Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

bản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng công ty tnhh hseihs biotech

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.11 KB, 33 trang )

hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH

Trang 1
MỤC LỤC

I. THÔNG TIN CHUNG 3
I.1. VỀ CHỦ ĐẦU TƯ 3
I.2. VỀ DỰ ÁN 3
IV. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN 3
II.1. Vò trí dự án 3
II.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng 4
II. QUY MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH 4
III.1.Mục tiêu hoạt động chính của doanh nghiệp 4
III.2. Quy mô diện tích và mặt bằng 4
III.3. Vốn đầu tư 5
III.4. Sản phẩm và công suất 5
III.5. Công nghệ sản xuất 5
III.6. Tiến độ thực hiện ( kể từ ngày được cấp giấy phép ) 7
IV. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG 7
IV.1.Nhu cầu về nguyên vật liệu 7
IV.2. Danh mục máy móc thiết bò 8
IV.3. Nhu cầu lao động, điện và nước 9
IV.3.1 Nhu cầu lao động 9
IV.3.2. Nhu cầu sử dụng điện 9
IV.3.3 Nhu cầu sử dụng nước 9
V.CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 9
V.1 Các loại chất thải phát sinh khi dự án khởi công xây dựng 9
V.1.1. Chất thải gây ô nhiễm không khí 9
¾
Tiếng ồn9
¾


Bụi10
¾
Khí thải10
¾
Ô nhiễm nhiệt11
V.1.2. Nước thải 12
V.1.3. Chất thải rắn 13
V.2. CÁC LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH KHI DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG 13
V.2.1. Ô nhiễm không khí 14
V.2.2. Ô nhiễm do nhiệt 15
V.2.3. nhiễm do khí thải: 16
downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH

Trang 2
V.2.4. Ô nhiễm nước 18
V.2.5. Chất thải rắn 20
V.2.6. Các tác động khác 21
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC 22
VII.CÁC BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN 24
VII.1. Khống chế ô nhiễm môi trường không khí 24
VII.2. Ô nhiễm không khí do bụi 26
VII.3. Khống chế ô nhiễm do tiếng ồn 26
VII.4. Giảm thiểu ô nhiễm nước 27
VII.5. Giảm thiểu chất thải rắn 29
VII.6. Giảm thiểu các tác động khác 29
VII.6.1. Phòng chống cháy nổ 29
VII.6.2. Vệ sinh môi trường 30
VII.6.3. Đề phòng tai nạn lao động 30
VIII. CAM KẾT THỰC HIỆN 31

downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH

Trang 3
I. THÔNG TIN CHUNG
I.1. VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
− Tên chủ đầu tư : FU KHANG INTERNATIONAL CORP.LTD
− Tên nước ngoài : FU KHANG INTERNATIONAL CORP. LTD.
− Đòa chỉ trụ sở chính : Rm 51, 5
th
Floor, Britannia House, Jalan Calor, Bandar Seri
Begawan BS 8811, Negara Brunei Darussalam
− Đòa chỉ liên lạc: Lô Va. 11a, đường số 15, Khu chế xuất Tân Thuận, Quận 7, TP. Hồ
Chí Minh.
− Người đại diện theo pháp luật : ông HSIEH, KUN-LUNG
− Chức vụ : Chủ tòch
− Quốc tòch : Đài Loan
− Số hộ chiếu : 132052894
I.2. VỀ DỰ ÁN
9 Tên dự án: CÔNG TY TNHH HSIEHS BIOTECH
9 Tên nước ngoài: HSIEHS BIOTECH CO., LTD
9 Đòa điểm dự án: lô Va.11a đường số 15, Khu chế xuất Tân Thuận, quận 7, Thành
phố Hồ Chí Minh

9
Đòa chỉ liên hệ: lô Va.11a đường số 15, Khu chế xuất Tân Thuận, quận 7, Thành
phố Hồ Chí Minh

9
Hình thức đầu tư: 100 % vốn nước ngoài.

9
Thời gian hoạt động của doanh nghiệp: 35 năm
IV. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
II.1. VỊ TRÍ DỰ ÁN
− Vò trí được chọn phải có hạ tầng cơ sở hòan chỉnh để công ty có thể triển khai công
tác xây dựng nhà xưởng và lắp đặt thiết bò ngay nhằm phục vụ cho việc sản xuất
kinh doanh của mình.
− Vò trí thực hiện dự án nằm trong Lô Va. 11a, đường số 15, Khu chế xuất Tân Thuận,
Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh. Ranh giới tiếp giáp của dự án với khu vực xung
quanh được xác đònh như sau:
− Phía bắc Giáp : Bãi đất trống.
downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH

Trang 4
− Phía Nam giáp : Đường số 22
− Phía Tây giáp : Đường số 15.
− Phía Đông giáp : Bãi đất trống.
(Sơ đồ vò trí của dự án đính kèm phụ lục)
II.2. HIỆN TRẠNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
− Hiện trạng sử dụng đất: dự án nằm trong khu chế xuất Tân Thuận, khu đất đã được
giải tỏa và san ủi, hiện đang là bãi đất trống.
− Hiện trạng Giao thông: hệ thống giao thông trong khu chế xuất cơ bản đã hoàn
thiện đáp ứng nhu cầu lưu thông các phương tiện giao thông có trọng tải lớn lưu
thông ra vào.
− Hiện trạng cấp điện: Khu vực có hệ thống điện lưới của khu chế xuất.
− Hiện trạng cấp nước: hệ thống cấp nước của Khu chế xuất đáp ứng tối đa nhu cầu
sử dụng của các nhà máy trong KCX.
− Hiện trạng thoát nước: hiện tại khu đất dự án chưa có hệ thống thoát nước, tuy
nhiên hệ thống thoát nước sẽ được xây dựng song song với quá trình xây dựng nhà

xưởng và được đấu nối với hệ thống công thoát nước chung của Khu chế xuất dẫn
về hệ thống xử lý tập trung

II. QUY MÔ SẢN XUẤT, KINH DOANH
III.1.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
Sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu dùng cho sản xuất thực phẩm dinh dưỡng, thực phẩm
bổ dưỡng sức khỏe, mỹ phẩm, hương liệu và sản phẩm chăm sóc da.
III.2. QUY MÔ DIỆN TÍCH VÀ MẶT BẰNG
Dự án tọa lạc tại đường số 15, Khu chế xuất Tân Thuận, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh,
được xấy dựng trên qui mô diện tích 5.000m
2
. Diện tích khuôn viên công ty.
(Sơ đồ bố trí mặt bằng đính kèm phụ lục)
− Hệ thống nhà văn phòng.
− Hệ thống nhà xưởng sản xuất và nhà kho
− Sân bãi, đường nội bộ.
− Các hạng mục công trình khác.
− Khu vực cây xanh chiếm 15% trên tổng diện tích.
downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH
III.3. VỐN ĐẦU TƯ
Theo giấy phép đầu tư số 207/GP – KCX – HCM ngày 30/6/2006. Mục tiêu và phạm vi
kinh doanh của Doanh nghiệp : Sản xuất nguyên liệu dùng cho sản xuất thực thẩm dinh
dưỡng, thực phẩm bổ dưỡng sức khỏe, mỹ phẩm, hương liệu và sản phẩm châm sóc da
(không sản xuất thuốc chữa bệnh, nguyên liệu dùng cho sản xuất thuốc chữa bệnh và
dược phẩm).
Tổng vốn đầu tư: 2.200.000 USD
• Vốn cố đònh: 1.450.000 USD
• Chi phí trả trước dài hạn: 500.000 USD
• Vốn lưu động: 250.000 USD


III.4. SẢN PHẨM VÀ CÔNG SUẤT
Sản phẩm Đơn vò
tính
Năm 1 Năm 2 Năm 3 (năm ổn
đònh)
Nước ép trái cây cô đặc
Tấn 10 20 60
Bột thực vật cô đặc
Tấn
10 20 60
bột trái cây cô đặc
Tấn
15 30 100
Chất Agar & carrageenan
Tấn
5 10 30
Tinh dầu của các loài hoa và hạt
Tấn
0 0,5 01
Chất Chitin & Astaxanthin
Tấn
0 1,5 3
Thò trường tiêu thụ của Công ty 100% xuất khẩu, chủ yếu là các nước sau :
Trung Quốc, Đài Loàn, Hồng Kông, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Mỹ, Canada, Anh,
Pháp, Đức.
III.5. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Công nghệ nước ép trái cây cô đặc
Sử dụng các loại trái cây của Việt Nam (như: trái anh đào, trái nhau) để chế biến nước
ép cô đặc, được dùng làm nguyên liệu cế biến thực phẩm dinh dưỡng, và thực phẩm bổ

dưỡng sức khỏe.


Rừa sạch ép Cô lại Xuất khẩuTrái cây
Trang 5

downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH
Công nghệ sản xuất bột trái cây và thực vật cô đặc:
Sử dụng các loại dược thảo (như Atiso, sen, dứa rừng) và trái cây (như trái anh đào, trái
nhau) của Việt Namđể chế biến bột cô đặc, được dùng làm nguyên liệu dùng cho chế
biến tực phẩm dinh dưỡng và thực phẩm bổ dưỡng sức khỏe


Trang 6

Agar & Carrageenan:
Agar & Carrageenan được chiết xuất từ các rong biển, có tác dụng làm chất keo ăn được
dùng làm nguyên liệu cho sản xuất thực phẩm dinh dưỡng, thực phẩm bổ dưỡng sức
khỏe, chất dưỡng da, mỹ phẫm.





Tinh dầu của các loài hòa và hạt
Dùng hao và hạt thực vật của việt nam để chế biến tinh dâu cô đặc( như hạt sen và hạt
trái nhau ) dùng làm nguyên liệu cho chế biến chất dưỡng da, mỹ phẩm, và hương liệu.







Thảo
dươ
ï
c
Rừa
sa
ï
ch
ép Cô lại
Xuất
khẩu
Sấy khô
Rong biển
tươi
Rừa sạch Cắt
ra
Dung môi
chiết xuất
Cô lại
Hoa và hạt Rừa sạch Cắt
ra
Phơi
khô
Cô lại
Dùng dung môi
ăn được để chiết

xuất tinh dầu
Xuất khẩu
Tinh chiết và sấy khô
Thu hồi dun
g
môi
Sấy khô
Thu hồi dung môi
Xuất khẩu
downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH
Chitin và Astaxanthin
Chitin và Astaxanthin được chiết xuất từ vỏ tôm cua, ghẹ khô. Vỏ tôm, vỏ cua ghẹ khô
của Việt Nam để chế biến bột cô đặc, nó có thể là nguyên liệu cho chế biến thực phẩm
dinh dưỡng, thực phẩm bổ dưỡng sức khỏe, chất dưỡng da, mỹ phẩm, và tinh dầu.





Lên men
Chiết
xuất
Chất Chitin &
Astaxanthin
Phun
Xuất khẩu
Sấy khô
Cô lạiVỏ tôm, ghẹ
đã rửa sạch

III.6. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ( KỂ TỪ NGÀY ĐƯC CẤP GIẤY PHÉP )
Hạng mục công trình Từ tháng thứ Đến tháng thứ
Hoàn thành thủ tục đăng ký hoạt động của doanh
nghiệp (hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh)
0 1
Thuê đòa điểm (hoặc thuê nhà xưởng) 0 1
Xây dựng nhà xưởng, văn phòng 2 9
Lắp đặt máy móc thiết bò 10 12
Vận hành thử 12 13
Sản xuất thương mại 14
Thời gian thực hiện vốn pháp đònh 1 12
IV. NHU CẦU NGUYÊN, NHIÊN LIỆU SỬ DỤNG
IV.1.NHU CẦU VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU
Nhu cầu nguyên liệu nhập tại Việt Nam: vào năm sản xuất ổn đònh
STT Tên nguyên liệu Đơn vò sản xuất Số lượng
1
Trái cây (trái anh đào, trái nhau)
và thực vật (sen, dứa rừng, atisô)
Tấn 800
2
Rong biển Tấn 100
3
Vỏ tôm khô, cua khô Tấn 100
TỔNG CỘNG
1.000

Trang 7

downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH


Trang 8
Nhu cầu nguyên liệu nhập khẩu: vào năm sản xuất ổn đònh
STT Tên nguyên liệu Đơn vò sản
xuất
Số lượng Xuất xứ
1
Hồ tinh bột Tấn 10 Đài loan
2
Sợi Cellulose trong suốt Tấn 10 Đài loan
3
Chất tạo mặt Kg 500 Đài loan
TỔNG CỘNG
20,5
IV.2. DANH MỤC MÁY MÓC THIẾT BỊ
STT Tên nguyên liệu Đơn vò
Số
lượng
Tính
chất
Nơi sản xuất
1 Lò nướng cái 1 mới TAIWAN
2 Tủ lạnh cái 3 Mới TAIWAN
3 Máy ép Bộ 1 Mới TAIWAN
4 Máy cắt Bộ 1 Mới TAIWAN
5 Máy xay Bộ 1 Mới TAIWAN
6 Thiết bò chiết xuất Bộ 2 Mới TAIWAN
7 Thùng cấp và chứa cái 4 Mới TAIWAN
8
Đơn vò tách chất cứng và

chất lỏng
cái 2 Mới TAIWAN
9 Máy ép cái 2 Mới TAIWAN
10 Thiết bò cô cái 2 Mới TAIWAN
11 Nồi hơi cái 1 Mới TAIWAN
12 Tủ đông lạnh sâu cái 1 Mới TAIWAN
13 Tiết bò khử nước ion hóa Bộ 1 Mới TAIWAN
14
Mũ trùm đầu và bàn làm
việc phân tích vi sinh
Bộ 4 Mới TAIWAN
15 cân điện chính xác cao Cái 1 Mới TAIWAN
16 Máy sấy khô quay Cái 3 Mới TAIWAN
17 Hệ thống UPS Bộ 2 Mới TAIWAN
downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH

Trang 9
18 Hệ thống máy tính Bộ 4 Mới TAIWAN
19 Máy sấy phun Cái 1 Mới TAIWAN
20 Máy ép tạo hạt Cái 2 Mới TAIWAN
21 Máy lăn viên tròn Cái 2 Mới TAIWAN
22 Lò hấp Cái 2 Mới EU/US/JAPAN
23
Máy khuấy bằng điện có
điều chỉnh nhiệt độ
Cái 3 Mới EU/US/JAPAN
24 Hệ thống tạo rung cơ học Cái 3 Mới TAIWAN
25
Hệ thống đóng viên (thủ

công)
Cái 1 Mới TAIWAN
26
Phương tiện vận chuyển (xe
16 chổ)
Chiếc 2 Mới JAPAN
IV.3. NHU CẦU LAO ĐỘNG, ĐIỆN VÀ NƯỚC
IV.3.1 Nhu cầu lao động
Năm ổn đònh : 500 lao động. Trong đó :
− Lao động người Việt Nam : 485 lao động.
− Lao động người nước ngoài : 15 lao động.
IV.3.2. Nhu cầu sử dụng điện
Nhu cầu về điện vào năm sản xuất ổn đònh là 3.500.000 Kw/năm, công suất sử dụng cực
đại 500 KW.
IV.3.3 Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu nước tiêu thụ trong năm ổn đònh : 500 m
3
/Ngày.đêm.
V.CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
V.1 CÁC LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH KHI DỰ ÁN KHỞI CÔNG XÂY DỰNG
V.1.1. Chất thải gây ô nhiễm không khí
¾ Tiếng ồn
Khi xây dựng dự án tiếng ồn phát sinh chủ yếu do khai thác của các máy móc thiết bò thi
công cơ giới và các phương tiện vận tải, chuyên chở vật liệu san lấp và nguyên vật liệu
xây dựng phục vụ cho công tác thi công. Mức ồn gây ra của các thiết bò thi công khá cao,
sau đây là bảng tham khảo mức độ ồn đối với một số thiết bò.
downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH

Trang 10

Bảng 3.2: Độ ồn của một số thiết bò
STT Nguồn gốc phát sinh Mức ồn ở điểm cách
máy 15m (dB)
1 Còi ô tô 90
2 Máy ủi 93
3 Máy cưa tay 98-105
4 Máy khoan đá 87
5 Máy đập bê tông 85
6 Máy phát điện 100-110
7 Búa khoan bằng khí nén 110-115
Nguồn: “Theo tài liệu đánh giá nhanh của WHO”
9 Theo bảng tham khảo trên ta có thể dự báo, mức ồn chung tại khu vực thi công xây
dựng dự án có thể lên đến 80 - 95 dB. Nhóm đối tượng chòu tác động của tiếng ồn thi
công chủ yếu là công nhân trực tiếp thi công công trình.
9 Tiếng ồn, rung có thể gây lãng tai, mất tập trung đối với công nhân xây dựng. Độ
rung còn làm giảm bền công trình. Nhưng vì công trình nhỏ nên các tác hại của
tiếng ồn, rung phát sinh rất ít, tác động ít đến sức khỏe công nhân và chất lượng
công trình
¾ Bụi
Bụi sinh ra do quá trình bốc dỡ vật liệu xây dựng (xi măng, đất cát, đá ), máy móc, thiết
bò. Khi đến đòa điểm tập kết, việc bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng từ trên xe xuống
cũng sẽ gây bụi với mật độ khá lớn, ảnh hưởng đến công nhân đang làm việc tại công
trường. Do khu đất dự án có đòa hình bằng phẳng, nên khối lượng đào đắp đất không
nhiều, nhìn chung ảnh hưởi tới môi trường là không lớn. Mặt khác, dự án nằm trong khu
công nghiệp, xung quanh có nhiều cây cối nên bụi sinh ra trong giai đoạn này tác động
không đáng kể đến môi trường và sức khỏe con người.
¾ Khí thải
Bụi sinh ra trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là do quá trình đào ủi, giao thông vận
chuyển, bốc dỡ vật liệu xây dựng và hoạt động của các máy công cụ.
Trong giai đoạn thi công, số xe vận chuyển vật liệu xây dựng khoảng 300 chuyến trong

thời gian xây dựng là 10 tháng. Như vậy mật độ trung bình là 1 xe/ngày, tuy nhiên trong
downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH

Trang 11
quá trình xây dựng thì lượng xe tập trung nhiều vào thời gian đầu thi công, ước tính mật độ
lúc cao điểm khoảng 5 xe/ngày.
Tải lượng bụi phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng được dự tính theo Tài liệu đánh
giá nhanh của WHO, như sau:
Bảng 3.3 Tải lượng các chất ô nhiễm không khí trong quá trình thi công xây dựng
STT Nguyên nhân gây ô nhiễm Hệ số (g/m
3
)
1
− Bụi sinh ra do quá trình đào đất, san ủi mặt
bằng bò gió cuốn lên (bụi cát)
1 – 100

2
Bụi sinh ra do quá trình bốc dỡ vật liệu xây dựng
(xi măng, đất cát, đá…), máy móc, thiết bò.
0,1 - 1
3
− Xe vận chuyển cát, đất làm rơi vải trên mặt
đường Ỉ phát sinh bụi ….
0,1 – 1
[Nguồn: Tài liệu đánh giá nhanh của WHO]
¾ Ô nhiễm nhiệt
Nhiệt chủ yếu phát sinh từ các máy móc thiết bò, khu vực tập trung nhiều công nhân và
bức xạ mặt trời. Nhiệt lan tỏa góp phần làm tăng nhiệt độ trong xưởng sản xuất từ 2 –

5
o
C. Nhiệt độ môi trường lao động cao gây tác hại đến sức khoẻ cho công nhân làm việc
trực tiếp.
Có thể thấy điều ấy qua việc nghiên cứu sự trao đổi nhiệt giữa con người và môi trường.
Bảng 3.3 :Lượng nhiệt thải ra trung bình của người
Trạng thái lao động Q
o (kcal/h)

Lao động vừa (cơ khí, giặt, nấu ăn ) 120 – 170
Lao động nặng (đúc, cán, rèn) 170 – 220
Lao động rất nặng (khuân vác) 220 - 270
Nguồn : Ô nhiễm không khí – TS Đinh Xuân Thắng
downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH

Trang 12
V.1.2. Nước thải
− Nước mưa chảy tràn
Tổng diện tích khu vực dự án 4.400 m
2
. Tính toán dựa trên cơ sở lượng mưa trung bình
hàng năm tại TP. Hồ Chí Minh theo số liệu trạm Tân Sơn Nhất như sau:
4.400 (m
2
) * 2200 (mm/năm) = 9.680 (m
3
/năm)
hay lượng mưa bình quân trong ngày:
9.680(m

3
/năm )/150 (ngày) = 64,5 (m
3
/ngày)
Nước mưa là nước quy ước sạch nên có thể thải trực tiếp ra môi trường. Thành phần nước
mưa có thể tham khảo trong bảng sau:
Bảng 3.3: Thành phần nước mưa chảy tràn
STT Thông số Đơn vò Giá trò
1
COD
mg/l 10-20
2 Tổng N mg/l 0.5-1.5
3 Tổng P mg/l 0.004-0.03
4 TSS mg/l 10-20
Nguồn: Viện vệ sinh dòch tễ
Lượng nước này có thể bò nhiễm bẩn bởi dầu, mỡ, vụn vật liệu xây dựng trong thời gian
xây dựng nếu không có phương án quản lý tốt.
Tại khu vực tập kết vật liệu xây dựng và phương tiện thi công, khả năng tác động đến
môi trường nước cũng có thể xảy ra, đặc biệt là đối với trường hợp tập kết nhiên liệu
phục vụ cho việc vận hành máy móc thiết bò thi công.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực xây dựng gây ô nhiễm môi trường vì cuốn theo đất, cát
chất thải rắn, dầu mỡ…. Do vậy hiện tượng này làm đục dòng chảy, ngăn cản quá trình
xâm nhập của oxy vào nguồn nước do đó hạn chế khả năng tự làm sạch của nguồn nước
gây hại cho quá trình quang hợp của rong tảo và tác động xấu đến hệ sinh thái thủy sinh.
− Nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng
Hoạt động sinh hoạt hàng ngày của các công nhân xây dựng tại hiện trường sẽ phát sinh
các chất thải do các hoạt động sinh hoạt (nước thải, chất thải rắn) có khả năng gây ô
nhiễm cục bộ môi trường nước. Trong quá trình xây dựng dự án, hàng ngày có khoảng 20
công nhân xây dựng làm việc trên công trường. Tổng lượng nước thải sinh hoạt 1m
3

/ngày
downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH

Trang 13
đêm. Nước thải sinh hoạt này có chứa chất cặn bã, chất rắn lơ lửng (SS), chất hữu cơ
(BOD), chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh. Nước thải sinh hoạt có thể gây ô nhiễm nguồn
nước mặt, bốc mùi, làm giảm lượng oxy hòa tan trong nước, gây hiện tượng phú dưỡng
hóa, lan truyền dòch bệnh ….
Nước thải sinh ra trong giai đoạn xây dựng không nhiều và hoàn toàn có thể khống chế được.
V.1.3. Chất thải rắn.
− Chất thải rắn xây dựng
Trong giai đoạn xây dựng, chất thải rắn chủ yếu là các loại nguyên vật liệu xây dựng phế
thải và rơi vãi như gạch ngói, bê tông, xi măng, cát sỏi, các loại bao bì đựng thiết bò nhập
khẩu trong giai đoạn lắp đặt.… chất thải này hầu như trơ về mặt môi trường và hoàn toàn
tận dụng được. Phần chất thải bao gồm bao bì, gỗ cốt pha, sắt thép vụn… là loại chất thải có
thể tái chế do đó công ty sẽ có biện pháp quản lý triệt để. Do vậy, không có tác hại đến
môi trường do chất thải rắn xây dựng.
− Chất thải rắn sinh hoạt
Rác thải sinh hoạt của công nhân xây dựng rất ít, khoảng 7 kg/ngày, được thu gom vào
thùng chứa rác và thuê công ty dòch vụ vệ sinh môi trường đòa phương đến thu gom và
vận chuyển đưa đi xử lý.
Trong quá trình xây dựng, chủ đầu tư sẽ bố trí các thùng chứa rác và yêu cầu nhà thầu
xây dựng có trách nhiệm thu gom rác xây dựng và rác sinh hoạt vào đúng nơi qui đònh,
không vứt rác bừa bãi ở công trường gây ô nhiễm môi trường.
V.2.
CÁC LOẠI CHẤT THẢI PHÁT SINH KHI DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
Các dạng ô nhiễm môi trường trong quá trình hoạt động của dự án bao gồm:
- Khí thải, bụi thải từ các hoạt động sản xuất và vận chuyển đi lại
- Tiếng ồn và nhiệt thừa phát sinh từ quá trình sản xuất.

- Nước thải các loại (nước mưa chảy tràn, nước thải sản xuất và nước thải sinh hoạt của
công nhân).
- Chất thải rắn: bao gồm chất thải sinh hoạt công nhân, bã thải.
- Các sự cố và rủi ro môi trường: các sự cố dẫn đến cháy nổ, các rủi ro do trạm phát
điện, các hệ thống dẫn nước, đường dây tải điện, các thiết bò phụ trợ dùng trong sản xuất.

downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH

Trang 14
V.2.1. Ô nhiễm không khí
nhiễm do Bụi

− Trong hoạt động sản xuất :
− Bụi phát sinh tại công đoạn cắt, nghiền, sấy, đóng gói, thành phần bụi chủ yếu là tinh
bột, Cellulose, Chitin và Astaxanthin. Tuy nhiên các công đoạn này được tiến hành
trong các dây chuyền sản xuất khép kín. Lượng bụi thoát ra là rất ít, chủ yếu phát sinh
trong giai đoạn nạp nguyên liệu hoặc do sự cố ròrỉ máy móc.
− Trong hoạt động giao thông vận tải:
− Hoạt động của các phương tiện giao thông vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm ra
vào khu vực dự án cũng góp phần gây ô nhiễm do bụi. Tuy nhiên hoạt động của các
phương tiện này là không liên tục. Nện mức độ ảnh hưởng là không đáng kể. Nhiên
liệu đốt cho quá trình vận hành các phương tiện vận tải thường là xăng, dầu Diesel, vì
vậy trong khói thải xe sẽ phát sinh bụi khói và các khí độc SO
2
, NO
x
, CO, CO
2,
C

x
H
y
.
Ô nhiễm do tiếng ồn và rung
Khi dự án đi vào hoạt động, ô nhiễm tiếng ồn và rung chủ yếu phát sinh từ các hoạt động
của máy móc thiết bò (như: máy cắt, ép dập, máy sàng …). Tuy nhiên hệ thống máy móc
của công ty được trang bò mới hoàn toàn, nguồn nguyên liệu dùng trong cắt dập có độ va
chạm cơ học thấp, nên mức độ gây ồn của nhà máy là khoảng 70 – 80 dBA.
Ngoài ra, hoạt động của các phương tiện vận chuyển, hoạt động xuất nhập hàng cũng có
khả năng gây ồn, khoảng từ 70 – 75dBA. Nguồn ồn này không lớn chỉ mang tính chất
gián đoạn.
Số liệu nghiên cứu từ nhiều nguồn cho thấy mức ồn phát ra từ một số loại xe cơ giới được
thểá hiện trong bảng dưới đây:
downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH
Bảng 3.3. Mức ồn của các loại xe cơ giới
Loại xe Tiếng ồn (dB)
Xe du lòch 77
Xe mini bus 84
Xe thể thao 91
xe vận tải 93
Xe mô tô 4 thì 94
Nguồn: tổng hợp
Tiếng ồn và rung động cũng là yếu tố có tác động lớn đến sức khỏe con người. Tác hại
của tiếng ồn là gây nên những tổn thương cho các bộ phận trên cơ thể người. Trước hết là
cơ quan thính giác chòu tác động trực tiếp của tiếng ồn làm giảm độ nhạy của tai, thính
lực giảm sút, gây nên bệnh điếc nghề nghiệp. Ngoài ra, tiếng ồn gây ra các chứng đau
đầu, ù tai, chóng mặt, buồn nôn, rối loạn thần kinh, rối loạn tim mạch và các bệnh về hệ
thống tiêu hóa. Rung động gây nên các bệnh về thần kinh, khớp xương. Chủ đầu tư sẽ có

biện pháp thích hợp để khống chế triệt để các nguồn gây ồn này, nội dung cụ thể sẽ được
trình bày trong phần sau.
V.2.2. Ô nhiễm do nhiệt
Quá trình sản xuất của nhà máy phát sinh những dạng nhiệt sau :
* Nhiệt độ thấp :
Trong các kho trữ đông, khu vực đông lạnh thường có nhiệt độ thấp. Trong kho trữ đông
thường nhiệt độ từ -18
0
C đến -25
0
C, hàng ngày sẽ có một số công nhân thường xuyên ra
vào kho để xuất nhập hàng hóa. Cũng tương tự như vậy tại khu vực cấp đông sản phẩm
cũng có một số công nhân thường xuyên tiếp xúc với hơi lạnh.
* Nhiệt độ cao
Nhiệt thừa chủ yếu phát sinh từ các thiết bò gia nhiệt. Qua kết quả khảo sát ở một số nhà
máy có loại hình sản xuất tương tự cho thấy, nhiệt độ tại các khâu này khoảng từ 31-
32
0
C. Các máy móc khi vận hành cũng có thể phát sinh nhiệt do ma sát hoặc do đặc tính
công nghệ ở mức độ thấp. Tuy nhiên, lượng nhiệt thừa này chỉ ảnh hưởng cục bộ đến sức
khỏe của công nhân làm việc trực tiếp mà không ảnh hưởng ra môi trường xung quanh.
Dự án sẽ có biện pháp thích hợp để khống chế nguồn ô nhiễm này. Ngoài ra, nhiệt độ
của phân xưởng còn chòu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện thời tiết và khí hậu trong khu
vực trên.
Trang 15

downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH

Trang 16

* Tác động :
Nhiệt độ cao trong phân xưởng là nguyên nhân một số bệnh nghề nghiệp. Công nhân
làm việc ở những nơi có nhiệt độ cao thường có tỷ lệ mắc bệnh cao hơn so với các nhóm
khác : bệnh tiêu hóa 15% so với 7,5%; bệnh ngoài da 6% so với 1,6%; bệnh tim mạch 1%
so với 0,6%; bệnh suy nhược thần kinh 17% so với 5,6%. Rối loạn bệnh lý thường gặp khi
làm việc ở nhiệt độ cao là chứng say sóng và chứng co giật.
Chứng say nóng có triệu chứng chóng mặt, đau đầu, đau thắt ngực, buồn nôn, mạch
nhanh, nhòp thở nhanh và suy nhược cơ thể nặng hơn có thể bò choáng, mạch nhanh nhỏ,
thở nhanh chóng, hôn mê. Chứng co giật gây nên do sự mất cân bằng nước và điện giải,
thường bò giãn mạch, mạch nhanh nhỏ. Đặc biệt các cơn co giật kéo dài từ 1 - 3 phút.
V.2.3. nhiễm do khí thải:
V.2.3.1. Khói thải lò hơi:
Công ty sẽ đầu tư 01 lò hơi mới công suất là 500KW, sử dụng là dầu DO cho nên thành
phần khói thải chứa chủ yếu bụi, SO
2
, NOx, CO…
Lượng nhiên liệu tiêu thụ cho lò hơi là khoảng 84 kg/h, lượng không khí cấp cho quá
trình đốt cháy là 28m
3
/kg dầu DO. Theo tài liệu hướng dẫn đánh giá nhanh nguồn phát
thải của WHO (Tổ chức Y tế Thế giới), trang 3-43 đối với trường hợp đốt dầu DO 1%S
thì tải lượng ô nhiễm như sau :

− Bảng 6.9. Tải lượng ô nhiễm do lò hơi
Thông số Bụi SO
2
NOx CO
Hệ số tải lượng [kg/tấn DO] 4,36 20S 8,5 0,64
Tải lượng, [g/h] 366,3 1.680 714 53,8
Nồng độ [mg/m

3
] 1.308 6.000 2.250 190
TCVN5939:2005(Kp=1, Kv=1) 400
(
*
)
500 580 1000
[Nguồn: Tài liệu đánh giá nhanh của WHO với hàm lượng S là 1%]
[(*) là TCVN5939:2005 – Tiêu chuẩn khí thải cơng nghiệp]
Trên cơ sở đánh giá trên cho thấy hầu hết các chỉ tiêu đánh giá chất lượng khí thải lò hơi sử
dụng nhiên liệu DO đều vượt tiêu chuẩn quy đònh.
V.2.3.2. Khí thải do rò rỉ
Công ty sử dụng khí Freon làm tác nhân lạnh cho hệ thống cấp đông trong nhà máy. Do
đó không loại trừ khả năng rò rỉ trong quá trình hoạt động sản xuất.
downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH
Khí Freon còn được biết với tên Chloro-Fluoro-Carbon (CFC), dùng trong máy lạnh, tủ
lạnh, máy điều hòa không khí và các bình xòt (keo xòt tóc, chống mùi = deodorant).
Chúng tác dụng với ozon ở tầng bình lưu, làm mỏng lớp bảo vệ này, dẫn tới làm thủng
tầng ozon bảo vệ Trái đất khỏi các tia bức xạ sóng ngắn xuyên xuống trái đất gây ảnh
hưởng tới sức khỏe con người.
Phản ứng được tóm tắt như sau:
- Khí freon bò phân giải bởi tia cực tím trong tầng bình lưu, tạo ra gốc clor tự do.
Gốc clor tự do có thể phản ứng với ozon ở tầng ozon, làm giảm nồng độ ozon và loại trừ
khả năng ngăn chặn tia cực tím.

- Một phân tử của khí freon có thể phân hủy hàng ngàn phân tử ozon, bởi vì gốc Clor tư
do có khả năng tái tạo.

Oxid clor cũng có thể phản ứng với ozon:


Ô nhiễm do mùi hôi
* Nguồn phát sinh :
Là công ty hoạt động trong lónh vực chế biến nông sản, nên khả năng gây ô nhiễm mùi
hôi là không loại trừ. Trong quá trình sản xuất của nhà máy, mùi hôi có thể phát sinh vì
các lý do sau:
− Trong công đoạn chế biến Chitin và Astaxanthin sử dụng nguồn vỏ tôm và nghẹ làm
nguyên liệu lên men. Trong quá trình lên men thành phần protein, hydratcarbone có
trong vỏ cua, nghẹ sẽ bò phân giải và thải ra các khí có mùi hôi là H
2
S và CH
4
gây
ảnh hưởng tới môi trường xung quanh và sức khỏe con người nếu không có biện pháp
thu gom hợp lý.
− Phế phẩm chưa được thu gom kòp thời, việc tập trung phế phẩm trước khi chuyển ra khỏi
nhà máy thường không được bảo quản tốt như nguyên liệu. Các phế phẩm là xáp ép từ
Trang 17

downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH

Trang 18
trái cây, rau Câu hay một phần chất bã từ quá trình lên men vỏ tôm, cua thường nhanh
chóng bò ôi thối và gây mùi hôi do sự phân hủy tạo khí H
2
S, CH
4
.
− Các phế phẩm trong nhà xưởng không được thu gom hết sẽ cuốn theo nước thải chảy

vào các hố ga bố trí dọc theo hệ thống thoát nước thải, sau đó lắng đọng lại, phân hủy
gây mùi ôi thối.
* Nồng độ :
Có thể tham khảo kết quả đo đạc chất lượng môi trường không khí ở một số nhà máy chế
biến nông sản tại Việt Nam để từ đó có thể dự đoán nồng độ các tác nhân gây ô nhiễm
mùi khi dự án đi vào hoạt động. Theo kết quả đo đạc tại nhiều nhà máy chế biến nông
sản của Khoa Môi trường ĐHBK TP. HCM cho thấy nồng độ H
2
S dao động trong khoảng
: 0,2 – 0,4(mg/m
3
); CH
3
: 0,12-0,15 (mg/m
3
);
So sánh với tiêu chuẩn nhận thấy nồng độ CH
3
và H
2
S thì thấp hơn. Tuy nhiên, kết quả
trên chỉ có tính chất tham khảo. Khi dự án đi vào hoạt động, khả năng nồng độ các chất ô
nhiễm vượt tiêu chuẩn cho phép vẫn xảy ra. Do đó, chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp
thích hợp để khống chế triệt để nguồn ô nhiễm này.
V.2.3.3. Khí thải từ hệ thống thoát nước và xử lý nước thải
Tại khu xử lý nước thải tập trung, các chất ô nhiễm không khí cũng phát sinh từ các công
trình xử lý như bể xử lý sinh học, sân phơi bùn Thành phần các chất ô nhiễm không khí
rất đa dạng như NH
3
, H

2
S, Metan, Mercaptan và các khí khác tùy thuộc thành phần của
nước thải. Tuy nhiên, lượng khí thải này không lớn, nhưng bò ô nhiễm mùi cần phải có
các biện pháp khắc phục.
V.2.4. Ô nhiễm nước
Khi dự án đi vào hoạt động thì nước thải phát sinh từ các nguồn như sau:
− Nước mưa thu gom trên toàn bộ diện tích vùng dự án.
− Nước thải sinh hoạt của người làm việc trong nhà máy
− Nước thải sản xuất từ các công đoạn chế biến của nhà máy như : Tiếp nhận nguyên
liệu, sơ chế nguyên liệu, rửa bán thành phẩm, rửa dụng cụ lao động, vệ sinh nhà
xưởng, nước đá tan
V.2.4.1 Nước mưa
Nước mưa được qui ước là nước sạch. Khi chưa xây dựng nhà xưởng, mưa xuống sẽ tiêu
thoát bằng nhiều nhánh nhỏ chảy ra suối và phần lớn sẽ thấm xuống đất. Khi nhà xưởng
được xây dựng lên, mái nhà và sân bãi được trải nhựa sẽ làm mất khả năng thấm nước.
downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH

Trang 19
Ngoài ra, nước mưa chảy tràn trên mặt đất tại khu vực sẽ cuốn theo các chất cặn bã và
đất cát xuống đường thoát nước, nếu không có các biện pháp tiêu thoát tốt sẽ gây nên
tình trạng ứ đọng nước mưa, tạo ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn được ước tính như sau :
Tổng Nitơ: 0,5 - 1,5 mg/l
Photpho: 0,004 - 0,03 mg/l
COD: 10 - 20 mg/l
Tổng chất rắn lơ lửng: 10 - 20 mg/l
Do đó, dự án sẽ thiết kế xây dựng hệ thống mương thoát nước mưa xung quanh nhà
xưởng để tạo điều kiện tốt cho việc thông thoát nước mưa được triệt để. So với nước thải
sinh hoạt, nước mưa khá sạch. Vì vậy, đường thoát nước sẽ được tách riêng ra khỏi đường

thoát nước thải. Đường thoát nước mưa sẽ có song chắn rác trước khi đổ vào hệ thống
cống thoát nước mưa chung của Khu công nghiệp.
V.2.4.2 Nước thải công nghệ
Nước thải từ các hoạt động sản xuất chế biến của dự án có mức độ ô nhiễm hữu cơ cao
và vi sinh vật dễ dàng sinh trưởng nếu không kòp thời xử lý. Nước thải loại này phát sinh
từ nhiều khâu trong quá trình sản xuất như: Rửa nguyên liệu, rửa dụng cụ lao động, vệ
sinh nhà xưởng. Tổng lượng nước thải sản xuất của dự án ước tính 450 m
3
/ngày.
Tùy theo từng khâu và từng quá trình cụ thể mà tính chất nước thải và mức độ ô nhiễm
của từng dòng thải sẽ khác nhau. Các dòng nước thải từ các quá trình sản xuất dẫn đến
trạm xử lý nước thải cục bộ của nhà máy để xử lý trước khi thải ra trạm xử lý nước thải
tập trung của khu công nghiệp.
V.2.4.3. Nước thải sinh hoạt
Nước sau khi sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt của nhân viên hoạt động trong nhà máy. Với
lượng công nhân vào năm hoạt động ổn đònh của dự án khoảng 500 người. Ước tính mỗi
người thải ra 100 lít nước thải/ngày, vậy lượng nước thải sinh hoạt hàng ngày của dự án
được tính như sau :
500 người x 100 lít/người/ngày ≈ 50 m
3
/ngày
Thành phần của loại nước thải này gồm nhiều chất lơ lửng và nồng độ chất hữu cơ cao.
Đặc trưng của nước thải sinh hoạt như sau:

downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH

Trang 20
Bảng 3.6. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Nồng độ ô nhiễm (mg/m

3
)
Chỉ tiêu ô nhiễm
Chưa qua xử lý Qua bể tự hoại TCVN 5945 – 2005, cột C
Chất rắn lơ lửng 730 – 1510 83 – 167
200
Amoni (N-NH
4
) 25 – 1510 5 – 16
15
BOD
5
469 – 563 104 - 208
100
Nitơ tổng 63 – 125 21 – 42
60
Tổng Phospho 8 - 42 15
8
COD 750 – 1063 188 - 375
400
Dầu mỡ động thực vật 104 – 313 -
30
Khoa Môi trường -ĐHBK
Ghi chú: *: TCVN 5945 – 2005, loại C
So sánh nồng độ các chất ô nhiễm chính với tiêu chuẩn nước thải được phép thải ra môi
trường (TCVN 5945 -2005, loại C) ta thấy nước thải sinh hoạt sau xử lý bằng bể tự hoại
đa phần các chỉ tiêu ô nhiễm chính đạt tiêu chuẩn, ngoại trừ nồng độ BOD
5
vượt tiêu
chuẩn xấp xỉ hai lần.

V.2.5. Chất thải rắn
1. Chất thải rắn sinh hoạt
Rác sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ các hoạt động của cán bộ công nhân viên của nhà
máy: từ khu vực văn phòng, nhà ăn và nhà vệ sinh.
Thành phần rác thải bao gồm: lá cây, rác hữu cơ, nylon, nhựa, giấy vụn, carton, kim loại,
thủy tinh,….
2. Chất thải rắn trong sản xuất
a. Chất thải không nguy hại
− Chất thải rắn là các phế liệu từ quá trình phân loại nguyên liệu, ép lấy nước, chiết xuất.
Ước tính lượng chất thải này vào khoảng 560 tấn/năm, tương đương khoảng 46,7
tấn/tháng (tính theo 70% lượng nguyên liệu trái cây và thực vật sử dụng).
− Phế liệu bao bì (vỏ lon, hộp hư hỏng, bao bì giấy phế thải) khoảng 1 tấn/tháng.
downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH

Trang 21
− Cặn rác bò giữ lại trong song chắn rác, bùn khô từ hệ thống xử lý nước thải ước tính
khoảng 0,3 tấn/tháng.
− Như vậy tổng lượng chất thải không nguy hại ước tính khoảng: 48 tấn/tháng.
b. Chất thải không nguy hại
− Do công ty hoạt động trong lónh vực chế biến nông sản, nên nguồn chất thải nguy hại
phát sinh là không đáng kể, chủ yếu từ quá trình bảo trì máy moc thiết bò trong nhà
xưởng, phát sinh ra một lượng dẽ lau dính dầu mỡ. Ước tính lượng chất thải này vào
khoảng 15 kg/tháng.
V.2.6. Các tác động khác

 Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
Việc đầu tư xây dựng dự án sẽ làm giảm diện tích và làm thay đổi cấu trúc thực vật che
phủ mặt đất, dẫn đến làm thay đổi các yếu tố vi khí hậu trong khu vực. Tuy nhiên đây là
khu vực nằm trong quy hoạch phát triển công nghiệp của ban quản lý khu công nghiệp,

nên những tác động này là không đáng kể.

Việc xây dựng nhà máy sẽ kéo theo sự gia tăng lao động trong khu vực, một mặt sẽ ảnh
hưởng đến sự phát triển kinh tế đòa phương, mặt khác cũng ảnh hưởng đến tình hình an
ninh trận tự trong khu vực nếu không quản lý chặt chẽ.
 Dự báo những rủi ro về sự cố môi trường
Qua phân tích công nghệ có thể cho thấy khả năng gây sự cố môi trường của nhà xưởng
là sự cố hoả hoạn và tai nạn lao động của công nhân
 Sự cố hỏa hoạn
Do yêu cầu của quá trình sản xuất nên công ty phải trữ một lượng nguyên liệu lớn, nếu
không đảm bảo các công tác phòng chống cháy nổ thì khả năng cháy nổ có thể xảy ra
nhất là trong mùa khô. Ngoài ra còn có các sự cố về thiết bò điện, bò quá tải trong quá
trình vận hành máy móc, thiết bò phát nhiệt và dẫn đến cháy nổ, các hiện tượng sét
đánh… và các nguyên nhân như:
9 Hút thuốc và vứt tàn thuốc bừa bãi;
9 Nhà kho không đảm bảo điều kiện thông thoáng tốt;
9 Lựa chọn thiết bò điện và dây điện không phù hợp với cường độ dòng điện, không
trang bò các thiết bò chống quá tải,…
downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH

Trang 22
9 Quá trình vận hành không đúng qui trình. Xác suất sự cố phụ thuộc vào ý thức trách
nhiệm của người công nhân vận hành.
Các tác động đến môi trường bao gồm:

9 Thiệt hại tài sản, tính mạng;
9 Môi trường không khí bò ô nhiễm do các sản phẩm cháy
9 Ô nhiễm môi trường nước do lượng nước chữa cháy hòa tan các chất độc.
Do đó ngay từ đầu, công ty sẽ đặc biệt quan tâm đến công tác phòng chống cháy nổ cho

nhà máy.
 Tai nạn lao động
Nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động phần lớn là do công nhân không thực hiện đúng
nội qui hoặc do mất tập trung, mệt mỏi trong quá trình làm việc, đặc biệt là trong môi
trường bò ô nhiễm về nhiệt, ồn, hóa chất độc hại. Các tác động này ảnh hưởng trực tiếp
tới người lao động như: gây thương tật các loại, bệnh nghề nghiệp, hoặc thiệt hại tính
mạng người lao động.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
VI.1 Các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng nhà máy
− Quá trình thi công xây dựng cơ bản của dự án diễn ra trong khu vực thi công tương đối
rộng, vì vậy chủ đầu tư dự án sẽ có các biện pháp hữu hiệu để bảo vệ môi trường, an
toàn lao động và sức khỏe công nhân. Các biện pháp này cụ thể như sau :
− Quan tâm đến vấn đề vệ sinh môi trường, an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe ngay
khi thiết kế thi công :
+ Lập kế hoạch thi công và bố trí nhân lực hợp lý, tuần tự, tránh chồng chéo giữa các
công đoạn thi công: san ủi, lắp đường cấp, thoát nước, đường điện, điện thoại
+ Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa tối đa quá trình thi công.
* Khi tổ chức thi công sẽ có các giải pháp thích hợp để bảo vệ an toàn lao động và vệ
sinh môi trường, cụ thể như :
+ Tuân thủ các quy đònh về an toàn lao động khi lập đồ án tổ chức thi công như : các
biện pháp thi công đất ; vấn đề bố trí máy móc thiết bò; biện pháp phòng ngừa tai
nạn điện; thứ tự bố trí các kho, bãi nguyên vật liệu, lán trại tạm ; vấn đề chống
sét
downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH

Trang 23
+ Áp dụng các biện pháp an toàn lao động khi lập tiến độ thi công như : thời gian và
trình tự thi công phải đảm bảo sự ổn đònh của các bộ phận công trình; thứ tự thi
công các công trình ngầm ; bố trí các tuyến thi công hợp lý để ít di chuyển; bố trí

mặt bằng thi công hợp lý để không gây cản trở lẫn nhau
* Tại mặt bằng thi công phải đảm bảo
+ Đủ về số lượng lẫn chất lượng các cơ sở vật chất phục vụ cho công nhân thi công
xây dựng như nhà ăn, nghỉ ngơi, tắm rửa, trạm y tế, nhà vệ sinh
+ Bố trí hợp lý đường vận chuyển và đi lại.
+ Lập rào chắn cách ly các khu vực có khả năng gây nguy hiểm như trạm biến thế,
vật liệu dễ cháy nổ
+ Thiết kế chiếu sáng đầy đủ cho những nơi cần làm việc ban đêm.
+ Lắp đặt các thiết bò chống ồn cho những khu vực có mức ồn cao.
+ Che chắn các khu vực phát sinh nhiều bụi hoặc dùng xe tưới nước xuống đường
hay các loại vật liệu xây dựng để giảm phát tán bụi.
+ Xây dựng các công trình xử lý nước thải tạm thời (kiểu bể tự thấm), quy đònh bãi
rác tránh phóng uế, vứt rác sinh hoạt bừa bãi gây ô nhiễm môi trường do lượng
công nhân xây dựng thải ra.
* Biện pháp kỹ thuật an toàn lao động trong quá trình xây dựng cơ bản :
Trong quá trình thi công xây dựng cơ bản cũng như lắp đặt thiết bò (như cần cẩu), vận
hành kiểm tra và chạy thử sẽ tuyệt đối chấp hành các quy đònh về an toàn lao động, cụ
thể là :
+ Các loại máy móc, thiết bò phải có lý lòch kèm theo và kiểm tra các thông số kỹ thuật.
+ Thiết lập các hệ thống báo cháy, đèn hiệu và thông tin tốt. Kiểm tra sự rò rỉ, sơn màu
các đường ống kỹ thuật đúng quy đònh ( đường ống nhiên liệu, nước )
+ Công nhân trực tiếp thi công xây dựng hoặc cán bộ vận hành được huấn luyện và
thực hành thao tác đúng cách khi có sự cố và luôn luôn có mặt tại vò trí của mình,
thao tác và kiểm tra, vận hành đúng kỹ thuật. Công nhân vận hành được hướng
dẫn và thực tập xử lý trong trường hợp xảy ra sự cố kỹ thuật.
+ Khi thi công xây dựng, lắp dựng dàn giáo, thiết bò trên cao bắt buộc phải trang bò
dây đeo móc an toàn.
downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH


Trang 24
+ Các biện pháp để bảo vệ an toàn lao động cho người công nhân xây dựng là không
thể thiếu. Do vậy mà công nhân sẽ được trang bò đầy đủ các trang phục cần thiết về
an toàn lao động và hạn chế những tác hại cho công nhân. Các trang phục này bao
gồm quần áo bảo hộ lao động, mủ, găng tay, kính bảo vệ mắt, ủng
+ Các dụng cụ cũng như các đòa chỉ cần thiết liên hệ khi có sự cố sẽ được ghi rõ ràng
như : vòi xả nước rửa khi có sự cố ; tủ thuốc và dụng cụ rửa mắt ; bình cung cấp
oxy ; đòa chỉ và số điện thoại của bệnh viện, cứu hỏa
VII. CÁC BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
VII.1. KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
 Khống chế ô nhiễm do mùi hôi
Nguyên nhân gây mùi đặc trưng của ngành chế nông sản là do không quản lý tốt các quy
đònh về an toàn lao động, vệ sinh môi trường. Do đó, khi dự án đi vào hoạt động, chủ đầu
tư sẽ chú ý đến các vấn đề sau :
− Cách ly xưởng chế biến với môi trường bên ngoài, một mặt đảm bảo vệ sinh cho
quá trình chế biến sản phẩm, một mặt sẽ giảm sự ảnh hưởng những tác động đối với
môi trường không khí xung quanh.
− Quy hoạch các khâu sản xuất sao cho hợp lý, tránh chồng chéo. Bố trí thời gian lưu
sản phẩm và nguyên liệu tại khu chế biến thấp nhất.
− Thu gom chất thải rắn theo đúng quy đònh, không được dùng nước dội trước khi thu
gom chất thải rắn còn rơi rớt trong quá trình chế biến.
− Thu gom phế phẩm kòp thời, chuyển đi khỏi nhà máy trước khi bò ôi thối và gây mùi
hôi do sự phân hủy.
− Phân xưởng chế biến phải thường xuyên được chà rửa nền nhà xưởng.
− Thường xuyên kiểm tra, khai thông các tuyến thoát nước, tránh tình trạng làm tắc
nghẽn gây ngập úng làm phát sinh mùi hôi.
− Các tuyến thoát nước phải được bố trí các tấm lưới chắn phù hợp để giữ lại các chất
rắn bò cuốn trôi theo dòng thải và kòp thời thu gom chất thải rắn này.
− Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng đònh kỳ các hệ thống máy lạnh, tránh xảy ra
hiện tượng rò rỉ khí H

2
S gây mùi trong quá trình lên men. Trong trường hợp phát
hiện có rò rỉ lập tức cho ngưng máy, di tản mọi người ra khỏi khu vực bò ô nhiễm và
cho bộ phận kỹ thuật tiến hành giám đònh mức độ hư hại để sửa chữa kòp thời.
downloaded from o
hBản cam kết bảo vệ môi trường dự án xây dựng CÔNG TY TNHH HSEIHS BIOTECH
− Xung quanh khu vực xử lý nước thải tập trung của nhà máy được bố trí vành đai cây
xanh hợp lý, có vai trò điều hòa không khí và ngăn cản sử phát tán mùi từ hệ thống
xử lý nước thải.
− Giáo dục ý thức công nhân về an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
− Những biện pháp trên tuy đơn giản nhưng có cách quản lý và kiểm soát tốt sẽ làm
giảm thiểu được rất lớn vấn đề ô nhiễm mùi đặc trưng từ quá trình sản xuất, đồng
thời đảm bảo được vấn đề an toàn vệ sinh lao động cho người công nhân.
 Ô nhiễm không khí do rò rỉ
Công ty sử dụng tác nhân làm lạnh là khí CFC, trong quá trình làm lạnh có thể xẩy ra sự
rò rỉ vào môi trường xung quanh. Do đó công ty phải luôn chú trọng công tác bảo dưỡng
máy móc thiết bò, kiểm tra đònh kỳ không để rò rỉ ra môi trường xung quanh. Khu vực hệ
thống làm lạnh phải thông thoáng, được lắp đặt các quạt hút để phát tán không khí khi có
sự rò rỉ xẩy ra.
 Ô nhiễm không khí do lò hơi
Để xử lý khí thải lò hơi, công ty sẽ lắp đặt hệ thống xử lý khí thải với công nghệ như sau:

Lò hơi
Quạt gió
Bơm
Tháp hấp thu
Khí ra
Vật liệu đệm
Khí vào
Van

Tha
û
i ra
môi trường
dd hấp thụ

Hình 8.1 Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải lò hơi
Giải trình:
Trang 25

downloaded from o

×