Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Báo cáo thực hành cảm quan thực phẩm 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.25 KB, 4 trang )

Tên: Trương Minh Hiển
Lớp: C12_TP02
MSSV: CD61201473
BÁO CÁO THỰC HÀNH CẢM QUAN THỰC PHẨM
BÀI 2: CÁC PHÉP THỬ CƠ BẢN
I. Các phép thử cơ bản:
1. Nguyên tắc thử:
- Mẫu thử gồm 2 mẫu người thử được yêu cầu trả lời liệu có sự khác nhau giữa hai mẫu A
và B không.
- Tính chất cảm quan được chỉ ra trước.
- Xác định mẫu thử có hay không có tính chất cảm quan xác định.
- Mẫu nào có độ kích thích mạnh hơn.
2. Trình bày mẫu: AB/BA
3. Xử lý kết quả:
Đúng Sai
14 10
Tra bảng cặp đôi hai phía số lượng câu trả lời tối thiểu ở mức α = 5%.
Với 24 câu trả lời. Ít nhất có 18 câu trả lời A giống B ở mức α = 5% mới kết luận A giống B.
Thực tế có 14 câu trả lời cho rằng A giống B
Kết luận: sản phẩm A khác sản phẩm B.
II. Phép thử tam giác:
1. Nguyên tắc thử:
- Ba mẫu được giới thiệu trong đó có 2 mẫu giống nhau, yêu cầu người thử xác định mẫu
khác 2 mẫu còn lại.
2. Trình bày mẫu: AAB/ ABA/ BAA và BBA/ BAB/ ABB
3. Xử lý kết quả:
Đúng Sai
10 14
Tra bảng phụ lục 4 số lượng câu trả lời tối thiểu ở mức α = 5%
Với 24 câu trả lời
Ít nhất 13 câu trả lời sản phẩm A khác sản phẩm B ở mức α = 5%


Thực tế có 10 câu trả lời cho rằng A khác B
 Kết luận: A giống B
III. Phép thử A not A:
1. Nguyên tắc thử:
- A được gọi là mẫu chuẩn còn not A là mẫu cần đánh giá.
- Trước tiên người ta cần thử phải học cách nhận biết A (các tính chất cảm quan). Tiếp
theo người thử phải thử 1 dãy các mẫu được mã hóa bao gồm cả A và not A
- Phép thử cho phép xác định liệu 1 sản phẩm có giống mẫu chuẩn hay không (đối với not
A là mẫu) những sản phẩm nào giống A nhất (đối với not A) là nhiếu nhất.
2. Trình bày mẫu: theo hình vuông latin
3. Xử lý kết quả:
Mẫu A: 615, 818, 572
Mẫu not A: 956, 169, 184
Câu trả lời Mẫu A not A Tổng
A 41 31 72
not A 28 44 72
Tổng 69 75 144
Q
A1
= 41 T
A1
= = 34,5
Q
A2
= 28 T
A2
= = 37,5
Q
notA1
= 31 T

notA1
= = 34,5
Q
notA2
= 44 T
notA2
= = 37,5

2
= + + + = 5,11

2
tc

= 3,48 (α = 5%, btd = 1)

2
>

2
tc

A và not A khác nhau có nghĩa ở mức α = 5%.
IV. Phép thử so hàng:
1. Nguyên tắc:
- Là phép thử tiến hành trên 1 loạt sản phẩm. người thử được mời sắp xếp những mẫu này
theo cường độ hay mức độ của 1 tính chất cảm quan nào đó.
- Chú ý: Phép thử chỉ mang lại thông tin về thứ tự so sánh giữa các mẫu và không chỉ ra
mức độ khác nhau giữa hai sản phẩm giống nhau.
2. Trình bày mẫu: theo hình vuông latin.

3. Xử lý mẫu:
447 259 172 996
1 2 1 3 4
2 2 1 3 4
3 4 1 2 3
4 2 1 3 4
5 4 1 2 3
6 1 2 3 4
7 4 2 1 3
8 4 2 1 3
9 4 1 2 3
10 4 1 2 3
11 1 2 3 4
12 4 2 3 1
13 3 4 2 1
14 1 2 3 4
15 4 3 1 2
16 4 1 3 2
17 4 3 2 1
18 4 1 2 3
19 1 4 3 2
20 3 2 4 1
21 1 2 3 4
22 3 2 4 1
23 4 1 2 3
24 4 3 1 2
Tổng 72 45 58 65

2
= [T

2
1
+ T
2
2
+ T
3
2

+ …. + T
p
2
] – 3n(p + 1)

2
= [72
2
+ 45
2
+ 58
2
+ 65
2
] – 3 . 24 . (4 + 1) = 9,95

2
tc

= 7,81 (α = 5%, btd = 3)


2
>

2
tc

: các mẫu khác nhau có nghĩa ở mức α = 5%.
Sự khác nhau nhỏ nhất
= z -
= 2,4 -
= 21,47
T(A) – T(B) = 27 > = 21,47 A khác B
T(A) – T(C) = 14 < = 21,47 A giống B
T(A) – T(D) = 7 < = 21,47 A giống B
T(B) – T(C) = 13 < = 21,47 A giống B
T(B) – T(D) = 20 < = 21,47 A giống B
T(C) -T(D) = 7 < = 21,47 A giống B
Vậy A D C B
72
a
65
abcd
58
abcd
45
bcd

×