Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

de kiem tra hoc ki II cong nghe 6,7,8,9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.3 KB, 16 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
M«n : C¤NG NGHỆ 6 – Năm học: 2011 - 2012
Nội dung
chính
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
VD thấp VD cao
Nấu ăn
trong gia
đình
Hiểu được thế
nào là an toàn
thực phẩm.
Nêu được các
dấu hiệu nhiễm
độc thực phẩm
Câu
%
Điểm
1
10
1,0
3
20
2,0
1,3
35
3,5
Thu nhập
của gia


đình
Hiểu được thế
nào là thu nhập
của gia đình.
Nêu được các
hình thức thu
nhập của gia
đình.
Câu
%
Điểm
2
5
0,5
2
15
1,5
2
20
2,0
Tỉa hoa
trang trí
món ăn từ
rau, củ,
quả.
Vận dụng
cách tỉa
hoa để
trang trí
món ăn

trong cuộc
sống.
Câu
%
Điểm
1
50
5,0
1
50
5
Tổng: Câu
%
Điểm
1,5
15
1,5
2,5
35
3,5
1
50
5,0
4
100
10
ĐỀ RA:(Đề I)
Câu 1 (1 điểm)
Thế nào là an toàn thực phẩm ? Hãy nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm độc
thực phẩm thường dùng ?

Câu 2 ( 2,0 điểm)
Thế nào là bữa ăn hợp lý? Để tổ chức bữa ăn hợp lí cần tiến hành theo những
nguyên tắc nào?
Câu 3
Em hảy trình bày cách sắp xếp bàn ăn và cách phục vụ trong các bữa tiệc?
Câu 4 ( 2,0 điểm)
Thu nhập của gia đình là gì? Có những hình thức thu nhập nào?
Câu 4
ĐỀ RA:(Đề II)
Câu 1 ( 2,0 điểm)
Hãy nêu các biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến món
ăn?
Câu 2 ( 2,0 điểm)
Thực đơn là gì? Nêu nguyên tắc xây dựng thực đơn?
Câu 3 (1 điểm)
Để tổ chức bữa ăn được tốt cần tiến hành theo qui trình như thế nào ?
Câu 4
Chi tiêu trong gia đình là gì? Nêu các khoản chi tiêu trong gia đình?
Phần II: Thực hành. (5 điểm)
Câu 4: Tỉa hoa từ quả dưa chuột? (5 điểm)
Phần II: Thực hành. (5 điểm)
Câu 4: Tỉa hoa từ quả dưa chuột? (5 điểm)
BÀI LÀM:






















P N V BIU IM:
Cõu ỏp ỏn im
Cõu 1
(1im)
An ton thc phm l gi cho thc phm khi b nhim trựng,
nhim c v bin cht.
1
Cõu 2
(2 im)
- Thu nhp ca gia ỡnh l tng cỏc khon thu bng tin hoc
bng hin vt do lao ng ca cỏc thnh viờn trong gia ỡnh
to ra.
- Cỏc hỡnh thc thu nhp:
+ Thu nhp bng tin.
+ Thu nhp bng hin vt.
1

0,5
0,5
Cõu 3
(2 im)
Bin phỏp phũng trỏnh nhim c thc phm:
- Khụng dựng cỏc thc phm cú cht c: Cỏ núc, khoai tõy
mc mm, nm l ( S dng tht cúc phi b ht da, ph tng,
nht l gan trng).
- Khụng dựng cỏc thc n b bin cht hoc b nhim cỏc cht
c húa hc
- Khụng dựng nhng hp ó quỏ hn s dng, nhng hp
b phng.
1
0,5
0,5
Cõu 4
(5 im)
- Yêu cầu về kĩ thuật:
+ Cỏnh hoa mng, trụng mm mi, khụng b nỏt.
+ Cỏc cỏnh phi cỏch u nhau.
- Yêu cầu vệ sinh:
Dọn vệ sinh ở khu vực thực hành sạch sẽ
- Yêu cầu an toàn lao động:
Đảm bào an toàn không có em nào bị đứt tay, chảy máu.
- Yêu cầu về lợng:
Theo yêu cầu đã quy định - đảm bảo số lợng.
Lu ý:
- Đảm bảo các yêu cầu trên đợc 10 điểm.
- Nếu bảm bảo yêu cầu 2,3,4 song yêu cầu 1 cha đảm bảo
GV tuỳ vào mức độ để đánh giá điểm.

- Vệ sinh cha sạch trừ 1 điểm.
1
1
1
1
1
- An toµn lao ®éng tuú vµo møc ®é ®Ó trõ ®iÓm.
ĐỀ RA:(Đề II)
Phần I: Lí thuyết. (5 điểm)
Câu 1 (1 điểm)
Thế nào là bữa ăn hợp lí ?
Câu 2 ( 2,0 điểm)
Thực đơn là gì? Nêu nguyên tắc xây dựng thực đơn?
Câu 3 ( 2,0 điểm)
Hãy nêu các biện pháp bảo quản chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến món
ăn?
Phần II: Thực hành. (5 điểm)
Câu 4: Tỉa hoa từ quả dưa chuột? (5 điểm)
BÀI LÀM:


















ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Họ và tên:
Lớp: 6
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Năm học: 2011 – 2012
MÔN: Công nghệ 6 – Thời gian: 90 phút
Điểm Lời phê của giáo viên
Cõu ỏp ỏn im
Cõu 1
(1im)
- Ba n hp lớ l s m bo cung cp y choc th
nng lng v cỏc cht dinh dng.
1
Cõu 2
(2 im)
- Thc n l bng ghi li tt c nhng mún n d nh s
phc v trong ba tic, c, lien hoan hay ba n thng
ngy.
- Nguyờn tc xõy dng thc n:
+ Thc n cú s lng v cht lng mún n phự hp vi
tớnh cht ca ba n.
+ Thc n cú s lng mún n chớnh theo c cu ca ba
n.
+ Thc n phi m bo yờu cu dnh dng ca ba n.

0,5
0,5
0,5
0,5
Cõu 3
(2 im)
Cỏc bin phỏp bo qun cht dinh dng trong ch bin
mún n:
- Bo qun cht dinh dng khi chun b ch bin.
+ Khụng nờn ngõm ra thc phaamrv trong nc quỏ
lõu.
+ Khụng nờn thỏi nh thc phm ri mi ra.
- Bo qun cht dinh dng khi ch bin:
+ Khụng nờn un nu thc phm quỏ lõu.
+ Khụng nờn hõm k, rỏn chỏy thc phm, khi nu trỏnh
o nhiu.
0,5
0,5
0,5
0,5
Cõu 4
(5 im)
- Yêu cầu về kĩ thuật:
+ Cỏnh hoa mng, trụng mm mi, khụng b nỏt.
+ Cỏc cỏnh phi cỏch u nhau.
- Yêu cầu vệ sinh:
Dọn vệ sinh ở khu vực thực hành sạch sẽ
- Yêu cầu an toàn lao động:
Đảm bào an toàn không có em nào bị đứt tay, chảy máu.
- Yêu cầu về lợng:

Theo yêu cầu đã quy định - đảm bảo số lợng.
=> Lu ý:
- Đảm bảo các yêu cầu trên đợc 10 điểm.
- Nếu bảm bảo yêu cầu 2,3,4 song yêu cầu 1 cha đảm
bảo GV tuỳ vào mức độ để đánh giá điểm.
- Vệ sinh cha sạch trừ 1 điểm.
- An toàn lao động tuỳ vào mức độ để trừ điểm.
1
1
1
1
1
KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: Công nghệ 8
(Thời gian: 45 phút không kể giao đề)
ĐỀ I
I. MA TRẬN:
Nội dung chính
Mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Máy biến áp một pha
Câu 1
2.0đ
1 câu
2.0 điểm
Sử dụng hợp lí điện
năng
Câu 2
1.0đ
Câu 5

3.0đ
2 câu
4.0 điểm
Đèn sợi đốt - Đèn huỳnh
quang
Câu 3
1.0đ
1 câu
1.0 điểm
An toàn điện
Câu 4
2.0đ
1 câu
2.0 điểm
Thiết bị bảo vệ của
mạng điện trong nhà
Câu 6
1.0đ
1 câu
1.0đ
Tổng số câu
Tổng số điểm
1 câu
2.0 điểm
2 câu
3.0 điểm
3 câu
5 điểm
6 câu
10 điểm

II. ĐỀ RA VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1(2.0đ):
Trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha?
Câu 2( 1.0đ):
Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng?
Câu 3(1.0đ):
So sánh ưu điểm và nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang?
Câu 4(2.0đ):
Trình bày các nguyên nhân xẩy ra tai nạn điện, các biện pháp an toàn khi sử dụng điện năng?
Câu 5(3.0đ):
Một gia đình hàng ngày sử dụng các dụng cụ: 1 đèn sợi đốt (220V - 75W) trong 6
giờ, 1 quạt bàn (220 - 65W) trong 8 giờ, 1 ti vi (220V - 70W) trong 7 giờ, 1 nồi cơm
điện (220V - 630W) trong 1 giờ, 1 tủ lạnh ( 220V - 120 W) trong 24 giờ. Mạng điện
gia đình có U = 220V.
a) Tính điện năng tiêu thụ của gia đình trong một ngày.
b) Tính số tiền phải trả trong một tháng (30 ngày), nếu giá điện là 1400 đồng
1KWh.
Câu 6(1.0đ):
Tại sao trong mạng điện, cầu chì được lắp đặt trước các TBĐ và đồ dùng điện?
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1(2.0đ): Gồm hai bộ phận chính
-Lõi thép: Làm bằng thép kĩ thuật điện ghép lại với nhau tạo thành mạch từ.
1.0đ
-Dây quấn: Làm bằng dây điện từ
0.5đ
+ Dây quấn sơ cấp
0.25đ
+ Dây quấn thứ cấp
0.25đ
Câu 2(1.0đ):

- Phải tiết kiệm điện năng vì: (0.5 điểm)
+ Điện năng tiêu thụ rất lớn trong khi khả năng cung cấp điện của các nhà
máy điện không đáp ứng đủ nhu cầu
+ Khi điện năng tiêu thụ lớn làm điện áp của mạng điện bị giảm xuống, ảnh
hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện.
+ Công suất làm việc của các đồ dùng điện càng lớn thì tiêu thụ điện càng
nhiều làm ảnh hưởng đến tuổi thọ của các đồ dùng điện
- Gia đình em đã sư dụng các biện pháp để tiết kiệm điện năng: (0.5 điểm)
+ Giảm bớt tiêu thụ ĐN trong giờ cao điểm
+ Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng
+ Không sử dụng lãng phí điện năng.
Câu 3(1.0đ):
ĐÈN SỢI ĐỐT ĐÈN HUỲNH QUANG
Ưu điểm: Không cần chấn lưu Tuổi thọ cao
0.25đ
Ánh sáng liên tục Tiết kiệm điện năng
0.25đ
Nhược điểm: Tuổi thọ thấp Ánh sáng không liên tục
0.25đ
Không tiết kiệm điện năng Cần chấn lưu
0.25đ
Câu 4(2.0đ)
Nguyên nhân xảy ra tai nạn điện: 1.0đ
-Chạm trực tiếp vào vật mang điện
0.5đ
-Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp
0.25đ
-Do đến gần đường dây điện bị đứt rơi xuống đất
0.25đ
Một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện: 1.0đ

-Thực hiện tốt cách điện dây dẫn
0.25đ
-Kiểm tra cách điện đồ dùng điện
0.25đ
-Thực hiện nối đất
0.25đ
-Không vi phạm khoảng cách an toàn
0.25đ
Câu 5(3.0đ):
a) Do U = 220V nên: P
d
= 75W, P
q
= 65W, P
t
= 770W, P
n
= 630W, P
tl
= 120W
Áp dụng ct: A = Pt
Trong một ngày
-Điện năng tiêu thụ của bóng đèn là: A
d
= 75.6 = 450 Wh 0,5đ
-Điện năng tiêu thụ của quạt điện là: A
q
= 65.8 = 520 Wh 0,5đ
-Điện năng tiêu thụ của ti vi là: A
t

= 70.7 = 490 Wh 0,5đ
-Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện là: A
n
= 630.1 = 630 Wh 0,5đ
- Điện năng tiêu thụ của tủ lạnh là: A
tl
= 120.24 = 2880 Wh 0,25đ
Tổng điện năng tiêu thụ là: A = A
d
+ A
q
+ A
t
+ A
n
+ A
tl
A = 4970Wh = 4,970kWh 0,25đ
b)Điện năng tiêu thụ trong một tháng 30 ngày là: 4,970 . 30 = 149,1kWh 0,25đ
Vậy số tiền phải trả là: 149,1 . 1400 = 208740đồng 0,25đ
(hai trăm linh tám ngàn bảy trăm bốn mươi đồng)
Câu 6(1.0đ):
Để bảo vệ an toàn cho các đồ dùng điện và thiết bị điện. 1.0đ
KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011 - 2012
MÔN: Công nghệ 8
(Thời gian: 45 phút không kể giao đề)
ĐỀ II
I. MA TRẬN:
Nội dung chính
Mức độ nhận thức Tổng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Động cơ điện một pha
Câu 1
2.0đ
1 câu
2.0 điểm
Sử dụng hợp lí điện
năng
Câu 2
1.0đ
Câu 5
3.0đ
2 câu
4.0 điểm
Sơ đồ điện
Câu 3
1.0đ
1 câu
1.0 điểm
An toàn điện
Câu 4
2.0đ
1 câu
2.0 điểm
Thiết bị đóng cắt của
mạng điện trong nhà
Câu 6
1.0đ
1 câu
1.0đ

Tổng số câu
Tổng số điểm
1 câu
2.0 điểm
2 câu
3.0 điểm
3 câu
5 điểm
6 câu
10 điểm
II. ĐỀ RA VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu 1(2.0đ):
Trình bày cấu tạo và nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha?
Câu 2( 1.0đ):
Vì sao phải tiết kiệm điện năng? Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng?
Câu 3(1.0đ):
So sánh sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt?
Câu 4(2.0đ):
Trình bày các nguyên nhân xẩy ra tai nạn điện, các biện pháp an toàn khi sửa chữa điện?
Câu 5(3.0đ):
Một gia đình hàng ngày sử dụng các dụng cụ: 1 quạt trần (220V - 80W) trong 5 giờ,
1 nồi cơm điện (220 - 400W) trong 4 giờ, 1 bóng đèn huỳnh quang (220V - 40W)
trong 8 giờ, 1 động cơ điện (220V - 300W) trong 1 giờ, 1 tủ lạnh ( 220V - 120W)
trong 24 giờ. Mạng điện gia đình có U = 220V.
a) Tính điện năng tiêu thụ của gia đình trong một ngày.
b) Tính số tiền phải trả trong một tháng (30 ngày), nếu giá điện là 1400 đồng
1KWh.
Câu 6(1.0đ):
Tại sao trong mạng điện công tắc được lắp trên dây pha?
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:

Câu 1(2.0đ): Gồm hai bộ phận chính
Stato: 1.0đ
-Lõi thép: Làm bằng thép kĩ thuật điện ghép lại với nhau tạo thành hình trụ rỗng.
0.5đ
-Dây quấn: Làm bằng dây điện từ
0.5đ
Roto: 1.0đ
-Lõi thép: Làm bằng thép kĩ thuật điện ghép lại với nhau tạo thành hình trụ đặc.
0.5đ
-Dây quấn: Làm bằng dây điện từ thành dạng thanh
0.5đ
Câu 2(1.0đ):
- Phải tiết kiệm điện năng vì: (0.5 điểm)
+ Điện năng tiêu thụ rất lớn trong khi khả năng cung cấp điện của các nhà
máy điện không đáp ứng đủ nhu cầu
+ Khi điện năng tiêu thụ lớn làm điện áp của mạng điện bị giảm xuống, ảnh
hưởng xấu đến chế độ làm việc của đồ dùng điện.
+ Công suất làm việc của các đồ dùng điện càng lớn thì tiêu thụ điện càng
nhiều làm ảnh hưởng đến tuổi thọ của các đồ dùng điện
- Gia đình em đã sư dụng các biện pháp để tiết kiệm điện năng: (0.5 điểm)
+ Giảm bớt tiêu thụ ĐN trong giờ cao điểm
+ Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng
+ Không sử dụng lãng phí điện năng.
Câu 3(1.0đ):
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÍ SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT
-Thể hiện mối liên hệ về điện của -Thể hiện rõ vị trí, cách sắp xếp các phần tử
0.5đ
các phần tử
-Dùng để nghiên cứu nguyên lí làm -Dùng để dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa
việc của mạch điện mạch điện

0.5đ
Câu 4(2.0đ)
Nguyên nhân xảy ra tai nạn điện: 1.0đ
-Chạm trực tiếp vào vật mang điện
0.5đ
-Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp
0.25đ
-Do đến gần đường dây điện bị đứt rơi xuống đất
0.25đ
Một số biện pháp an toàn khi sửa chữa điện: 1.0đ
-Cắt nguồn điện như: rút phích cắm, rút nắp cầu chì, cầu dao
0.5đ
-Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện: các vật lót cách điện…
0.5đ
Câu 5(3.0đ):
a) Do U = 220V nên: P
qt
= 80W, P
nc
= 400W, P
đhq
= 40W, P
đcđ
= 300W, P
tl
= 120W
Áp dụng ct: A = Pt
Trong một ngày
-Điện năng tiêu thụ của quạt trần là: A
qt

= 80.5 = 400 Wh 0,5đ
-Điện năng tiêu thụ của nồi cơm điện là: A
nc
= 400.8 = 3200 Wh 0,5đ
-Điện năng tiêu thụ của đènn huỳnh quang là: A
đhq
= 40.8 = 320 Wh 0,5đ
-Điện năng tiêu thụ của động cơ điện là: A
đcđ
= 300.1 = 300 Wh 0,5đ
-Điện năng tiêu thụ của tủ lạnh là: A
tl
= 120.24 = 2880 Wh 0,25đ
Tổng điện năng tiêu thụ: A = A
qt
+ A
nc
+ A
đhq
+ A
đcđ
+ A
tl
A = 7100Wh = 7.1kWh 0,25đ
b)Điện năng tiêu thụ trong một tháng 30 ngày là: 7.1 . 30 = 213kWh 0,25đ
Vậy số tiền phải trả là: 213 . 1400 = 298200đồng 0,25đ
(hai trăm chín tám ngàn hai trăm đồng)
Câu 6(1.0đ):
Để đảm bảo an toàn khi lắp đặt và sửa chữa. 1.0đ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011-2012

Môn: Công nghệ 9
ĐỀ I
(Thời gian: 90 phút không kể giao đề)
I. MA TRẬN
Nội dung chính
Mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Lắp mạch điện bảng
điện
Câu 1đ
1.0đ
1 câu
1.0 điểm
Lắp mạch điện hai công
tắc ba cực điều khiển
một đèn.
Câu 5
1.0đ
Câu 5
4.0đ
1 câu
5.0 điểm
Lắp đặt dây dẫn của
mạng điện trong nhà
Câu 3
2.0đ
Câu 2
1.0đ
2 câu
3.0 điểm

Kiểm tra an toàn mạng
điện trong nhà
Câu 4
1.0đ

1 câu
1.0 điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
1 câu
2.0 điểm
3 câu
3.0 điểm
2 câu
5.0 điểm
5 câu
10 điểm
II. ĐỀ RA VÀ BIỂU ĐIỂM
1. LÝ THUYẾT: 5 điểm
Câu 1(1.0đ)
Trình bày các bước vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện?
Câu 2(1.0đ)
So sánh ưu điểm và nhược điểm của các phương pháp lắp đặt dây dẫn của mạng điện
trong nhà
Câu 3(2.0đ)
Trình bày yêu cầu kĩ thuật của mạng điện lắp đặt kiểu nổi?
Câu 4(1.0đ)
Trình bày cách kiểm tra ổ điện và phích cắm điện?
2. THỰC HÀNH:
Câu 5(5đ)

Vẽ sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một
bóng đèn sợi đốt. Lắp hoàn chỉnh mạch điện trên.
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
1. LÝ THUYẾT: 5 điểm
Câu 1(1.0đ): Mỗi ý đúng được 0.25đ
Bước 1: Vẽ đường dây nguồn
Bước 2: Xác định vị trí để bảng điện và bóng đèn
Bước 3: Lắp TBĐ vào bảng điện
Bước 4: Đi dây theo sơ đồ nguyên lí
Câu 2(1.0đ):
Lắp đặt kiểu nổi Lắp đặt kiểu ngầm
Đảm bảo tính thẫm mĩ Đảm bảo tính thẫm mĩ 0.25đ
Tránh được tác động của môi trường Tránh được tác động của môi trường 0.25đ
Dễ lắp đặt và sữa chữa Khó lắp đặt và sữa chữa 0.25đ
Giá thành thấp Giá thành cao 0.25đ
Câu 3(2.0đ) :
*)Một số yêu cầu kỹ thuật của mạng điện lắp đặt dây dẫn kiểu nổi.
- Đường dây phải song song với vật kiến trúc (tường nhà, cột, xà …) cao hơn mặt
đất 2,5m trở lên và cách vật kiến trúc không nhỏ hơn 10mm.
(0,5 điểm)
- Tổng diện tích của dây dẫn trong ống không vượt quá 40% tiết diện ống. (0,5
điểm)
- Bảng điện phải cách mặt đất tối thiểu từ 1,3 - 1,5m. (0,25
điểm)
- Khi dây dẫn đổi hướng hoặc phân nhánh phải tăng thêm kẹp ống. (0,25
điểm)
- Không luồn các đường dây khác cấp điện áp vào chung một ống dây. (0,25
điểm)
- Đường dây dẫn đi xuyên qua tường (trần nhà) phải luồn dây qua ống cách điện,
hai đầu ống phải nhô ra khỏi tường 10mm.

(0,25 điểm)
Câu 4(1.0đ):
+Kiểm tra ổ cắm điện, phích cắm điện: Mỗi ý đúng 0.25đ
- Phích cắm điện không bị vỡ vỏ cách điện,các chốt cắm phải chắc chắn, đảm bảo
tiếp xúc tốt với các cực của ổ cắm điện;
- Các đầu dây nối của ổ cắm điện,phích cắm điện phải đảm bảo yêu cầu kĩ thuật
và an toàn điện để tránh bị chập mạch, đánh lửa;
- Nếu mạng điện dùng nhiều cấp điện áp khác nhau thì nên dùng nhiều loại ổ cắm
điện khác nhau để tránh nhầm lẫn;
- Không nên đặt ổ cắm điện ở những nơi ẩm ướt, quá nóng hoặc nhiều bụi.
2. THỰC HÀNH: 5 điểm
Câu 5(5đ):
+ Làm việc đúng quy trình 0.5đ
+ Lắp đúng và chắc chắn các TBĐ vào bảng điện 1.0đ
+ Đi dây dẫn mạch điện đúng 2.0đ
+ Mối nối chắc, đẹp 1.0đ
+ Mạch điện làm việc đúng yêu cầu 0.5đ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011-2012
Môn: Công nghệ 9
ĐỀ II
(Thời gian: 90 phút không kể giao đề)
I. MA TRẬN
Nội dung chính
Mức độ nhận thức Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Lắp mạch điện bảng
điện
Câu 1đ
1.0đ
Câu 2

1.0đ
2 câu
2.0 điểm
Lắp mạch điện một
công tắc ba cực điều
khiển hai đèn.
Câu 5
1.0đ
Câu 5
4.0đ
1 câu
5.0 điểm
Lắp đặt dây dẫn của
mạng điện trong nhà
Câu 3
2.0đ
1 câu
2.0 điểm
Kiểm tra an toàn mạng
điện trong nhà
Câu 4
1.0đ

1 câu
1.0 điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
1 câu
2.0 điểm
3 câu

3.0 điểm
2 câu
5.0 điểm
5 câu
10 điểm
II. ĐỀ RA VÀ BIỂU ĐIỂM
1. LÝ THUYẾT: 5 điểm
Câu 1(1.0đ)
Trình bày quy trình chung lắp đặt mạch điện?
Câu 2(1.0đ)
Phân biệt sự khác nhau giữa sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt?
Câu 3(2.0đ)
Trình bày yêu cầu kĩ thuật của mạng điện lắp đặt kiểu nổi?
Câu 4(1.0đ)
Trình bày cách kiểm tra đồ dùng điện?
2. THỰC HÀNH:
Câu 5(5đ)
Vẽ sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai
bóng đèn sợi đốt. Lắp hoàn chỉnh mạch điện trên.
III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
1. LÝ THUYẾT: 5 điểm
Câu 1(1.0đ): Mỗi ý đúng được 0.25đ
Bước 1: Lắp TBĐ vào bảng điện
Bước 2: Nối dây vào bộ đèn
Bước 3: Kiểm tra
Bước 4: Vận hành thử mạch điện
Câu 2(1.0đ):
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÍ SƠ ĐỒ LẮP ĐẶT
-Thể hiện mối liên hệ về điện của -Thể hiện rõ vị trí, cách sắp xếp các phần tử
0.5đ

các phần tử
-Dùng để nghiên cứu nguyên lí làm -Dùng để dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa
việc của mạch điện mạch điện
0.5đ
Câu 3(2.0đ) :
*)Một số yêu cầu kỹ thuật của mạng điện lắp đặt dây dẫn kiểu nổi.
- Đường dây phải song song với vật kiến trúc (tường nhà, cột, xà …) cao hơn mặt
đất 2,5m trở lên và cách vật kiến trúc không nhỏ hơn 10mm.
(0,5 điểm)
- Tổng diện tích của dây dẫn trong ống không vượt quá 40% tiết diện ống. (0,5
điểm)
- Bảng điện phải cách mặt đất tối thiểu từ 1,3 - 1,5m. (0,25
điểm)
- Khi dây dẫn đổi hướng hoặc phân nhánh phải tăng thêm kẹp ống. (0,25
điểm)
- Không luồn các đường dây khác cấp điện áp vào chung một ống dây. (0,25
điểm)
- Đường dây dẫn đi xuyên qua tường (trần nhà) phải luồn dây qua ống cách điện,
hai đầu ống phải nhô ra khỏi tường 10mm.
(0,25 điểm)
Câu 4(1.0đ):
*Cách kiểm tra các đồ dùng điện:
- Kiểm tra cách điện đồ dùng điện: các bộ phận cách điện bằng cao su, chất dẻo,
thủy tinh phải nguyên vẹn, không sứt vỡ. Chi tiết nào vỡ cần phải thay ngay.
(0,5 đ)
- Dây dẫn điện không bị hở cách điện,không rạn nứt. Kiểm tra kĩ các chỗ nối vào
phích cắm và chỗ nối vào đồ dùng điện; nếu bị gãy, có vết rạn nứt thì khi vặn
xoắn dễ gây ngắn mạch hoặc chạm điện ra vỏ. .
(0,25đ )
- Phải kiểm tra định kì các đồ dùng điện, các đồ dùng điện bị hư hỏng cần được

sửa chữa ngay. Chỉ khi nào những đồ dùng đó đảm bảo các yêu cầu về an toàn
điện mới được đưa vào sử dụng.
(0.5đ )
2. THỰC HÀNH: 5 điểm
Câu 5(5đ):
+ Làm việc đúng quy trình 0.5đ
+ Lắp đúng và chắc chắn các TBĐ vào bảng điện 1.0đ
+ Đi dây dẫn mạch điện đúng 2.0đ
+ Mối nối chắc, đẹp 1.0đ
+ Mạch điện làm việc đúng yêu cầu

×