng Cu
2
S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
đun nóng. Phản ứng tạo thành dung dịch A
1
và làm giải phóng ra khí A
2

không màu, bị hoá nâu trong không khí. Chia A
1
thành hai phần. Thêm dung dịch
BaCl
2
vào phần 1, thấy tạo thành kết tủa trắng A
3
không tan trong axit dư. Thêm lượng dư dung dịch NH
3
vào
phần hai đồng thời khuấy đều hỗn hợp, thu được dung dịch A
4
có màu xanh đậm.
a. Hãy xác định A
1
, A
2
, A
3
, A
4
là gì?
b. Viết phương trình phản ứng mô tả các quá trình hoá học vừa nêu trên.
Bài 2. Cho 19,2 g Cu vào 500 ml dung dịch NaNO
3
1M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M được dung dịch A
a. Cu có tan hết không? Tính thể tích NO bay ra ở đktc.
b. Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch A thu được sau phản ứng.
c. Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,2 M để kết tủa hết Cu
2+

chứa trong dung dịch A.
Bài 3. Hoà tan 26,88 gam bột kim loại đồng trong dung dịch HNO
3
loãng. Sau khi kết thúc phản ứng, có 4,48 lít
khí NO (đktc) thoát ra và còn lại m gam chất không tan. Thêm tiếp từ từ V ml dung dịch HCl 3,2 M vào để hoà
tan vừa hết m gam chất không tan, có khí NO thoát ra (duy nhất). Xác định trị số của V?
Bài 4. Khuấy kĩ dung dịch chứa 13,6 gam AgNO
3
với m gam bột Cu rồi thêm tiếp vào đó 100 ml dung dịch
H
2
SO
4
(loãng) và đun nóng cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 9,28 gam bột kim loại, dung dịch
A và khí NO. Lượng NaOH cần thiết để tác dụng hết với các chất trong dung dịch A là 0,325 mol.
a. Tính m và thể tích khí NO thu được ở đktc.
b. Tính khối lượng các chất trong dung dịch A.
c. Tính nồng độ mol/l của dung dịch H
2
SO
4
dùng.
Bài 5. Cho 5,8 gam FeCO
3
tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO
3
được hỗn hợp hai khí không màu hoá nâu ngoài
không khí và dung dịch X. Thêm dung dịch H
2
SO

4
loãng dư vào X thì dung dịch thu được hoà tan tối đa m gam
Cu biết rằng phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là NO. Giá trị của m là?
Dạng 4. Bài toán tổng hợp axit nitric tác dụng với kim loại
Bài 1. So sánh thể tích khí NO (duy nhất) thoát ra trong 2 thí nghiệm sau (các khí đo trong cùng điều kiện):
TN1: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO
3
1,0 mol/lít.
TN2: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO
3
1,0 mol/lít và H
2
SO
4
0,5 mol/lít.
Bài 2. Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn gồm Fe và 3
oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO
3
loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất
(đktc). Xác định trị số của x?
Bài 3. Cho 13,6 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
phản ứng hết với dung dịch HNO
3

loãng (dư), thu được
1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được bao nhiêu gam muối khan?
Bài 4. Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt (FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
) có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A này
bằng dung dịch HNO
3
thì thu được hỗn hợp K gồm hai khí NO
2
và NO có thể tích 1,12 lit (đktc) và tỉ khối hỗn
hợp K so với hiđro bằng 19,8. Trị số của m là ?
Bài 5. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO
3
dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,986 lít
khí NO (đktc) và dung dịch X. Xác định khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X?
C. BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 1. Hoà tan hoàn toàn 11,7 gam bột Zn trong dung dịch HNO
3
loãng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí N
2
,
N
2
O có thể tích 0,672 lít (đkc). Thêm NaOH dư vào dung dịch A và đun nóng có khí bay ra, khí này tác dụng vừa

đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,1 M.
a. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion.
b. Tính % thể tích hỗn hợp khí N
2
, N
2
O.
Bài 2. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu bằng dung dịch HNO
3
dư thu được 6,72 lít (đktc) hỗn
hợp khí NO, NO
2
có khối lượng 12,2 gam. Xác định khối lượng muối nitrat sinh ra?
Bài 3. Cho 220 ml dung dịch HNO
3
tác dụng với 5 gam hỗn hợp Zn và Al. Phản ứng giải phóng ra 0,896 lít (đktc)
khí gồm NO và N
2
O. Hỗn hợp khí đó có tỉ khối hơi so với H
2
là 16,75. Sau khi kết thúc phản ứng đem lọc thu
được 2,013 gam kim loại.
a. Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan?
b. Tính nồng độ HNO
3
trong dung dịch ban đầu?
5
Chuyªn ®Ò Axit Nitric ≛ℋ≛ Am 2.2
Bài 4. Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp HNO
3

và H
2
SO
4
có 0,062 mol
khí NO và 0,047 mol SO
2
thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối
khan. Trị số của x và y là bao nhiêu?
Bài 5. Cho hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng dư thu được 1,12 lit H
2
(0
0
C, 2 atm) được dung
dịch A và chất rắn không tan B. Để oxi hoá hoàn toàn chất rắn không tan trong B cần 10,1 gam KNO
3
tạo ra chất
khí không màu hoá nâu ngoài không khí và dung dịch C. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 6. Cho 1,92 gam bột Cu vào 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm KNO
3
0,16 M và H
2
SO
4
0,5 M thu được dung
dịch A và khí NO duy nhất. Để kết tủa toàn bộ Cu

2+
trong A cần tối thiểu V lít dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của
V là?
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. HNO
3
tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
A. NaHCO
3
, CO
2
, FeS, Fe
2
O
3
B. K
2
SO
3
, K
2
O, Cu, Fe(NO
3
)
2
C. FeO, Fe
2
(SO
4
)

3
, FeCO
3
, Na
2
O D. CuSO
4
, CuO, Mg
3
(PO
4
)
2
.
Câu 2. Axit nitric đặc nguội có thể phản ứng được với các chất nào sau đây?
A. Al, CuO, Na
2
CO
3
B. CuO, Ag, Al(OH)
3
C. P, Fe, FeO D. C, Ag, BaCl
2
Câu 3. Hoà tan hoàn toàn 0,9 g kim loại X vào dung dịch HNO
3
thu được 0,28 lít khí N
2
O (đktc). Vậy X có thể là:
A. Cu B. Fe C. Zn D. Al
Câu 4. Cho các chất FeO, Fe

2
O
3
, Fe(NO
3
)
2
, CuO, FeS. Số chất tác dụng được với HNO
3
giải phóng khí NO là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 5. Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Cu kim loại:
A. Dung dịch HNO
3
B. Dung dịch hỗn hợp NaNO
3
+ HCl
C. Dung dịch FeCl
3
D. Dung dịch FeCl
2
Câu 6. Để điều chế HNO
3
trong phòng thí nghiệm, hóa chất nào sau đây được chọn làm nguyên liệu chính:
A. NaNO
3
, H
2
SO
4

đặc B. N
2
và H
2
C. NaNO
3
, N
2
, H
2
và HCl D. AgNO
3
và HCl
Câu 7. Cho Fe(III) oxit tác dụng với axit nitric thì sản phẩm thu được là:
A. Fe(NO
3
)
2
, NO và H
2
O B. Fe(NO
3
)
2
, NO
2
và H
2
O C. Fe(NO
3

)
2
, N
2
D. Fe(NO
3
)
3
và H
2
O
Câu 8. Hoà tan m gam Fe vào dung dịch HNO
3
loãng, dư thu được 0,448 lit khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m
là:
A. 1,12 gam. B. 11,2 gam. C. 0,56 gam. D. 5,6 gam.
Câu 9. Cho HNO
3
đậm đặc vào than nung đỏ có khí bay ra là:
A. CO
2
B. NO
2
C. Hỗn hợp CO
2
và NO
2
D. Không có khí bay ra
Câu 10. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)
2

, Fe(OH)
3
, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
, Fe(NO
3
)
2
, Fe(NO
3
)
3
, FeSO
4
, Fe
2
(SO
4
)
3
, FeCO
3
lần lượt phản ứng với HNO
3

đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:
A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 11. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung
dịch HNO
3
đặc, nóng là:
A. 10. B. 11. C. 8. D. 9.
Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO
3
loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N
2
O và N
2
. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với H
2
là 18. Cô cạn dung dịch X,
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.
Câu 13. Hợp chất nào của nitơ không được tạo ra khi cho HNO
3
tác dụng với kim loại
A. NO. B. NH
4
NO
3
. C. NO
2
. D. N
2

O
5
Câu 14. Phản ứng giữa HNO
3
với FeO tạo NO. Tổng số các hệ số đơn giản nhất của các chất trong phương trình
phản ứng oxi hoá - khử này sau khi cân bằng là:
A. 22. B. 20. C. 16. D. 12.
Câu 15. Axit nitric đặc, nóng phản ứng với nhóm nào trong các nhóm chất sau
A. Ca(OH)
2,
, Ag, C, S, Fe
2
O
3
, FeCO
3
, Fe. B. Ca(OH)
2,
, Ag, Au, S, FeSO
4
, FeCO
3
, CO
2
.
C. Ca(OH)
2,
, Fe, Cu, S, Pt, FeCO
3
, Fe

3
O
4
. D. Mg(OH)
2
, Cu, Al, H
2
SO
4
, C, S, CaCO
3
Câu 16. Có 3 ống nghiệm không dán nhãn đựng ba dung dịch axit đặc riêng biệt là HNO
3
, H
2
SO
4
và HCl. Nếu chỉ
một hoá chất để nhận ra các dung dịch trên thì dùng chất nào sau đây:
A. Mg. B. Fe. C. Cu. D. Ca.
Câu 17. Hoà tan 9,94 gam X gồm Al, Fe và Cu trong lượng dư dung dịch HNO
3
loãng thấy thoát ra 3,584 lít NO
ở đktc. Tổng khối lượng muối khan tạo thành là:
A. 39,7 gam B. 29,7 gam C. 39,3 gam D. Kết quả khác.
6
Chuyªn ®Ò Axit Nitric ≛ℋ≛ Am 2.2
Câu 18. Cho hỗn hợp FeO, CuO và Fe
3
O

4
có số mol bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO
3
thu được hỗn
hợp khí gồm 0,09 mol NO
2
và 0,05 mol NO. Tổng số mol của hỗn hợp là:
A. 0,12 mol B. 0,24 mol C. 0,21 mol D. 0,36 mol
Câu 19. Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al vào dung dịch HNO
3
dư thu được hỗn hợp khí A gồm NO và
NO
2
có tỉ lệ mol tương ứng là 2

:

1. Thể tích của hỗn hợp khí A (ở đktc) là:
A. 86,4 lít B. 8,64 lít C. 19,28 lít D. 192,8 lít
Câu 20. Hoà tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch HNO
3
loãng thấy thoát ra 44,8 lít hỗn hợp 3 khí NO, N
2
O và
N
2
có tỉ lệ mol tương ứng là 1

:


2

:

2. Giá trị của a là:
A. 140,4 gam B. 70,2 gam C. 35,1 gam D. Kết quả khác
Câu 21. Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam Cu trong dung dịch HNO
3
thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí A gồm NO, NO
2
(đktc). Biết tỉ khối hơi của A so với H
2
là 19. Giá trị của V là:
A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 0,448 lít D. Kết quả khác
Câu 22. Cho m gam Al phản ứng hết với dung dịch HNO
3
loãng thu được 8,96 lít hỗn hợp NO và N
2
O (đktc) có tỉ
khối hơi so với H
2
bằng 16,75. Tính m?
A. 17,5 gam B. 13,5 gam C. 15,3 gam D. 15,7 gam
Câu 23. Hoà tan một hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS
2
và x mol Cu
2
S bằng dung dịch HNO
3
vừa đủ thu được dung

dịch A chỉ chứa muối sunfat, khí NO. Tính x?
A. 0,06 mol B. 0,07 mol C. 0,08 mol D. 0,09 mol
Câu 24. Cho 8 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch X gồm HNO
3
1 M và H
2
SO
4
0,5 M thu được V lit khi NO
(đkc). Tính V?
A. 1,244 lit B. 1,68 lit C. 1,344 lit D. 1,12 lit
Câu 25. Cho 1,86 gam hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO
3
loãng dư thu được 560 ml (đktc) khí N
2
O duy
nhất khối lượng của Mg trong hỗn hợp là:
A. 1,62 gam B. 0,22 gam C. 1,64 gam D. 0,24 gam.
Câu 26. Cho 6,4 gam S vào 150 ml dung dịch HNO
3
60 % (D = 1,367 g/ ml). Khối lượng NO
2
thu được là:
A. 55,2 gam B. 55,3 gam C. 55,4 gam D. 55,5 gam.
Câu 27. Cho dung dịch HNO
3
loãng tác dụng với hỗn hợp Zn và ZnO tạo ra dung dịch có chứa 8 gam NH
4
NO
3

và 113,4 gam Zn(NO
3
)
2
. Khối lượng ZnO trong hỗn hợp là:
A. 26 gam B. 22 gam C. 16,2 gam D. 26,2 gam.
Câu 28. Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO
3
loãng, khí NO thu được đem oxi hóa thành
NO
2
rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO
3
. Thể tích khí ôxi ở đktc đã tham gia vào quá trình
trên là bao nhiêu?
A. 100,8 lít B. 10,08 lít C. 50,4 lít D. 5,04 lít
Câu 29. Cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO
3
dư thu được 4,48 lit khí NO (ở đktc),
dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được một kết tủa B. Nung kết tủa B trong không khí đến khối
lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Kim loại M và khối lượng m của kết tủa B lần lượt là:
A. Mg; 36 g B. Al; 22,2 g C. Cu; 24 g D. Fe; 19,68 g
Câu 30. Để phân biệt các dung dịch axit HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
và H
3

PO
4
, người ta có thể chỉ dùng thêm một hoá
chất nào sau đây?
A. Cu kim loại B. Na kim loại C. Ba kim loại D. Không xác định
Câu 31. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO
3

loãng, thu được 940,8 ml khí
N
x
O
y

(sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H
2

bằng 22. Khí N
x
O
y

và kim loại M là:
A. NO và Mg B. NO
2

và Al. C. N
2
O và Al. D. N

2
O và Fe.
Câu 32. Nhận định nào sau đây về axit HNO
3
là sai?
A. Trong tất cả các phản ứng axit - bazơ, HNO
3
đều là axit mạnh.
B. Axit HNO
3
có thể tác dụng với hầu hết kim loại trừ Au và Pt.
C. Axit HNO
3
có thể tác dụng với một số phi kim như C, S.
D. Axit HNO
3
có thể tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ.
Câu 33. Thể tích dung dịch HNO
3

1 M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15
mol Fe và 0,15 mol Zn là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lit. B. 0,6 lit. C. 0,8 lit. D. 1,2 lit.
Câu 34. Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO
3
rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí
N
2
O và 0,01 mol khí NO. Giá trị của m là:
A. 13,5 g. B. 1,35 g. C. 8,10 g. D. 10,80 g.

Câu 35. Xét hai trường hợp:
- Cho 6,4 g Cu tác dụng với 120 ml dung dịch HNO
3
1 M (loãng) thu được a lit khí
7
Chuyªn ®Ò Axit Nitric ≛ℋ≛ Am 2.2
- Cho 6,4 g Cu tác dụng với 120 ml dung dịch hỗn hợp HNO
3
1 M và H
2
SO
4
0,5 M (loãng) thu được b lit khí.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện t
0
, p. Tỉ lệ số mol khí NO sinh ra (a:b) là:
A. 1 : 2 B. 1 : 1 C. 2 : 1 D. 2 : 3
Câu 36. Khi cho 3,20 gam đồng tác dụng với dung dịch axit nitric dư thấy có chất khí màu nâu đỏ được giải
phóng. Biết hiệu suất phản ứng là 80%, thể tích khí màu nâu đỏ được giải phóng ở 1,2 atm và 25
0
C là bao nhiêu ?
A. 1,63 lit B. 0,163 lit C. 2,0376 lit D. 0,20376 lit
Câu 37. Trong một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa một hỗn hợp khí gồm: NO
2
, N
2
, NO ở 0
o
C và 2atm. Cho vào
bình 600 ml nước và lắc cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một hỗn hợp khí mới có áp suất là 1,344 atm

ở nhiệt độ ban đầu. Hỗn hợp khí sau phản ứng có tỉ khối so với không khí bằng 1. Giả sử rằng thể tích nước không
thay đổi trong thí nghiệm thì thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là:
A. 60% N
2
; 30% NO
2
; 10% NO. B. 60% NO; 30% NO
2
; 10% N
2
C. 60% NO
2
; 30% N
2
; 10% NO. D. 60% N
2
; 30% NO; 10% NO
2
Câu 38. Khi cho Cu vào ống nghiệm đựng dung dịch HNO
3
loãng có hiện tượng gì xảy ra?
A. Xuất hiện dung dịch màu xanh, có khí không màu bay ra.
B. Xuất hiện dung dịch màu xanh và có khí không màu bay ra ngay trên mặt thoáng của dung dịch.
C. Xuất hiện dung dịch màu xanh, có khí màu nâu bay ra trên miệng ống nghiệm.
D. Dung dịch không màu, khí màu nâu xuất hiện trên miệng ống nghiệm.
Câu 39. Dung dịch HNO
3
đặc, không màu, để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển thành:
A. Màu vàng. B. Màu đen sẫm. C. Màu trắng sữa. D. Màu nâu.
Câu 40. Chọn nhận định sai:

A. HNO
3
là chất lỏng, không màu, tan có giới hạn trong nước. B. N
2
O
5
là anhiđrit của axit nitric
C. Dung dịch HNO
3
có tính oxi hoá mạnh do có ion NO
3
-
. D. HNO
3
là axit mạnh.
Câu 41. Những kim loại nào dưới đây phản ứng được với dung dịch HNO
3
?
A. Zn, Al, Fe B. Cu, Zn, Al C. Cu, Zn, Hg D. Tất cả các kim loại trên
Câu 42. Phản ứng nào trong số các phản ứng dưới đây viết đúng?
A. FeS
2
+ 6HNO
3 đ
→ Fe(NO
3
)
2
+ 2H
2

SO
4
+ 4NO
2
↑ + H
2
O
B. Fe
3
O
4
+ 10HNO
3 đ
→ 3Fe(NO
3
)
3
+ NO
2
↑ + 5H
2
O
C. Fe
3
O
4
+ 8HNO
3 đ
→ 2Fe(NO
3

)
3
+ Fe(NO
3
)
2
+ 4H
2
O
D. FeS
2
+ 2HNO
3 đ
→ Fe(NO
3
)
2
+ H
2
S ↑
Câu 43. Axit HCl và HNO
3
đều phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây?
A. CaO, Cu, Fe(OH)
3
, AgNO
3
B. CuO, Mg, Ca(OH)
2
, Ag

2
O
C. Ag
2
O, Al, Cu(OH)
2
, SO
2
D. S, Fe, CuO, Mg(OH)
2
Câu 44. Xác định phản ứng đúng trong số các phản ứng dưới đây :
A. FeCO
3
+ 4HNO
3 đ
→ Fe(NO
3
)
2
+ CO
2
↑ + NO
2
↑ + 2H
2
O
B. FeCO
3
+ 4HNO
3 đ

→ Fe(NO
3
)
3
+ CO
2
↑ + NO↑ + 2H
2
O
C. 2FeCO
3
+ 10HNO
3 đ
→ 2Fe(NO
3
)
3
+ 2(NH
4
)
2
CO
3
+ H
2
O
D. FeCO
3
+ 4HNO
3 đ

→ Fe(NO
3
)
3
+ CO
2
↑ + NO
2
↑ + 2H
2
O
Câu 45. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO
3

(dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
0,896 lit khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là:
A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam.
Câu 46. Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H
2
;
- Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO
3

loãng, sinh ra y mol khí N
2
O (sản phẩm khử duy nhất).
Quan hệ giữa x và y là:
A. x = 2y. B. y = 2x. C. x = 4y. D. x = y.
Câu 47. Kim loại nào phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO

3
)
2
, dung dịch HNO
3

(đặc, nguội).
A. Al. B. Zn. C. Fe. D. Ag.
Câu 48. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO vào dung dịch H
2
SO
4
(dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 2,24 lít
khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp X ở trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra
3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là:
A. 32 g B. 16,4 g C. 35 g D. 38 g
Câu 49. Nung 7,28 gam bột sắt trong oxi, thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung
dịch HNO
3
đặc, nóng, dư, thoát ra 1,568 lít (ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 9,48 B. 10 C. 9,65 D. 9,84
Câu 50. Dãy các chất nào sau đây khi phản ứng với HNO
3
đặc nóng đều tạo khí:
A. Cu(OH)
2
, FeO, C B. Fe
3
O
4

, C, FeCl
2
C. Na
2
O, FeO, Ba(OH)
2
D. Fe
3
O
4
, C, Cu(OH)
2
8

×