Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

đtm bệnh viện đa khoa trung ương quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (781.07 KB, 92 trang )

Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT VIẾT TẮT GIẢI NGHĨA
1
BTCT Bê tông cốt thép
2 BVMT Bảo vệ môi trường
3
BYT Bộ Y tế
4 CBCNV Cán bộ công nhân viên
5 CN Cử nhân
6 ĐTM Đánh giá tác động môi trường
7 ĐTXD Đầu tư xây dựng
8 GPMB Giải phóng mặt bằng
9
GS Giáo sư
10 KHCN Khoa học công nghệ
12
KS Kỹ sư
11 KT-XH Kinh tế xã hội
13 ng.đ Ngày đêm
14
NXB Nhà xuất bản
15
PCCC Phòng cháy chữa cháy
16 PGS Phó giáo sư
17 PHCN Phục hồi chức năng
18 QCVN Quy chuẩn Việt Nam
19 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
20 TCXDVN Tiêu chuẩn Xây dựng Việt nam
21 Ths Thạc sỹ
22 TNHH Trách nhiệm hữu hạn


23 TT Thứ tự
24 UBMTTQVN Uỷ ban mặt trận tổ quốc Việt Nam
25 UBND Uỷ ban nhân dân
26 WHO Tổ chức Y tế thế giới
27 YHCT Y học cổ truyền
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 1
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
MỤC LỤC
CÁC TỪ VIẾT TẮT 1
MỤC LỤC 2
1. Xuất xứ của Dự án 4
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM 5
2.1. Các văn bản pháp lý 5
2.2. Tiêu chuẩn - quy chuẩn áp dụng 6
2.3. Các nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng 6
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM 7
3.1. Phương pháp khảo sát thực địa, lấy mẫu phân tích 7
3.2. Phương pháp thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin, tài liệu, số liệu
8
3.3. Phương pháp đo đạc 8
3.4. Phương pháp tổng hợp và đánh giá nhanh 8
4. Tổ chức thực hiện ĐTM 8
CHƯƠNG 1 10
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 10
1.1. Tên Dự án 10
1.2. Chủ dự án 10
1.3. Vị trí địa lý của Dự án 10
1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án 12
1.4.1. Quy mô Dự án 12

CHƯƠNG 3 38
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 38
3.1. Đánh giá tác động 38
3.1.1. Đánh giá tác động từ các nguồn có liên quan đến chất thải 38
3.1.2. Đánh giá tác động các nguồn không liên quan đến chất thải 53
3.1.3. Dự báo nguy cơ xảy ra các rủi ro, sự cố môi trường 55
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 57
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, 59
PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 59
4.1. Đối với các tác động xấu 59
4.1.1. Giai đoạn thi công 59
4.1.2. Giai đoạn đi vào hoạt động 63
4.2. Đối với các sự cố môi trường 79
4.2.1. Giảm thiểu sự cố cháy nổ 79
4.2.2. Giảm thiểu sự cố tai nạn 80
CHƯƠNG 5 82
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 82
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 2
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
5.1. Chương trình quản lý môi trường 82
5.1.1. Danh mục các công trình xử lý môi trường 82
5.1.2. Chương trình quản lý môi trường 82
5.2. Chương trình giám sát môi trường 83
5.2.1. Giám sát chất thải 83
5.2.2. Giám sát chất lượng môi trường xung quanh 84
(Sơ đồ vị trí giám sát được bố trí ở phần phụ lục) 85
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 86
6.1. Ý kiến của UBND xã Tam Hiệp 86
6.2. Ý kiến của UBMTTQVN xã Tam Hiệp 86

6.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của Chủ dự án 86
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT 87
1. Kết luận 87
2. Kiến nghị 87
3. Cam kết 88
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 3
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của Dự án
Đất nước ngày càng phát triển, xã hội ngày càng đi lên, đời sống nhân dân
từng bước được cải thiện và nâng cao. Trong những năm qua, cùng với xu thế
phát triển chung của cả nước, tỉnh Quảng Nam đã phát triển mạnh mẽ về mọi
mặt, đặc biệt là các lĩnh vực văn hóa xã hội, tạo động lực thúc đẩy các địa
phương trong tỉnh cùng phát triển. Công tác y tế của tỉnh cũng không ngừng
vươn lên, cố gắng phục vụ tốt nhân dân. Thế nhưng việc chăm sóc sức khoẻ,
khám chữa bệnh cho cộng đồng dân cư vẫn còn gặp nhiều khó khăn, các bệnh
viện luôn ở trong tình trạng quá tải.
Bên cạnh đó, các tỉnh Khu vực Nam Trung Bộ cũng ở trong tình trạng
này. Hầu hết các bệnh viện không có khả năng cung cấp những dịch vụ y tế chất
lượng cao, việc xây dựng một bệnh viện đa khoa quốc gia cấp 1 là rất quan trọng
để giải quyết tình trạng trên.
Mục tiêu hàng đầu của hệ thống y tế Việt Nam là đảm bảo sự phát triển
công bằng, hiệu quả và ổn định phù hợp với sự phát triển bền vững nền kinh tế
thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa của Chính phủ Việt Nam.
Thành lập Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam phù hợp với chiến
lược phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ Việt Nam cho cả nước và khu vực
miền Trung, nhằm thực hiện sự phát triển toàn diện và bảo đảm sự phát triển cân
đối giữa các vùng, đặc biệt là ở vùng Nam Trung bộ, đây là nơi mà mạng lưới
chăm sóc sức khỏe vẫn còn chậm phát triển hơn, yếu kém trong nhiều khía cạnh

và vẫn còn thiếu một bệnh viện đa khoa quy mô lớn ở cấp Trung ương.
Thành lập Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam phù hợp với mục
tiêu và ý nghĩa hỗ trợ, cho phép những cộng đồng, khu vực nghèo hơn cải thiện
mức sống, mang lại các dịch vụ phúc lợi cơ bản cho người dân nghèo và thu hẹp
khoảng cách phát triển giữa các vùng trong nước.
Bệnh viện Trung ương đó sẽ cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe đầy đủ
cho khoảng 6 triệu người dân ở khu vực Nam Trung Bộ và Tây nguyên (Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông và Bình Định) cũng
như cho các chuyên gia nước ngoài, công nhân đang làm việc tại Khu kinh tế
mở Chu Lai, Khu kinh tế Dung Quất
Tại hội nghị cấp cao Việt – Hàn tháng 10/2004, sau các cuộc tư vấn, ngày
17/11/2006, hai nước đã đi đến thỏa thuận thành lập Bệnh viện đa khoa có quy
mô 500 giường, trang bị hiện đại, hòan chỉnh tại Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh
Quảng Nam, lấy tên là Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam.
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 4
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
Trong quá trình Dự án thi công và đi vào hoạt động sẽ không tránh khỏi
những tác động tiêu cực đến môi trường. Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ
Môi trường và để có các căn cứ khoa học nhằm quản lý, bảo vệ môi trường sau
này, Chủ đầu tư đã phối hợp với Công ty CP xây dựng và Thương mại 475 lập
Báo cáo đánh giá tác động môi trường cho Dự án “Đầu tư xây dựng bệnh viện
Đa khoa TW Quảng Nam”.
Báo cáo ĐTM này được thực hiện với các mục tiêu chính sau:
- Phân tích một cách có căn cứ khoa học những tác động có lợi, có hại mà
Dự án gây ra cho môi trường xung quanh.
- Xây dựng và đề xuất các biện pháp thích hợp nhằm hạn chế các tác động
xấu tới môi trường từ việc xây dựng và hoạt động của Dự án.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp lý

- Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực ngày
1/7/2006;
- Luật Đất đai được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003, có hiệu lực ngày 01/7/2004;
- Luật Xây dựng được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003, có hiệu lực ngày
1/7/2004;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường;
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý
vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn lập, thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 16/2009/QĐ-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 5
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
- Quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/6/2002 của Bộ Khoa
học Công nghệ và Môi trường về việc công bố danh mục Tiêu chuẩn Việt Nam
về môi trường bắt buộc;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên

và Môi trường về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Môi trường;
- Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ Y tế về việc
ban hành Quy chế quản lý chất thải y tế;
- Quyết định số 1263/QĐ-BYT ngày 10/4/2008 của Bộ Y tế về việc phê
duyệt Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam bằng
nguồn vốn viện trợ không hòan lại của Chính phủ Hàn Quốc.
- Thông báo số 701/TB-UBND ngày 22/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Nam về việc thỏa thuận địa điểm xây dựng Bệnh viện Đa khoa Trương
ương tại Quảng Nam
2.2. Tiêu chuẩn - quy chuẩn áp dụng
- TCVN 5949:1998 - Âm học, tiếng ồn - Mức ồn tối đa cho phép.
- TCVN 7382:2004 - Chất lượng nước - Nước thải bệnh viện – Tiêu chuẩn
thải.
- QCVN 08:2008 - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt.
- QCVN 09:2008 - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm.
- QCVN 14:2008 - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- QCVN 05:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
- QCVN 24:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải
công nghiệp.
- TCXDVN 33:2006 - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về “Cấp nước -
Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế”.
- TCVN 51:1984 - Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế.
- TCXDVN 365 – 2007 - Bệnh viện đa khoa - Hướng dẫn thiết kế.
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động của Bộ Y tế tại Quyết định số
3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành
21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
2.3. Các nguồn tài liệu, dữ liệu sử dụng
a. Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo

- Tuyển tập 31 TCVN về môi trường bắt buộc áp dụng, Hà Nội-2002.
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 6
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
- Hệ thống các tiêu chuẩn về môi trường, NXB Lao động - Xã hội, 2008.
- Niên giám thống kê huyện Núi Thành năm 2009.
- GS.TS Trần Ngọc Chấn, Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, NXB Khoa
học Kỹ thuật, Hà Nội-2000.
- GS.TS Trần Ngọc Chấn. Công nghệ xử lý khí thải công nghiệp được áp
dụng ở Việt Nam, NXB Đại học Xây dựng Hà Nội.
- Phạm Ngọc Hồ và Hòang Xuân Cơ, Đánh giá tác động môi trường, NXB
ĐHQG Hà Nội, Hà Nội-2001.
- GS. TS Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB Khoa học Kỹ
thuật, Hà Nội-2000.
- Trần Văn Nhân, Ngô Thị Nga. Giáo trình công nghệ xử lý nước thải,
NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội-1999.
- GS.TS. Trần Hiếu Nhuệ, TS. Ứng Quốc Dũng, TS. Nguyễn Thị Kim
Thái. Quản lý chất thải rắn. Nhà xuất bản Xây Dựng, Hà Nội-2001.
- PGS.TS Trần Đức Hạ. Xử lý nước thải. Nhà xuất bản giáo dục – 1998.
- Trần Thị Thanh, Trần Yêm, Đồng Kim Loan - Giáo trình công nghệ môi
trường, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội - 2004.
- World Health Organization - Asessment of sources of Air, Water and
Land Pollution. Geneva, 1993.
b. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ Dự án tự tạo lập
- Dự án: Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam - quy mô
500 giường;
- Thuyết minh thiết kế cơ sở kỹ thuật Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam.
- Các sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến xây dựng Dự án;
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
Trong quá trình thực hiện Báo cáo ĐTM đã thực hiện các phương pháp sau:

3.1. Phương pháp khảo sát thực địa, lấy mẫu phân tích
Phương pháp này được tiến hành tại khu vực thực hiện Dự án, công tác
khảo sát bao gồm các nội dung:
- Khảo sát điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng môi trường
khu vực thực hiện Dự án và vùng phụ cận.
- Khảo sát về hiện trạng cơ sở hạ tầng, di tích lịch sử, hệ sinh thái, hiện
trạng môi trường khu vực,
- Thu mẫu các loại (không khí, nước, ).
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 7
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
- Quan sát hiện trường, ghi chép các nhận xét trực quan.
- Thu thập, tổng hợp các tài liệu liên quan.
- Đánh giá các thông tin, số liệu sau khi điều tra khảo sát.
3.2. Phương pháp thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin, tài liệu, số liệu
- Sưu tầm, thu thập các nguồn tài liệu liên quan phục vụ quá trình ĐTM,
các tài liệu liên quan đến quy hoạch phát triển địa phương, ngành, thu thập ý
kiến của cộng đồng địa phương (tham vấn ý kiến), tham khảo các tài liệu ĐTM.
- Phương pháp nhằm xác định, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
ở khu thực hiện Dự án thông qua các số liệu, thông tin thu thập được từ nguồn
khác nhau như: hiện trạng môi trường hàng năm của Tỉnh, niên giám thống kê,
báo cáo tình hình kinh tế, xã hội của khu vực thực hiện Dự án.
3.3. Phương pháp đo đạc
Đo đạc các chỉ tiêu môi trường bằng các thiết bị đo đạc có độ chính xác cao
(đo nhanh tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm). Phương pháp
phân tích và lấy mẫu được dựa theo phương pháp thử quy định trong các TCVN,
QCVN tương ứng.
3.4. Phương pháp tổng hợp và đánh giá nhanh
Dựa trên những số liệu, thông tin thu thập được, trên cơ sở nhận biết những
nguồn tác động, từ đó phân tích, đánh giá các tác động dựa trên các tiêu chuẩn,

quy chuẩn, hệ số ô nhiễm do WHO thiết lập và đưa ra những kết luận.
4. Tổ chức thực hiện ĐTM
Báo cáo ĐTM được thực hiện theo trình tự sau:
- Nghiên cứu các văn bản pháp lý và tài liệu kỹ thuật liên quan đến Dự án.
- Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu phục vụ cho lập báo cáo ĐTM.
- Khảo sát hiện trạng môi trường tự nhiên, KT-XH vùng Dự án.
- Tổ chức đo đạc, lấy mẫu phân tích các số liệu về môi trường nền.
- Khảo sát và đánh giá tác động của Dự án đến môi trường KT-XH và đề
xuất các biện pháp giảm thiểu.
- Tham khảo ý kiến của các chuyên gia và các nhà quản lý.
- Tham vấn ý kiến của cộng đồng:
+ Ý kiến của UBND xã Tam Hiệp.
+ Ý kiến của UBMTTQVN xã Tam Hiệp.
- Tổ chức viết báo cáo ĐTM.
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 8
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
- Tổng hợp, hòan thành báo cáo trình Bộ Y tế thẩm định và phê duyệt. Báo
cáo ĐTM sẽ cung cấp cho chính quyền địa phương cũng như các cơ quan quản
lý liên quan có cơ sở theo dõi, giám sát sự tuân thủ của Chủ dự án đối với công
tác BVMT đã đề ra.
Đơn vị tư vấn:
- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại 475.
- Người đại diện : Võ Minh Tiến
- Chức vụ : Giám Đốc
- Địa chỉ liên hệ : 65 Hùng Vương, TP Tam Kỳ.
- Điện thoại : 01227518158
Danh sách các thành viên tham gia thực hiện báo cáo đánh giá tác động
môi trường cho Dự án:
Stt Họ và tên Học vị Chuyên ngành

1 Võ Minh Tiến Kỹ sư Xây dựng
2 Nguyễn Minh Thiên Thạc sỹ Hóa
3 Dương Minh Điệp Kỹ sư Hóa
4 Mai Thảo Kỹ sư Công nghệ môi trường
5 Mai Thị Diệu Hòa Cử nhân Môi trường
6 Lê Thị Thùy An Cử nhân Môi trường
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 9
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên Dự án
Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam - quy mô 500
giường.
1.2. Chủ dự án
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý dự án Bệnh viện đa khoa TW Quảng
Nam
- Địa chỉ: xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
- Điện thoại liên hệ: 05103 507530
- Người đứng đầu cơ quan: (ông) Thân Trọng Long - Trưởng ban
1.3. Vị trí địa lý của Dự án
a. Vị trí địa lý:
Khu vực Dự án thuộc Khu đô thị mới Tam Hiệp, xã Tam Hiệp, huyện Núi
Thành, tỉnh Quảng Nam có vị trí tiếp giáp như sau:
+ Phía Tây giáp đường quy hoạch khu đô thị mới Tam Hiệp.
+ Phía Đông giáp đường quy hoạch khu đô thị mới Tam Hiệp.
+ Phía Nam: giáp hành lang quốc lộ 1 A
+ Phía Bắc giáp đất cây xanh và đường quy hoạch
Toàn bộ khu đất có diện tích rộng 201.640 m
2

(568m x 355m). Vị trí được
xác định theo tọa độ địa lý từ 108
o
26’16” đến 108
o
44’4” độ kinh Đông và từ
15
o
23’38” đến 15
o
38’43” độ vĩ Bắc và theo Hệ tọa độ VN2000 được trình bày
trong bảng 1.1:
Bảng 1.1 - Toạ độ địa lý vị trí Dự án
TÊN ĐIỂM
TỌA ĐỘ VN2000
X(m) Y(m)
R1 1708247.692 593782.653
R2 1708245.728 593775.545
R3 1708382.876 593461.955
R4 1708392.591 593458.300
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 10
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
R5 1708878.746 593672.357
R6 1708900.053 593689.119
R7 1708760.058 594006.679
b. Mối quan hệ giữa dự án và các đối tượng xung quanh
Mối quan hệ giữa địa điểm thực hiện dự án và các đối tượng tự nhiên, đối
tượng kinh tế - xã hội xung quanh quanh khu vực dự án được thể hiện trong hình
sau:

Hình1.1 Sơ đồ vị trí và mối liên hệ với các đối tượng xung quanh khu vực
dự án
c. Đánh giá sự phù hợp của địa điểm thực hiện Dự án:
* Ưu điểm
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 11
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
- Về mặt chủ trương:
Qua các văn bản pháp lý liên quan cho thấy, các Ban ngành liên quan cũng
như UBND tỉnh Quảng Nam đồng ý về chủ trương và thống nhất vị trí xây
dựng. (Các văn bản pháp lý được bố trí kèm theo ở phần phụ lục).
- Về mặt điều kiện tự nhiên: Khu vực có địa hình bằng phẳng. Hiện trạng sử
dụng đất khá đơn giản, thảm thực vật nghèo nàn.
- Về kinh tế xã hội:
Vị trí triển khai Dự án có điều kiện cơ sở hạ tầng như: đường giao thông,
hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc tương đối thuận lợi nên đảm
bảo cho việc xây dựng và hoạt động khám chữa bệnh cho người dân sau này.
* Nhược điểm:
- Khu vực Dự án nằm trong lưu vực thoát nước của sông Bến Ván cũng
như gần các cơ quan, đơn vị đang hoạt động. Do đó, khi phát sinh các chất thải
sẽ dễ gây tác động đến môi trường nước mặt và hoạt động của các đơn vị xung
quanh. Do đó, Chủ dự án cần có giải pháp quản lý và xử lý các nguồn phát sinh
chất thải đảm bảo theo các quy định trước khi thải ra môi trường.
Kết luận về vị trí:
Qua phân tích ưu, nhược điểm trên cho thấy: Vị trí Dự án có rất nhiều điểm
thuận lợi để xây dựng Bệnh viện. Tuy nhiên, khu vực dự kiến triển khai Dự án
nằm tương đối gần nguồn nước mặt, ao ruộng của người dân và các tuyến giao
thông chính nên Chủ dự án cần phải có những biện pháp cụ thể, nghiêm ngặt
nhằm hạn chế tối đa các tác động tiêu cực.
1.4. Nội dung chủ yếu của Dự án

1.4.1. Quy mô Dự án
Xây dựng Bệnh viện đa khoa Trung ương Quảng Nam (BVĐKTW Quảng
Nam), quy mô 500 giường (giai đoạn 1). Đây là bệnh viện đa khoa hạng 1, là cơ
sở khám chữa bệnh trực thuộc UBND tỉnh Quảng Nam và chịu sự chỉ đạo của
chuyên môn của Bộ y tế.
Số lần khám bệnh trong một ngày: 1,2 đến 1,4 lần số giường bệnh, tương
đương với 600-700 lần khám bệnh trong một ngày.
1.4.2. Quy hoạch thiết kế tổng thể mặt bằng
1.4.2.1. Bố trí mặt bằng
BVĐKTW Quảng Nam được xây dựng theo một trục chức năng, được gọi
là “Phố Bệnh Viện”. Tòa nhà chức năng chính và những cơ sở hạ tầng đi kèm sẽ
được bố trí nhất quán và có hệ thống dọc theo hệ “xương sống” này.
Bệnh viện được chia thành 05 khu vực chức năng chính:
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 12
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
+ Khám và điều trị ngoại trú
+ Khối Điều trị bệnh nhân nội trú
+ Khối Kỹ thuật nghiệp vụ
+ Khối Hành chính
+ Khối phục vụ - dịch vụ
Tổ hợp các khối này như sau:
Khu vực khám và điều trị ngoại trú nằm sát khu vực đậu xe và cổng thông
ra quốc lộ 1A, thuận tiện cho bệnh nhân nhận biết và ra vào.
Khu vực Cấp cứu có lối đi riêng và không bị ảnh hưởng bởi luồng người
ra vào bệnh viện. Khu vực cấp cứu liên hệ trực tiếp với phòng khám và khu vực
Kỹ thuật nghiệp vụ.
Khu vực Kỹ thuật Nghiệp vụ cao 3 tầng, nằm ngay sau khối khám và điều
trị ngoại trú, thuận tiện cho bệnh nhân di chuyển từ khu vực Bệnh nhân nội trú
và khám. Một số bộ phận của khối kỹ thuật nghiệp vụ không nằm trong khối này

như: Khoa Dược nằm ở tầng 1, Khoa Thận nhân tạo ở tầng 2 của khối nhà Bệnh
nhân nội trú,
Nhà Bệnh nhân nội trú gồm các công trình cao 7 tầng, có liên hệ trực tiếp
với khu vực kỹ thuật nghiệp vụ. Bệnh nhân Lây nằm trong khu vực riêng, phía
sau bệnh viện.
Khối hành chính của Bệnh viện nằm ở tầng 1và 2 của khối nhà 7 tầng.
Khối nhà Tang lễ, Kỹ thuật công trình nằm phía sau các khối nhà chính và
gần với đường quy hoạch phía Tây Bắc.
Các yêu cầu đặt ra đối với giai đoạn thiết kế và xây dựng dự án:
- Không làm thay đổi các nội dung thiết kế tại Quyết định phê duyệt.
- Chi tiết kiến trúc phù hợp với đặc điểm khí hậu, tập quán sinh hoạt của
địa phương.
- Vật liệu sử dụng trong bệnh viện phải phù hợp với điều kiện vật liệu địa
điểm xây dựng.
Giữa các khu các chức năng của bệnh viện sẽ bố trí cây xanh và sân vườn
xen kẽ để tạo cảnh, tạo bóng mát, cải tạo vi khí hậu, phục vụ thư giản Theo
từng khu vực có các vườn cảnh, vườn cây thuốc nam.
+ Vườn Hàn Quốc: đây là vườn thiết kế với phong cách kiến trúc đặc
trưng Hàn Quốc. Các cây được trồng là một số cây ở Việt Nam có đặc điểm
tương tự như cây Hàn Quốc như cây mai, tre, trúc Bên cạnh đó, vườn còn có
các giàn cây xanh, các bồn cây cao độ khác nhau.
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 13
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
+ Vườn xung quanh nhà chính: đây là các bãi cỏ rộng, trồng cỏ lá tre trên
đất mùn. Điểm trên các bãi cỏ là cây xanh, bóng mát, rộng. Cây xanh trồng
thành cụm.
+ Vườn cây thuốc Nam: trồng các cây thuốc Nam phù hợp với điều kiện
khí hậu Quảng Nam và nhu cầu của bệnh viện.
1.4.2.2. Quy mô các công trình hạng mục của Dự án

Bảng 1.2. Tổng hợp các hạng mục công trình của Dự án
Số TT Khu vực Diện tích sàn (m2)
I Khu bệnh nhân Nội trú 11,883.18
Bệnh nhân nội trú 8,764.48
Bệnh nhân đặc biệt (VIP) 1,286.56
Bệnh nhân truyền nhiễm 968.47
ICU (Điều trị tích cực) 863.67
II Khu khám và điều trị Ngoại trú 2,821.64
Khám U-bướu 113.09
Khám ngoại 226.92
Khám Phụ sản 188.45
Khám Nhi 186.95
Khám Tai - Mũi - Họng 188.48
Khám Mắt 186.96
Khám Răng + xưởng làm răng 130.21
Kha Da liễu 136.12
Y học cổ truyền 88.98
Khám Lây 124.74
Khám Lọc 225.09
Phòng cấp cứu 798.73
Khám Nội 226.92
III Khu Kỹ thuật nghiệp vụ 6,663.73
Khoa Chẩn đoán hình ảnh 1,073.51
Khoa Xét nghiệm 777.48
Khoa Nội soi 425.75
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 14
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
Khoa Giải phẫu bệnh 292.91
Khoa Y học hạt nhân - U bướu 227.76

Khoa Phẫu thuật - Gây mê - Hồi sức 1,892.60
Khu Sản 583.61
NICU (điều trị tích cực trẻ thiếu tháng) 296.10
Khoa Vật lý trị liệu & Phục hồi chức năng 286.45
Thận nhân tạo 485.69
Trung tâm nghiên cứu bệnh tim 321.87
IV Khu dịch vụ 2,075.87
Trung tâm chống nhiễm khuẩn 355.74
Cửa hàng thuốc 460.40
Nhà ăn và bếp 677.47
Khu Giặt - Khử trùng 375.70
Kho trung tâm 206.56
V Khu Hành chính 1,673.69
Các phòng chức năng 1,304.91
Bộ phận xử lý dữ liệu 135.70
Văn thư - Lưu trữ 233.08
VI Đào tạo và Nghiên cứu 1,520.13
VII Phụ trợ 1,870.91
Dịch vụ (Cắt tóc, làm đầu…) 123.34
Nhà ăn nhân viên 403.77
Dịch vụ tang lễ 343.80
VIII Trạm điện dự phòng 1,000.00
Tổng diện tích sử dụng 28,509.15
Tổng diện tích phụ 5,145.85
Tổng diện tích sàn 33,655.00
1.4.2.3. Các công trình phụ trợ
a. Hệ thống giao thông:
Giao thông đối ngoại:
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 15

Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
Hệ thống giao thông nội bộ của BVĐKTW Quảng Nam sẽ đấu nối với
đường gom của đường 1A ở phía Tây Nam của khu đất. Ngoài ra, các cổng phụ
của bệnh viện sẽ mở ra các đường quy hoạch, cùng có tiết diện đường là 22,5m.
Giao thông đối nội:
Hệ thống giao thông trong BVĐKTW Quảng Nam bao gồm:
- Trục đi chính nối các khu chức năng với nhau.
- Hệ thống đường xe chạy, sân bãi đỗ xe: Hệ thống đường và sân bãi này
nằm phía bên ngoài các tòa nhà, liên hệ giao thông đối ngoại với bệnh viện và
các khối công trình với nhau.
b. Hệ thống cấp điện:
Nguồn cấp: được lấy từ trạm Tam Hiệp 35kV
Từ nguồn cấp điện của trạm biến áp, nguồn điện dẫn về tủ điện tổng của
công trình. Đường cáp điện đi qua đường và sân có các vật di chuyển có tải
trọng lớn cần được luồn trong ống nhựa xoắn siêu bền đường kính 32mm ở độ
sâu 1m. Hệ thống chiếu sáng toàn khu bao gồm hệ thống chiếu sáng đường nội
bộ, bãi đổ xe, sân vườn, trang trí bên ngoài các hạng mục công trình chính.
- Đường nội bộ trong khu được chiếu sáng theo TCXD 333-2005.
- Sử dụng cột đèn cao áp hình bát giác côn, cao 9m lắp bóng Sodium
150w-220V. Các cột trang trí ở sân vườn có loại cao 4,5m, bóng cầu 4-5 bóng.
Một số vị trí sử dụng đèn nấm để trang trí. Toàn bộ cột đèn có hệ thống nối đất
an toàn điện nối trực tiếp vào cột thép và nối với hệ thống trung tính làm nối đất
lặp lại.
- Các tuyến cáp cấp cho chiếu sáng đi ngầm đất.
- Tủ điện điều khiển sáng ngoài nhà đặt tại phòng thường trực và thực
hiện theo 3 chế độ: bật toàn bộ đèn, bật 1/3 đèn, tắt toàn bộ đèn.
- Việc điều khiển đèn chiếu sáng ngoài nhà được thực hiện theo chế độ tự
động.
Ngoài ra để đề phòng khi xảy ra sự cố mất điện lưới của khu vực,
BVĐKTW Quảng Nam sẽ lắp đặt một máy phát điện diezen dự phòng. Máy

phát điện có cách âm không gây ra ô nhiễm tiếng ồn cho khu vực xung quanh.
Bênh cạnh đó, khu vực đặt máy phát điện cũng được cách âm và chống tỏa nhiệt
xung quanh.
c. Hệ thống cấp nước
Nguồn nước: Nguồn nước chính cung cấp cho BVĐKTW Quảng Nam
được lấy từ Nhà máy nước Tam Hiệp.
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 16
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
Hệ thống cấp nước: Xây dựng bể chứa nước và trạm cấp nước ngoài nhà
cấp đến bể mái nhà đa khoa, sau đó từ bể mái cấp nước cho nhà đa khoa, nhà
giặt là, nhà truyền nhiễm và tang lễ.
d. Thông tin liên lạc
Hiện tại, khu vực dự án đã được phủ sóng điện thoại vô tuyến và hữu
tuyến. Để đảm bảo cho thông tin liên lạc được liên tục và ổn định, bệnh viện sẽ
sử dụng cả hai mạng điện thoại này. Mạng hữu tuyến trong toàn khu vực bệnh
viện được thiết kế dây cáp ngầm đảm bảo kỹ thuật hiện đại, mạng vô tuyến sử
dụng các mạng điện thoại hiện hành đang phủ sóng trong khu vực. Ngoài ra có
thể lắp đặt thêm ăngten chảo, mạng Internet không dây, truyền hình cáp để phục
vụ cho các nhu cầu khác về thông tin, phục vụ bệnh nhân,
1.4.2.4. Vệ sinh môi trường
Hệ thống thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng riêng độc lập với hệ thống thoát
nước thải. Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế kiểu tự chảy, cống được bố trí
giữa lòng đường chạy dọc theo các tuyến đường để thu nước mưa từ các hạng
mục và nước mặt đường qua các cửa thu nước, khoảng cách giữa các hố ga
trung bình là 40m. Mạng lưới thoát nước mưa gồm 3 tuyến chính D400-600, độ
sâu chôn ống nhỏ nhất 1,4 m lớn nhất 2m.
Hệ thống thoát nước thải:
Hệ thống nước thải của Dự án được xây dựng độc lập với hệ thống thoát

nước mưa. Nước thải của bệnh viện được thu gom bởi 3 hệ thống thoát nước
riêng biệt và đưa về trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý đạt Tiêu chuẩn, Quy
chuẩn trước khi thải vào môi trường. Mạng lưới, đường ống thu gom nước thải
được thiết kế như sau:
- Hệ tuyến ống D200-400 thu gom nước xí tiểu, tắm rửa, bếp
- Hệ tuyến ống D200-300 thu gom nước giặt là, nước thải y tế
- Hệ tuyến ống D200 thu gom nước xạ trị
- Độ sâu chôn ống nhỏ nhất 0,5m, lớn nhất 2,15-2,5m
- Vận tốc nhỏ nhất: 0,7m/s
- Trong mạng lưới thu gom nước thải của bệnh viện xây dựng các hố ga
thăm để thông tắc và kiểm tra đường ống. Hố ga xây dựng kích thước
(1000x1000). Hố ga thăm trên mạng lưới phải được bố trí ở các vị trí:
+ Nối các tuyến ống
+ Đường ống chuyển hướng, thay đổi độ dốc hoặc thay đổi đường kính
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 17
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
+ Trên các đoạn ống đặt thẳng, theo một khoảng cách nhất định, phụ
thuộc vào đường kính của ống thoát nước, được lấy theo TC 20TCN 51-84> Với
diện tích đường ống D200-400mm, khoảng cách giữa các hố ga thăm trung bình
là 40m
Nước thải theo các đường ống của mạng lưới thu gom được dẫn về hệ
thống xử lý tập trung của bệnh viện. Hệ thống xử lý tập trung của bệnh viện
được xây dựng thành 2 trạm xử lý. Trạm xử lý công suất 550m
3
/ng.đ để xử lý
nước tiểu, tắm rửa và bếp. Trạm xử công suất 110m
3
/ng.đ xử lý nước giặt là,
nước thải y tế.

c) Xử lý chất thải rắn:
Chất thải rắn của bệnh viện sẽ được phân loại tại nguồn và thu gom vào
các thùng rác theo qui định của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Y tế. Sau
đó sẽ hợp đồng với Công ty Môi trường Đô thị Quảng Nam vận chuyển đem đi
xử lý.
(Sơ đồ tổng mặt bằng nhà máy có đính kèm theo phụ lục)
1.4.3. Thiết bị máy móc
- Máy móc thiết bị giai đoạn thi công: Do Nhà thầu thi công đưa đến công
trường.
- Máy móc thiết bị giai đoạn hoạt động: Danh mục máy móc thiết bị của
Dự án được đầu tư đồng bộ theo Quyết định số 437/BYT/QĐ ngày 20/2/2002
của Bộ trưởng Bộ Y tế.
1.4.4. Tổng vốn đầu tư
Tổng mức đầu tư của Dự án khoảng 35.000.000 USD, trong đó
- Chi phí xây dựng: 18.150.000 USD;
- Thiết kế và quản lý xây dựng: 2.750.000 USD;
- Trang thiết bị: 11.100.000 USD;
- Giáo dục và đào tạo: 2000.000 USD;
- Quản lý dự án: 1.000.000 USD;
Nguồn vốn chính của dự án sẽ do Chính phủ Hàn Quốc đầu tư theo Hiệp
định giữa Chính phủ Hàn Quốc và Việt Nam về việc xây dựng BVĐKTW
Quảng Nam. Về phía Việt Nam có kế hoạch lập vốn đối ứng khoảng 20% ngân
sách Chính phủ Hàn Quốc dành cho dự án để thực hiện các hạng mục: Đền bù
giải phóng mặt bằng; Chuẩn bị cơ sở hạ tầng cho khu liên hiệp bệnh viện; Chi
phí thăm dò địa chất; Chi phí kè bờ.
1.4.5. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức:
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 18
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”

Dự kiến cơ cấu tổ chức của Bệnh viện Đa khoa Trung Quảng Nam gồm 51
khoa phòng (44 khoa và 7 phòng).
Nhu cầu nhân lực:
Bệnh viện có đội ngũ cán bộ y tế có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao,
trang bị hiện đại, các khoa chuyên sâu, cơ sở hạ tầng phù hợp. Số lượng nhân
viên của bệnh viện ước tính khoảng 700 cán bộ (được qui định theo thông tư
liên tịch số 08/2007/TTLB-BYT-BNV).
Ghi chú: Những thông tin trong chương 1 của Báo cáo được trích dẫn, tham
khảo từ báo cáo “Dự án Đầu tư xây dựng BVĐKTW Quảng Nam”.
CHƯƠNG II
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 19
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
2.1.1.1. Điều kiện về địa lý
Vị trí xây dựng BVĐKTW Quảng Nam thuộc xã Tam Hiệp, huyện Núi
Thành thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai - tỉnh Quảng Nam. Phía Đông và Tây giáp
đường quy hoạch Khu dân cư. Phía Nam giáp hành lang quốc lộ 1. Phía Bắc
giáp đất cây xanh và đường quy hoạch.
2.1.1.2. Điều kiện về địa chất
a. Địa hình
Địa hình tỉnh Quảng Nam tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông,
hình thành 3 vùng sinh thái: vùng núi cao, vùng trung du, vùng đồng bằng và
ven biển; mặt khác bị chia cắt theo các lưu vực sông Vu Gia, Thu Bồn, Tam
Kỳ… đã tạo nên các tiểu vùng có những nét đặc thù.
Khu đất xây dựng dự án nằm trong Khu kinh tế mở Chu Lai – Tỉnh
Quảng Nam, đến nay đã được đền bù và san lấp mặt bằng
b. Địa chất

Khu kinh tế mở Chu lai nằm trong vùng trũng trước núi của phức hệ
Magma Hải Vân (Y
a
T
3n
h
v
) ở phía Bắc và hệ tầng trầm tích long đại (0 - S
1 ld
L) ở
phía Tây.
Phức hệ Magma Hải vân có cấu tạo chủ yếu là đá Granit Bionit hạt vừa và
nhỏ, Granit Bionit sẫm màu dạng Profir.
Hệ tầng trầm tích long đại có cấu tạo chủ yếu là phiến thạch anh Xericit,
phiến mạch anh Itmica, phiến giàu thạch anh dạng Quarzit phân nhịp xen kẽ
nhau ở nơi tiếp xúc với đá xâm nhập phức hệ Hải Vân đá bị biến chất cao. Các
phức hệ và hệ tầng trên tạo nên nền đá ở độ sâu từ 10 đến 40 m trong khu công
nghiệp. Phủ lên trên là trầm tích đệ tứ có nguồn gốc biển, biển gió và hỗn hợp
sông biển.
c. Địa chất công trình
Đây là một bộ phận của cấu trúc kiến tạo Caledmi, Quảng Nam - Đà Nẵng đã
trải qua thời kỳ phát triển địa chất từ Paleczoi - Kainozoi. Cường độ chịu tải của
đất trung bình đạt khoảng R = l,5-2,5kg/cm
2
;
d. Địa chấn
Theo tài liệu của Viện Vật lý địa cầu, khu vực nghiên cứu nằm trong vùng dự
báo có thể xảy ra động đất cấp 6.
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 20

Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
e. Địa chất thủy văn
Mực nước ngầm xuất hiện ở độ sâu 2 - 10m. Khi xây dựng các công trình
cần lưu ý xử lý.
2.1.2. Điều kiện về khí tượng - thuỷ văn
Khu vực dự án thuộc xã Tam Hiệp, huyện Núi Thành nằm trong vùng
nhiệt đới gió mùa thuộc phân vùng khí hậu Nam Việt Nam. Điều kiện khí tượng
- thuỷ văn khu vực thực hiện dự án như sau:
2.1.2.1. Nhiệt độ không khí
Bảng 2.1: Nhiệt độ trung bình tháng và năm, từ năm 2004 – 2008 được ghi
nhận tại trạm Tam Kỳ (
0
C)
Năm
Tháng
2004 2005 2006 2007 2008
Trung bình
năm
25,6 25,6 26,2 25,8 25,3
Tháng I 21,7 21,5 21,7 21,2 21,1
Tháng II 21,5 24,1 23,3 23,5 19,3
Tháng III 24,3 22,9 24,3 25,4 23,3
Tháng IV 26,7 26,4 27,4 26,4 27,1
Tháng V 28,5 29,4 28,1 27,4 27,4
Tháng VI 29,0 30,2 30,1 29,3 28,9
Tháng VII 28,4 28,4 29,6 29,1 29,1
Tháng VIII 28,9 28,4 28,1 28,3 28,4
Tháng IX 27,2 27,5 27,0 27,3 27,2
Tháng X 24,7 26,0 26,1 25,7 25,9
Tháng XI 24,0 25,1 25,4 22,5 24,1

Tháng XII 21,7 21,3 22,9 23,2 21,5
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam 2008.
2.1.2.2 Độ ẩm không khí
Bảng 2.2: Độ ẩm trung bình tháng và năm, từ năm 2004 - 2008 được ghi nhận
tại trạm Tam Kỳ (%)
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 21
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
Năm
Tháng
2004 2005 2006 2007 2008
Trung bình
năm 86 84 84 86 87
Tháng I 91 88 89 92 92
Tháng II 88 85 89 86 89
Tháng III 88 89 87 88 89
Tháng IV 86 79 82 84 85
Tháng V 81 76 76 84 85
Tháng VI 80 73 74 78 81
Tháng VII 83 81 74 79 78
Tháng VIII 83 80 83 84 81
Tháng IX 86 85 84 86 86
Tháng X 89 89 89 92 92
Tháng XI 91 89 87 91 92
Tháng XII 89 94 89 90 93
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam 2008
Nhận xét:
Độ ẩm không khí trung bình năm là 85,4%. Năm 2008 là năm có độ ẩm
trung bình các tháng cao nhất, năm 2005 và 2006 là năm có độ ẩm trung bình
các tháng thấp nhất. Biến trình độ ẩm không khí trong năm có 2 lần đạt cực đại

vào tháng 1 và tháng 12, đạt cực tiểu thường vào tháng 6,7. Tháng 12 năm 2008
là tháng có độ ẩm trung bình cao nhất, đạt 93%, thấp nhất là tháng 6 năm 2005,
đạt 73%.
2.1.2.3 Số giờ nắng trong năm
Bảng 2.3: Số giờ nắng trung bình tháng và năm, từ năm 2004 - 2008 được ghi
nhận tại trạm Tam Kỳ (giờ)
Năm
Tháng
2004 2005 2006 2007 2008
Trung bình
năm 1920 1969 2179 2026 1843
Tháng I 69 159 98 39 96
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 22
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
Năm
Tháng
2004 2005 2006 2007 2008
Tháng II 140 161 118 192 13
Tháng III 142 151 184 188 154
Tháng IV 214 211 244 184 239
Tháng V 279 249 259 228 215
Tháng VI 115 230 292 271 242
Tháng VII 235 220 186 279 281
Tháng VIII 236 159 193 190 225
Tháng IX 153 178 171 199 167
Tháng X 115 104 165 109 103
Tháng XI 107 135 195 44 57
Tháng XII 115 12 74 103 52
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Quảng Nam 2008

Nhận xét:
Tổng số giờ nắng trung bình năm 2006 cao nhất so với 4 năm còn lại, năm
2006 đạt 2179 giờ nắng. Tổng số giờ nắng trung bình năm 2008 thấp nhất so với
4 năm còn lại, năm 2008 đạt 1843 giờ nắng.
2.1.2.4. Lượng mưa
Bảng 2.4: Lượng mưa trung bình tháng và năm, từ năm 2004-2008 được
ghi nhận tại trạm Tam Kỳ (mm)
Năm
Tháng
2004 2005 2006 2007 2008
Trung bình
năm 187 263 197 287 289
Tháng I 240 40 170 217 237
Tháng II 43 18 45 - 55
Tháng III 18 73 7 207 93
Tháng IV 13 6 2 35 69
Tháng V 52 16 40 150 393
Tháng VI 499 75 13 18 94
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 23
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
Năm
Tháng
2004 2005 2006 2007 2008
Tháng VII 109 223 194 47 35
Tháng VIII 79 179 271 225 34
Tháng IX 171 297 364 301 340
Tháng X 499 1.029 551 891 1160
Tháng XI 365 575 316 1.196 618
Tháng XII 152 628 385 153 338

Nguồn: Niên Giám thống kê tỉnh Quảng Nam 2008
Nhận xét :
- Năm 2008 được ghi nhận là năm có lượng mưa lớn nhất, trung bình năm
đạt 289mm.
- Năm 2004 là năm có lượng mưa thấp nhất, trung bình năm đạt 187mm.
- Mùa mưa kéo dài từ cuối tháng VII đến tháng XII. Thời gian mưa lớn
nhất tập trung vào 3 tháng IX, X và XI.
- Mùa khô từ tháng I đến đầu tháng VII, thời gian ít mưa nhất tập trung
vào 3 tháng II, III và IV.
2.1.2.5 Hướng gió và tốc độ gió
Theo số liệu quan trắc gió của trạm lân cận như Dung Quất, Quảng Ngãi,
Tam Kỳ trong 10 năm. Hướng gió không thịnh hành khống chế trên toàn bộ
vùng ven biển, đặc điểm gió khu vực ven biển Quảng Nam nói chung như sau:
+ Gió Đông Bắc kéo dài từ tháng X đến tháng III năm sau;
+ Gió Nam, Đông Nam và Tây Nam từ tháng V đến tháng VIII.
Theo kết quả đo từ tháng V - VIII/1999 tại khu vực Kỳ Hà, gió Đông
Nam chiếm ưu thế, trong khi đó Tây và Tây Nam rất nhỏ.
Tần suất của hướng gió thịnh hành Đông Bắc chiếm khoảng 50 - 70%,
trong đó gió có tốc độ 6 - 10m/s chiếm ưu thế và đạt tới 40%, gió có tốc độ 11 -
15m/s đạt khoảng 15% và có sự xuất hiện của gió vượt quá 20m/s. Tần suất của
hướng gió thịnh hành Nam, Đông Nam và Tây Nam chiếm khoảng 35 - 60%,
trong đó gió có tốc độ 6 - 10m/s chiếm ưu thế và đạt khoảng 35%, gió 11 -
15m/s đạt khoảng 15% (tháng VII).
2.1.2.6 Đặc điểm thuỷ văn
a. Thủy văn
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 24
Báo cáo ĐTM dự án: “ĐTXD Bệnh viện Đa khoa TW Quáng Nam”
Sông chảy qua khu vực dự án là sông Bến Ván. Sông này gồm 2 nhánh, 1
nhánh bắt nguồn từ núi Ô La, 1 nhánh bắt nguồn ở núi Nha Não chảy qua địa

phận Tam Mỹ hợp lại thành sông Bến Ván có chiều dài 6 km chảy ra đầm An
Thái đổ ra cảng Kỳ Hà. Lưu vực dòng chảy của sông là 50 m
2
/s.
Nước sông vùng hạ lưu chịu ảnh hưởng của chế độ thủy triều, bồi lắng ở
cửa sông và xói lở bờ, phân dòng khá mạnh, chiều dài sông ngắn, độ dốc sông >
2%.
b. Hải văn
Nhật triều xảy ra trong tháng 10 khoảng 15 ngày, còn lại đều là bán nhật
triều. Mức nước trung bình 1,2 m; cường độ triều lớn là l,2 - 2 m, triều kém là
0,5 m. Tốc độ dòng chảy trung bình 0,2 - 0,3 m/s, tốc độ cực đại 2,5 m/s. Nước
dâng khi gió bão lên tới l,5 - 3 m.
2.1.2.7. Hiện tượng thời tiết bất thường
a. Bão và áp thấp nhiệt đới :
Bão ở khu vực Quảng Nam thường xuất hiện từ tháng IX tới tháng XI.
Gió cấp 9 và cấp 10 khi có bão.
Bão và áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng tới khu vực thể hiện qua tác động của
gió và mưa trong bão, hậu quả là gây nên sóng, dòng chảy và nước dâng trong
bão vùng ven biển có thể gây nên lũ lớn trên lưu vực sông.
Từ năm 1975 đến 2001 có khoảng 40 cơn bão và áp thấp nhiệt đới đổ bộ
và ảnh hưởng đến khu vực Quảng Ngãi, bão thường xảy ra vào tháng X – XII.
Tốc độ gió tức thời lớn nhất quan trắc được trên đường đi của bão là 42m/s
(7/11/1984). Số lượng, tốc độ gió của các cơn bão đổ bộ vào khu vực từ năm
1981 - 1998 được thống kê trong bảng 2.5.
Bảng 2.5. Bão và ATNĐ ảnh hưởng đến khu vực Quảng Nam
Bão/ATNĐ Ngày
Vmax
(knots)
Cấp
Số cơn bão,

ATNĐ
ATNĐ 30/05 - 01/06 30 TD
KAEMI 20 – 22/08 45 TS
WUKONG 05-10/09 95 2 3
USAGI 09-10/08 40 TS
LINGLING 06-12/11 115 4 2
MEKKHALA 23-27/09 55 TS 1
NEPARTAK 13-19/11 75 1 1
CHANTHU 09-13/04 75 1 1
Cơ quan Chủ dự án: Ban Quản lý Bệnh viện Đa khoa TW Quảng Nam
Trang 25

×