Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

cam kết bảo vệ môi trường của nhà máy sản xuất inox

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.49 KB, 22 trang )

Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA

Trang 2

MỤC LỤC
MỤC LỤC 2
THÔNG TIN CHUNG 3
I. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN 4
1.1. Vò trí dự án 4
1.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng 4
II. QUY MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH 5
2.1. Mục tiêu, phạm vi hoạt động 5
2.2. Quy mô diện tích và mặt bằng 5
2.3. Vốn đầu tư 6
2.4. Sản phẩm và công suất 6
2.5. Công nghệ sản xuất 7
2.6. Tiến độ thực hiện ( kể từ ngày được cấp giấy phép ) 7
III. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG 7
3.1. Nhu cầu về nguyên vật liệu 7
3.2. Danh mục máy móc thiết bò 8
3.3. Nhu cầu lao động, điện và nước 8
IV. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 9
4.1. Các loại chất thải phát sinh khi dự án khởi công xây dựng : 9
4.1.1 Khơng khí 119
4.1.2 Nước thải 11
4.1.3 Chất thải rắn. 12
4.2. Các loại chất thải phát sinh khi dự án đi vào hoạt động 12
4.2.1 Ô nhiễm không khí 13
4.2.2 Ôâ nhiễm nước 13
4.23
Chất thải rắn 13


4.3.
Các tác động khác 14
4.4. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường 15
V BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC 15
5.3
Giảm thiểu ô nhiễm không khí 20
5.3
Giảm thiểu ôâ nhiễm nước 20
5.3
Giảm thiểu chất thải rắn 20
5.3
Giảm thiểu các tác động khác 20
VI CAM KẾT THỰC HIỆN 21

downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA

Trang 3
THÔNG TIN CHUNG

1. VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
− Tên chủ đầu tư : CÔNG TY TNHH HWATA VIỆT NAM
− Đòa chỉ trụ sở chính : Lô II-1, Cụm 1, Nhóm CN II, Khu Công Nghiệp Tân Bình,
Quận Tân Phú, TPHCM.
− Đòa chỉ liên hệ : Lô II-1, Cụm 1, Nhóm CN II, Khu Công Nghiệp Tân Bình, Quận
Tân Phú, TPHCM.
− Người đại diện theo phapù luật : Bà LAN CHUN YUEH
− Chức vụ : Tổng giám đốc
− Quốc tòch : Đài Loan
− Số hộ chiếu : 135054135


2. VỀ DỰ ÁN
− Tên chủ dự án: CÔNG TY TNHH HWATA VIỆT NAM
− Tên dự án: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH HWATA
VINA TẠI LONG AN
− Đòa điểm dự án: Lô 5, Đường số 5, KCN Tân Đức, Xã Đức Hòa Hạ, Huyện Đức
Hòa, Tỉnh Long An


Đòa chỉ liên hệ: Lô 5, Đường số 5, KCN Tân Đức, Xã Đức Hòa Hạ, Huyện Đức
Hòa, Tỉnh Long An


Hình thức đầu tư: 100 % vốn nước ngoài.
− Người đứng đầu chi nhánh :
+ Đại diện chủ dự án : Ôâng LEE CHIEN JEN
+ Chức vụ : Giám đốc
+ Quốc tòch: Đài Loan ( Trung Quốc )
+ Số hộ chiếu : 135039740





downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA

Trang 4
I. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
1.1. Vò trí dự án

Dự án “Đầu tư xây dựng chi nhánh công ty TNHH HWATA VINA tại Long An” được
xây dựng trên quy mô diện tích
16.818,86 m
2
tại Lô 5, Đường số 5, KCN Tân Đức, Xã
Đức Hòa Hạ, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An .

(Sơ đồ vò trí của dự án đính kèm phụ lục)
Dự án nằm trong Khu công nghiệp Tân Đức, Xã Đức Hòa Hạ, Huyện Đức Hòa, Tỉnh
Long An, cách thành phố Hồ chí Minh khoảng 32 km
.
1.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng
• Hiện trạng Giao thông:
Dự án nằm trong Khu công nghiệp Tân Đức, hệ thống giao thông trong khu công nghiệp
cơ bản đã hoàn thiện đáp ứng nhu cầu lưu thông các phương tiện giao thông có trọng tải
lớn lưu thông ra vào và được nối với các trục giao thông quan trọng.
• Hiện trạng cấp điện:
Hiện tại dọc các tuyến đường của khu công nghiệp đã có lưới điện trung thế 22 KW,
được cấp nguồn từ trạm biến áp 110 KV Đức Hòa. Khi đi vào hoạt động nhà đầu tư sẽ
xây dựng trạm biến áp 22/0,4 KV để cấp nguồn điện hạ thế.
• Hiện trạng cấp nước:
Hiện tại khu vực đã có hệ thống nước cấp, khi dự án đi vào hoạt động sẽ sử dụng hệ
thống cấp nước chung của khu công nghiệp.
• Hiện trạng thoát nước:
Do khu đất dự án nằm trong khu công nghiệp Tân Đức, hệ thống thoát nước thải được bố
trí dọc trên các tuyến đường nội bộ, và được thu gom về hệ thống xử lý nước thải tập
trung của KCN.
• Thông tin liên lạc:
Bưu điện huyện Đức Hòa đáp ứng phục vụ đủ cho nhu cầu về thông tin liên lạc cho toàn
khu vực.

downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA

Trang 5
II. QUY MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH
2.1. Mục tiêu, phạm vi hoạt động
− Sản xuất các sản phẩm bằng inox ( bồn, bàn, ghế, kệ, bếp….) với quy mô 45.300 sản
phẩm/năm ( năm ổn đònh ).
− Gia công và cắt kim loại với quy mô 30 tấn/năm.
Mục tiêu của dự án :

Sản phẩm Đơn vò tính Năm 1 Năm 2 Năm 3 (năm ổn đònh)
Bồn
Cái 5160 6880 8600
Chậu
Cái 12480 17760 20800
Bàn
Cái 3060 4320 5100
Ghế
Cái 6300 8400 10500
Kệ bếp
Cái 180 240 300
Tổng cộng
Cái 27180 37600 45300

2.2. Quy mô diện tích và mặt bằng
Dự án tọa lạc trong KCN Tân Đức, Xã Đức Hòa Hạ, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An,
được xây dựng trên quy mô diện tích 16.818,86 m
2
.

Diện tích khuôn viên công ty 11.773 m
2
bao gồm các hạng mục:
− Hệ thống nhà văn phòng
− Hệ thống nhà xưởng sản xuất và nhà kho
− Các công trình phụ (nhà bảo vệ, nhàvệ sinh…)
− Sân bãi, đường nội bộ
− Khu vực cây xanh chiếm khoảng 15 – 20 % tổng diện tích.
(Sơ đồ bố trí mặt bằng đính kèm phụ lục)

downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA

Trang 6
2.3. Vốn đầu tư
Theo giấy chứng nhận kinh doanh ban đầu:

- Phạm vi kinh doanh: Sản xuất các sản phẩm bằng inox và gia công, cắt kim loại.
- Tổng vốn đầu tư: 2.000.000 USD
Trong đó:
Vốn cố đònh : 1.800.000 USD
Vốn lưu động : 200.000 USD ( không có vốn vay )
2.4. Sản phẩm và công suất

Sản lượng thành phẩm
STT Tên sản phẩm
Đơn vò Số lượng Tỷ lệ XK
1 Nắp và đáy bồn Inox
Cái 3.000 0 %
2 Bồn chứa nứa Inox

Cái 24.600 0 %
3 Chậu rửa Inox
Cái 69.000 0 %
4 Bàn Inox
Cái 7.800 0 %
5 Ghế Inox
Cái 15.000 0 %
6 Ghế sắt
Cái 5.000 0 %
7 Bếp gas
Cái 1.000 0 %
8 Kệ bếp
Cái 1.800 0 %
9 Giường inox
Cái 800 0 %
10 Tủ inox
Cái 800 0 %

Thò trường tiêu thụ của Công ty chủ yếu là thò trường nội đòa.

downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA
2.5. Công nghệ sản xuất
Sơ đồ công nghệ sản xuất chính các sản phẩm Inox
Nguyên liệu Công đoạn cắ
t
Công đoạn dập
Công đoạn hàn
Công đoạn uốn
Công đoạn

đa
ù
nh bo
ù
ng
Thành phẩm
Đóng gói
KSC

2.6. Tiến độ thực hiện ( kể từ ngày được cấp giấy phép )
Khởi công xây dựng : từ tháng thứ 01 đến tháng thứ 10
Lắp đặt thiết bò : từ tháng thứ 11 đến tháng thứ 13
Vận hành thử : từ tháng thứ 14 đến tháng thứ 15
Sản xuất chính thức : từ tháng thứ 16 trở đi

III. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG
3.1. Nhu cầu về nguyên vật liệu
STT Tên nguyên
liệu
Qui
cách
Đơn vò
sản xuất
Đơn giá
( USD )
Số
lượng
Thành tiền
( USD )
Nơi mua

1
Inox cuộn,
tấm
127 Tấn 3,800.00 300 1,140,000.00 Taiwan
2
Inox ống 22MM Tấn 2,100.00 70 147,000.00 Việt Nam
TỔNG CỘNG

1,278,000.00








Trang 7

downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA
3.2. Danh mục máy móc thiết bò

STT Tên nguyên liệu
Qui
cách
Đơn

Số
lượng

Đ
ơn giá
( USD)
Thành tiền
(USD)
Nơi sản
xuất
1 Máy dập thủy lực 400 tấn 400 tấn cái 1 125,000.00 125,000.00 TAIWAN
2 Máy dập cơ 60 tấn cái 2 8,000.00 16,000.00 TAIWAN
3 Máy cắt ống NC – cái 1 8,000.00 8,000.00 TAIWAN
4 Máy cắt ống thường – cái 2 2,000.00 4,000.00 TAIWAN
5 Máy cuốn ống NC – cái 2 12,000.00 24,000.00 TAIWAN
6 Máy cuốn ống CNC – cái 1 55,000.00 55,000.00 TAIWAN
7 Xe nâng 5 tấn cái 1 22,000.00 22,000.00 TAIWAN
8 Cầu trục 6 tấn cái 1 32,000.00 32,000.00 TAIWAN
9 Máy cắt Inox cuộn – cái 1 14,000.00 14,000.00 TAIWAN
10 Máy chấn góc – cái 1 13,000.00 13,000.00 TAIWAN
11 Máy hàn đóa – cái 2 18,000.00 36,000.00 TAIWAN
12 Máy hàn argon – cái 6 1,500.00 9,000.00 TAIWAN
13 Máy khoan – cái 4 1,500.00 6,000.00 TAIWAN
14 Khuôn – cái – 36,000.00 36,000.00 TAIWAN
3.3. Nhu cầu lao động, điện và nước
♦ Nhu cầu lao động
Năm ổn đònh : 183 lao động. Trong đó :
− Lao động trực tiếp : 160 lao động.
− Lao động gián tiếp : 23 lao động.
♦ Nhu cầu sử dụng điện
Nhu cầu về điện vào năm thứ I là 400.000 Kwh/năm, khi đạt công suất thiết kế cực đại
năm thứ III ( năm ổn đònh ) là 800.000 Kwh/năm.
♦ Nhu cầu sử dụng nước

Nhu cầu nước tiêu thụ trong năm ổn đònh : 600 m
3
/năm.
♦ Thông tin liên lạc
Số máy điện thoại : 06 số
Số máy fax : 01 số
Trang 8

downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA

Trang 9
IV. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
4.1. Các loại chất thải phát sinh khi dự án khởi công xây dựng :
4.1.1 Chất thải gây ô nhiễm không khí
¾ Tiếng ồn
Khi xây dựng dự án tiếng ồn phát sinh chủ yếu do khai thác của các máy móc thiết bò thi
công cơ giới và các phương tiện vận tải, chuyên chở vật liệu san lấp và nguyên vật liệu
xây dựng phục vụ cho công tác thi công. Mức ồn gây ra của các thiết bò thi công khá cao,
sau đây là bảng tham khảo mức độ ồn đối với một số thiết bò.
Bảng 3.2: Độ ồn của một số thiết bò
STT Nguồn gốc phát sinh Mức ồn ở điểm cách
máy 15m (dB)
1 Còi ô tô 90
2 Máy ủi 93
3 Máy cưa tay 98-105
4 Máy khoan đá 87
5 Máy đập bê tông 85
6 Máy phát điện 100-110
7 Búa khoan bằng khí nén 110-115

Nguồn: “Theo tài liệu đánh giá nhanh của WHO”
9 Theo bảng tham khảo trên ta có thể dự báo, mức ồn chung tại khu vực thi công xây
dựng dự án có thể lên đến 80 - 95 dB. Nhóm đối tượng chòu tác động của tiếng ồn
thi công chủ yếu là công nhân trực tiếp thi công công trình.
9 Tiếng ồn, rung có thể gây lãng tai, mất tập trung đối với công nhân xây dựng. Độ
rung còn làm giảm bền công trình. Nhưng vì công trình nhỏ nên các tác hại của
tiếng ồn, rung phát sinh rất ít, tác động ít đến sức khỏe công nhân và chất lượng
công trình
¾ Bụi
Bụi sinh ra do quá trình san lấp, bốc dỡ vật liệu xây dựng (xi măng, đất cát, đá ), máy
móc, thiết bò. Quá trình vận chuyển đất tôn nền sẽ rơi vãi khá nhiều trên đường đi. Khi
đến đòa điểm tập kết, việc đổ cát từ trên xe xuống cũng sẽ gây bụi với mật độ khá lớn,
ảnh hưởng đến công nhân đang làm việc tại công trường. Dự án nằm trong khu công
nghiệp, xung quanh có nhiều cây cối nên bụi sinh ra trong giai đoạn này tác động không
đáng kể đến môi trường và sức khỏe con người.
downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA

Trang 10
¾ Khí thải
Quá trình thi công xây dựng dự án, do đòa hình khu đất không bằng phẳng, nên khối lượng
san lấp bặt bằng tương đối lớn, dự kiến trung bình cao độ sẽ được nâng 0.5 m.
Tổng khối lượng vật liệu san lấp : 16.819 m
2
x 0.5 m = 8409,5 m
3

Nếu trung bình mỗi chuyến xe vận chuyển được 10 m
3
thì cần 841 chuyến xe để thực hiện

việc cấp vật liệu cho quá trình san nền.Vậy trung bình mỗi ngày có khoảng 28 chuyến xe
ra vào khu vực dự án.
Ngoài ra, bụi sinh ra trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là do quá trình đào ủi, giao thông
vận chuyển, bốc dỡ vật liệu xây dựng và hoạt động của các máy công cụ.
Trong giai đoạn thi công, số xe vận chuyển vật liệu xây dựng khoảng 300 chuyến trong
thời gian xây dựng là 10 tháng. Như vậy mật độ trung bình là 1 xe/ngày, tuy nhiên trong
quá trình xây dựng thì lượng xe tập trung nhiều vào thời gian đầu thi công, ước tính mật độ
lúc cao điểm khoảng 5 xe/ngày.
Tải lượng bụi phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng được dự tính theo Tài liệu đánh
giá nhanh của WHO, như sau:
Bảng 3.3 Tải lượng các chất ô nhiễm không khí trong quá trình thi công xây dựng
STT Nguyên nhân gây ô nhiễm Hệ số (g/m
3
)
1
− Bụi sinh ra do quá trình đào đất, san ủi
mặt bằng bò gió cuốn lên (bụi cát)
1 – 100

2
Bụi sinh ra do quá trình bốc dỡ vật liệu xây
dựng (xi măng, đất cát, đá…), máy móc, thiết
bò.
0,1 - 1
3
− Xe vận chuyển cát, đất làm rơi vải trên
mặt đường Ỉ phát sinh bụi ….
0,1 – 1
[Nguồn: Tài liệu đánh giá nhanh của WHO]


¾ Ô nhiễm nhiệt
Nhiệt chủ yếu phát sinh từ các máy móc thiết bò, khu vực tập trung nhiều công nhân và
bức xạ mặt trời. Nhiệt lan tỏa góp phần làm tăng nhiệt độ trong xưởng sản xuất từ 2 –
5
0
C. Nhiệt độ môi trường lao động cao gây tác hại đến sức khoẻ cho công nhân làm việc
trực tiếp.
Có thể thấy điều ấy qua việc nghiên cứu sự trao đổi nhiệt giữa con người và môi trường.

downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA

Trang 11
Bảng 3.3 :Lượng nhiệt thải ra trung bình của người
Trạng thái lao động Q
o (kcal/h)

Lao động vừa (cơ khí, giặt, nấu ăn ) 120 – 170
Lao động nặng (đúc, cán, rèn) 170 – 220
Lao động rất nặng (khuân vác) 220 - 270
Nguồn : Ô nhiễm không khí – TS Đinh Xuân Thắng
4.1.2 Nước thải

Nước mưa chảy tràn
Tổng diện tích khu vực dự án 16.818,86 m
2
. Tính toán dựa trên cơ sở lượng mưa trung
bình hàng năm tại TP. Hồ Chí Minh theo số liệu trạm Tân Sơn Nhất như sau:
16.818,86 (m
2

) * 2200 (mm/năm) = 16.537 (m
3
/năm)
hay lượng mưa bình quân trong ngày:
16.537(m
3
/năm )/150 (ngày) = 110,25 (m
3
/ngày)
Nước mưa là nước quy ước sạch nên có thể thải trực tiếp ra môi trường. Thành phần nước
mưa có thể tham khảo trong bảng sau:
Bảng 3.3: Thành phần nước mưa chảy tràn
STT Thông số Đơn vò Giá trò
1
COD
mg/l 10-20
2 Tổng N mg/l 0.5-1.5
3 Tổng P mg/l 0.004-0.03
4 TSS mg/l 10-20
Nguồn: Viện vệ sinh dòch tễ
Lượng nước này có thể bò nhiễm bẩn bởi dầu, mỡ, vụn vật liệu xây dựng trong thời gian
xây dựng nếu không có phương án quản lý tốt.
Tại khu vực tập kết vật liệu xây dựng và phương tiện thi công, khả năng tác động đến
môi trường nước cũng có thể xảy ra, đặc biệt là đối với trường hợp tập kết nhiên liệu
phục vụ cho việc vận hành máy móc thiết bò thi công.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực xây dựng gây ô nhiễm môi trường vì cuốn theo đất, cát
chất thải rắn, dầu mỡ…. Do vậy hiện tượng này làm đục dòng chảy, ngăn cản quá trình
xâm nhập của oxy vào nguồn nước do đó hạn chế khả năng tự làm sạch của nguồn nước
gây hại cho quá trình quang hợp của rong tảo và tác động xấu đến hệ sinh thái thủy sinh.


downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA

Trang 12
 Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng
Hoạt động sinh hoạt hàng ngày của các công nhân xây dựng tại hiện trường sẽ phát sinh
các chất thải do các hoạt động sinh hoạt (nước thải, chất thải rắn) có khả năng gây ô
nhiễm cục bộ môi trường nước. Trong quá trình xây dựng dự án, hàng ngày có khoảng 20
công nhân xây dựng làm việc trên công trường. Tổng lượng nước thải sinh hoạt 1m
3
/ngày
đêm. Nước thải sinh hoạt này có chứa chất cặn bã, chất rắn lơ lửng (SS), chất hữu cơ
(BOD), chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh. Nước thải sinh hoạt có thể gây ô nhiễm nguồn
nước mặt, bốc mùi, làm giảm lượng oxy hòa tan trong nước, gây hiện tượng phú dưỡng
hóa, lan truyền dòch bệnh ….
Nước thải sinh ra trong giai đoạn xây dựng không nhiều và hoàn toàn có thể khống chế được.
4.1.3 Chất thải rắn.
 Chất thải rắn xây dựng
Trong giai đoạn xây dựng, chất thải rắn chủ yếu là các loại nguyên vật liệu xây dựng phế
thải và rơi vãi như gạch ngói, bê tông, xi măng, cát sỏi, các loại bao bì đựng thiết bò nhập
khẩu trong giai đoạn lắp đặt.… chất thải này hầu như trơ về mặt môi trường và hoàn toàn
tận dụng được. Phần chất thải bao gồm bao bì, gỗ cốt pha, sắt thép vụn… là loại chất thải có
thể tái chế do đó công ty sẽ có biện pháp quản lý triệt để. Do vậy, không có tác hại đến
môi trường do chất thải rắn xây dựng.
 Chất thải rắn sinh hoạt
Rác thải sinh hoạt của công nhân xây dựng rất ít, khoảng 7 kg/ngày, được thu gom vào
thùng chứa rác và thuê công ty dòch vụ vệ sinh môi trường đòa phương đến thu gom và
vận chuyển đưa đi xử lý.
Trong quá trình xây dựng, chủ đầu tư sẽ bố trí các thùng chứa rác và yêu cầu nhà thầu
xây dựng có trách nhiệm thu gom rác xây dựng và rác sinh hoạt vào đúng nơi qui đònh,

không vứt rác bừa bãi ở công trường gây ô nhiễm môi trường.
4.2. Các loại chất thải phát sinh khi dự án đi vào hoạt động
Các dạng ô nhiễm môi trường trong quá trình hoạt động của dự án bao gồm:
− Khí thải, bụi thải từ các hoạt động sản xuất và vận chuyển đi lại
− Tiếng ồn và nhiệt thừa phát sinh từ quá trình sản xuất.
− Nước thải các loại (nước mưa chảy tràn, nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt của
công nhân).
− Chất thải rắn: bao gồm chất thải sinh hoạt công nhân, bã thải.
downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA

Trang 13
− Các sự cố và rủi ro môi trường: các sự cố dẫn đến cháy nổ, các rủi ro do trạm phát
điện, các hệ thống dẫn nước, đường dây tải điện, các thiết bò phụ trợ dùng trong sản xuất.

4.2.1 Ô nhiễm không khí
Bụi

 Trong hoạt động sản xuất :
Bụi phát sinh tại công đoạn cắt, dập, khoan, đánh bóng các chi tiết chủ yếu là bụi kim
loại. Lượng bụi này ít và lắng nhanh do trọng lượng và chủ yếu ảnh hưởng trong phạm vi
phân xưởng tại vò trí thao tác của công nhân.
Bụi sơn, bụi mùi dung môi phát sinh ra tại công đoạn sơn nhãn hiệu cho sản phẩm, theo
đònh mức trung bình một ngày dùng khoảng 2 lít.
Hoạt động của các phương tiện vận tải ra vào chi nhánh sinh ra khói thải có chứa bụi và
các khí độc như SO
2
, NO
x
, CO, VOC.

 Trong hoạt động giao thông vận tải:
Hoạt động của các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm ra vào
khu vực dự án cũng góp phần gây ô nhiễm môi trường không khí xung quanh. Nhiên liệu
đốt cho quá trình vận hành các phương tiện vận tải thường là xăng, dầu Diesel, vì vậy
trong khói thải xe sẽ phát sinh bụi khói và các khí độc SO
2
, NO
x
, CO, CO
2,
C
x
H
y
.
Tiếng ồn và vi khí hậu :
Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động từ các máy móc tại các công đoạn cắt, dập, khoan, uốn
các chi tiết.
Tiếng ồn từ hoạt động giao thông vận tải ra vào khu vực. Mức ồn này thường không cao
và không liên tục do đó không có tác động đáng kể đến môi trường.
Do trong công nghệ sản xuất không đốt nhiên liệu, không có lò nung, lò sấy. Nguồn điện
được sử dụng chủ yếu là để chạy các máy móc thiết bò và cũng không sử dụng các loại
thiết bò lạnh. Vì vậy nhiệt độ và độ ẩm trong xưởng làm việc được xem như tương đồng
với điều kiện bên ngoài xưởng.
4.2.2 Ôâ nhiễm nước
 Nước thải sản xuất :
Nước làm nguội máy hàn tại các ông đoạn hàn dọc, hàn ngang thân bồn.
Nước làm vệ sinh bồn.
Thành phần chất bẩn : cặn, một ít dầu mỡ có trong nước làm nguội các máy hàn.
 Nước thải sinh hoạt :

Nước sau khi sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt của nhân viên hoạt động trong nhà máy. Với
lượng công nhân vào năm hoạt động ổn đònh của dự án khoảng 183 người. Ước tính mỗi
downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA

Trang 14
người thải ra 75 lít nước thải/ngày, vậy lượng nước thải sinh hoạt hàng ngày của dự án
được tính như sau : 183 người x 75 lít/người/ngày ≈ 14 m
3
/ngày
 Nước mưa chảy tràn:
− Nước mưa chảy tràn được qui ước là sạch nếu không chảy tràn qua khu vực ô nhiễm.
Hiện tại các khu vực sản xuất, kho bãi và khu vực lưu giữ chất thải đều có mái che và
xây dựng theo đúng qui chuẩn công nghiệp, hơn nữa toàn bộ sân bãi, đường nội bộ
đều được bê tông hóa cho nên nước mưa chảy tràn trong khuôn viên nhà máy được
qui ước là sạch.
− Phần cặn do đất cát bò rửa trôi sẽ được lắng tại các hố ga trên tuyến thoát nước mưa
của nhà máy. Do đó nước mưa không bò ô nhiễm, nồng độ các chất ô nhiễm trong
nước mưa chảy tràn như sau: COD = 10 -20 (mg/l), SS = 30 – 50 (mg/l), tổng N = 1,5 –
5 (mg/l), tổng P = 0,3 – 0,4 (mg/l). (Nguồn: Quan trắc và kiểm soát ô nhiễm môi
trường nước, Lê Trình)
4.2.3 Chất thải rắn
 Chất thải rắn sinh hoạt
Rác sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ các hoạt động của cán bộ công nhân viên của nhà
máy: từ khu vực văn phòng, nhà ăn và nhà vệ sinh.
Thành phần rác thải bao gồm: lá cây, rác hữu cơ, nylon, nhựa, giấy vụn, carton, kim loại,
thủy tinh,….
 Chất thải rắn trong sản xuất
Chủ yếu là các mảnh kim loại vụn
Giẻ lau dầu nhớt các loại

Chất thải rắn từ công đoạn sơn, hàn, đột lỗ.
4.3. Các tác động khác
 Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
Việc đầu tư xây dựng dự án sẽ làm giảm diện tích và làm thay đổi cấu trúc thực vật che
phủ mặt đất, dẫn đến làm thay đổi các yếu tố vi khí hậu trong khu vực. Tuy nhiên đây là
khu vực nằm trong quy hoạch phát triển công nghiệp của ban quản lý khu công nghiệp,
nên những tác động này là không đáng kể.

Việc xây dựng nhà máy sẽ kéo theo sự gia tăng lao động trong khu vực, một mặt sẽ ảnh
hưởng đến sự phát triển kinh tế đòa phương, mặt khác cũng ảnh hưởng đến tình hình an
ninh trận tự trong khu vực nếu không quản lý chặt chẽ.
downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA

Trang 15
4.4. Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường
Qua phân tích công nghệ có thể cho thấy khả năng gây sự cố môi trường của nhà xưởng
là sự cố hoả hoạn và tai nạn lao động của công nhân
 Sự cố hỏa hoạn
Do yêu cầu của quá trình sản xuất nên công ty phải trữ một lượng nguyên liệu lớn, nếu
không đảm bảo các công tác phòng chống cháy nổ thì khả năng cháy nổ có thể xảy ra
nhất là trong mùa khô. Ngoài ra còn có các sự cố về thiết bò điện, bò quá tải trong quá
trình vận hành máy móc, thiết bò phát nhiệt và dẫn đến cháy nổ, các hiện tượng sét
đánh… và các nguyên nhân như:
− Hút thuốc và vứt tàn thuốc bừa bãi;
− Nhà kho không đảm bảo điều kiện thông thoáng tốt;
− Lựa chọn thiết bò điện và dây điện không phù hợp với cường độ dòng điện, không
trang bò các thiết bò chống quá tải,…
− Quá trình vận hành không đúng qui trình. Xác suất sự cố phụ thuộc vào ý thức trách
nhiệm của người công nhân vận hành.

Các tác động đến môi trường bao gồm:

− Thiệt hại tài sản, tính mạng;
− Môi trường không khí bò ô nhiễm do các sản phẩm cháy
− Ô nhiễm môi trường nước do lượng nước chữa cháy hòa tan các chất độc.
Do đó ngay từ đầu, công ty sẽ đặc biệt quan tâm đến công tác phòng chống cháy nổ cho
nhà máy.
 Tai nạn lao động
Nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động phần lớn là do công nhân không thực hiện đúng
nội qui hoặc do mất tập trung, mệt mỏi trong quá trình làm việc, đặc biệt là trong môi
trường bò ô nhiễm về nhiệt, ồn, hóa chất độc hại. Các tác động này ảnh hưởng trực tiếp
tới người lao động như: gây thương tật các loại, bệnh nghề nghiệp, hoặc thiệt hại tính
mạng người lao động.
V BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC

5.1 Giảm thiểu ô nhiễm không khí
a. Giảm thiểu hơi dung môi và bụi sơn phát sinh từ công đọan sơn:
Tại công đọan sơn nhãn hiệu cho sản phẩm, trong quá trình sơn sẽ tránh để sơn rơi vãi và
chỉ sơn trong phạm vi chữ “ HWATA “ cho sản phẩm, lượng sơn chủ yếu bám trên sản
phẩm, do đó lượng bụi sơn và hơi dung môi phát sinh tại công đọan này không đáng kể.
downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA

Trang 16
Tuy nhiên để giảm thiểu tác động đến sức khỏe công nhân làm việc, dự án sẽ bố trí
phòng sơn riêng biệt có lắp các quạt thông gió và các công nhân làm việc tại công đoạn
này sẽ được trang bò đầy đủ bảo hộ lao đông như: quần áo, găng tay, khẩu trang có độ
dày thích hợp.
 Giảm thiểu tác đông do hoạt động giao thông vận tải :
− Thường xuyên vệ sinh nhà xưởng, kho bãi và đường nội bộ.

− Yêu cầu phải luôn phủ bạt kín để tránh phát tán bụi đối với lái xe.
− Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng xe đònh kỳ.
b. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn
Mặc dù so với các cơ sở công nghiệp khác mức độ gây ồn trong quá trình sản xuất không
lớn, tuy nhiên để hạn chế triệt để tiếng ồn, công ty sẽ thực hiện một số biện pháp như sau:
− Phun nước tạo ẩm khi thời tiết nắng nóng để hạn chế bụi.
− Trong quá trình sản xuất, thường xuyên kiểm tra máy móc, tra dầu mỡ và thay thế các
chi tiết bò mài mòn.
− Các chân đế, bệ máy cần được gia cố bằng bê tông chất lượng cao.
− Kiểm tra độ cân bằng và hiệu chỉnh nếu cần thiết.
− Công nhân lao động trực tiếp tại các khu vực có độ ồn cao sẽ được trang bò nút bòt tai
chống ồn và chế độ ca làm việc thích hợp để tránh làm việc quá lâu trong khu vực có
độ ồn cao.
− Ngoài ra, xung quanh nhà máy có trồng cây xanh (chiếm trên 15% diện tích mặt bằng)
để hạn chế tiếng ồn lan truyền ra khu vực xung quanh.
c. Khống chế ô nhiễm nhiệt
Để khắc phục vấn đề về ô nhiễm do nhiệt Công ty cần phải áp dụng các biện pháp thông
thoáng thích hợp để khống chế ô nhiễm nhiệt trong nhà máy:
− Đối với các máy móc làm phát sinh nhiệt được tách ra khu vực riêng cách ly với các
khu vực khác để hạn chế nhiệt lan toả làm tăng nhiệt độ xưởng sản xuất.
− Trên mái nhà xưởng lắp các tấm cách nhiệt, dọc theo tường nhà xưởng lắp các quạt
thông gió. Đồng thời trang bò thêm các quạt công nghiệp cục bộ và lắp các quạt thông
gió tại các tường của nhà xưởng. Tốc độ gió trong khu vực làm việc của công nhân
đạt 1,5 m/s và độ ẩm dưới 80%.
downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA
− Bố trí diện tích cây xanh trong khuôn viên công ty, đạt tối thiểu 15% tổng diện tích
mặt bằng.
5.2 Giảm thiểu ô nhiễm nước.
 Nước thải sản xuất:

Nước thải sinh ra trong quá trình sản xuất là lượng nước chảy tràn từ bể tuần hoàn trung
bình một ngày khoảng 12 m
3
. Lượng nước này có chứa các chất gây ô nhiễm như: cặn,
dầu mỡ, …
Phương án xử lý:

Nước thải sản xuất → Bể lắng cát → Tách dầu → Hệ thống xử lý tập trung
Thuyết minh:

Nước thải sản xuất từ bể chứa nước chảy sang bể lắng cát, sau đó qua bể tách dầu, phần
nước trong sẽ được đổ ra cống chung tại KCN. Phần cặn bùn tại bể, đònh kỳ thuê công ty
môi trường hút và vận chuyển đến nơi quy đònh.
 Nước thải sinh hoạt :
Lượng nước thải 183 người trong công ty là 14 m
3
/ngày, nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh cũng
được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trước khi đưa và hệ thống xử lý chung.

Nước thải
SH vào
Vào HT xử lý nước
thải của công ty
L
ắng
Hình 6.2: Cấu tạo bể tự hoại ba ngăn thông thường







Thuyết minh
Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng.
Bể có 3 ngăn, nước thải trước tiên đi qua ngăn thư nhất, phần lớn các cặn sẽ được lắng
xuống và phân huỷ kỵ khí, sau đó nước thải qua ngăn lắng thứ 2, tại đây các cặn lơ lửng
tiếp tục phân huỷ kỵ khí.
Dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bò phân hủy, một phần
tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hòa tan. Nước thải qua ngăn
Trang 17

downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA
thứ 3 vẫn còn chứa nhiều hợp chất hữu cơ do đó cần phải lưu thêm thời gian để phân huỷ
tiếp. Cặn lắng trong bể chừng 3 – 6 tháng sẽ hợp đồng với Công ty dòch vụ môi trường
đòa phương đến thu gom và đưa đến bãi chôn lấp.
Nước thải sau Bể tự hoại không đạt tiêu chuẩn qui đònh. Do đó sau khi qua bể tự
hoại, nước thải được dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung của Nhà máy.
Tính toán thể tích cho bể tự hoại thông thường:
Hệ thống bể tự hoại đã xây dựng của công ty được tính toán thể tích theo công thức
tính toán như sau:
Bể tự hoại gồm 2 phần: thể tích chứa nước và thể tích bùn lắng
- Thể tích phần chứa nước
W
n
= K x Q
+ K: hệ số lưu lượng, k= 2,5
+ Q: lưu lượng nước thải sinh hoạt
Thay số vào ta có : Wn = 35 m
3

.
- Thể tích phần bùn:
W
b
=
)2100(1000
2,17,0)1100(
P
xxPaxNxt



Trong đó:

+ a : tiêu chuẩn cặn lắng cho một người, thường 04 ÷0,5 l/ ngày đêm
+N : số công nhân viên của Xí nghiệp
+ t : thời gian tích luỹ cặn trong bể tự hoại, t=180-360 ngày
+0,7 : hệ số tính đến 30% cặn đã phân hủy
+1,2 : hệ số tính đến 20% cặn được dữ trong bể đã bò phân hủy.
+ P
1
: độ ẩm của cặn tươi, P
1
=95%
+ P
2
: độ ẩm trung bình của cặn trong bể tự hoại, P
2
= 90%
Thay số vào ta có : W

b
≈ 28 m
3
.
Như vậy, tổng thể tích bể tự hoại cần thiết là : V = 35 m
3
+ 28 m
3
= 63 m
3







Trang 18

downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải:

Nước thải
sản xuất


Trang 19

Bể lắng cá

t
Tách dầu
Bể điều
hòa








Thuyết minh:
Nước thải (bao gồm nước thải sản xuất và sinh hoạt ) sẽ được đưa vào bể điều hòa để
điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải. Nước thải đi qua bểû keo tụ loại bỏ những chất
rắn lơ lửng, sau đó sẽ được lắng bỏ bùn cát khi vào bể lắng. Nước thải ra đạt tiêu chuẩn
loại C trước khi xả thải ra hệ thống cống chung KCN.
5.3 Giảm thiểu chất thải rắn
 Chất thải rắn sinh hoạt
Đối với rác sinh hoạt Công ty sẽ hợp đồng với công ty môi trường đô thò tới thu gom và
vận chuyển rác sinh hoạt.
 Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại
Do chất thải loại này của công ty đều có giá trò sử dụng, vì vậy công ty sẽ thu gom, phân
loại và lưu giữ đúng qui đònh. Đồng thời đònh kỳ bán cho các đơn vò thu mua phế liệu đến
thu gom và đưa đi tái chế.
 Chất thải nguy hại
Tuân thủ Quyết đònh số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại, Thông tư số 12/2006/TT-
BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 26/12/2006 về hướng dẫn điều kiện
hành nghề, chủ đầu tư sẽ thực hiện các biện pháp sau:

- Đăng ký quản lý chất thải nguy hại của chủ nguồn thải.
- Tiến hành hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại với đơn vò có
chức năng.
Nước thải
sinh hoạt
Bể lắng
Bể tự hoại
Keo tụ tạo
bo
â
ng
Xử lý, thoát ra cống
downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA

Trang 20
5.3 Giảm thiểu các tác động khác
 Phòng chống cháy nổ
− Tuân thủ các quy đònh về phòng cháy chữa cháy trong khu dân cư, dòch vụ, khu vui
chơi giải trí…
− Phối hợp với Cảnh sát PCCC để phòng chống cháy nổ.
− Giáo dục ý thức cho nhân dân về phòng cháy chữa cháy.
− Thành lập đội chữa cháy tình nguyện, và thường xuyên tập luyện để ứng cứu kòp thời
khi xảy ra cháy.
− Phổ biến nội qui an toàn sử dụng điện và có chế độ kiểm tra đònh kỳ.
− Hệ thống đường dây điện trong khu vực cần đảm bảo có hành lang an toàn, hệ thống
bảo vệ pha, rơle cho các thiết bò dụng cụ điện và thường xuyên kiểm tra mức độ an
toàn điện.
− Trang bò các phương tiện chữa cháy như bình chữa lửa, bể nước dự trữ chống cháy,…
 Vệ sinh môi trường

Ngoài các phương pháp khống chế ô nhiễm nêu trên, các phương án nhằm giảm thiểu
ảnh hưởng tác hại của chất ô nhiễm đến sức khoẻ công nhân lao động cũng sẽ được áp
dụng. Các phương án đó là:
− Thường xuyên vệ sinh nhà xưởng và máy móc thiết bò.
− Thực hiện chương trình kiểm tra sức khỏe đònh kỳ cho công nhân;
− Trang bò các thiết bò bảo hộ lao động cho công nhân,
− Khống chế các yếu tố vi khí hậu để tạo điều kiện tốt nhất cho công nhân
Tập huấn, tuyên truyền cho công nhân về vệ sinh, an toàn lao động.

 Đề phòng tai nạn lao động
Trong quá trình hoạt động, Công ty sẽ xây dựng chi tiết các bảng nội quy về an toàn lao
động cho từng khâu và từng công đoạn sản xuất, phối hợp với các cơ quan chuyên môn tổ
chức các buổi huấn luyện về kỹ thuật an toàn lao động và đồng thời sẽ trang bò đầy đủ
các trang thiết bò bảo hộ lao động cho công nhân. Các trang thiết bò bảo hộ lao động được
trang bò cho công nhân như :
− Nút chống ồn, găng tay, khẩu trang, mặt nạ phòng chống độc hại.
− Giày ủng, quần áo bảo hộ lao động,
− Ngoài ra còn có các chế độ ăn uống và bồi dưỡng thích hợp.
downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA

Trang 21
− Công ty sẽ xây dựng phòng y tế với các trang thiết bò, dụng cụ và thuốc men cần thiết
để kòp thời ứng cứu sơ bộ trước khi chuyển nạn nhân đến các bệnh viện.

VI CAM KẾT THỰC HIỆN
Trên cơ sở phân tích, đánh giá tác động của Dự án tới môi trường và xây dựng các
phương án khả thi giảm thiểu tác động tiêu cực do hoạt động của Dự án, Chủ đầu tư
Công ty xin cam kết như sau :
1 Tuân thủ nghiêm túc luật pháp Việt Nam và Công ước Quốc tế về bảo vệ môi trường

trong việc quản lý và xử lý các chất thải, phòng chống cháy nổ và an toàn lao động.
2 Máy móc thiết bò sẽ được xây dựng và lắp đặt đúng với thiết kế và yêu cầu, vừa để
tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, đạt yêu cầu của người sử dụng vừa đảm bảo
vệ sinh môi trường.
3 Dự án đã có các phương án kiểm soát ô nhiễm để giảm thiểu tải lượng các chất ô
nhiễm và giảm thiểu các tác động tiêu cực tới môi trường. Công ty sẽ triển khai các
biện pháp cải thiện ô nhiễm như đã trình bày, trước khi dự án đi vào hoạt động.
4 Đối với môi trường không khí trong nhà xưởng và môi trường xung quanh, công ty
cam kết đạt tiêu chuẩn TCVN 5937:2005, TCVN 5949:1998 và TCVS3733:2002/QĐ-
BYT của Bộ Y Tế.
5 Đối với chất thải nguy hại, Công ty sẽ xây dựng khu vực riêng để thu gom, phân loại và
lưu trữ, đồng thời tiến hành đăng ký quản lý chất thải nguy hại của chủ nguồn thải và hợp
đồng với đơn vò có chức năng tới thu gom, đưa đi xử lý.
6 Diện tích cây xanh luôn đảm bảo diện tích đạt trên 15% diện tích xây dựng.
7 Dự án sẽ tuân thủ nghiêm túc các Tiêu chuẩn Việt Nam, Qui đònh bảo vệ môi trường
của tỉnh.
8 Trong quá trình hoạt động Công ty TNHH HWATA cam kết thực hiện công tác bảo
vệ môi trường theo đúng qui đònh, thực hiện đúng các biện pháp kiểm soát ô nhiễm
như trình bày trong bản đăng ký nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường của Nhà
nước Việt Nam và các Công Ước Quốc Tế về Bảo Vệ Môi Trường. Nếu vi phạm hoặc
để xảy ra sự cố, Đại diện có thẩm quyền của Công ty xin hoàn toàn chòu trách nhiệm
trước pháp luật Việt Nam.


downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA
Do các tác động của Dự án tới môi trường công ty đã có biện pháp khắc phục, đồng thời
liõnh vực hoạt động của Dự án mang lại nhiều lợi ích kinh tế – xã hội, kính đề nghò cấp
lãnh đạo, cơ quan chức năng xem xét và tạo điều kiện thuận lợi để dự án được triển khai
đúng tiến độ.


CÔNG TY TNHH HWATA




















Trang 22

downloaded from o
Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng Công ty TNHH HWATA

Trang 23

PHỤ LỤC


1. GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
2. HỢP ĐỒNG TH ĐẤT
3. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ DỰ ÁN
4. SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ


downloaded from o

×