Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề kiểm tra cuối kì II khối 2 2012 - 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 5 trang )

Họ và tên HS:……………………………
Lớp:……….
Trường:……………………………………
Họ và tên, chữ ký GV coi kiểm tra
…………………………………
Mã phách
………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ………… ngày…………… tháng 05 năm 2013
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: TOÁN- KHỐI 2
Thời gian: 45 phút
Điểm Lời phê của giáo viên
Mã phách
Bài 1.Viết số sau 1 điểm)
Bảy trăm hai mươi lăm :……………
Một trăm chín mươi chín :……………
Bài 2. Đặt tính rồi tính (2 điềm)
a. 357 + 621 b. 431 - 411
…………. …………
…………. …………
………… …………
Bài 3. Tìm x (2 điểm)
a. x + 700 = 1000 b. x -600 = 100
Bài 4: ? (2 điểm)
381 382 385 387 389
500 510 520 540 580
Bài 5. Giải toán:(1.5 điểm)
a/ Có 50 bút chì màu chia đều cho 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu?
Bài giải
………………………………………………………


………………………………………………………
……………………………
b/ Tính diện tích hình tam giác ABC Bài giải
………………………………………………………
5 cm 6 cm ………………………………………………………
…………………………
7 cm
Số
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN 2
CUỐI HỌC KÌ II (Năm học 2012 – 2013)
Bài 1. Tính( 1 điềm) (Đúng mỗi phép tính 0.5 điểm)
Bảy trăm hai mươi lăm : 725
Một trăm chín mươi chín : 199
Bài 2. Đặt tính rồi tính (2 điểm) Đúng mỗi phép tính 1 điểm. Nếu HS biết cách đặt tính mà kết
quả sai thì GV cho mỗi phép tính 0.5 điểm
a. 357 + 621 b. 431 - 411
357 431
621 411
978 20
Bài 3. Tìm x ( 2 điểm) Tìm x đúng mỗi câu cho 1 điểm
a. x + 700 = 1000 b. x -600 = 100
x = 1000 – 700 (0.5 điểm) x = 100 + 600 (0.5 điểm)
x = 300 ( 0.5 điểm x = 700 ( 0.5 điểm)
Bài 4: ? (2 điểm) Điền đúng mỗi ô trống cho 0.25 điểm
381 382 383 384 385 386 387 388 389
500 510 520 530 540 550 560 570 580
Bài 5. Giải toán(3 điểm)
*Bài giải
a) Số bút chì màu mỗi nhóm có là: (0.5 điểm)
50 : 5 = 10 (bút chì màu) (0.75điểm)

Đáp số: 10 bút chì màu (0.25 điểm)
a) Chu vi hình tam giác ABC là: (0.5 điểm)
5 + 6 + 7 = 18 (cm) (0.75điểm)
Đáp số: 18 cm ( 0.25 điểm)
Lưu ý: GV khi chấm bài, HS có thể đặt lời giải khác phù hợp yêu câu bài toán thì GV vẫn cho 0,5
điểm.
Số
Họ và tên HS:……………………………
Lớp:………………
Trường:…………………………………
Họ và tên, chữ ký GV coi kiểm tra
…………………………………
Mã phách
………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ………… ngày…………… tháng 05 năm 2013

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 2
Thời gian: 45 phút (Chỉ tính phần viết)
Điểm Lời phê của giáo viên
Mã phách
I. Kiểm tra đọc (10 điiểm)
1. Đọc thành tiếng ( 6 điểm)
Giáo viên yêu cầu học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 50 tiếng thuộc một trong các
bài tập đọc sau:
• Ai ngoan sẽ được thưởng (SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 100 )
• Chiếc rễ đa tròn (SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 107)
• Chuyện quả bầu (SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 104)
• Bóp nát quả cam (SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 124
Trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.

2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Học sinh đọc thầm bài Tiếng chổi tre (SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 121) và trả lời các câu
hỏi sau:
a. Nhà thơ nghe tiếng chổi tre vào những lúc nào?
…………………………………………………………………………………………….
b. Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công?
……………………………………………………………………………………………
c. Trong các từ dưới đây từ, những từ nào nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta?
(anh hùng, cao lớn, thông minh, rực rỡ, đoàn kết, anh dũng)
…………………………… …………………….……………………………………….
d. Đặt một câu có từ anh hùng
……………………………………………………………………………………………
Học sinh không được làm bài vào khung này, vì đây là phách sẽ bị rọc đi mất.
………………………………………………………………………………………………………………………………………
II. Kiểm tra viết (10 điểm)
1.Chính tả nghe viết (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Ai ngoan sẽ được thưởng (Từ Một buổi sáng …đến da Bác
hồng hào)
2. Tập làm văn (5 điểm)
Viết một đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về người thân của em (bố, mẹ chú hoặc dì,… ) theo các
câu hỏi gởi ý sau:
- Bố (mẹ, chú, dì …) của em làm nghề gì?
- Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì …) làm những việc gì?
- Những việc ấy có ích như thế nào?
- Tình cảm của em với người ấy ra sao?
HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 2
CUỐI HỌC KÌ II (Năm học 2012 – 2013).
I. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng ( 6 điểm)
• Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:

- Đọc đúng tiếng, đúng từ ( 3 điểm).
Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5
điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng; 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng; 0,5 điểm.
- Nghỉ hơi đúng ở các dâu câu: ( 1 điểm).
Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu: (1 điểm).
Không ngắt nghỉ hơi ở 3 hoặc 5 dấu câu: (0,5 điểm).
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu 50 tiếng/ phút: (1 điểm).
Đọc từ trên 1 đến 2 phút: 0,5 điểm.
- Trả lời đúng ý do giáo viên nêu : ( 1 điểm)
Trả lời chưa đủ ý hoặc chưa rõ : ( 0,5 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
a.Nhà thơ nghe tiếng chổi tre vào những đêm hè rất muộn, khi ve cũng đã mệt, không kêu
nữa và vào những đêm đông lạnh giá, khi cơn giông vừa tắt. (1 điểm)
b.Những câu thơ Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng tả vẻ đẹp khỏe khoắn, mạnh mẽ của chị
lao công. ( 1 điểm)
c. HS tìm đúng từ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam ta: (1 điểm)( Tìm đúng mỗi từ
cho 0.25 điểm)
anh hùng, thông minh, đoàn kết, anh dũng
e. HS đặt một câu đúng có từ anh hùng? ( 1 điểm)
Ví dụ: Trần Quốc toản là một thiếu niên anh hùng.
II. KIỂM TRA VIÉT ( 10 điểm)
1.Chính tả (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ: (5 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định)
cứ mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1
điểm toàn bài.
2. Tập làm văn (5 điểm)
HS viết được từ 3 đến 4 câu kể về người thân của em (bố, mẹ chú hoặc dì,… ); câu văn dùng
đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: (5 điểm)

(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4;
3,5 – 3; 2,5 – 2; 1,5 – 1)

×