Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

THỦ TỤC KẾT NỐI PPPPPPoE Và GIAO THỨC CHỦ YẾU TRONG DỊCH VỤ HIS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.3 KB, 8 trang )

Họ tên sinh viên: Nguyễn Gia Thành
Lớp C12VT2
Mã SV B111C65087
BÁO CÁO THỰC HÀNH CHUYÊN SÂU
THỦ TỤC KẾT NỐI PPP/PPPoE Và GIAO THỨC CHỦ YẾU
TRONG DỊCH VỤ HIS
1.Cài đặt cấu hình cơ bản trên Router:
Bước 1 Mở trình duyệt web và nhập vào địa chỉ IP của thiết bị trong thanh địa chỉ (mặc
định là 192.168.1.1) sau đó nhấn Enter.
Bước 2 Nhập vào tên đăng nhập và mật mã trong trang đăng nhập, tên đăng nhập và mật
mã mặc định đều là admin viết thường, sau đó bấm chọn OK để đăng nhập vào thiết bị.
Bước 3 Bấm chọn Quick Start ở phía trên.
Bước 4 Bấm chọn RUN WIZARD và bấm chọn NEXT để cấu hình Router ADSL

Bước 5 Bạn có thể thay đổi mật mã tài khoản admin bằng cách nhập vào mật mã mới.
Nếu bạn không thích thay đổi, nhập vào mật mã mặc định và bấm chọn NEXT.

Bước 6 Chọn chính xác Múi giờ và bấm chọn NEXT.

Bước 7 Chọn PPPoE/PPPoA và bấm chọn NEXT.

Bước 8 Nhập vào Tên đăng nhập và Mật mã được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ
Internet của bạn. Nhập đúng giá trị VPI vàVCI được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ
Internet của bạn. Sau đó nhấn NEXT.

Bước 9 Nếu Router ADSL của bạn hỗ trợ chức năng kế nối không dây và bạn muốn kết
nối đến thiết bị qua kết nối không dây, vui lòng chọn Access Point Activated và cấu hình
bảo mật. Ở đây chúng tôi dùng WPA-PSK, TKIP/AES làm ví dụ. Nhập vào mật mã của
bạn và nhấn NEXT.

Bước 10 Bấm chọn NEXT và Close để lưu cài đặt.




2.Tổng quan dịch vụ HIS:
HSI High Speed Internet là dịch vụ truy cập internet tốc độ cao cố định, các lợi ích do
internet mang lại cho con người là rất lớn. Thông qua internet ta có thể lướtweb, xem
phim, ca nhac, đào tạo trực tuyến, y tế từ xa, camera IP
.Các công nghệ sử dụng để truy nhập dịch vụ HSI để bao gồm: ADSL 2+, VDSL 2,Fast
Ethernet (Truy nhập trên cáp quang FTTH), xPON (công nghệ mạng quang thụ động) ,
TDM ( Thường được sử dụng cho dịch vụ internet trực tiếp )
.Tùy theo công nghệ truy nhập mà tốc độ truy nhập có khác nhau, vd: tốc độ down/up lớn
nhất đối với dịch vụ ADSL 2+ là 24M/1M, VDSL 2 là 100M/100M,GPON là 2,5G/1G,
và dịch vụ internet trực tiếp dựa trên công nghệ TDM là2M/2M
Các giao thức chủ yếu được sử dụng trong dịch vụ HSI:
-HTTP: Hyper Text Transfer Protocol là giao thức thuộc lớp ứng dụng dung để trao đổi
thông tin giữa máy chủ cung cấp dịch vụ web- web servser và các máy sử dụng dịch vụ
web- web client.
-DNS: Domain Name System Là giao thức được sử dụng khi truy cậpinternet, nó có
nhiệm vụ phân giải địa chỉ URL (Uniform Resource
Locator: địa chỉ của 1 tài nguyên trên Internet)

vd: www.dantri.com.vn thành địa chỉ IP - 123.30.53.12
3. Phân tích 2 giao thức chủ yếu trong dịch vụ HIS:
Sử dụng phần mềm wire shark tiến hành Flow quá trình ppp/pppoe qua hai giao thức
HTTP và DNS
Tiến hành phân tích giao thức HTTP ta thấy thể hiện trong hình sau địa chỉ MAC
nguồn ,đích và IP nguồn, đích
Trong đó địa chỉ Mac nguồn thể hiện Source: e0:06:aa:20:43
Mac đích đến thể hiện Destination: c8:3a:35:39:52:58
Địa chỉ ip nguồn được cấp truy cập ở đây thể hiện Source : 192.168.0.101
Địa chỉ ip đích đến thể hiện ở dòng Destination: 222.255.27.96

Phân tích qua giao thức DNS ta nhận được các thông tin được thể hiện như sau
Điểm bắt đầu Source: 192.168.0.101
Điểm đến Destination: 192.168.1.1 như vậy ở đây ta có thể xác định được điểm đến nhận
nhiệm vụ phân giải địa chỉ từ một router khác có địa chỉ 192.168.1.1

×