Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đe kiem tra cuoi nam ngu van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.29 KB, 3 trang )

Tiết 135 - 136:
KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
A. MUC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:
1\ K iến thức:
- Nhận thức của h/s về các văn bản tự sự, văn xuôi và thơ đã học.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào bài kiểm tra cuối năm.
2/ Kỹ năng :
- Biết kết hợp các kiến thức của các phân môn trong một bài viết.
- Biết nhận biết các dạng đề của bài.
3/ Thái độ:
- HS có ý thức đúng đắn trong việc tự giác học tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV: Đề kiểm trên in trên giấy A4
HS: Ôn lại kiến thức cơ bản phần văn bản đã học
C. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức đề kiểm tra: đề tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: học sinh làm tại lớp (thời gian 90 phút)
D. BẢNG MÔ TẢ TIÊU CHÍ ĐỀ KIỂM TRA (MA TRẬN)
Mức độ
tư duy
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp Cao
I. Phần văn:
- Truyện kí hiện đại
- Thơ hiện đại
Câu 1. tác giả,
tác phẩm, ngôi
kể.
Câu 2.sự việc


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:2
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%
Số câu:2
Số điểm:2
Tỉ lệ:20%
II. Tiếng Việt:
- Câu trần thuật đơn
có từ “là”.
- Câu tồn tại
Câu 3. Chỉ ra các
kiểu câu trần
thuật đơn có từ là
Sửa câu lỗi chủ
ngữ, vị ngữ
Câu 4 :chuyển đổi
câu mtả thành câu
t tại
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:1
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10%
Số câu:2
Số điểm:2
Tỉ lệ: 20%

Số câu:3
Số điểm:3
Tỉ lệ:30%
III. Tập làm văn
- Miêu tả: cảnh
Câu 5. Tả cảnh
sân trường.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:1
Số điểm: 5
Tỉ lệ:50 %
Số câu:1
Số điểm:5
Tỉ lệ: 50%
Tổng số :
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu: 2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1

Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Số câu : 5
Số điiểm :10
Tỉ lệ : 100%
ĐỀ BÀI
Câu 1: ( 1 điểm )
Cho đoạn văn :
" Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành
một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn
hoắt.
a) Đoạn văn trên được viết được trích từ văn bản nào, của tác giả nào ?
b) Đoạn văn được kể theo ngôi kể thứ mấy ?
Câu 2: (1 điểm)
a. Đoạn thơ sau đây kể về việc gì?
Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau Hàng Bè
(Tố Hữu, Lượm)
b. Câu thơ Ngày Huế đổ máu nói về sự kiện gì? Nghệ thuật nào được sử dụng ở câu thơ?
Câu 3: (2 điểm)
a. Các câu trần thuật đơn có từ là dưới đây thuộc kiểu câu gì?
- Em là học sinh lớp 6.
- Bạn An đến lớp muộn là vi phạm nội quy của lớp.
b. Câu văn dưới đây đã mắc lỗi gì? Hãy chữa lại cho đúng.
Qua bài thơ Đêm nay Bác không ngủ, đã nói lên tấm lòng cao cả của một vị lãnh tụ.
Câu 4: (1điểm) Chuyển câu miêu tả “ Xa xa, một hồi còi nổi lên” thành câu tồn tại. Sau đó xác định
chủ ngữ, vị ngữ của câu đó.
Câu 5: (5điểm): Tả quang cảnh sân trường em vào giờ ra chơi.

- Hết -
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút
NỘI DUNG ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (1 điểm)
+ Bài học đường đời đầu tiên( Trích Dế Mền phiêu lưu kí) của Tô Hoài 0,5 đ
+ Ngôi kể trong đoạn là ngôi thứ nhất 0,5 đ
Câu 2 : (1 điểm)
- Đoạn thơ kể về cuộc gặp gỡ của hai chú cháu ở hàng bè
- Ngày Huế đổ máu : Ngày Huế bắt đầu kháng Pháp
Nghệ thuật : Hoán dụ
0,5 đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3: ( 2 điểm )
a) – Câu giới thiệu.
- Câu đánh giá
b) - Câu mắc lỗi chủ ngữ
- Sửa: 2 cách
Bỏ từ “ Qua” và dấu phẩy.
Thêm chủ ngữ: tác giả
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 4: ( 1 điểm )
- Chuyển: Xa xa, nổi lên một hồi còi.
- Phân tích: Xa xa, nổi lên / một hồi còi
0,5 đ

0,5 đ
TN VN CN
Câu 5: (5 điểm)
+ Mở bài: - Giới thiệu sân trường em định miêu tả

0,5 điểm
+ Thân bài:
a) Tả sân trường trước giờ ra chơi:
- Cảnh sân trường: cây cối, thiên nhiên, sân trường….
- Những âm thanh tiêu biểu: chim, gió…
- Tiếng trống báo hiệu ra chơi
b) Tả sân trường giờ ra chơi:
- Cảnh sân trường: đông vui, nhộn nhịp
- Những trò chơi của học sinh: đá cầu, nhảy dây….
- Thái độ của các cô, cậu học trò và cây cối.
- Tiếng trống báo hiệu vào học
c) Tả cảnh sân trường sau giờ ra chơi:
3,5 điểm
1 điểm
0,5 đ
0,5 điểm
2 điểm
0,5 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
+ Kết luận:
Cảm nghĩ của em về giờ ra chơi ?
1 điểm
* Biểu điểm:

+ Điểm giỏi:
- Viết đúng thể loại, có sự sáng tạo trong khi miêu tả, có yếu tố biểu cảm trong bài văn, diễn đạt tốt, không sai lỗi
chính tả.
+ Điểm khá:
- Viết đúng thể loại, miêu tả có sự sáng tạo , có yếu tố biểu cảm trong bài văn, còn sai một số lỗi diễn đạt và lỗi
chính tả.
+ Điểm TB:
- Viết đúng thể loại, có chỗ diễn đạt vụng, còn sai lỗi chính tả.
+ Điểm yếu:
- Viết không đúng thể loại, diễn đạt vụng, sai nhiều lỗi chính tả.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×