Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

đtm bổ sung nhà máy đường sơn dương, tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.15 KB, 55 trang )

Đánh giá tác động môi trường bổ sung Nhà máy đường Sơn Dương
1. Tên dự án
Dự án: “Nhà máy đường Sơn Dương-Tuyên Quang công suất 1000 tấn mía ngày”
2. Chủ dự án
Chủ dự án: CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG SƠN DƯƠNG
Địa chỉ: Xã Hào Phú – huyện Sơn Dương – tỉnh Tuyên Quang
Điện thoại: 0273 832148 Fax: 0273 832144
Tổng giám đốc: Hoàng Thanh Vân
Chủ tịch hội đồng Quản trị: Trần Đình Trung
3. Vị trí địa lý của dự án
Dự án Nhà máy đường Sơn Dương được thực hiện tại xã Hào Phú –
huyện Sơn Dương – tỉnh Tuyên Quang, cách trung tâm huyện lỵ Sơn Dương 34
km về phía bắc, cách tỉnh lỵ Tuyên Quang 65 km về phía Tây Bắc, cách thủ đô
Hà Nội 120 km về phía Đông Nam. Diện tích đất quản lý và sử dụng là 1.317ha.
Nằm ở vị trí vào khoảng 21
o
22 vĩ Bắc và 105
o
8 Kinh Đông
+ Phía Đông giáp với vùng nguyên liệu của công ty.
+ Phía Tây và phía Nam giáp với huyện lộ Sơn Dương.
+ Phía Bắc giáp Thôn Gò Đình – xã Hồng Lạc.
+ Khu đất có cao độ là 32m so với cốt quốc gia (+1,9m).
4. Những thay đổi về nội dung của dự án
Dự án xây dựng Nhà máy đường Sơn Dương đã được đầu tư từ trước với
công suất 1.000 TMN. Trong những năm qua, do quản lý tốt và được sự giúp đỡ
của các cơ quan chức năng có liên quan, công ty đã đạt được nhiều thành tích
quan trọng trong sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm, từng bước khẳng
định vị trí của mình trên thị trường mía đường Việt Nam. Do nhu cầu mía đường
của thị trường, Ban giám đốc đã quyết định đầu tư nâng công suất của nhà máy
lên 2.150 TMN.


4.1. Thay đổi về địa điểm thực hiện
Việc nâng công suất nhà máy lên 2.150 TMN được thực hiện bằng cách
lắp ghép thêm các thiết bị bổ sung, hoàn thiện dây chuyền theo thiết kế mở rộng.
Toàn bộ quá trình lắp ghép thiết bị tại các công đoạn được diễn ra trong
phạm vi các phân xưởng của nhà máy thuộc diện tích đất của công ty.
Các thiết bị được lắp ghép bổ sung tại gian ép, gian chế luyện phân xưởng
Đường và phân xưởng Động lực của nhà máy.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG
Địa chỉ: 26/1 ngõ Toàn Thắng, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại; 0913.232.740 – 04.2.2422.104
1
Đánh giá tác động môi trường bổ sung Nhà máy đường Sơn Dương
Điều kiện cơ sở hạ tầng sẵn có của nhà máy trên diện tích cũ đủ đáp ứng
yêu cầu về sản xuất và sinh hoạt của công nhân viên trong nhà máy, không cần
mở rộng hay thay đổi về diện tích.
4.2. Thay đổi về quy mô, công suất thiết kế
Công ty cổ phần mía đường Sơn Dương được khởi công xây dựng từ ngày
5 tháng 12 năm 1995, hoàn chỉnh và đưa vào chạy thử sản xuất tháng 3/1997.
Theo thiết kế dây truyền ban đầu là 1.000 TMN do viện thiết kế kinh tế kỹ thuật
Quảng Tây thiết kế còn chưa đồng bộ: Lò hơi, Turbin đáp ứng với công suất ép
1.500 TMN cụ thể là đã để sẵn các lỗ chờ để bổ sung các thiết bị sau:
1. Máy ép số 5
2. Máy lọc chân không 35 m
2
3. Nồi bốc hơi 850 m
2
4. Nồi nấu đường 30 m
3
5. Trợ tinh đường 30 m
3
6. Máy phân ly C liên tục LIT 1000

Trong những năm đầu công ty gặp rất nhiều khó khăn trong sản xuất chế
biến, tiêu hao nhiên vật liệu lớn.
Trong những năm qua Công ty đã bổ sung các thiết bị cụ thể:
+ Năm 2001 bổ sung thêm 01 thiết bị bốc hơi TW 850 m
2
+ Năm 2003 bổ sung thêm 01 lưới lọc sàng cong
+ Năm 2004 bổ sung thêm 01 máy lọc chân không TGR 35 – QIJ 91 – 75
– 3, diện tích lọc 35 m
2
.
+ Trong năm 2007, Công ty đã đầu tư bổ sung thiết bị hoàn thiện dây
truyền và mở rộng diện tích thùng lắng. Do đó, vụ ép 2007 – 2008 Công ty đã
vận hành được công suất ép bình quân 2.000 TMN. Cụ thể Công ty đã bổ sung
thêm các thiết bị sau:
− Máy ép số 5
− Nồi nấu đường 30 m
3
− Trợ tinh đường 30 m
3
− Máy phân ly C liên tục LIT 1000
− Bơm tuần hoàn Q = 1116 m
3
/h; P = 160 KW
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG
Địa chỉ: 26/1 ngõ Toàn Thắng, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại; 0913.232.740 – 04.2.2422.104
2
Đánh giá tác động môi trường bổ sung Nhà máy đường Sơn Dương
Về cơ bản tính đến vụ 2007 – 2008 dây truyền sản xuất của Công ty đã
được bổ sung hoàn thiện các thiết bị Tuy nhiên, sản lượng mía nguyên liệu của
Công ty trong những năm tới dự tính ước đạt khoảng 250.000 Tấn. Do đó cần

nâng công suất ép lên 2.150 TMN để đảm bảo lượng ngày ép kịp tiến độ mía
chín tập trung trữ đường cao nhất nhằm tận thu được lượng đường tối đa trong
cây mía, nâng cao thu hồi đường. Đồng thời nâng cao công suất ép còn giúp cho
việc thu hoạch mía nhanh gọn cho người nông dân, đảm bảo được thời vụ cho
cây xen canh và mía gốc góp phần tăng hiệu quả sản xuất cho người nông dân.
Các loại máy móc thiết bị cần bổ sung để nâng công suất lên 2.150 TMN:
− Cải tạo lại 02 lò hơi để đạt công suất 25 T/h
− Cải tạo lại trạm bơm cấp I, thiết kế đặt trạm bơm mới, mua 02 bơm trụ
đứng mới
− Lắp đặt hệ thống cân hạt nhân điện tử ở khâu ép mía
− Thay 03 băng trung gian cao su bằng 03 băng tải cào B = 1400 x 5500
− Làm thêm 01 lò đốt lưu huỳnh với diện tích đốt là 1,3 m
2
− Lắp mới 02 tháp xông tẩy lưu huỳnh
− Lắp thay thế 01 máy lọc lưới Inox diện tích 55 m
2
thay cho 03 máy lọc vải
diện tích 35 m
2
− Lắp bổ sung thêm 01 hiệu bốc hơi có diện tích gia nhiệt 1.200 m
2
− Lắp hệ thống thông ống gia nhiệt, bốc hơi bằng khí nén
− Lắp thêm 01 máy nén khí VW 3/7; Q = 3 m
3
/min; áp lực 0,7 Mpa
4.3. Thay đổi về công nghệ sản xuất
Việc đầu tư nâng công suất nhà máy lên 2.150 TMN chỉ thay đổi về quy
mô để nâng công suất mà không làm thay đổi về công nghệ sản xuất. Công nghệ
sản xuất mía đường của nhà máy là công nghệ Sunfit hóa với quy trình như sau.
Quy trình công nghệ sản xuất:

Dây chuyền sản xuất mía đường của nhà máy bao gồm những công đoạn
sau:
- Bốc dỡ và cân nguyên liệu:
Mía được đưa đến nhà máy bằng xe tải, qua bàn cân và kiểm tra chất
lượng rồi được bó thành từng bó lớn để tại bãi chứa.
- Chuẩn bị nguyên liệu:
Cầu trục mang các bó mía đặt lên bàn lùa đưa vào băng tải, qua máy khỏa,
vào máy băm chặt và máy đập búa để tạo thành các mảnh nhỏ và tơi.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG
Địa chỉ: 26/1 ngõ Toàn Thắng, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại; 0913.232.740 – 04.2.2422.104
3
Đánh giá tác động môi trường bổ sung Nhà máy đường Sơn Dương
- Ép mía:
Hệ thống ép gồm bốn máy nối tiếp. Quá trình ép diễn ra như sau:
Bã ra khỏi máy thứ nhất (1) được băng tải chuyển đến máy ép (2) Bã khi
vào máy ép (2) được tưới bằng nước ép từ máy ép (3)
Bã từ máy ép (2) được băng tải đưa vào máy ép (3), nước ép từ máy ép
(4) sẽ được tưới cho bã vào máy ép (3). Bã khi vào máy (4) sẽ được tưới bằng
nước nóng. Tỉ lệ nước nóng được cung cấp nằm trong khoảng 200 – 250% so
với trọng lượng sơ của bã.
Các chất thải chủ yếu trong công đoạn này là nước rửa, bọt váng, bã mía
gồm 2 loại. Bã sơ dài làm chất đốt cho lò hơi và bã nhuyễn sẽ trộn với bùn từ bể
lắng ở công đoạn sẽ nêu dưới đây.
- Làm sạch nước mía:
Nước mía thu được từ máy ép (1) và (2) được bơm đến lưới lọc để loại bỏ
bã nhuyễn (sẽ quay lại máy ép (2) để thu hết nước mía trong bã). Sau đó cho cân
nước mía và bổ sung dung dịch P
2
O
5

rồi qua bình gia nhiệt lần 1 để nâng nhiệt
độ lên 70
0
C, tiếp theo là vào tháp sục khí SO
2
, đồng thời bổ sung sữa vôi. Độ pH
của dung dịch được điều chỉnh từ thiết bị đo tự động. Công đoạn này còn gọi là
làm trong, các chất khác cần thiết để xử lý như phốt phát, cacbonat, xút Sau đó
cho nước mía gia nhiệt lần 2 để giảm độ nhớt, chuẩn bị cho bước sau.
- Lắng và lọc:
Nước mía vào bể lắng liên tục, huyền phù lắng thành chè bùn. Phần nước
mía (gọi là chè trong) sẽ chảy qua lưới lược để lọc hết cặn và bọt. Phần chè bùn
sẽ đến máy lọc chân không thùng quay, nước chè thu được sẽ trở lại khâu xử lý
lắng lọc ở trên. Còn bã bùn sẽ chứa trong phễu để chở ra khỏi nhà máy. Chất
thải chủ yếu là bùn gồm các chất vô cơ và hữu cơ chứa trong nguyên liệu, nước
thải chủ yếu từ khâu lọc chè bùn và nước cấp cho tháp tạo chân không của máy
lọc.
- Bốc hơi:
Nước chè qua bình gia nhiệt thứ 3 rồi vào hệ thống 5 nồi cô chân không
đa hiệu (dòng xuôi chiều). Hơi nước gia nhiệt cho nồi cô thứ nhất lấy từ hơi thứ
của Turbin. Hơi thứ từ nồi thứ 5 sẽ được ngưng tụ trong tháp baromet. Trữ
đường của nước chè sẽ tăng, dung dịch này được gọi là siro.
Công đoạn này có nước thải từ nước rửa và nước cấp để làm lạnh có chứa
nước ngưng tụ từ nồi cô nên có chứa đường.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG
Địa chỉ: 26/1 ngõ Toàn Thắng, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại; 0913.232.740 – 04.2.2422.104
4
Đánh giá tác động môi trường bổ sung Nhà máy đường Sơn Dương
- Xử lý siro
Là giai đoạn loại bỏ các tạp chất và khử màu. Bằng cách đưa qua gia

nhiệt, lắng nổi để loại bọt và tạp chất rồi sục SO
2
lần 2 để khử màu, giảm độ
nhớt để chuẩn bị nấu.
- Kết tinh đường
Quá trình này được thực hiện theo trình tự: siro được cô đặc trong nồi nấu
chân không đến trạng thái bão hòa, khi đó các tinh thể đường xuất hiện và tăng
dần kích thước, đạt đến mức yêu cầu tại thùng trợ tinh. Hỗn hợp đường mật cho
ly tâm để phân ly đường và mật. Hệ thống thiết bị trong công đoạn này gồm 3 hệ
A, B, C (Mỗi hệ gồm có nồi nấu, thùng trợ tinh và máy ly tâm). Đường loại 1 sẽ
thu được từ hệ A. Mật ly tâm ở hệ A sẽ được đến hệ B nấu và mật từ hệ B sẽ
được đưa đến hệ C nấu. Đường từ hệ B và C sẽ trở lại nồi nấu hệ A. Mật từ ly
tâm hệ C sẽ là mật rỉ, chứa trong bồn để đưa đi sản xuất rượu cồn hoặc làm thức
ăn cho gia súc.
Chất thải trong công đoạn này gồm có nước thải chứa mật và nước từ tháp
ngưng tụ khâu nấu đường.
- Hoàn thành sản phẩm
Đường qua sấy cho khô và nguội, rồi qua sàng để thu được sản phẩm có
kích thước đạt yêu cầu cho đóng bao và cất kho. Còn phần không đạt yêu cầu sẽ
trở lại khâu kết tinh xử lý lại.
Trong công đoạn này chỉ có chất thải là bụi đường lẫn với không khí sấy
- Các công đoạn phụ trợ bao gồm ba công đoạn sau:
+ Tôi vôi: để tạo ra sữa vôi. Chất thải sẽ là nước thải có độ kiềm cao, cặn
vôi.
+ Đốt lưu huỳnh: để tạo khí SO
2
nên sẽ có sự rò rỉ khí SO
2
+ Đốt bã mía, than để cấp điện bằng turbin hơi nước và hơi để phục vụ
công nghệ.

Chất thải bao gồm khói lò, tro xỉ và nước thải từ dập tro xỉ và từ thiết bị
trao đổi ion để xử lý nước cấp.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG
Địa chỉ: 26/1 ngõ Toàn Thắng, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại; 0913.232.740 – 04.2.2422.104
5
Đánh giá tác động môi trường bổ sung Nhà máy đường Sơn Dương
SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ĐƯỜNG MÍA
BẰNG PHƯƠNG PHÁP SUNPHIT HÓA
Ký hiệu:
Dòng pha rắn hoặc lỏng
Dòng pha khí hoặc hơi
Hình 1: Công nghệ sản xuất mía đường bằng phương pháp sunfit hóa
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG
Địa chỉ: 26/1 ngõ Toàn Thắng, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại; 0913.232.740 – 04.2.2422.104
6
Mía cây
Cân
Bãi chứa
Máy khỏa
Băm chặt
Đánh tơi
Ép
Lưới lọc
Cân
Nước mía
hỗn hợp
1
1
Gia nhiệt
lần 1

Vôi
sơ bộ sục SO
2
lần 1
Trung hòa
xử lý bổ sung
Gia nhiệt
lần 2
Lắng
Lưới lọc
Gia nhiệt 3
Bốc hơi
Sục SO
2
lần 2
2
2
Mật chè
Nấu
Trợ tinh
Ly tâm
Đường A
Sấy
Sàng
và đóng bao
Khu đường
thành phẩm
Mật
rỉ
Bồn

chứa
Tôi vôi
Đốt S
Khu chứa
bã bùn
LỌC
Bã mía
Lò hơi
Turbin
Đánh giá tác động môi trường bổ sung Nhà máy đường Sơn Dương
4.4. Thay đổi về nguyên, nhiên liệu sản xuất
4.4.1. Nguồn nguyên liệu chính
Để thực hiện kế hoạch phát triển vùng nguyên liệu phục vụ cho nhà máy
chế biến của Công ty CP mía đường Sơn Dương theo chủ trương của tỉnh đề ra.
Xuất phát từ điều kiện cụ thể trên cơ sở vùng nguyên liệu đã được UBND tỉnh
phê duyệt. Công ty CP mía đường Sơn Dương tiến hành tổ chức trồng mía với
phương châm rà soát tận dụng triệt để quỹ đất, khai thác mọi tiềm năng đất đai
để mở rộng diện tích theo quy hoạch và đầu tư thâm canh tăng năng suất mía.
- Với tổng diện tích quy hoạch định hướng: 5.000ha
+ Diên tích đã có mía là: 3.400ha
+ Diện tích phải trồng kế tiếp là: 1.600ha
4.4.2. Nguồn nguyên liệu phụ
- Vôi
- Lưu huỳnh
- Separan
- Axit photphoric (H
3
PO
4
)

- Xút NaOH 96%
- Soda Ash Na
2
CO
3
- Trisodium photphat (Na
3
PO
4
)
- Sunfit natri (Na
2
SO
3
)
Các loại phụ gia được Ban giám đốc Nhà máy ký hợp đồng thu mua từ
các cơ sở cung cấp trên thị trường trong và ngoài nước.
4.4.3. Nguồn điện
Lượng điện năng phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt trong nhà máy được
cung cấp từ 02 máy phát Turbin công suất 3.000kW của nhà máy.
4.4.4. Nguồn nước
Tổng lượng nước sử dụng của nhà máy được bơm từ Sông Lô bằng trạm
bơm của nhà máy với lưu lượng khoảng 2.600 m
3
/h đảm bảo cung cấp đầy đủ
lượng nước cho nhu cầu sản xuất của nhà máy.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG
Địa chỉ: 26/1 ngõ Toàn Thắng, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại; 0913.232.740 – 04.2.2422.104
7
Đánh giá tác động môi trường bổ sung Nhà máy đường Sơn Dương

Bảng 1: Nhu cầu nguyên, nhiên liệu của nhà máy sau khi nâng công suất lên
2.150TMN
STT Loại nguyên, nhiên liệu
Tiêu hao
cho 1 năm
(Tấn)
Tiêu hao cho 1
ngày hoạt động
(kg)
I Nguyên liệu chính
1 Mía 200.000 2.000.000
II Nguyên liệu phụ
1 Vôi 4.400 44.000
2 Lưu huỳnh 180 1.800
3 Axit photphoric (H
3
PO
4
) 220 2.200
4 Separan AP30
60 600
5 Xút NaOH 96%
6 Soda Ash Na
2
CO
3
7 Trisodium photphat (Na
3
PO
4

)
8 Sunfit natri (Na
2
SO
3
)
III Nhiên liệu
1 Điện 271.712 KWh 2.717,12 KWh
(Phương án cải tạo và nâng công suất của nhà máy)
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG
Địa chỉ: 26/1 ngõ Toàn Thắng, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại; 0913.232.740 – 04.2.2422.104
8
ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng b sung Nh mỏy ng Sn Dng
5. Thay i v hin trng mụi trng t nhiờn v cỏc yu t kinh t, xó hi
ca vựng thc hin d ỏn
5.1. Điều kiện tự nhiên và môi trờng
5.1.1. Điều kiện về địa chất
5.1.1.1. Sơ lợc cấu trúc địa chất
a. Địa tầng
Tỉnh Tuyên Quang nằm trong miền cấu trúc địa chất Đông Bắc Bộ có mặt các
thành phần tạo địa chất từ Prôtêrozôi đến Đệ tứ bao gồm:
Giới Palêozôi muộn hệ Camri
Hệ tầng sông chảy (PR3 Csc) chủ yếu gồm đá phiến các loại có xen lẫn
cácbonat, bị biến chất mạnh dày 800 1000m.
Hệ camri.
Hệ tầng Hà Giang (C2hg) kéo dài từ Bạch Sa xuống Thác Đất, Bắc Mục, chủ
yếu là đá Phiến, phía trên có đá vôi bị phong hoá dày 700 800m.
Hệ tầng Chang Pung (C2cp) phân bố phía Bắc tỉnh, bờ trái sông Gâm, chủ
yếu là sét vôi dày 700 1000m.
Hệ Ocdovic Hệ Silua.

Hệ tầng Phú Ngữ (O Spn), phân bố ở phía Bắc huyện Sơn Dơng. Thành
phần chủ yếu là cát bột kết, cát kết dạng quăczit, có xen đá vôi dày 600
800m.
Hệ Silua Devon. Hệ tầng Pia Phơng (S2 D1pp)
Phân bố nhiều ở Na Hang, Chiêm Hoá, 1 diện tích không lớn ở thị xã Tuyên
Quang và huyện Sơn Dơng gồm phần dới chủ yếu là đá vôi phong hoá, phần trên
là đá phiến các loại dày 650 800m.
Hệ Devon. Hệ tầng Đại Thị (D1đt)
Phân bố ở Đại Thị, Chăm Chu, Na Hang và một số nơi khác gồm đá phiến,
cát kết dạng Quăczit, trên cùng có đá hoa dày 800 1000m.
Hệ tầng Bắc Bun (D1bb), chỉ chiếm diện tích nhỏ, chủ yếu là cát kết, cát bột
kết dày 200 300m.
Hệ tầng Mia Lé (D1ml), phân bố ở phía Bắc huyện Sơn Dơng với diện tích
nhỏ hẹp, chủ yếu là đá phiến, phía trên có ít đá vôi dày 300 400m.
Hệ tầng Làng Đáng (D2lđ), thành phần là đá phiến sét Xerixit, clorit, đá
phiến sét vôi, vôi silic dày 600 800m.
Hệ Triat Hệ tầng Tam Đảo (T2tđ).
N V T VN: CễNG TY TNHH T VN V CHUYN GIAO CễNG NGH MễI TRNG THNG LONG
a ch: 26/1 ngừ Ton Thng, Khõm Thiờn, ng a, H Ni. in thoi; 0913.232.740 04.2.2422.104
9
ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng b sung Nh mỏy ng Sn Dng
Phân bố ở góc Đông Nam của tỉnh, thuộc dãy núi Tam Đảo, gồm các thành
tạo lục nguyên xen phun trào axit dày 400 500m.
Hệ tầng Vân Lãng (T3n-r vl), chiếm diện tích nhỏ hẹp ở Đông Nam tỉnh gồm
sạn kết, cát bột kết. Một số vỉa than mỏng dày 600 800m.
Hệ Neogen Hệ tầng Na Dơng (N1nd)
Phân bố ở thị xã Tuyên Quang gồm sét kết, sét bột kết, cuội kết, cát sạn kết
dày 500 700m.
Hệ Đệ Tứ
Các trầm tích Đệ tứ phân bố chủ yếu dọc theo các sông suối, đợc gộp chung

thành một phân vị địa tầng. Thành phần gồm cuội, sạn, sỏi, cát, bột sét
b. Maxma xâm nhập
Các thành tạo xâm nhập khá nhiều, đợc xếp vào 8 phức hệ maxma, tập
trung vào 5 giai đoạn chính: Paleozoi sớm (phức hệ Bạch Sa), Đề vôn sớm (phức
hệ Sông Chảy), Pleozoi (Phức hệ Ngân Sơn, Pia ma), Triat muộn (Phức hệ núi
Chúa, phức hệ Pia Bioc), Kreta (phức hệ Pia Oắc) và các đai mạch Diabaz cha rõ
tuổi.
c. Kiến tạo
Tỉnh Tuyên Quang nằm trong đới Lô Gâm và một phần diện tích nhỏ
thuộc đới sông Hiếm, có 3 hệ thống đứt gẫy chính, hớng Tây Bắc Đông Nam, h-
ớng giữa Đông Bắc Tây Nam và hệ á kinh tuyến. Các đứt gẫy này giữ vai trò
khống chế các cấu trúc địa chất, đồng thời cũng đã tạo điều kiện cho sự lu thông
và tàng trữ nớc dới đất. Bên cạnh một số đứt gãy đã xuất hiện các nguồn nớc
khoáng nóng nh ở Mỹ Lân, Bình Ca, Đạo Viện.
5.1.1.2. Nớc dới đất
a. Đặc điểm chung về dạng tồn tại nớc dới đất
Nớc dới đất khu vực dự án đợc chia ra 2 dạng tồn tại: Nớc lỗ hổng và nớc
khe nứt.
Nớc lỗ hổng: Chứa trong các trầm tích Đệ tứ, gồm cuội sỏi, cát. Đó là các
bồi tích của sông Lô, sông Gâm và một vài nơi khác. Tuổi các thành tạo này là
Pleistocen giữa trên, cũng có các trầm tích tuổi Holoxen nhng hầu nh mỏng.
Thành phần thạch học khá hỗn tạp, ở các thung lũng giữa núi và ven các
suối gồm cát, sét, dăm, sạn. Chiều dày lớn nhất không quá 10m. Có quan hệ mật
thiết với nớc mặt. Nớc dới đất trong tầng là một hệ thống thuỷ lực liên tục. Mực
nớc ngầm cách mặt đất không sâu (2 3m), lu lợng các giếng đạt 1 2m
3
/h.
N V T VN: CễNG TY TNHH T VN V CHUYN GIAO CễNG NGH MễI TRNG THNG LONG
a ch: 26/1 ngừ Ton Thng, Khõm Thiờn, ng a, H Ni. in thoi; 0913.232.740 04.2.2422.104
10

ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng b sung Nh mỏy ng Sn Dng
Về chất lợng nớc đều thuộc loại nớc nhạt, độ tổng khoáng hoá từ 0,1
0,5g/l. Nớc dới đất đợc cung cấp bởi nớc ma và nớc từ các tầng đá gốc thấm vào
từ bên sờn, động thái đồng pha với nớc mặt.
Trong các khoảnh Đệ tứ lớn thuộc bồi tích sông Lô, nớc lỗ hổng chứa
trong tầng cát cuội sỏi, chiều dày của trầm tích Đệ tứ đến 30m. Riêng phần cuội
sỏi chứa nớc tốt phân bố ở độ sâu từ 10m trở xuống và chiều dày từ 5 28m.
Nớc dới đất có áp lực. Mực nớc cách mặt đất 1,7m. Nớc có quan hệ thuỷ
lực khá rõ nét với nớc mặt.
Lu lợng lỗ khoan từ 2 3l/s đến 20 30l/s. Tỷ lu lợng hầu hết lớn hơn
1l/sm.
Chất lợng nớc đạt yêu cầu cho ăn uống sinh hoạt.
b. Nớc khe nứt
Các thành tạo địa chất chứa nớc khe nứt chiếm trên 95% diện tích của khu
vực. Thành phần thạch học bao gồm chủ yếu là trầm tích lục nguyên bị biến chất
ở những mức độ khác nhau, hầu hết là đá phiến xerixit, clorit, cát kết dạng
Quăczit, cát kết, cát bột kết. Các trầm tích cacbonat cũng chiếm những diện tích
rộng lớn ở phía Bắc và trung tâm tỉnh. Chiều sâu đới huỷ hoại kiến tạo do phong
hoá và ảnh hởng của đứt gẫy đến khoảng 80 100m. Nớc dới đất khá phong
phú, là đối tợng điều tra khai thác chủ yếu ở Tuyên Quang.
5.1.1.3. Các tầng chứa nớc chính
Các tầng chứa nớc khe nứt phân bố hầu nh toàn diện tích của tỉnh theo
mức độ giàu nớc chia ra: Tầng giàu nớc, các tầng chứa nớc trung bình và tầng
nghèo nớc.
a. Tầng giàu nớc
Trong tỉnh Tuyên Quang trùng với hệ tầng Pia Phơng (S2-D1). Tầng này
chiếm phần lớn diện tích trong tỉnh và phân bố ở nhiều nơi từ Na Hang, Chiêm
Hoá, Núi Liên và phía Nam thị xã Tuyên Quang tạo thành nhân của các nếp lồi
đoản. Thành phần thạch học phần dới là trầm tích lục nguyên hạt mịn xen đá vôi
nhiều nơi bị phong hoá, các cấu tạo dày dạng khối chiếm khối lợng khá lớn và

gặp ở nhiều nơi xung quanh huyện Na Hang, vùng núi Pia Phơng Minh Đức
huyện Chiêm Hoá, bao quanh huyện Sơn Dơng. Những nơi đã đựơc nghiên cứu
kỹ hơn là vùng Sơn Dơng và thị xã Tuyên Quang.
ở vùng thị xã Tuyên Quang tầng này bị phủ bởi các trầm tích Đệ tứ diện
lộ không lớn. Do bị ảnh hởng của các đứt gẫy đá bị huỷ hoại và cactơ phát triển
N V T VN: CễNG TY TNHH T VN V CHUYN GIAO CễNG NGH MễI TRNG THNG LONG
a ch: 26/1 ngừ Ton Thng, Khõm Thiờn, ng a, H Ni. in thoi; 0913.232.740 04.2.2422.104
11
ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng b sung Nh mỏy ng Sn Dng
mạnh. Mức độ nứt nẻ, cactơ phát triển theo chiều sâu ở nhiều đoạn: từ 19 24m
đến 71 72m. Đới chứa nớc thờng phổ biến ở độ sâu 16 60m.
Nớc không có áp và có áp lực cục bộ yếu, mực nớc bình thờng 1 3m. L-
u lợng các lỗ khoan từ nhỏ đến 16l/s, tỷ lu lợng đạt đến 7,69l/sm.
ở vùng Sơn Dơng đã khoan 4 lỗ khoan thì cả 4 lỗ khoan đều gặp hang
cactơ ở một số đoạn. Lu lợng các lỗ khoan từ 5,88 9,5l/s, tỷ lu lợng từ 0,82
5,58l/sm.
PH của nớc thờng thay đổi từ 5,6 - 8,6 chủ yếu nớc thuộc loại kiềm yếu.
Độ cứng tổng quát từ 0,7 - 7,1mg/l
Độ tổng khoáng hoá 0,3 - 0,4g/l
Loại hình của nớc: Bicacbonat Canxi.
Tổng lợng sắt (Fe
+2
+ Fe
+3
) không vợt quá 1,6mg/l.
Các vi nguyên tố độc hại đều nằm trong giới hạn cho phép, riêng ở vùng
Sơn Dơng hàm lợng chì (Pb) từ 15,7 2676mg/l là đáng lu ý.
Lợng vi khuẩn a khí 28 4000 con/ml ở Tuyên Quang và 720 con/ml ở
Sơn Dơng, Coliform đến 2100 con/ml.
ở những nơi khác nh vùng Minh Đức Pia Phơng, dựa vào kết quả lập

bản đồ ĐCTV 1:200.000 thì lu lợng các nguồn lộ từ nhỏ đến 20l/s, những nguồn
lộ tự nhiên có lu lợng trên 1l/s khá nhiều.
Nớc dới đất dao động mạnh theo mùa và có ảnh hởng trực tiếp của yếu tố
khí tợng thuỷ văn. Biên độ dao động mực nớc giữa các mùa từ 1 5m. Mùa ma
nớc thờng bị đục do ảnh hởng của nớc mặt.
b. Các tầng chứa nớc trung bình bao gồm các thành tạo địa chất: (D2 đt, O
S pn, PR C1 sc, C3 hg)
Hệ tầng Đại Thị phân bố rất rộng ở tỉnh Tuyên Quang, thành phần gồm đá
phiến sét xen cát kết dạng quăczit. Những nghiên cứu ĐCTV hệ tầng này cho
thấy lu lợng các lỗ khoan thay đổ từ 0,2 15l/s, tỷ lu lợng từ 0,02 5,74l/sm,
trung bình 0,97l/sm. Có những lỗ khoan lu lợng đạt 15,4l/s ứng với mực nớc hạ
thấp 0,84m. Các nguồn lộ nớc dới đất trong tầng khá nhiều, lu lợng từ rất nhỏ
đến 1,3l/s, trung bình 0,59l/s.
Chiều sâu mực nớc tuỳ thuộc vào địa hình, cách mặt đất từ 0,7 6,6m.
Mực nớc biến động theo mùa khá mạnh.
Các mỏ nớc khoáng đã phát hiện ở Tuyên Quang đều nằm trong tầng Đại
Thị. Đất đá chịu ảnh hởng mạnh mẽ của các đứt gẫy, tạo điều kiện cho nớc dới
đất tuần hoàn sâu, đồng thời nớc dới đất chịu ảnh hởng của các quá trình khác.
N V T VN: CễNG TY TNHH T VN V CHUYN GIAO CễNG NGH MễI TRNG THNG LONG
a ch: 26/1 ngừ Ton Thng, Khõm Thiờn, ng a, H Ni. in thoi; 0913.232.740 04.2.2422.104
12
ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng b sung Nh mỏy ng Sn Dng
Khi xuất lộ trở lại trên mặt đất nhiệt độ vẫn còn khá cao và chứa các chỉ tiêu đặc
biệt nh đã gặp ở Mỹ Lâm, Bình Ca.
Hệ tầng Phú Ngữ, hệ tầng Sông Chảy và hệ tầng Hà Giang chỉ chiếm
những diện tích nhỏ hẹp. Các nguồn lộ nớc có lu lợng nhỏ, riêng trong các tầng
Phú Ngữ có xen các trầm tích cacbonat có khả năng chứa nớc tốt và đã xuất lộ
các nguồn từ 0,5 4,5l/s.
Thành phần hoá học của nớc là Bicacbonat Canxi, độ tổng khoáng hoá
0,30,4g/l. Nguồn bổ cấp là nớc ma và thoát đi bằng những nguồn lộ tự nhiên.

c. Các tầng nghèo nớc bao gồm các thành tạo địa chất có tuổi
(N1nd, T3n-r vl, T2 td, D2 bb, D1 ml, D2 ld, C cp,).
Chiếm những diện tích nhỏ hẹp và rải rác ở nhiều nơi. Thành phần chủ yếu
gồm các trầm tích lục nguyên hạt mịn: sét kết, bột kết, đá phiến, các trầm tích
phun trào, các trầm tích hạt thô nh sạn kết, cát kết của N1nd hoặc T3 n-r vl diện
tích lại quá nhỏ hẹp, mỏng lại vào địa thế cao nên nghèo nớc.
Các nguồn lộ nớc dới đất hầu hết có lu lợng nhỏ, chỉ rất ít nguồn lộ có lu
lợng đến 0,1 0,5l/s.
Nớc có độ tổng khoáng hoá M < 0,5g/l.
Nớc dới đất đợc cung cấp bởi nớc ma rơi trên diện tích và thoát đi bằng
những nguồn lộ ở những nơi địa hình thuận lợi.
5.1.2. Đặc điểm địa chất khoáng sản khu vực dự án
Theo s m v im qung tnh Tuyờn Quang do Cc a cht Vit Nam
B Cụng nghip biờn son nm 1994 v ti liu ca cỏc ngnh hu quan, tnh
Tuyờn Quang cú 163 im m vi 27 loi khoỏng sn khỏc nhau c phõn b
cỏc huyn trong tnh. Trong ú ng hng u v tr lng v cht lng l
qung st, barit, caolin, thic, mangan, chỡ - km, antimoan l yu t ht sc
thun li cho phỏt trin ngnh cụng nghip khai thỏc, ch bin khoỏng sn v vt
liu xõy dng. Tr lng, cht lng ca tng loi khoỏng sn c ỏnh giỏ
nh sau:
M kim loi:
St: ó phỏt hin 17 im m qung vi tng tr lng d bỏo khong 7
triu tn. Mt vi im qung cú tr lng ỏng k nh im Phỳc Ninh, im
Tõn Tin, im Cõy Nhón (huyn Yờn Sn), tr lng ln lt khong 2,4 triu
N V T VN: CễNG TY TNHH T VN V CHUYN GIAO CễNG NGH MễI TRNG THNG LONG
a ch: 26/1 ngừ Ton Thng, Khõm Thiờn, ng a, H Ni. in thoi; 0913.232.740 04.2.2422.104
13
Đánh giá tác động môi trường bổ sung Nhà máy đường Sơn Dương
tấn, 2,2 triệu tấn và 0,5 triệu tấn; điểm Cây Vầu (huyện Hàm Yên) trữ lượng
khoảng 1,5 triệu tấn.

Thiếc: Đã phát hiện 12 điểm có quặng, tập trung ở huyện Sơn Dương.
Tổng trữ lượng cả quặng gốc và quặng sa khoáng đạt xấp xỉ 28.239 tấn SnO
2
.
Mangan: Có 8 điểm mỏ tập trung chủ yếu ở huyện Chiêm Hoá (7 điểm)
và huyện Na Hang (1 điểm). Đã có 2 điểm được thăm dò là Nà Pết, Phiêng Lăng
(huyện Chiêm Hoá) với trữ lượng dự báo khoảng trên 2,416 triệu tấn.
Chì - kẽm: Có 24 điểm mỏ, tập trung ở thị xã Tuyên Quang, huyện Yên
Sơn, Sơn Dương, Chiêm Hoá và Na Hang. Mới có 6 điểm mỏ được đánh giá trữ
lượng ở cấp C2 = 195.927tấn Pb-Zn. Hàm lượng Pb<10%; Zn<30%. Tổng trữ
lượng cả cấp dự báo là 1.590.000 tấn chì - kẽm kim loại. Quặng kẽm dùng để
luyện ôxít kẽm ZnO phục vụ công nghệ hoá chất, công nghệ nhẹ, y tế và luyện
kẽm kim loại.
Antimoan: Đã phát hiện 15 điểm, trong đó Chiêm Hoá có 10 điểm, Na
Hang 4 điểm, Yên Sơn 1 điểm. Có 4 điểm là Khuôn Phục, Hoà Phú, Làng Vài,
Cốc Táy (Chiêm Hoá) đã được thăm dò với trữ lượng khoảng 1,2 triệu tấn.
Mỏ khoáng phi kim:
Barit: Đã phát hiện 24 điểm quặng thuộc các huyện Sơn Dương, Yên Sơn
và Chiêm Hoá. Các điểm thăm dò gồm: Ao Sen, Hang Lương, Thiện Kế, Ngòi
Thia, Đùng Bùng (Sơn Dương); Làng Chanh, Xóm Hoắc, Xóm Húc (Yên Sơn)
và Hạ Vị (Chiêm Hoá), có trữ lượng trên 2 triệu tấn và hầu hết là mỏ lộ thiên,
điều kiện khai thác khá thuận lợi. Đây là loại khoáng sản có tiềm năng và ý
nghĩa xuất khẩu lớn đối với nền kinh tế của tỉnh Tuyên Quang.
Đá vôi xây dựng: Trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang có rất nhiều điểm mỏ đá
vôi đạt chất lượng tốt trong xây dựng. Theo tài liệu địa chất đánh giá tại 9 điểm
mỏ đá vôi (xã Tràng Đà - thị xã Tuyên Quang, ) có tổng trữ lượng cấp P2: 783
triệu m
3
, chất lượng tốt, trữ lượng tập trung, cho khả năng sản xuất xi măng, vật
liệu xây dựng quy mô lớn và tại chỗ.

Caolin – feldspar: Có nhiều điểm rải rác như Hào Phú, Vân Sơn (Sơn
Dương), Nghiêm Sơn (Yên Sơn). Lớn nhất là điểm mỏ Đồng Gianh (Sơn
Dương) có 11 thân quặng với trữ lượng dự báo khoảng 5 triệu tấn. Điểm mỏ
caolin Hào Phú (Sơn Dương) trữ lượng dự báo 1,411 triệu tấn. Điểm mỏ caolin
Thái Sơn (Hàm Yên) trữ lượng dự báo 1,075 triệu tấn.
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG
Địa chỉ: 26/1 ngõ Toàn Thắng, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại; 0913.232.740 – 04.2.2422.104
14
ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng b sung Nh mỏy ng Sn Dng
Nc khoỏng nc núng: Cú 2 im ỏng chỳ ý l Bỡnh Ca v M Lõm.
Trong ú m nc khoỏng M Lõm cú tr lng nc khoỏng l 1.474 m
3
/ngy
cp B, C1, C2, trong ú cp B: 492 m
3
/ngy; cp C 2: 248 m
3
/ngy.
Ngoi cỏc loi khoỏng sn trờn, Tuyờn Quang cũn cú nhiu loi khoỏng
sn khỏc nh vụnfram, pirit, km, chỡ, t sột, vng, cỏt, sinm ri rỏc cng
l tim nng phỏt trin cỏc im cụng nghip gn vi vựng nguyờn liu.
5.1.3. Đặc điểm khí tợng thuỷ văn
Khu vực nh máy đờng Sơn Dơng thuộc xã Hào Phú huyện Sơn Dơng tỉnh
Tuyên Quang nên cũng mang đặc điểm khí hậu của vùng.
Tỉnh Tuyên Quang nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa với 2 mùa rõ rệt:
mùa lạnh (khô) từ tháng 11 năm trớc đến tháng 3 năm sau và mùa nóng (mùa ma)
là những tháng còn lại.
Nhiệt độ trung bình hàng năm là 22C. Nhiệt độ cao nhất vào các tháng
6,7,8 là 25 - 35C, nhiệt độ thấp nhất vào các tháng 12, 1, 2 là 10 - 15C. Ma
nhiều nhất vào tháng 7, 8, 9, ma ít nhất vào các tháng 12, 1, 2. Độ ẩm trung bình

là 80 85%.
Nhiệt độ:
Bảng 2: Nhiệt độ trung bình các tháng tại Sơn Dơng
(Đơn vị:
o
C)
- Nhiệt độ bình quân tháng 1 : 17,0
- Nhiệt độ bình quân tháng 2 : 18,9
- Nhiệt độ bình quân tháng 3 : 21,4
- Nhiệt độ bình quân tháng 4 : 25,4
- Nhiệt độ bình quân tháng 5 : 27,3
- Nhiệt độ bình quân tháng 6 : 28,6
- Nhiệt độ bình quân tháng 7 : 28,7
- Nhiệt độ bình quân tháng 8 : 28,0
- Nhiệt độ bình quân tháng 9 : 27,2
- Nhiệt độ bình quân tháng 10 : 24,7
- Nhiệt độ bình quân tháng 11 : 20,3
- Nhiệt độ bình quân tháng 12 : 18,2
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang năm 2008)
Độ ẩm không khí:
N V T VN: CễNG TY TNHH T VN V CHUYN GIAO CễNG NGH MễI TRNG THNG LONG
a ch: 26/1 ngừ Ton Thng, Khõm Thiờn, ng a, H Ni. in thoi; 0913.232.740 04.2.2422.104
15
ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng b sung Nh mỏy ng Sn Dng
Độ ẩm không khí phụ thuộc vào lợng hơi nớc có trong không khí và nhiệt
độ không khí. Nhiệt độ càng cao thì độ ẩm tơng đối càng nhỏ, lợng hơi nớc
nhiều thì độ ẩm tăng lên.
Độ ẩm:
Bảng 3: Độ ẩm trung bình các tháng tại Sơn Dơng
(Đơn vị: %)

- Độ ẩm bình quân tháng 1 : 81,3
- Độ ẩm bình quân tháng 2 : 83
- Độ ẩm bình quân tháng 3 : 82
- Độ ẩm bình quân tháng 4 : 82.7
- Độ ẩm bình quân tháng 5 : 82
- Độ ẩm bình quân tháng 6 : 83
- Độ ẩm bình quân tháng 7 : 83
- Độ ẩm bình quân tháng 8 : 85
- Độ ẩm bình quân tháng 9 : 82
- Độ ẩm bình quân tháng 10 : 83,5
- Độ ẩm bình quân tháng 11 : 80,5
- Độ ẩm bình quân tháng 12 : 81
- Độ ẩm trung bình năm : 82,4
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang năm 2008)
M a :
Bảng 4: Lợng ma trung bình các tháng tại Sơn Dơng
(Đơn vị: mm)
- Lợng ma trung bình tháng 1 : 276,7
- Lợng ma trung bình tháng 2 : 511,7
- Lợng ma trung bình tháng 3 : 603,7
- Lợng ma trung bình tháng 4 : 620
- Lợng ma trung bình tháng 5 : 2345,3
- Lợng ma trung bình tháng 6 : 3085
- Lợng ma trung bình tháng 7 : 4013,3
- Lợng ma trung bình tháng 8 : 2226
- Lợng ma trung bình tháng 9 : 1291,5
- Lợng ma trung bình tháng 10 : 2411,5
- Lợng ma trung bình tháng 11 : 214
- Lợng ma trung bình tháng 12 : 306,5
- Lợng ma trung bình năm : 276,7

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Tuyên Quang năm 2008)
Gió:
N V T VN: CễNG TY TNHH T VN V CHUYN GIAO CễNG NGH MễI TRNG THNG LONG
a ch: 26/1 ngừ Ton Thng, Khõm Thiờn, ng a, H Ni. in thoi; 0913.232.740 04.2.2422.104
16
ỏnh giỏ tỏc ng mụi trng b sung Nh mỏy ng Sn Dng
Hớng gió chủ đạo về mùa đông là gió Đông Bắc, hớng gió chủ đạo về
mùa hè là gió Đông - Nam, tốc độ gió bình quân năm là 1,5 m/s, hay có gió lốc,
gió xoáy vào mùa hè làm ảnh hởng đến sản xuất và đời sống nhân dân.
Sông suối:
Tỉnh Tuyên Quang có hệ thống sông suối khá dầy và phân bố tơng đối đều
giữa các vùng. Chúng hình thành 3 lu vực chính là lu vực sông Lô, lu vực sông
Gâm và lu vực sông Phó Đáy. Sông Lô bắt nguồn từ Trung Quốc chảy qua Hà
Giang xuống Tuyên Quang, đoạn nội tỉnh dài 145km, lu lợng lớn nhất
11.700m
3
/s, lu lợng nhỏ nhất 128m
3
/s. Sông Lô có khả năng vận tải tốt. Trên
đoạn sông từ thị xã Tuyên Quang về xuôi có thể cho phơng tiện vận tải 100 tấn
về mùa khô và trên 200 tấn về mùa ma đi lại đợc. Sông Gâm bắt nguồn từ Trung
Quốc chảy qua Cao Bằng, Hà Giang và xuống Tuyên Quang. Sông Gâm gặp
sông Lô ở xã Tứ Quận (huyện Yên Sơn) cách thị xã Tuyên Quang 10km, đoạn
nội tỉnh dài170km. Khả năng vận tải kém sông Lô. Sông Phó Đáy bắt nguồn từ
núi Tam Đảo (Bắc Thái), chảy qua Yên Sơn xuống Sơn Dơng và hợp với sông Lô
trên đất Tuyên Quang, đoạn nội tỉnh dài 80km. Sông Phó Đáy có lòng sông hẹp
và nông, không có khả năng vận tải thuỷ.
Nhìn chung, hệ thống sông suối của Tuyên Quang đều có độ dốc lớn.
Ngoài khả năng vận tải, chúng còn có tiềm năng thuỷ điện lớn.
5.2. Hin trng cỏc thnh phn mụi trng t nhiờn

5.2.1. Mụi trng khụng khớ
ỏnh giỏ hin trng mụi trng khụng khớ ti khu vc bờn trong khu
vc sn xut v xung quanh nh mỏy nhm ỏnh giỏ hin trng mụi trng ca
Nh mỏy v lm c s ỏnh giỏ khi nõng cụng sut lờn 2.150 TMN chỳng tụi
ó tin hnh o c kim tra trc tip mt s ch tiờu c th ti khu vc trong v
ngoi nh mỏy. (Xem s ly mu phn ph lc).
5.2.1.1. Mụi trng khụng khớ khu vc sn xut
- Cỏc v trớ ly mu:
KK1: Ti sõn nh iu hnh
KK2: Kho thnh phm bao bỡ
KK3: Khu nh ch luyn
KK4: Trm x lý nc thi
Bng 5a: Kt qu phõn tớch cht lng mụi trng khụng khớ khu vc sn xut
N V T VN: CễNG TY TNHH T VN V CHUYN GIAO CễNG NGH MễI TRNG THNG LONG
a ch: 26/1 ngừ Ton Thng, Khõm Thiờn, ng a, H Ni. in thoi; 0913.232.740 04.2.2422.104
17
Đánh giá tác động môi trường bổ sung Nhà máy đường Sơn Dương
TT Thông số Đơn vị
Kết quả
TCVN 3733 - QĐ/BYT
KK 1 KK 2 KK 3 KK 4
1 Nhiệt độ
0
C
36 30,5 32 31
32
2 Độ ẩm %
60 65 66 64
80
3 Tốc độ gió m/s

0,4-1,8 0,7-1,7 0 0,2-0,8
1,5
4 Tiếng ồn dBA
58 46 64,2 68
85
5 Bụi lơ lửng mg/m
3
0,25 0,18 0,14 0,12
4
6 CO mg/m
3
1 2 2 1
40
7 CO
2
mg/m
3
340 350 400 250
1800
8 SO
2
mg/m
3
0,12 0,17 0,16 0,17
10
9 NO
2
mg/m
3
0,06 0,08 0,11 0,08

10
10 H
2
S mg/m
3
0,009 0,013 0,019 0,023
10
11 Hơi hữu cơ mg/m
3
0,3 1,7 2,65 1,27
300
(Nguồn: Viện Vật Lí – Viện khoa học và công nghệ Việt Nam)
Bảng 5b: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí khu vực sản xuất
- Các vị trí lấy mẫu
KK5: Tại khu nồi hơi
KK6: Cạnh ống khói nhà máy
KK7: Nhà sửa chữa cơ khí
KK8: Nhà xử lý nguyên liệu – Cán ép
TT Thông số Đơn vị
Kết quả
TCVN 3733 - QĐ/BYT
KK 5 KK 6 KK 7 KK 8
1 Nhiệt độ
0
C 37 34 34 33 32
2 Độ ẩm % 58 60 63 64 80
3 Tốc độ gió m/s 0,4-1,7 0,2-0,9 0 0,5-1,3 1,5
4 Tiếng ồn dBA 76 68 72 58 85
5 Bụi lơ lửng mg/m
3

0,24 0,22 0,18 0,21 4
6 CO mg/m
3
4 4 3 2 40
7 CO
2
mg/m
3
450 400 400 350 1800
8 SO
2
mg/m
3
0,18 0,17 0,19 0,20 10
9 NO
2
mg/m
3
0,15 0,12 0,06 0,14 10
10 H
2
S mg/m
3
0,019 0,013 0,0011 0,033 10
11 Hơi hữu cơ mg/m
3
0,82 0,75 1,98 3,56 300
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG
Địa chỉ: 26/1 ngõ Toàn Thắng, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại; 0913.232.740 – 04.2.2422.104
18

Đánh giá tác động môi trường bổ sung Nhà máy đường Sơn Dương
(Nguồn: Viện Vật Lí – Viện khoa học và công nghệ Việt Nam)
NHẬN XÉT:
Môi trường không khí bên trong khu vực sản xuất của nhà máy chưa có
dấu hiệu của sự ô nhiễm, hầu hết các chỉ tiêu quan trắc đều nằm trong tiêu chuẩn
cho phép theo TC 3733 – QĐ/BYT - 2002. Các công đoạn sản xuất đều có các
biện pháp giảm thiểu nên các tác động tới môi trường là không đáng kể.
5.2.1.2. Môi trường không khí xung quanh nhà máy
- Các vị trí lấy mẫu
KK9: Trước cổng nhà bà Nguyễn Thị Tần – phía Bắc nhà máy Thôn Gò
Đình – Xã Hồng Lạc – Sơn Dương – Tuyên Quang
KK10: Tại ngã Ba trạm điện Kim Xuyên – Phía Tây Bắc Nhà máy.
KK11: Trước cửa nhà Sỹ Luyến
Bảng 6a: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh
TT Thông số Đơn vị
Kết quả
QCVN 05:2009
KK 9 KK 10 KK 11
1 Nhiệt độ
0
C 30 32 31 -
2 Độ ẩm % 62 60 61 -
3 Tốc độ gió m/s 0,5-1,2 0,3-1,5 0,5-1,3 -
4 Tiếng ồn dBA 52 53 53
75
(TCVN 5949-1998)
5 Bụi lơ lửng mg/m
3
0,15 0,15 0,16 0,3
6 CO mg/m

3
1 2 1
30
7 CO
2
mg/m
3
250 350 300
-
8 SO
2
mg/m
3
0,09 0,21 0,09
0,35
9 NO
2
mg/m
3
0,06 0,08 0,05
0,2
10 H
2
S mg/m
3
0,012 0,025 0,011
0,042
(QCVN 19:2009)
11 Hơi hữu cơ mg/m
3

0,35 1,52 1,29
5
(QCVN 06:2009)
(Nguồn: Viện Vật Lí – Viện khoa học và công nghệ Việt Nam)
Bảng 6b: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh
- Các điểm lấy mẫu
KK12: Cạnh cửa hàng Hợp Phương
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG
Địa chỉ: 26/1 ngõ Toàn Thắng, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại; 0913.232.740 – 04.2.2422.104
19
Đánh giá tác động môi trường bổ sung Nhà máy đường Sơn Dương
KK13: Trước cổng Nhà máy đường Sơn Dương
KK14: Trên đường vào Nhà máy – Cách cổng Nhà máy 50m
TT Thông số Đơn vị
Kết quả
QCVN 05:2009
KK 12 KK 13 KK 14
1 Nhiệt độ
0
C 30 33 32 -
2 Độ ẩm % 61 59 60 -
3 Tốc độ gió m/s 0,4-0,9 0,7-1,8 0,5-1,2 -
4 Tiếng ồn dBA 55 62 60
75
(TCVN 5949-1998)
5 Bụi lơ lửng mg/m
3
0,18 0,23 0,18 0,3
6 CO mg/m
3

1 1 1 30
7 CO
2
mg/m
3
250 450 350 -
8 SO
2
mg/m
3
0,12 0,16 0,13 0,35
9 NO
2
mg/m
3
0,04 0,09 0,07 0,2
10 H
2
S mg/m
3
0,018 0,014 0,012
0,042
(QVN 19:2009)
11 Hơi hữu cơ mg/m
3
0,37 0,63 0,52
5
(QCVN 06:2009)
(Nguồn: Viện Vật Lí – Viện khoa học và công nghệ Việt Nam)
NHẬN XÉT:

Hầu hết các chỉ tiêu quan trắc đều cho giá trị nằm trong giới hạn cho phép
theo TCVN 5937 – 2005. Do nhà máy đã tiến hành các biện pháp bảo vệ môi
trường tại các công đoạn phát thải giảm thiểu mức tác động tới môi trường và
thực hiện đầy đủ các quy trình kỹ thuật sản xuất, nên chất lượng môi trường
xung quanh tuy có tăng tải lượng nhưng hầu như không bị tác động lớn từ quá
trình sản xuất của nhà máy.
5.2.2. Môi trường nước
5.2.2.1. Nước ngầm
- Vị trí các điểm lấy mẫu
NN1: Nước sinh hoạt của Nhà máy (Chưa qua xử lý)
NN2: Nước sinh hoạt của Nhà máy (Đã qua xử lý)
NN3: Nước giếng nhà hàng Thái Hằng
NN4: Nước giếng nhà hàng Lâm Thủy
NN5: Nước giếng trường THPT Kim Xuyên
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG
Địa chỉ: 26/1 ngõ Toàn Thắng, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại; 0913.232.740 – 04.2.2422.104
20
Đánh giá tác động môi trường bổ sung Nhà máy đường Sơn Dương
Bảng 7: Kết quả phân tích môi trường nước ngầm khu vực nhà máy
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả
QCVN
09 - 2008
NN1 NN2 NN3 NN4 NN5
1 pH - 7,0 7,1 7,2 7,2 7,15 5,5 - 8,5
2 DO mg/l 1,2 1,5 1,3 1,2 1,2 -
3 BOD
5
mg/l 2,4 2,1 2,2 2,1 2,3 -
4 COD mg/l 3,5 3,4 3,0 3,0 3,1 4

5 TSS mg/l 15 12 14 22 20 -
6 NH
4
+
- N mg/l 0,086 0,086 0,065 0,058 0,062 0,1
7 NO
3
-
- N mg/l 11,9 10 10,5 10,3 10,2 15
8 Cl
-
mg/l 170 150 110 115 110 250
9 SO
4
2-
mg/l 220 220 215 200 215 400
10 Pb mg/l 0,001 0,001 0,001 0,001 0,001 0,01
11 Cu mg/l 0,3 0,3 0,32 0,28 0,31 1,0
12 Zn mg/l 3,2 1,2 1,5 1,3 1,1 3,0
13 Fe mg/l 5,8 3,2 3,3 3,7 3,4 5
14 Hg mg/l Kphđ Kphđ Kphđ Kphđ Kphđ 0,001
15 TDS mg/l 800 650 700 680 630 1500
16 Độ dẫn điện mS/cm 37 52 48 64 43 -
17 Độ đục NTU 12 10 08 15 17 -
18 Coliform MPN/100ml 1,3 1,1 1,5 1,7 1,2 3
19 Fecal Coli MPN/100ml Kphđ Kphđ Kphđ Kphđ Kphđ -
(Nguồn: Viện Vật Lí – Viện khoa học và công nghệ Việt Nam)
Ghi chú:
“-” Không quy định
Kphđ – Không phát hiện được

NHẬN XÉT:
Chất lượng môi trường nước ngầm tại khu vực qua kết quả phân tích về
cơ bản vẫn được đảm bảo. Hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều không vượt quá
tiêu chuẩn cho phép theo QCVN 09:2008. Riêng tại NN1, Hàm lượng Fe vượt
TCCP 1,16 lần, Zn vượt 1,07 lần.
5.2.2.2. Nước mặt
- Các vị trí lấy mẫu
NM1: Nước ao tại nhà hàng Thái Hằng
NM2: Bến đò Kim Xuyên
NM3: Nước sông Lô – phía thượng lưu điểm thải
Bảng 8a: Kết quả phân tích môi trường nước mặt
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả QCVN 08 – 2008
NM1 NM2 NM3 B1
1 pH - 7,1 6,9 6,85 5,5-9
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG
Địa chỉ: 26/1 ngõ Toàn Thắng, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại; 0913.232.740 – 04.2.2422.104
21
Đánh giá tác động môi trường bổ sung Nhà máy đường Sơn Dương
2 DO mg/l 4,5 4,3 4,3 ≥ 4
3 BOD
5
mg/l 16,7 14,3 14 15
4 COD mg/l 35 30 31,2 30
5 TSS mg/l 31,5 35,4 32 50
6 NH
4
+
- N mg/l 0,62 0,57 0,55 0,5
7 NO

3
-
- N mg/l 3,2 2,1 2,3 10
8 Cl
-
mg/l 300 300 280 600
9 SO
4
2-
mg/l 112 100 110 -
10 Pb mg/l 0,009 0,0079 0,0065 0,05
11 Cu mg/l 0,07 0,05 0,047 0,5
12 Zn mg/l 0,35 0,3 0,34 1,5
13 Fe mg/l 0,46 0,48 0,51 1,5
14 Hg mg/l <0,0001 <0,0001 <0,0001 0,001
15 TDS mg/l 63,7 58,9 59,1 -
16 Độ dẫn điện mS/cm 58 66 75 -
17 Độ đục NTU 78 69 55 -
18 Coliform MPN/100ml 7200 5800 5300 7500
19 Fecal Coli MPN/100ml 4300 3300 3400 -
(Nguồn: Viện Vật Lí – Viện khoa học và công nghệ Việt Nam)
Bảng 8b: Kết quả phân tích môi trường nước mặt
- Các vị trí lấy mẫu
NM4: Nước sông Lô – phía hạ lưu điểm thải
NM5: Nước ruộng – Cách nhà máy 50m
NM6: Nước ruộng – Cách nhà máy 150m
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả QCVN 08 – 2008
NM4 NM5 NM6 B1
1 pH - 6,85 6,7 6,8 5,5-9

2 DO mg/l 4,4 3,1 3,0 ≥ 4
3 BOD
5
mg/l 14,7 16,1 15,7 15
4 COD mg/l 32,3 28,9 28,5 30
5 TSS mg/l 34,0 30,6 31,0 50
6 NH
4
+
- N mg/l 0,63 0,45 0,40 0,5
7 NO
3
-
- N mg/l 2,2 11,2 11,5 10
8 Cl
-
mg/l 310 240 235 600
9 SO
4
2-
mg/l 110 120 118 -
10 Pb mg/l 0,0063 0,0041 0,0038 0,05
11 Cu mg/l 0,047 0,053 0,047 0,5
12 Zn mg/l 0,35 0,28 0,30 1,5
13 Fe mg/l 0,55 0,6 0,58 1,5
14 Hg mg/l <0,0001 <0,0001 <0,0001 0,001
15 TDS mg/l 61,7 58,6 57,8 -
16 Độ dẫn điện mS/cm 72 64 81 -
17 Độ đục NTU 52 36 41 -
18 Coliform MPN/100ml 5500 6100 5800 7500

ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG
Địa chỉ: 26/1 ngõ Toàn Thắng, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại; 0913.232.740 – 04.2.2422.104
22
Đánh giá tác động môi trường bổ sung Nhà máy đường Sơn Dương
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả QCVN 08 – 2008
NM4 NM5 NM6 B1
19 Fecal Coli MPN/100ml 3600 2700 2800 -
(Nguồn: Viện Vật Lí – Viện khoa học và công nghệ Việt Nam)
Ghi chú:
“-” Không quy định
NHẬN XÉT:
Môi trường nước mặt tại khu vực có dấu hiệu ô nhiễm nhẹ. Một số chỉ
tiêu phân tích có giá trị vượt quá tiêu chuẩn cho phép: Tại NM1, hàm lượng
BOD
5
vượt tiêu chuẩn cho phép 1,11 lần, COD vượt quá tiêu chuẩn cho phép
1,17 lần, NH
4
+
vượt tiêu chuẩn cho phép 1,24 lần. Tại NM4, Hàm lượng COD
vượt quá tiêu chuẩn cho phép 1,08 lần. Nguyên nhân có dấu hiệu của sự ô nhiễm
là do sinh hoạt của người dân khu vực lân cận các điểm quan trắc, làm cho nồng
độ một số chất ô nhiễm cao hơn. Tuy nhiên mức độ ô nhiễm chỉ dao động quanh
giá trị cho phép, không gây tác động đáng kể tới môi trường.
5.2.2.3. Nước thải
- Vị trí lấy mẫu
NT1: Tại trạm xử lý nước thải (Trước xử lý)
NT2: Tại trạm xử lý nước thải (Sau xử lý)
NT3: Tại hồ điều hòa

NT4: Tại cửa xả thải – Bến đò Kim Xuyên
Bảng 9: Kết quả phân tích môi trường nước thải của nhà máy
STT Tên chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả QCVN 24:2009
NT1 NT2 NT3 NT4 B
1 pH - 6,7 6,7 7,0 6,8 5,5-9
2 DO mg/l 3,1 4,2 4,1 3,6 -
3 BOD
5
mg/l 324 53 40 42 50
4 COD mg/l 587 84 65 77 80
5 SS mg/l 234 68 71 78 100
6 NH
4
+
- N mg/l 1,21 1,21 1,13 1,23 -
7 NO
3
-
- N mg/l 0,97 0,97 0,97 0,99 -
8 Cl
-
mg/l 350 210 345 330 600
9 SO
4
2-
mg/l 98 78 89 79 -
10 Pb mg/l 0,07 0,07 0,06 0,05 0,5
11 Cu mg/l 1,2 1,3 2,1 1,8 2
12 Zn mg/l 2,8 2,1 2,5 2,6 3

13 Fe mg/l 1,3 1,3 1,3 1,2 5
14 Hg mg/l 0,001
0,00
1
0,00
1
0,00
1
0,01
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG
Địa chỉ: 26/1 ngõ Toàn Thắng, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại; 0913.232.740 – 04.2.2422.104
23
Đánh giá tác động môi trường bổ sung Nhà máy đường Sơn Dương
15 TDS mg/l 110 98 120 118 -
16 Độ dẫn điện mS/cm 82 79 86 91 -
17 Độ đục NTU 89 68 57 44 -
18 Coliform MPN/100ml 5100 4300 5200 5150 5000
19 Fecal Coli MPN/100ml 4600 3950 4860 5000 -
(Nguồn: Viện Vật Lí – Viện khoa học và công nghệ Việt Nam)
Ghi chú:
“-” Không quy định
NHẬN XÉT:
Nước thải của nhà máy trước khi xử lý (NT1) có chứa các chỉ tiêu ô nhiễm
với giá trị khá cao: BOD
5
vượt tiêu chuẩn cho phép 6,48 lần, COD vượt tiêu
chuẩn cho phép 7,34 lần, SS vượt tiêu chuẩn cho phép 2,34 lần. Tuy nhiên sau khi
được xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải của nhà máy (NT2) thì hàm lượng các
chất ô nhiễm giảm rõ rệt: BOD
5

vượt tiêu chuẩn cho phép 1,06 lần, COD vượt
tiêu chuẩn cho phép 1,05 lần. Sau đó nước thải tiếp tục được xử lý tự nhiên tại hồ
điều hòa và đạt chất lượng theo quy định trước khi thải ra ngoài môi trường theo
tiêu chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT
5.3. §iÒu kiÖn kinh tÕ - x· héi
5.3.1. Kh¸i qu¸t vÒ ®iÒu kiÖn tù nhiªn, kinh tÕ - x· héi huyÖn S¬n D¬ng
5.3.1.1. §iÒu kiÖn tù nhiªn
a. Vị trí địa lý
Sơn Dương là huyện nằm ở phía Nam tỉnh Tuyên Quang, toàn huyện có
32 xã và 01 thị trấn; có 10 dân tộc cùng sinh sống trên địa bàn (Kinh, Tày,
Nùng, Cao Lan, Dao, Hoa, H’ Mông, Sán Dìu, Mường, Ngán). Phía Đông tiếp
giáp với tỉnh Thái Nguyên, Phía Tây giáp tỉnh Phú Thọ, phía Nam giáp tỉnh
Vĩnh Phúc, phía Bắc giáp huyện Yên Sơn.
Địa hình của huyện có nhiều đặc điểm đặc thù của vùng chuyển tiếp giữa
trung du và miền núi, rừng núi chiếm 3/4 diện tích đất tự nhiên. Điều kiện tự
nhiên chia làm 2 vùng, vùng phía Bắc huyện có địa hình đồi núi cao, độ dốc lớn,
xen lẫn núi đá vôi; vùng phía Nam có địa hình đồi núi bát úp, có độ dốc thấp,
thoải dần.
b. Thời tiết, khí hậu
Đặc điểm khí hậu có 2 mùa rõ rệt, mùa đông hanh khô, mùa hè nóng ẩm
mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 22
0
c - 24
0
c, tối cao từ 33
0
c - 35
0
c,
tối thấp trung bình từ 12

0
c - 13
0
c. Lượng mưa bình quân hàng năm 1.500mm -
1.800mm, năm có lượng mưa cao từ 2.400mm - 2.420mm, năm có lượng mưa
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG
Địa chỉ: 26/1 ngõ Toàn Thắng, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại; 0913.232.740 – 04.2.2422.104
24
Đánh giá tác động môi trường bổ sung Nhà máy đường Sơn Dương
thấp từ 1.100mm - 1.200mm. Điạ bàn huyện có 02 sông lớn chảy qua (sông Lô
và sông Phó Đáy), hệ thống suối, khe, lạch tạo nguồn nước phong phú, thuận lợi
cho phát triển sản xuất lâm nghiệp.
5.3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội
Cơ cấu các ngành kinh tế trong những năm gần đây vẫn coi nông, lâm
nghiệp là ngành sản xuất chủ đạo của huyện, chiếm phần lớn trong nền kinh tế.
Hiện nay, huyện đang tập trung đẩy mạnh phát triển công nghiệp, dịch vụ du
lịch, phát triển theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ thương mại,
giảm tỷ trọng nông nghiệp. Xác định được cây trồng vật nuôi chủ yếu (cây mía,
cây chè, cây nguyên liệu giấy và con bò thịt). Các công trình kết cấu hạ tầng về
giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, bưu chính viễn thông, hệ thống truyền
thanh cơ sở được xây dựng và nâng cấp đáp ứng cơ bản nhu cầu về sản xuất và
đời sống nhân dân.
Thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục và đào tạo, y tế, dân số gia đình
và trẻ em; công tác xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm bằng đẩy mạnh
công tác xuất khẩu lao động có hiệu quả; làm tốt công tác phòng chống các loại
tội phạm và tệ nạn xã hội, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
5.3.1.3. Những thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội
a. Phát triển công nghiệp
Nhiều doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực sản xuất công nghiệp trên địa bàn
huyện, tập trung chủ yếu trong các ngành khai thác, chế biến khoáng sản, sản

xuất vật liệu xây dựng. Công nghiệp khai thác (như: quặng thiếc, volfram,
feldspar, barit; khai thác đá, sỏi, cát, sản xuất gạch đất sét nung, sản xuất vôi
bột…), công nghiệp chế biến (chè, đường kính, phân vi sinh) và các ngành tiểu
thủ công nghiệp khác.
b. Phát triển lâm nghiệp
Toàn huyện hiện có 47.172,6ha đất lâm nghiệp, chiếm 59,86% tổng diện
tích tự nhiên, diện tích đất lâm nghiệp có rừng là 37.311 ha. Trong đó: Diện tích
rừng trồng: 20.320ha chiếm 54,5% diện tích đất có rừng; diện tích rừng tự nhiên
16.991ha, chiếm 45,5% diện tích đất có rừng. Độ che phủ của rừng tăng đều qua
các năm, hiện nay đạt 52%. Trong 3 năm trở lại đây không có các vụ cháy rừng
lớn xảy ra.
Nguồn tài nguyên động, thực vật rừng đa dạng, phong phú có tính đa dạng
sinh học cao. Điều kiện thời tiết, khí hậu phù hợp với sự sinh trưởng và phát
ĐƠN VỊ TƯ VẤN: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG THĂNG LONG
Địa chỉ: 26/1 ngõ Toàn Thắng, Khâm Thiên, Đống Đa, Hà Nội. Điện thoại; 0913.232.740 – 04.2.2422.104
25

×