Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Bài soạn vật lý 9 quyển 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 121 trang )

I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Biết cách dùng mặt phẳng tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
- Bết cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh
nam châm.
* Kỹ năng:
- Nhận biết được cực nam của thanh nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho thanh
nam châm thẳng, nam châm chữ U
* Thái độ: Trung thực cẩn thận, khéo léo khi làm thí nghiệm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Học sinh: Mỗi nhóm: - Một nam châm thẳng, một tấm nhựa trong kính, một ít mạt sắt,
một bút dạ, một số kim nam châm nhỏ có trục tự do.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
?1: Nêu đặc điểm của nam châm? Chữa bài 22.1, 22.2.
?2: Chữa bài 22.3, 22.4
GV yêu cầu học sinh nhận xét cho điểm.
GV đặt vấn đề vào bài mới như SGK
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1:Thí nghệm tạo ra từ phổ
của thanh nam châm(16p)
? Đọc thí nghiệm h23.1. cho biết? Mục
đích làm thí nghiệm này là gì?
? Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí
nghiệm?
GV giao dụng cụ thí nghiệm cho các
nhóm.
? Làm thí nghiệm này cần phải lưu ý điều
gì?


(HS Mạt sắt dàn đều, bề mặt tấm nhựa
không được nghiêng)
? Các mạt sắt xung quanh nam châm được
sắp xếp như thế nào?
( HS trả lời câu 1)
? Mật độ các đường mạt sắt ở xa nam
châm thì sao?
? Qua thí nghiệm này có thể rút ra kết luận
gì?
I/ Từ phổ:
1/ Thí nghiệm:
a. Dụng cụ thí nghiệm:
b. Cách tiến hành thí nghiệm.
2/ Kết luận:
Trong từ trường của nam châm, mạt
sắt được sắp xếp thành những đường
cong nối từ cực này sang cực kia của
nam châm.
- Càng ra xa nam châm những đường
66
Tiết - 25 Bài 23: TỪ PHỔ- ĐƯỜNG SỨC TỪ
Soạn: 23/11/2012
Giảng
A B
? Dựa vào hình ảnh trên cho biết nơi nào
có từ trường mạnh hơn?
GV chốt hình ảnh các đường mạt sắt xung
quanh nam châm trên h23.1 được gọi là từ
phổ từ phổ cho ta một hình ảnh trực quan
về từ trường.

? Dựa vào hình ảnh trên ta có thể vẽ được
các đường sức từ không và chiều của các
đường sức từ này được xác định như thế
nào?
Hoạt động 2:Vẽ và xác định chiều
đường sức từ (18p)
? Dựa vào hình ảnh các đường mạt sắt hãy
vẽ các đường sức từ của thanh nam châm
thẳng?
GV Các đường liền nét mà các em vừa vẽ
được gọi là các đường sức từ.
? GV yêu cầu từng nhóm dùng kim nam
châm nhỏđặt nối tiếp nhau trên một đường
sức từ vừa vẽ rồi trả lời câu C2?
(HS trên mỗi đường sức từ kim nam châm
định hướng theo 1 đường nhất định)
? Hãy đọc thông tin SGK hãy cho biết
chiều đượng sức từ được qui ước như thế
nào?
? Hãy dùng mũi tên đánh dấu chiều đường
sức từ vừa vẽ?
? Đường sức từ có chiều đi vào từ cực nào
và đi ra từ cực nào của thanh nam châm?
? Qua thí nghiệm trên ta rút ra kết luận gì?
GV yêu cầu HS đọc lại kết luận.
Hoạt động 3: Củng cố – vận dụng(7p)
GV yêu cầu HS làm C4, C5, C6.
này càng thưa dần.
- Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường
mạnh nơi nào mạt sắt thưa thì từ

trường yếu.
II/ Đường sức từ
1.Vẽ và xác định chiều đường sức từ.
2. Kết luận:(SGK)
III/ Vận dụng:
C4: Ở khoảng giữa 2 cực của nam
châm chữ U các đường sức từ gần như
song song.
C5: Đầu B là cực nam
C6: Chiều đi từ cực bắc sang cực
nam.
4. Hướng dẫn học ở nhà( 2p)
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 23.1 đến 23.5 SBT
67
A
B

I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh
nam châm thẳng.
- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây
- Vận dụng qui tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây
có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện.
* Kỹ năng:
- Vẽ đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong
lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
* Thái độ: Thận trọng khéo léo khi làm thí nghịêm.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Học sinh: Mỗi nhóm: - Một tấm nhựa có luồn sẵn các ông dây, một nguồn điện 6V,
một ít mạt sắt, một công tắc, 3 đoạn dây nối, bút dạ, kim nam châm thử.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
?1: Chữa bài 23.1; 23.2.
?2: Chữa bài 23.3, 23.4
GV yêu cầu học sinh nhận xét cho điểm.
GV(đặt vấn đề): xung quanh dòng điện có từ trường vậy ống dây có dòng điện chạy
qua thì từ trường được biểu diễn như thế nào? vào bài mới.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tạo ra và quan sát từ
phổ của ống dâycó dòng điện chạy
qua(15p).
? Quan sát h24.1 và đọc thông tin
SGK cho biết làm thí nghiệm này
nhằm mục đích gì? Nêu dụng cụ và
cách tiến hành thí nghiệm dó?
?Từ phổ của ống dây có dòng điện
chạy qua và từ phổ của nam châm
thẳng có gì giống và khác nhau?
HS: Giống bên ngoài ống dây và bên
ngoài nam châm.
Khác: Trong lòng ống dây có các
đường mạt sắt sắp xếp song song.
? Dựa vào các đường mạt sắt hãy vẽ
một vài đường sức từ trên ống nhựa?
I/ Từ phổ, đường sức từ của ống dây

có dòng điện chạy qua.
1/ Thí nghiệm:
2/ Nhận xét:
68
Tiết - 26 Bài 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY
CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA.
Soạn: 24/11/2012
Giảng
A B
30/11 30/11
HS: Các nhóm vẽ.
? Có nhận xét gì về hình dạng của các
đường sức?
?Muốn xác định được chiều các đường
sức từ ta phải làm gì?
HS: Trả lời.
? Có nhận xét gì về chiều của đường
sức từ ở hai đầu của ống dây so với
chiều của đường sức từ ở hai cực của
nam châm?
? Qua thí nghiệm trên ta rút ra kết luận
gì?
GV yêu cầu học sinh đọc kết luận.
? Căn cứ vào chiều của đường sức từ
và sự giống thanh nam châm có nhận
xét gì về hai đầu ống dây?
? Nếu đổi chiều dòng điện thì chiều
đường sức từ có bị thay đổi không?
Hoạt động 2:Tìm hiểu qui tắc nắm
bàn tay phải (18p)

? Nếu đổi chiều dòng điện chạy qua
ống dây thì chiều các đường sức từ của
ống dây có thay đổi không? làm thế
nào để kiểm tra được điều đó?
GV Tổ chức cho HS làm thí nghiệm
kiểm tra dự đoán rồi rút ra kết luận.
? GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
phát biểu qui tắc.
? Qui tắc này dùng để xác định chiều
của đường sức từ ở ngoài ống dây hay
trong lòng ống dây?
HS: Trong lòng ống dây.
GV yêu cầu tất cả HS thực hành qui
tắc để biết cách xác định chiều đường
sức từ.
? Nếu đổi chiều dòng điện trong h24.3
thì chiều đường sức từ trong lòng ống
dây và ở ngoài ống dây có gì khác
nhau?
? Nếu biết chiều đường sức từ trong
lòng ống dâycó thể suy ra chiều đường
sức từ bên ngoài ống dây như thế nào?
Hoạt động 3: vận dụng(5p)
GV yêu cầu HS làm C4, C5, C6.
HS làm việc cá nhân.
- Đường sức từ trong và ngoài ống dây
tạo thành những đường cong khép kín.
- Tại hai đầu ống dây đường sức từ đi
vào từ một đầu và đi ra từ đầu kia
3/ Kết luận: (SGK)

- Hai đầu ống dây cũng là hai cực từđầu
có đường sức từ đi ra gọi là cực bắc,
đầu có đường sức từ đi vào gọi là cực
nam.
II/ Qui tắc nắm bàn tay phải:
1.Chiều đường sức từ của ống dây có
dòng điện chạy quaphụ thuộc vào yếu
tố nào?
a/ Thí nghiệm:
b/ kết luận: Chiều đường sức từ của
ống dây phụ thuộc vào chiều của dòng
điện chạy qua các vòng dây.
2/ Qui tắc nắm bàn tay phải( SGK)
3. Kết luận:(SGK)
III/ Vận dụng:
C4:

69
đầu B là cực bắc, đầu A là cực nam.
C5:
Kim số 5 sai, dòng điện đi từ A sang B
C6:
Cực bắc đầu A, cực nam đầu B.
4. Hướng dẫn học ở nhà( 2p)
Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
Xem lại toàn bộ nội dung các bài tập
Làm bài tập 24.1 đến 24.5 SBT
Đọc phần có thể em chưa biết.
70


I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có bai trò làm tăng tác
dụng từ.
- Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo ra nam châm điện
- Nêu được hai cách làm tăng lực trừ của nam châm điện tác dụng lên một vật
* Kỹ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ sử dụng biến trở trong mạch , sử dụng các dụng cụ
đo điện.
* Thái độ: Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* Học sinh: Mỗi nhóm: - Một ống dây một la bàn, một biến trở con chạy, một nguồn 3V -
6V một am pe kế giới hạn đo phù hợp, một công tắc dây nối, một lõi sắt non, đinh nhỏ,
một lõi thép.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ (4 phút)
?1: Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào? Nêu cấu tạo và hoạt
động của nam châm điện đã học ở lớp 7? Trong thực tế nam châm điện được dùng để làm
gì? (Cần cẩu rơ le điện từ)
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Đặt vấn đề bài mới (1 phút)
GV Sắt và thép có nhiễm từ giống nhau
không tại sao lõi của nam châm điện phải
là lõi sắt non mà không phải là lõi thép?
vào bài mới.
Hoạt động 2:Tìm hiểu sự nhiễm từ của sắt
và thép (14p)
? Quan sát h25.1.đọc thông tin SGK cho

biết mục đích làm thí nghiệm ?
? Dụng cụ và cách bố trí thí nghịêm này
như thế nào?
GV chốt lại cách làm thí nghiệm.
? Nguyên nhân làm tăng lực từ của ống
dây có dòng điệm chạy qua?
? Vì sao lõi sắt thép lại làm tăng lực từ
của ống dây?
GV Qua thí nghiệm trên ta rút ra kết luận
gì?
? Nêu cách bố trí và tiến hành thí nghiệm
I/ Sự nhiễm từ của sắt và thép.
1/ Thí nghiệm: h25.1
a. Dụng cụ thí nghiệm:
b. Cách tiến hành thí nghiệm (SGK)
Nhận xét: Khi chưa có lõi thép kim nam
châm lệch ít hơn khi có lõi thép.
Kết luận: Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng
tác dụng từ của ống dây có dòng điện
chạy qua.
71
Tiết - 27
Bài 25: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT THÉP
NAM CHÂM ĐIỆN
Soạn: 25/11/2012
Giảng
A B
05/12 05/12
h25.2?
Khi ngắt dòng điện thì tác dụng từ của ống

dây như thế nào?
? Có nhận xét gì về tác dụng từ của ống
dây có lõi sắt non và ống dây có lõi thép
khi ngắt dòng điẹn?
? Sự nhiễn từ của sắt non và thép có gì
khác nhau?
? Qua thí nghiệm ta rút ra kết luận gì?
GV chốt ngoài sắt thép còn có ni ken cô
ban đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ.
Hoạt động 3:Tìm hiểu nam châm điện
(18p)
? Quan sát h23.5 chỉ ra các bộ phận của
nam châm điện cho biết các con số khác
nhau ghi trên ống dây?
? Muốn làm tăng lực từ của nam châm ta
phải làm gì?
HS : Tăng I, hoặc tăng số vòng dây? GV
yêu cầu HS làm C3
Hoạt động 4: vận dụng (7p)
GV yêu cầu HS làm C4, C5, C6.
? Nam châm điện được tạo ra như thế nào
có lợi gì hơn so với nam châm vĩnh cửu?
? Tại sao lại dùng lõi sắt non để chế tạo
nam châm điện mà không dùng lõi thép?
GV yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa
biết.
2/ Thí nghiệm 2: ( h25.2)
Kết luận: Khi ngắt dòng điện lõi sắt non
mất hết từ tính còn lõi thép vẫn giữ được
từ tính.

II/ Nam châm điện :
* Cấu tạo ( SGK)
Số 1000, 1500 cho biết ống dây có thể
sử dụng những vòng dây khác nhau.
- 1A-22Ω cho biết cường độ dòng điện
và điện trở của ống dây.
C3: b mạnh hơn a vì I bằng nhau, n
a
<n
b
.
d mạnh hơn c. vì: n
d
= n
c
, I
c
< I
d
.
c mạnh hơn d vì: I
d
= I
d
, n
d
< n
c
.
III/ Vận dụng:

C4: Mũi kéo trở thành nam châm, kéo
làm bằng thép nên không tiếp xúc với
nam châm nữa vẫn giữ được từ tính.
C5: Ngắt dòng điện
C6: Nam châm điện có lợi ;
- Có thể tạo ra nam châm điện cực
mạnh, bằng cách tăng số vòng dây và
tăng cường độ dòng điện.
- Chỉ ngắt dòng điện thì nam châm mất
hết từ tính.
- Có thể thay đổi cực của nam châm
bằng cách thay đổi cường độ dòng điện.
4. Hướng dẫn học ở nhà( 1p)
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 25.1 đến 25.4 SBT





72

I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le
điện từ chuông báo động.
- Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và trong kỹ thuật.
* Kỹ năng: Phân tích tổng hợp được kiến thức, giải thích được hoạt động của nam
châm điện.
* Thái độ: - Yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm: - Một ống dây, một giá thí thí nghiệm, một biến trở, một nguồn
điên 6V, một công tắc một am pe kế, một nam châm chữ U, dây nối, loa điện.
* GV: Hình vẽ h26.3, h26.4
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
?1: Làm bài 25.1, 25.2
?2: Làm bài 25.3
GV yêu cầu HS nhận xét cho điểm
GV đặt vấn đề vào bài mới như SGK
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1:Tìm hiểu nguyên tắc
hoạt động của loa điện (15p)
? Loa điện hoạt động dựa vào nguyên
tắc nào?
? Quan sát h26.1 cho biết mục đích làm
thí nghiệm này là gì?
? Nêu dụng cụ và cách tíên hành thí
nghiệm ?
GV yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ và
tiến hành thí nghiệm.
? Có hiện tượng gì sảy ra với ống dây
trong 2 trường hợp.
? Cho biết nguyên tắc hoạt động của loa
điện?
? Loa điện có cấu tạo như thế nào?
? hãy chỉ rõ nam châm, cuộn dây, màng
loa trên h26.2.

? Chỉ rõ quá trình biến đổi dao động
điện thành âm thanh trong loa điện như
thế nào?
I/ Loa điện:
1/ Nguyên tắc hoạt động của loa điện.
a/ Thí nghiệm
b/ Kết luận: Khi có dòng điện chạy qua
ống dây chuyển động. Khi cường độ dòng
điện thay đổi ống dây dịch chuyển dọc theo
khe hở giữa hai cực của nam châm.
2/ Cấu tạo của loa điện :
- Ống dây L, nam châm E, màng loa gắn
ống dây.
73
Tiết - 28 Bài 26: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM.
Soạn: 25/11/2012
Giảng
A B
07/12 07/12
Hoạt động 3:Tìm hiểu cấu tạo và
nguyên tắc hoạt động của rơ le điện
từ (15)
?GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho
biết:
? Rơ le điện từ là gì? chỉ ra bộ phận chủ
yếu của rơ le điện từ, nêu tác dụng của
mỗi bộ phận?
? Hãy chỉ rõ trên hình vẽ?
? Tại sao khi đóng khoá K thì động cơ
M hoạt động?

HS: Nam châm điện hút sắt mạch 2
đóng.
Hoạt động 3: Vận dụng (8p)
GV yêu cầu HS làm C3, C4, SGK/72.
HS làm việc cá nhân.
II/Rơ le điện từ.
1/ Cấu tạo và họat động của rơ le điện
từ.
Khái niêm rơle điện từ: Rơ le điện từ là
một thiết bị đống ngắt mạch điên bảo vệ và
điều khiển sự làm việc của mạch điện.
Cấu tạo: một nam châm điện, một thanh
sắt non.
- Hoạt động:
III/ Vận dụng:
C3: Được vì khi đưa nam châm lại gần vị
trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút
mạt sắt ra khỏi mắt.
C4: Khi dòng điện vượt quá mức cho phép
tác dụng từ của nam châm mạnh lên thắng
lực đàn hồi của lò so hút chặt thanh sắt
mạch ngắt.
4. Hướng dẫn học ở nhà( 2p)
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập 26.1 đến 26.4 SBT
- Đọc phần có thể em chưa biết.






74

I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Phát biểu được quy tác bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có
dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều.
-Vận dụng được qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt
vuông góc với đường sức từ khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện.
* Kỹ năng: vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tô khi biết hai
yếu tố kia.
* Thái độ: Cẩn thận trung thực.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Cả lớp: Một nam châm chữ U, một nguồn điên 6V, một đoạn dây dẫn bằng đồngdài
10cm, một biến trở 20Ω -2A, một công tắc một giá thí nghiệm, một am pe kế.
* GV: Hình vẽ h27.3, h27.4, h27.5.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ (15 phút)
Đề bài:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nam châm.
a) Nam châm luôn có 2 cực Bắc và Nam.
b) Nam châm có tính hút được sắt, Ni Ken.
c) Mọi chỗ trên nam châm đều hút sắt mạnh như nhau.
d) Khi bẻ đôi nam châm ta được 2 nam châm khác.
Câu 2: Điều nào sau đây là đúng khi nói về từ trường của dòng điện
a) Xung quanh bất kì dòng điện nào cũng có từ trường.
b) Từ trường chỉ tồn tại xung quanh dòng điện có cường độ lớn.
c) Dòng điện có cường độ nhỏ không tạo ra từ trường xung quanh nó.

d) Cả b, c đều đúng.
Câu3: Hãy ý ở A với một ý ở cột B để được một nội dung đúng .
A Ghép B
a) Nam châm hầu như không hút
được
a - 1) đồng, nhôm và các vật liệu không
thuộc vật liệu từ
b) Kim nam châm được đặt tự do
trên trục thẳng đứng thì
b - 2) nhận biết từ trường
c) Người ta có thể dùng kim nam
châm để
c - 3) kim nam châm sẽ định hướng Bắc
Nam
d) Đường sức từ bên trong lòng
ống dây
d - 4) giống từ phổ của thanh nam châm
thẳng.
5) gần như song song với nhau.
75
Tiết - 29 Bài 27: LỰC ĐIỆN TỪ.
Soạn:28/11/2012
Giảng
A B
14/12 12/12
Câu 4: Cho hình vẽ:
- xác định cực từ của ống dây.
- Có hiện tường gì sảy ra đối với nam châm đặt gần ống dây.
Câu5: Nam châm điện được chế tạo như thế nào? Nam châm điện có lợi gì hơn so vơí
nam châm vĩnh cửu?

Đáp án: Câu1: c (1đ)
Câu 2: a (1đ)
Câu3: a-1, b- 3, c- 2, d-5, ( 4đ, mỗi ý đúng 1 điểm)
Câu 4: - Đầu B là cực bắc, Đầu A là cực nam (1đ)
- Chúng đẩy nhau. Vì cùng cực (1đ)
Câu5: ( 2đ) Lõi sắt non, cuộn dây.
Tăng lực từ bằng cách tăng I, hoặc tăng số vòng dây.
Ngắt dòng điện nam châm mất hết từ tính.
Có thể thay đổi lực từ của nam châm.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của
từ trường lên dây dẫn có dòng điện
(5p) .
? GV yêu cầu HS quan sát h27.1 nêu
mục đích thí nghiệm?
? Nêu dụng cụ và cách mắc sơ đồ mạch
điện?
? Dự đoán khi K đóng hiện tượng gì sảy
ra với đoạn dây AB?
GV:Làm thí nghiệm biểu diễn cả lớp
quan sát.
? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
HS: Chứng tỏ đoạn dây AB chịu tác
dụng của một lực nào đó.
? Qua thí nghiệm đó có thể rút ra kết
luận gì?
?Vậy lực điện từ có chiều như thế nào?
cói cách nào để xác định chiều của lực
điện từ không?

Hoạt động 3: Xác dịnh chiều của lực
điện từ .Qui tắc bàn tay trái. (15 p)
?GV chiều của lực điện từ phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
HS : Dự đoán
GV Làm thí nghiệm : đổi chiều dòng
điện , đổi chiều đường sức yêu cầu HS
quan sát và rút ra kết luận?
? làm thí nghệm nào để xấc định được
I/ Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có
dòng điện.
1/ Thí nghiệm:

2/ Kết luận: từ trường tác dụng lực lên
đoạn dây dẫn AB có dòng điện chạy qua
đặt trong từ trường.Lực đó được gọi là
lực điện từ.
II/ Chiều của lực điện từ – Qui tắc
bàn tay trái.
1/ Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
a/ Thí nghiệm:
b/ Kết luận: Chiều của lực điện từ tác
dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc vào
76
chiều của lực điện từ?
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
h27.2 tìm hiểu qui tắc bàn tay trái?
? Nội dung qui tắc bàn tay trái được
phát biểu như thế nào?

GV yêu cầu HS làm việc cá nhân thực
hành qui tắc như h27.2.
Chú ý; biết chiều dòng điện, chiều
đường sức suy ra chiều của lực điện từ
và ngược lại.
GV chỉ rõ cho HS 3 bước dùng qui tắc
bàn tay trái.
? Dùng qui tắc bàn tay trái để kiểm tra
chiều của lực điện từ trong h27.1?
Hoạt động 3: vận dụng(8p)
GV yêu cầu HS vận dụng qui tắc bàn
tay trái thực hành h27.3?
? Hình 27.3 cho biết những yếu tố nào?
HS: chiều lực điện từ ( trong ra ngoài) ,
chiều đường sức từ ( trên xuống)
GV C3 cho biết những yếu tố nào?
HS chiều dòng điện từ A đến , chiều lực
từ từ trong ra ngoài.
GV yêu cầu HS xác định trên hình vẽ
chỉ rõ?
chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và
chiều của đường sức từ.
2/ Qui tắc bàn tay trái: ( SGK)
Chú ý ; Nếu đoạn dây AB song song với
đường cảm ứng từ thì lực điện từ tác
dụng lên dây dẫn bằng 0
III/ Vận dụng:
C2: Chiều dòng điện từ B đến A Đ
C3: h27.4 đường sức có chiều từ dưới
lên.

C4 a, Khung dây quay theo chiều kim
đồng hồ.
b, Khung đứng yên.
c, Khung quay ngược chiều kim đồng
hồ.
4:Hướng dẫn học ở nhà( 2p)
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
-Làm bài tập 27.1 đến 27.5 SBT
- Đọc phần có thể em chưa biết.




77

I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một
chiều.
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ.
- Phát biểu được sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt
động.
* Kỹ năng: giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và mặt chuyển
hóa năng lượng) của động cơ điện một chiều.
- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của đông cơ điện một chiều.
* Thái độ: - yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm: - Mô hình động cơ điện một chiềucó thể hoạt động với nguồn
điện 6V.

* GV: Hình vẽ h28.2.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ (8 phút)
?1: Phát biểu qui tắc bàn tay trái. làm bài: 27.1SBT
? 2 làm bài 27.3SBT.
GV yêu cầu HS nhận xét cho điểm.
Gv Nếu đưa dòng điện liên tục vào khung dâythì hiện tượng gì sảy ra với khung dây? Khi
khung dây quay liên tục sẽ có một động cơ điện vào bài mới .
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1:Tìm hiểu nguyên tắc
cấu tạo và hoạt động của động cơ
điện một chiều(15p)
? Quan sát SGK quan sát mô hìnhcho
biết động cơ điện một chiều cóa những
bộ phận chính nào?
? Chỉ rõ các bộ phận trên hình 28.1?
? nguyên tắc hoạt động của động cơ
điện 1 chều?
GV yêu cầu HS trả lời C1 SGK?
? Biểu diễn lực từ tác dụng lên đoạn
dây AB và CD?
? Cần sử dụng qui tắc nào?
? Hiện tượng gì sẽ sảy ra với khung
dây? ( khung quay)
? Yêu cầu HS làm thí nghệm kiểm tra
I/ Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động
cơ điện một chiều.
1/ Các bộ phận chính của động cơ điện một

chiều.
- Khung dây, nam châm, cổ góp điện.
2/ Hoạt động của động cơ điện một chiều:
- Dựa trên tác dụng của từ trường lên
khung dây dẫn dẫn có dòng điện chạy qua
đặt trong từ trường.
3/ Kết luận: ( SGK)
78
Tiết - 30 BÀI 28: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
Soạn:28/11/2012
Giảng
A B
14/12
dự đoán.?
? Qua các kết quả trên ta rút ra két
luận gì?
? Yêu cầu HS đọc kết luận.
? Động cơ điện một chiều được ứng
dụng trong đời sống và trong kỹ thuật
như thế nào?
? Khi hoạt động thì động cơ điện đã
chuyển hoá từ dạng năng lượng nào
sang dạng năng lượng nào? (điện năng
thành cơ năng)
Hoạt động 3: vận dụng(8p)
GV yêu cầu HS làm C5, C6, C7.hoạt
động cá nhân.
GV chốt người ta còn dựa vào hiện
tượng lực điện từ tác dụng lên khung
dây dẫn để chế tạo điện kế đó là bộ

phận chính của am pe kế , vôn kế.
II/ Sự biến đổi năng lượng trong động cơ
điện:
Khi hoạt động động cơ điện chuyển hoá
năng lượng từ điện năng thành cơ năng.
III/ Vận dụng:
C5 : Khung quay ngược chiều kim đồng
hồ.
C6: Nam châm vĩnh cửu không tạo ra từ
trường mạnh như nam châm điện.
C7: Quạt điện, máy bơm nước, máy khâu,
tủ lạnh. là động cơ điện xoay chiều, một số
động cơ điện một chiều thường có trong các
bộ phận quay của đồ chơi trẻ em.
4: Hướng dẫn học ở nhà( 2p)
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
-Làm bài tập 28.1 đến 28.4 SBT




79

I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết
chiều dòng điện và ngược lại
- Vận dụng được qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực từ tác dụng vào ống dây dẫn
thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ (khi biết 2 trong 3 yếu tố

trên)
* Kỹ năng : - Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ , cách suy
luận lô gíc, biết vận dụng thực tế.
* Thái độ: - Cẩn thận .
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm: - 1ống dây, 1 thanh nam châm, 1 giá thí nghiệm, 1 nguồn 6V.
GV: Bảng phụ khung dây quay trong từ trường.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1
Bài 1: SGK/ 82
Giải
a) Đầu B của ống dây là cực bắc nên thanh nam châm bị hút vào ống dây.
b) Đổi chiều dòng điện chiều đường sức từ thay đổi , đầu b của ống dây lại là cức nam ,
nam châm bị đẩy ra xa và nam châm bị xoay khi cực bắc của nam châm hướng về đầu B
của cuộn dây nam châm lại bị hút.
? Muốn biết được hiện tượng gì sảy ra với nam châm ta phải biết được yếu tố nào?
(xác định được tên từ cực của ống dây)
? Dùng kiến thức nào để xác định được tên từ cực của ống dây khi có dòng điện
chạy qua
HS: Qui tắc nắm tay phải
? Nêu lại nội dung qui tắc này ?
? Khi đổi chiều dòng điện thì hiện tượng gì sảy ra ?
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra và rút ra kết luận
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giải bài tập 2 (10p)
GV yêu cầu HS đọc đề bài
? Giải thích các kí hiệu O, O

? Vận dụng kiến thức nào để làm bài tập 2?
(Qui tắc bàn tay trái)
? Nêu lại nội dung qui tắc này ?
GV treo bảng phụ yêu cầu HS lên bảng vận
dụng qui tắc điền vào hình vẽ
Bài 2: SGK/ 83
80
Tiết - 31 Bài 30: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUI TẮC NẮM TAY
PHẢI VÀ QUI TẮC BÀN TAY TRÁI
Soạn: 05/12/2012
Giảng
A B

+
GV yêu cầu HS nhận xét sửa chữa và trình
bày vào vở.
Hoạt động2: Bài tập 3 (15p)
?GV yêu cầu HS làm bài tập 3
? Để cho F
1,
F
2
Có chiều ngược lại ta phải
làm như thế nào?
? Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và
qui tắc bàn tay trái cần phải làm theo những
bươc nào ?
- Đọc kĩ đề bài
- áp dụng qui tắc nào
- Vậndụng qui tắc

- Kiểm tra lại kết quả

Bài tập 3: SGK/ 83
a) AB lực điện từ hướng xuống
CD lực điện từ hướng lên.
b) Khung quay ngược chiều kim đồng hồ.
c) Để F
1,
F
2
Có chiều ngược lại ta đổi chiều
dòng điện hoặc đổi chiều từ trường
4: Hướng dẫn học ở nhà( 2p)
- Xem lại 3 bài tập đã chữa
- Làm bài tập 30.1 đến 30.5 SBT
81
+

NS
S
N
F
F
ha
hb
N
S
A D
B
C

o
hc
o

I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Vận dụng được kiến thức phần điện học và điện từ học vào giải quết một số bài
tập có liên quan.
* Kỹ năng : - Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện học, điện từ
học, cách suy luận lô gíc, biết vận dụng thực tế.
* Thái độ: - Cẩn thận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Ôn tập lại kiến thức của phần đện, điện từ.
Giáo viên: Các câu hỏi TNKQ, máy chiếu
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
Nêu công thức định luật ôm, công thức tính điện trở của dây dẫn
3. Bài mới:
82
Tiết - 32 BÀI TẬP
Soạn: 05/12/2012
Giảng
A B
83
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động I: Trả lời câu hỏi TNKQ:
GV: Đưa đề bài lên màn hình
HS: Trả lời và giải thích cách làm.
Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau.

Câu 1 (0,25 điểm). Để xác định sự phụ thuộc của điện trở
của dây dẫn vào chiều dài dây dẫn cần phải:
A. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều
dài khác nhau, có tiết diện như nhau và được làm từ cùng
loại vật liệu.
B. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều
dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác
nhau.
C. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều
dài khác nhau, có cùng tiết diện và được làm từ các vật
liệu khác nhau.
D. Đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có chiều
dài, có tiết diện khác nhau và được làm từ cùng loại vật
liệu.
Câu 2(0,25 điểm).Trong số các kim loại sau kim loại nào
dẫn điện tốt nhất?
A. Sắt. B. Nhôm. C. Bạc. D. Đồng.
Câu 3(0,25 điểm). Công thức tính công của dòng điện là:
A. A =
P
.t B. A =
P
.I C. A =
P
.U
D. A =
P
.R
Câu 4(0,25 điểm). Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều
dài 4m, tiết diện 0,4mm

2
nối hai cực của một nguồn điện
thì dòng điện qua dây có cường độ 2A. Biết rằng điện trở
suất của dây đồng là 1,7.10
-8
Ω.m. Hiệu điện thế giữa hai
cực của nguồn điện là:
A. 0,36V B. 0,32V C. 3,4V D. 0,34V
Câu 5(0,25 điểm). Cách sử dụng nào dưới đây là tiết
kiệm điện năng?
A. Sử dụng đèn bàn công suất 100W.
B. Sử dụng mỗi thiết bị điện khi cần thiết.
C. Cho quạt chạy khi mọi người ra khỏi nhà.
D. Bật sáng tất cả các đèn điện trong nhà suốt đêm.
Câu 6(0,25 điểm). Cho hình 2 biểu diễn lực từ tác dụng
lên dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường của
nam châm. Hãy chỉ ra trường hợp nào biểu diễn lực F tác
dụng lên dây dẫn không đúng?
Câu 7(0,25 điểm). Đơn vị đo của điện trở là
A. Vôn B. Oát C. Ôm D. Ampe
A
C
A
D
B
D
Hình 2
F
F
FF

I
B.
I
C. D.
I
A.
I

+
4: Hướng dẫn học ở nhà( 2p)
- Xem lại toàn bộ nội dung bài học
- Đọc trước bài 31 Hiện tượng cảm ứng điện từ
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Làm được thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để chế tạo
dòng điện cảm ứng.
- Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng
nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Sử dụng được hai thuật ngữ dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ
* Kỹ năng : - Quan sát mô tả xác định hiện tượng sảy ra.
* Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: Mỗi nhóm: - Cuộn dây có gắn bóng đèn led, 1 thanh nam châm có trục
quay vuông góc với thanh, 1 nam châm điện, 1 nguồn 3V.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? HS1: làm bài 30.5 SBT
? Ta có thể tạo ra dòng điện bằng cách nào? (dùng pin, ắc qui)
Có cách nào khác không dùng pin , ắc qui vẫn tạo ra được dòng điện không? (Đèn xe đạp)

? Khi xe đạp chạy đèn sáng bộ phận nào đã làm cho đèn sáng ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và
hoạt động của đi na mô xe đạp (10p)
I/ Cấu tạo và hoạt động của đi na mô xe
đạp .
84
Tiết - 33 Bài 31: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Soạn: 10/12/2012
Giảng
A B
13/12 13/12
GV yêu cầu HS quan sát h31.1 SGK
? Chỉ ra các bộ phận chính của đi a mô
xe đạp ?
? Bộ phận nào của đi a mô tạo ra nguồn
điện ?
? Đi a mô xe đạp hoạt động như thế
nào?
Hoạt động 2: Dùng nam châm để chế
tạo ra dòng điện (13p)
?GV yêu cầu HS đọc C1 nêu mục đích
thí nghiệm? Nêu dụng cụ và các bước
tiến hành thí nghiệm?
GV yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ và
tiến hành thí nghiệm theo các bước.
Chú ý: cuộn dây phải được nối kín,
động tác nhanh dứt khoát.
? Dòng điện xuất hiện khi nào?

? Nếu để nam châm đứng yên còn cho
cho cuộn dây dịch chuyển lại gần hoặc
ra xa nam châm thì có xuất hiện dòng
điện không?
HS: Dự đoán…
GV yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm
tra.
? Từ thí nghiệm trêm ta rút ra nhận xét
gì?
? Vậy nam châm điện có thể tạo ra được
dòng điện trong cuộn dây không?
Hoạt động 3: Dùng nam châm điện
chế tạo dòng điện (10p)
GV yêu cầu HS quan sát h31.3 SGK nêu
mục đích, dụng cụ thí nghiệm?
? Tiến hành thí nghiệm theo những bước
nào ?
GV yêu cầu HS làm câu C3?
HS: C3: Dòng điện xuất hiện:
+ Trong khi đóng mạch điện của nam
châm điện.
+ Trong khi ngắt mạch điện của nam
châm điện
? Qua thí nghiệm trên ta rút ra nhận xét
gì?
Hoạt động 4 Tìm hiểu hiện tượng cảm
ứng điện từ (5p)
-Dòng điện xuất hiện ở các thí nghiệm
trên gọi là dòng điện cảm ứng
- Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm

1) Cấu tạo:
- Nam châm
- Cuộn dây có thể quay quanh trục
- Núm, trục quay
2) Hoạt động
- Khi quay núm của đi na mô thì nam châm
quay và đèn sáng.
II/ Dùng nam châm để chế tạo ra dòng
điện.
1) Nam châm vĩnh cửu.
Thí nghiệm 1: H31.2
Dụng cụ : - Nam châm vĩnh cửu
- Cuộn dây có bóng đèn LED
Tiến hành thí nghiệm: SGK

*Nhận xét: Dòng điện xuất hiện trong một
cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực của
nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn
dây đó và ngược lại.
2) Dùng nam châm điện
Thí nghiệm: H31.3

*Nhận xét2: Dòng điện xuất hiện trong
cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng và
ngắt mạch điện của nam châm điện, nghĩa
là trong thời gian dòng điện của nam châm
điện biến thiên.
III/ Hiện tượng cảm ứng điện từ.
- Dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự
chuyển động tương đối giữa nam châm và

ống dây.
- Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng
85
ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
? Trong thí nghiệm 1, thí nghệm 2 khi
nào thí xuất hiện dòng cảm ứng?
? HT cảm ứng điện từ là gì ? là gì?
GV yêu cầu HS làm câu C4, C5?
C4: trong cuộn dây có dòng điện cảm
ứng xuất hiện.
C5: Nhờ NC có thể tạo ra dòng điện.
gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ.
4: Hướng dẫn học ở nhà( 2p)
- Học thọc ghi nhớ SGK
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 31.1 đến 31.4 SBT

I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm thí ghiệm với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm
điện.
- Dựa trên quan sát thí nghiệm xác định được mối quan hệ giữa xuất hiện dòng
điện và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín.
- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cẩm ứng để giải thích và dự đoán
những trường hợp cụ thể trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dđ cảm ứng
* Kỹ năng : - Quan sát tnân tích tổng hợp kiến thức, mô tả xác định hiện tượng xảy ra.
* Thái độ: - Ham học hỏi, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

*Học sinh: Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ hoặc tranh phóng to h32.1
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? HS1: Nêu cách dùng NCVC tạo ra dòng điện trong cuộn dây?
? Có trường hợp nào mà nam châm chuyển động so với cuộn dây mà cuộn dây không xuất
hiện dòng điện cảm ứng?
? Vậy khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng?
3. Bài mới:
86
Tiết - 34 Bài 32: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG
ĐIỆN CẢM ỨNG
Soạn:10/12/2012
Giảng
A B
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Khảo sát sự biến đổi
của số đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây dẫn khi một cực
của nam châm lại gần hay ra xa cuộn
dây dẫn (13p)
GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I
quan sát h32.1 SGK trả lời C1?
? Qua cách mô tả thí nghiệm trên rút ra
nhận xét gì?
? Trong thí nghiệm ở bài 31 đã biết
những trường hợp xuất hiện dòng điện
cảm ứng vậy điều kiện để xuất hiện
dòng điện cảm ứng là gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện xuất

hiện dòng điện cảm ứng (20p)
?GV treo bảng phụ yêu cầu HS điền kết
quả vào bảng làm theo nhóm

? Dựa vào kết quả bảng 1 cho biết điều
kiện nào xuất hiện dòng điện cảm ứng ?
? Vì sao trong thí nghiệm H31.3 khi
đóng ngắt mạch điện của nam châm
điện thì cuộn dây dẫn kín xuất hiện
dòng điện cảm ứng.
? Qua 2 nhận xét trên ta có thể rút ra kết
luận chung như thế nào?
Hoạt động 3: vận dụng (5p)
? Vì sao khi quay núm của đi na mô xe
đạp thì đèn xe lại sáng (vận dụng kết
luận trên để giải thích)
I/ Sự biến đổi của đường sức từ xuyên
qua tiết diện của cuộn dây.
C1: + số đường sức từ tăng
+ Số đường sức từ không đổi
+ Số đường sức từ giảm
+ số đường sức từ tăng
*Nhận xét:
Khi đưa một cực của nam châm lại gần
hay ra xa một đầu cuộn dây dẫn thì số
đừng sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây tăng hoặc giẩm (biến thiên)
II/ Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm
ứng
TN Có dòng điện

cảm ứng hay
không
Số đường sức từ
xuyên qua S có biến
đổi hay không
Đưa nam
châm lại gần
cuộn dây
có có
Để nam châm
nằm yên
Không Không
đưa nam châm
ra xa cuộn dây
có có
* Nhận xét:
- Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong
cuộn dây dẫn kín đặt trong từ trường của
một nam châm khi số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên
(tăng hoặc giảm)
C4: - Khi đóng mạch : I tăng từ 0 đến có
→ từ trường của nam châm mạnh
→ số đường sức từ tăng→ số đường sức
từ xuyên qua tiết diện S tăng → xuất hện
dòng điện cảm ứng.
- Khi ngắt mạch: I giảm về 0 → từ
trường yếu đi → số đường sức từ giảm
→ số đường sức từ xuyên qua tiết diện
S giảm → xuất hiện dòng điện cảm ứng

*Kết luận:
III) Vận dụng
C5: - Quay núm của đi na mô, nam châm
quay theo một cực của nam châm lại gần
cuộn dây dẫn đến số đường sức từ qua tiết
diện S của cuộn dây tăng lên dẫn đến xuất
hiện dòng điện cảm ứng.
- Khi cực đó của nam châm ra xa cuộn
87
? Giải thích tại sao khi cho nam châm
quay như hình 31.4 thì trong cuộn dây
cũng xuất hiện dòng điện cảm ứng?
(giải thích tương tự C5)
dây thì số đường sức từ S xuyên qua
cuộn dây giảm xuất hiện dòng điện cảm
ứng
4. Hướng dẫn học ở nhà( 2p)
- Học thọc ghi nhớ SGK
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 32.1 đến 32.4 SBT

I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS nắm được kiến thức cơ bản của chương điện học như : định luật ôm cho đoạn
mạch mắc nối tiếp, định luật ôm cho đoạn mạch mắc song, điện trở dây dẫn phụ thuộc vào
chiều dài tiết diện, bản chất của dây, định luật Jun len xơ, biến trở, công , công suất điện.
Một số kiến thức của chương điện từ học như: sự nhiễm từ của sắt thép, mam châm vĩnh
cửu, nam châm điện, từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua, qui tắc nắm tay phải,
qui tắc bàn tay trái.
* Kỹ năng: - Vận dụng được các công trong chương điện học, sử dụng đơn vị đo.

* Thái độ: - Ham học hỏi, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
* GV: Máy chiếu.
*HS Ôn lại toàn bộ kiến thực của chương điện học, điện từ học.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ (Không)
3. Bài mới:
88
Tiết - 35 ÔN TẬP
Soạn: 10/12/2010
Giảng
A B
89
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức cơ
bản phần điện học thông qua bài
tập1 (30p )
GV chiếu đề bài yêu cầu HS tóm tắt đề
Từ bài tập GV hệ thống kiến thức cho
HS lên bảng tổng hợp.
? Để tính được điện trở tương đương
của cả mạch ta vận dụng kiến thức nào ?
(I = U/R →R = U/I )
? Để tính được R
23
ta vận dụng kiến
thức nào ? ( R
23
= R

2
. R
3
/ R
2
+ R
3
)
? Cường độ dòng điện qua R
1
được xác
định như thế nào? ( I = I
1
= 2A)
? Muốn tính được cường độ dòng điện
qua R
2
, R
3
ta làm như thế nào?
HS: Tính U
2
= U
3
= I. R
23

? Để tính được tiết diện của dây R
1
ta

phải tìm được yếu tố nào ?
(R
1
= R – R
23
, R
1
=
S
l
ρ

S =
3.3
12.10.78,1
R
pl
8
1

=
)
? Công suất của dòng điện được tính
? Công suất của dòng điện được tính
như thế nào? P = U.I = I
? Công của dòng điện được tính theo
? Công của dòng điện được tính theo
công thức nào? A = P.t = U .I t
? Nhiệt lượng toả ra của mạch điện được
tính theo công thức nào?

( Q = I
Bài tập 1:
Cho mạch điện sau
Biết U
AB
= 12V, Cường độ dòng điện qua
Am pe kế là 2A.
a) Tính điện trở tương đương cả mạch
b) Tính R
23
biết R
2
= 5Ω,
R
3
= 6Ω, cường độ dòng điện qua R
1
, R
2,
, R
3
.
c) Tính tiết diện của điện trở R
1
biết điện trở
có chiều dài 12m, điện trở suất 1.7.10
-8
Ω m.
d) Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch và
công dòng điện sản ra ỏ R

1
trong 5 phút.
đ) Tính nhiệt lượng toả ra của cả mạch
trong thời gian trên.
Giải
- Điện trở tương đương cả mạch là :
I = U/R →R = U/I = 12: 2 = 6Ω
- Do R
2
// R
3
nên
R
23
=
32
32
RR
R.R
+
=

7.2
11
30
=
.
- Do Am pe kế nối tiếp với R
1
nên:

I = I
1
= 2A
- I
2
= U
2
/ R
2
, I
3
= U
3
/ R
3
mà :
U
2
= U
3
= I. R
23
= 2. 2,7 = 5,4V
→ I
2
= 1.08 A, I
3
= 0.9 A.
- Ta có:
R

1
= R – R
23
= 6 – 2,7 = 3.3 Ω
R
1
=
S
l
ρ
→ S =
3.3
12.10.78,1
R
pl
8
1

=
Công suất của cả mạch là:
P = U.I = 12 .2 =24 W
- Công của dòng điện sản ra ở R
2
là:
A = P
1
.t = U
1
.I
1

.t = ( U- U
2
).I .t =
= ( 12 – 5,4).2 .5.60
Nhiệt lượng toả ra ở mạch điện trong thời
gian 5p là:
Q = I
2
R t = 2
2
. 6 .5.60
R
2
A
R
1
R
3
•A

B
Bảng tổng hợp kiến thức
Các kiến thức cơ bản ĐN - Định
luật
Công thức tính đơn vị đo
- Định luật Ôm SGK I = U/R
→ R = U/I
→ U = I.R
I (A), U(V) , R(Ω)
1V = 1V/1Ω

ĐLÔm cho đoạn mạch
nối tiếp
I = I
1
= I
2
= I
n
U = U
1
+ U
2
+ U
n
R = R
1
+ R
2
+ R
n

Đlôm cho đoạn
mạch //
I = I
1
+ I
2
+ I
n
U = U

1
=U
2
= U
n
n21
R
1

R
1
R
1
R
1
++=
Điện trở dây dẫn phụ
thuộc vào l, p, S
SGK
R =
S
l
p

→S=
R
pl
P (Ω m), l (m),
S( m
2

)
-Công suất của dòng điện SGK
P = U.I = I
2
R = U
2
/R P (W) ,
1W = 1V. 1A
- Công của dòng điện SGK A = P.t = U .I t A ( J) , t ( S)
- Định luật Jun len xơ Q = I
2
R t
= 0,24. I
2
R t
Q ( J)
A
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Xem lại toàn bộ nội dung bài ôn tập
- Chuẩn bị trước bài 33
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của
số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều
luân phiên thay đổi.
- Bố trí được thí nghiệm tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2
cách : cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay, dùng đèn LED để phát hiện sự đổi
chiều của dòng điện
- Quan sát thí nghiệm rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều
* Kỹ năng :Rèn luyện kĩ năng quan sát mô tả.

* Thái độ: Cẩn thận yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
*Học sinh: 1 cuộn dây dẫn kín , 2 bóng đèn LED mắc song song ngược chiều , nam
châm vĩnh cửu.
* Giáo viện: Bộ thí nghiệm phát hiện dòng điện xoay chiều gồm một dây dẫn kín 2 bóng
đèn LED măc song song ngược chiều có thể quay trong từ trường của một nam châm.
III. Hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? HS1: Làm bài 32.1, 32.3
90
B
Tiết - 36 KIểM TRA HọC Kỳ I
(Thi đề của phòng )
Soạn:
Giảng
A B
Tiết - 37 Bài 33: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Soạn: 02/01/2013
Giảng
A B
09/01 09/01

×