Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

tiết 21 định luật bảo toàn khối lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (979.9 KB, 19 trang )

CHÀO MỪNG CÁC THẦY
CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
MÔN: HÓA HỌC
LỚP 8A2
Kiểm tra bài cũ:
Em h y chọn những từ, cụm từ thích hợpã
để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
1. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là
cú xuất hiện với những tính chất khác
với chất ban đầu, nh &: màu sắc, trạng thái, mùi,
sự toả nhiệt hay phát sáng.
2. Trong phản ứng hoá học chỉ có giữa các
nguyên tử thay đổi làm cho biến đổi
thành phân tử khác, còn số l &ợng và khối l& ợng
các nguyên tử của mỗi nguyên tố
chất mới
liên kết
phân tử này
Không thay đổi
TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1 - Thí nghiệm:
- Sau khi đổ ống nghiệm (1) vào ống nghiệm
(2): + Xuất hiện chất rắn màu trắng
Bari clorua + Natri sunfat
Bari sunfat + Natri clorua
1 - Thí nghiệm:
- Ban đầu: + dung dịch Bari clorua (BaCl2) và
dung dịch Natri sunfat (Na2SO4) đều là chất
lỏng không màu
+ Kh i l ng ban u 75,3 gam
+ Kh i l ng sau khi ph n ng 75,3 gam


Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua
Chứng tỏ PƯHH đã xảy ra.
Tổng khối lng của các chất tr&
ớc và sau phản ứng bằng nhau.
TIT 21: NH LUT BO TON KHI LNG
1 - Thí nghiệm:
-Sau khi đổ ống nghiệm (1) vào ống nghiệm
(2): + m t mu hng dung dch Natri
hidroxit
Bari clorua + Natri sunfat
Bari sunfat + Natri clorua
1 - Thí nghiệm :
-Ban đầu: + dung dịch Natri hidroxit (NaOH)
(cú phenolphtalein) mu hng và dung dịch
axit clohidric (HCl) là chất lỏng không màu
+ Kh i l ng ban u 78,2 gam
+ Kh i l ng sau khi ph n ng 78,2 gam
Natri hidroxit + axit clohidric Natri clorua + n c
Chứng tỏ PƯHH đã xảy ra.
Tổng khối lng của các chất
tr&ớc và sau phản ứng bằng nhau.
N/xét: tổng khối l&ợng của
các chất tr&ớc và sau phản
ứng bằng nhau.
TIT 21: NH LUT BO TON KHI LNG
1 - Thí nghiệm:
Bari clorua + Natri sunfat
Bari sunfat + Natri clorua
Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp
(ng&ời Nga, 1711 -1765) và La-voa-

die (ng&ời Pháp, 1743 -1794) đã
tiến hành độc lập với những thí
nghiệm đ&ợc cân đo chính xác, từ
đó phát hiện ra định luật bảo toàn
khối l&ợng.
N/xét: tổng khối l&ợng của
các chất tr&ớc và sau phản
ứng bằng nhau
TIT 21: NH LUT BO TON KHI LNG
1 - Thí nghiệm:
Bari clorua + Natri sunfat
Bari sunfat + Natri clorua
2 - Định luật:
Trong một phản ứng hoá học, tổng
khối l&ợng của các chất sản phẩm
bằng tổng khối l&ợng của các chất
tham gia phản ứng
2 - Định luật:
a.Nội dung:
N/xét: tổng khối l&ợng của
các chất tr&ớc và sau phản
ứng bằng nhau
Các chất tham gia Các chất sản phẩm
Tổng khối l&ợng
các chất tham gia
=
Tổng khối l&ợng
các chất sản phẩm
TIT 21: NH LUT BO TON KHI LNG
1 - Thí nghiệm:

Bari clorua + Natri sunfat
Bari sunfat + Natri clorua
2 - Định luật:
2 - Định luật:
a.Nội dung:
b.Giải thích:
N/xét: tổng khối l&ợng của
các chất tr&ớc và sau phản
ứng bằng nhau
TIT 21: NH LUT BO TON KHI LNG
Hidro
Hidro
Hidro
Hidro
Oxi
Oxi
Trớc phản ứngTrong quá trình phản ứng
Kết thúc phản ứng
Bản chất của phản ứng hoá học là gì?
Xét phản ứng hoá học giữa khí hiđrô với khí oxi
1 - Thí nghiệm:
Bari clorua + Natri sunfat
Bari sunfat + Natri clorua
2 - Định luật:
2 - Định luật:
a.Nội dung:
b.Giải thích:
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên
kết giữa các nguyên tử thay đổi. Sự
thay đổi này chỉ liên quan tới các

electron, còn số l&ợng nguyên tử và
khối l&ợng mỗi nguyên tử không
thay đổi, vì vậy tổng khối l&ợng các
chất đ&ợc bảo toàn.
SGK T53
N/xét: tổng khối l&ợng của
các chất tr&ớc và sau phản
ứng bằng nhau
TIT 21: NH LUT BO TON KHI LNG
1-Thí nghiệm:
Bari clorua + Natri sunfat
Bari sunfat+Natri
clorua
2-Định luật:
SGK T53
3-áp dụng:
Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra
C và D
PT : A + B C + D
Viết biểu thức định luật bảo toàn
khối l&ợng cho phản ứng trên?
mA + mB = mC +
mD
PT: A + B C + D
mA+mB =
mC+mD
Theo ĐLBTKL ta có:
(Trong đó: mA, mB, mC,
mD lần l&ợt là khối l&ợng
của các chất A, B, C, D)

N/xét: tổng khối l&ợng của
các chất tr&ớc và sau phản
ứng bằng nhau
3-áp dụng:
TIT 21: NH LUT BO TON KHI LNG
G i mA, mB, mC, mD l khi lng
ca cỏc cht A, B, C và D
1-Thí nghiệm:
Bari clorua + Natri sunfat
Bari sunfat+Natri
clorua
2-Định luật:
SGK T53
3-áp dụng:
Viết biểu thức định luật bảo toàn
khối l&ợng cho phản ứng trên?
PT:A + B C + D
mA+mB =
mC+mD
Theo ĐLBTKL ta có:
(Trong đó: mA, mB, mC,
mD lần l&ợt là khối l&ợng
của các chất A, B, C, D)
Bari clorua + Natri sunfat
Bari sunfat + Natri clorua
N/xét: tổng khối l&ợng của
các chất tr&ớc và sau phản
ứng bằng nhau
TIT 21: NH LUT BO TON KHI LNG
1-Thí nghiệm:

Bari clorua + Natri sunfat
Bari sunfat+Natri
clorua
2-Định luật:
SGK T53
3-áp dụng:
PT:A + B C + D
mA+mB =
mC+mD
Theo ĐLBTKL ta có:
(Trong đó: mA, mB, mC,
mD lần l&ợt là khối l&ợng
của các chất A, B, C, D)
Bari clorua + Natri sunfat
Bari sunfat + Natri clorua
Theo ĐLBTKL ta có:
mBari clorua + m Natri sunfat = mBari sunfat
+ mNatri clorua
BT: Cho biết: khối l&ợng của Natri sunfat,
Bari sunfat, Natri clorua lần l&ợt là: 14,2g,
23,3g, 11,7g
Tính: khối l&ợng Bari clorua đã tham
gia phản ứng?
N/xét: tổng khối l&ợng
của các chất tr&ớc và
sau phản ứng bằng nhau
TIT 21: NH LUT BO TON KHI LNG
Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam
khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là oxit sắt từ
a)Viết ph&ơng trình chữ của phản ứng.

b)Tính khối l&ợng của oxit sắt từ thu đ&ợc.
a) PT chữ: sắt + khí oxi oxit sắt từ
Bài giải:
b) Theo định luật bảo toàn khối
l&ợng ta có:
msắt + moxi = moxit sắt từ
Tóm tắt:
Biết:
msắt = 168g
moxi = 64g
a/Viết PT chữ của PƯ
b/moxit sắt từ = ?
Vậy khối l&ợng của oxit sắt từ tạo
thành là 232 gam
moxit sắt từ =168 + 64 = 232 (g)
TIT 21: NH LUT BO TON KHI LNG
PHƯƠNG PHÁP
Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau:
Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa học:
A + B C + D
Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết biểu
thức về ĐLBTKL cho phản ứng:
mA + mB = mC + mD
Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm (giả sử tìm mA,
biết khối lượng của các chất B, C, D)
mA = mC + mD - mB
Kết luận
Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm
nếu biết ( n – 1 ) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
1-Thí nghiệm:

Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat +Natri clorua
2-Định luật:
3-áp dụng:
PT:A + B C + D
mA+mB = mC+mD
Theo ĐLBTKL ta có:
(Trong đó: mA, mB, mC, mD lần l&ợt là khối l&ợng của các chất A, B, C, D)
N/xét: tổng khối l&ợng của các chất tr&ớc và sau phản ứng bằng nhau
TIT 21: NH LUT BO TON KHI LNG
-Trong một phản ứng hoá học, tổng khối l&ợng của các chất sản phẩm bằng tổng
khối l&ợng của các chất tham gia phản ứng.
a.Nội dung:
b.Giải thích:
Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. Sự thay đổi
này chỉ liên quan tới các electron, còn số l&ợng nguyên tử và khối l&ợng mỗi
nguyên tử không thay đổi, vì vậy tổng khối l&ợng các chất đ&ợc bảo toàn.

Học bài theo nội dung đã ghi.

Làm bài tập 1,2,3 sgk trang 54.

Xem lại kiến thức về lập công thức hoá học, hoá
trị của một số nguyên tố.

Đọc trước bài mới
H NG D N H C NHÀƯỚ Ẫ Ọ Ở
1-Thí nghiệm:
Bari clorua + Natri sunfat
Bari sunfat+Natri
clorua

2-Định luật:
SGK T53
3-áp dụng:
PT:A + B C + D
mA+mB =
mC+mD
Theo ĐLBTKL ta có:
(Trong đó: mA, mB, mC,
mD lần l&ợt là khối l&ợng
của các chất A, B, C, D)
Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 168 gam
sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Biết
sản phẩm của phản ứng này là oxit
sắt từ
a)Viết ph&ơng trình chữ của phản
ứng.
b)Tính khối l&ợng của oxit sắt từ thu
đ&ợc.
N/xét: tổng khối l&ợng
của các chất tr&ớc và
sau phản ứng bằng nhau
TIT 21: NH LUT BO TON KHI LNG
tập: Cho 6,5 gam kim loi km (Zn) tỏc dng va vi 7,3
gam axit clohidric (HCl) to ra 13,6 gam km clorua (ZnCl2)
v khớ hidro.
a)Viết ph&ơng trình chữ của phản ứng.
b) Vit cụng thc v khi lng cho phn ng trờn
a) km + axit clohidric k m clorua + hidro
Bài giải:
b) Theo định luật bảo toàn khối l&ợng ta

có:
mk m + maxit clohidric = mk m clorua
+ mkhớ hidro
Tóm tắt:
Biết:
mk m = 6,5g
maxit clohidric = 7,3g
mk m clorua = 13,6g
a) Viết PT chữ của PƯ?
b) Vit cụng thc v klg?
c ) mkhớ hidro= ?
Vậy khối l&ợng của khớ hidro tạo thành là
0,2 gam
c) mkhớ hidro = 6,5 + 7,3 - 13,6 = 0,2 (g)
TIT 21: NH LUT BO TON KHI LNG

×