Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

BAO CAO TONG KET N.H 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.96 KB, 13 trang )

PHÒNG GD&ĐT NHƯ XUÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH BÌNH LƯƠNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 33 /BC - TrTH Bình Lương ,ngày 15 tháng 5 năm 2013
BÁO CÁO
TỔNG KẾT NĂM HỌC 2012-2013
Thực hiện công văn số 134/ GD-TH ngày 2/5/2013 của Phòng GD&ĐT Như Xuân
về việc hướng dẫn tổng kết năm học 2012-2013 cấp Tiểu học, Trường Tiểu học Bình
Lương báo cáo về quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 và các giải pháp thực
hiện chủ đề năm học, theo các nội dung sau:
I- ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TIỂU HỌC
NĂM HỌC 2011-2012.
1- Những khó khăn và thuận lợi của nhà trường, địa phương trong việc thực
hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2012-2013 .
a . Thuận lợi :
Công tác giáo dục xã nhà được sự quan tâm của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa
phương , các ban ngành đoàn thể, sự ủng hộ nhiệt tình của nhân dân, nhận thức của xã
hội về vai trò của giáo dục ngày càng sâu sắc. các chương trình, mục tiêu được đầu tư
vào xây dựng CSVC đáp ứng điều kiện phục vụ dạy và học .
100% CBGV đạt trình độ trên chuẩn , đáp ứng được yêu cầu của giáo dục trong giai
đoạn hiện nay .
Đội ngũ CBQL và giáo viên nhà trường đã nhận thức sâu sắc về quan điểm chỉ đạo
đối với cuộc vận động " Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong
giáo dục "đoàn kết, có tinh thần trách nhiệm cao nghiêm túc trong việc thực hiện
nhiệm vụ .
b. Khó khăn :
- Đời sống nhân dân khó khăn, một số phụ huynh chưa nhận thức được vai trò của
giáo dục trong nên chưa thực sự quan tâm , tạo điều kiện cho con em đi học , một số
gia đình chưa mua sắm các đồ dùng học tập và SGK cho con em .
- Đường xá đi lại khó khăn nên một số học sinh đến trường không chuyên cần, đặc
biệt là khu lẻ Đức Lương về mùa mưa không đi lại được, ảnh hưởng không nhỏ đến
chất lượng dạy và học .


- Giáo viên phần đa là xa trường, điều kiện đường xá đi lại khó khăn nên ảnh hưởng
đến sức khỏe
2- Quá trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ năm học đối với giáo dục tiểu học
của nhà trường
Ngay từ đầu năm học nhà trường đã tổ chức cho toàn thể CBGV học tập chỉ thị
1
của Bộ trưởng Bộ GD - ĐT và công văn số 236/GD-TH về hướng dẫn thực hiện nhiệm
vụ năm học 2012 - 2013 của phòng GD-ĐT Như Xuân , Đồng thời triển khai kịp thời
các văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở, Phòng GD và các cấp đến mọi cá nhân và các tổ chức
đoàn thể để mọi người nắm và thực hiện nghiêm túc .
Công tác chỉ đạo triển khai thực hiện nhiệm vụ và chủ đề năm học.
Tiếp tục tổ chức thực hiện nghiêm túc các quy định của nhà nước, của ngành.
Hưởng ứng cuộc vận động " Nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích
trong giáo dục, nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và HS ngồi nhầm chỗ" tổ
chức phát động và thực hiện tốt cuộc vận động "Xây dựng trường học thân thiện , học
sinh tích cực " do Bộ trưởng Bộ Giáo dục - Đào tạo phát động
Tiếp tục triển khai và thực hiện tốt việc dạy học theo Chuẩn KT-KN và dạy học
lồng ghép việc giáo dục ATGT, Phòng chống HIV/AIDS và giáo dục bảo về môi
trường vào trong dạy học tất cả các môn học .
Triển khai và tổ chức thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra đánh giá xếp loại học sinh
theo thông tư 32/2009/TTBGD&ĐT ngày 27/10/2009 về đánh giá xếp loại học sinh
Tiểu học .
3- Các biện pháp đã tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện:
3.1- Thực hiện Phổ cập giáo dục tiểu học, giảm lưu ban, chống học sinh bỏ học.
- Rà soát, điều tra , cập nhật số lượng trẻ trong xã thường xuyên, chính xác.
- Tham mưu cho Đảng ủy, UBND xã trong việc huy động trẻ trong dộ tuổi ra lớp,
phối hợp với các tổ chức đoàn thể đã huy động 100% trẻ trong độ tuổi ra lớp và duy trì
sĩ sô hàng năm đạt 100%.
- Tăng cường các biện pháp để phụ đạo học sinh yếu, nâng cao chất lương để chống
học sinh ngồi nhầm chỗ, hạn chế tỷ lệ học sinh lưu ban.

3.2- Nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học
- Thực hiện đầy đủ nội dung, chương trình quy định và chuẩn kiến thức kĩ năng.
- Tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày và tăng buổi Thực hiện tốt việc dạy chương
chình dạy buổi 2 của SEQAP theo quy định.
- Dạy học cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn : Thực hiện dạy cho học sinh có
hoàn cảnh khó khăn nghiêm túc theo công văn số :9890/BGD&ĐT.
-Tổ chức phụ đạo học sinh yếu kém và bồi dưỡng học sinh giỏi hằng tuần
+ Tổ chức Bồi dưỡng từ lớp 3 mỗi tuần 1 buổi (từ tháng 9 đến tháng 1). 2 buổi (từ
tháng 2- tháng 4) .
- Tổ chức dạy học Tiếng Anh cho 100% học sinh từ lớp 3 đến lớp 5 nội dung
dạy học theo CV số 273/GD-TH.
- Tích hợp giáo dục môi trường, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục quyền và bổn
phận trẻ em, giáo dục an toàn giao thông các hoạt động khác vào bộ môn văn hóa phù
hợp với kiến thức bài dạy nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh .
cùng với việc nâng cao chất lượng giáo dục văn hóa .
- Tăng cường các hoạt động Đội - Sao,hoạt động VN-TDTT và các hoạt động ngoại
2
khóa nhằm lôi cuốn HS vui mà học , học mà vui .
- Thực Đổi mới kiểm tra và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh, đánh
giá xếp loại học sinh đúng năng lực, trình độ học sinh theo thông tư 32/TTBGD&ĐT
về đánh giá , xếp loại học sinh Tiểu học .
- Nhà trường đã tổ chức bàn giao chất lượng giữa lớp dưới và lớp trên vào cuối
năm học .
3.3- Xây dựng các điều kiện phục vụ hoạt động dạy và học.
- Về tăng cường CSVC, trang thiết bị phục vụ cho dạy và học; tham mưu cho cấp
uỷ Đảng, chính quyền địa phương, huy động phụ huynh học sinh đóng góp nguồn vốn
xây dựng CSVC trường lớp. Trong năm học đã mua sắm các bảng biểu trang trí trường
lớp, các phòng học và làm biển trường khu lẻ. Làm sân khu chính. Xây dựng kế hoạch
trình Chương trình phát triển vùng Như Xuân hỗ trợ kinh phí làm công trình vệ sinh và
nước sạch khu lẻ, sửa 2 phòng ăn cho học sinh khu chính. Mua bộ bàn ghế văn phòng


- Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và quản lí giáo dục tiểu học.
Thường xuyên tăng cường công tác bồi dưỡng, giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức
cho đội ngũ CBGV.
Sắp xếp , tạo điều kiện cho CBGV tham gia học tập nâng cao trình độ CMNV, đáp
ứng với yêu cầu mới đặt ra .
Để thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục , trong năm nhà trường đã sắp xếp
đội ngũ CBGV hợp lý , phù hợp với năng lực , trình độ của mỗi người .
- Thường xuyên tự học, tự rèn bằng nhiều hình thức như dự giờ, học hỏi kinh
nghiệm ở đồng nghiệp , nghiên cứu tài liệu để đáp ứng yêu cầu về chuẩn nghề
nghiệp GVTH và chuẩn Hiệu trưởng quy định.
- Thường xuyên tổ chức cho các tổ dự giờ rút kinh nghiệm nghiêm túc để giúp
giáo viên cùng tiến bộ .
- Tổ chức tốt việc học tập BDTX nghiêm túc theo chương trình quy định .
3.4- Xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và 2, xây dựng thư
viện đạt chuẩn .
* Để duy trì trường chuẩn Quốc gia mức độ 1 nhà trường đã bổ sung dần các trang
thiết bị và CSVC theo tiêu chuẩn trường chuẩn .
Bổ sung , hoàn thiện các tiêu chí của trường chuẩn như sắp xếp , bố trí cho CB và
giáo viên đi học nâng chuẩn , Tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng dạy và
học .
- Chất lượng dạy và học được nâng lên . tỷ lệ học sinh giỏi cao hơn năm học trước
- Tỷ lệ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn đạt 100%. Bổ sung thêm một số hạng
mục : Bàn ghế, trang thiết bị dạy hoc
-3.5- Chỉ đạo thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua:
- Thực hiện chủ đề năm học: Thưc hiện chủ đề năm học, ngay từ đầu năm học
BGH nhà trường đã đăng ký nội dung đổi mới trong quản lý đó là: Quản lý việc nâng
3
cao cht lng giỏo dc v xõy dng cnh quan mụi trng sch p, ng thi
mi giỏo viờn ó ng ký mt vic lm sỏng to nhm nõng cao cht lng dy v hc

* Xõy dng trng hc thõn thin, hc sinh tớch cc.
- Vic xõy dng "trng hc thõn thin, hc sinh tớch cc" :Ngay t u nm hc
nh trng ó tip tc quỏn trit ch th s 40/2008- CT-BGD T v vic phỏt ng
phong tro thi ua " Xõy dng trng hc thõn thin , hc sinh tớch cc " v cỏc vn
bn ch o ca cp trờn n ton th CBGV v HS , ti l khai ging nm hc nh
trng ó tip tc phỏt ng phong tro thi ua " xõy dng trng hc thõn thin , hc
sinh tớch cc" , t chc cho CBGV v HS ký cam kt thc .
- Xõy dng k hoch , hnh ng c th ca trng nhm thc hin tt tng ni
dung.
- Mi thy cụ giỏo ó ch ng trong vic t hc nõng cao trỡnh v mi mt,
ng thi luụn rốn luyn, trau di, bi dng v t tng chớnh tr v phm cht o
c, luụn sỏng to trong mi hot ng.T ú i ng CBGV ó cú nhng chuyn
bin tt v thc hin nn np k cng v nõng cao tinh thn trỏch nhim trong vic
thc hin nhim v , mi CBGV ó thc s l tm gng sỏng cho hc sinh noi theo .
kt qu cuc vn ng ó thỳc y vic nõng cao cht lng giỏo dc ton din trong
nh trng.
-Tớch cc tham mu vi cỏc cp u ng, chớnh quyn a phng xõy dng mụi
trng giỏo dc lnh mnh , an ton cho hc sinh , m bo v CSVC ỏp ng vi cỏc
tiờu chớ trng hc thõn thin hcc sinh tớch cc .
- Tuyờn truyn nõng cao nhn thc cho CBGV , hc sinh , ph huynh , cỏc cp
u ng, chớnh quyn, cỏc t chc chớnh tr, xó hi tham gia xõy dng trng hc thõn
thin , hc sinh tớch cc .
* Cuc vn ng Hc tp v lm theo tm gng o c H Chớ Minh, cuc
vn ng Hai khụng.
Nh trng ó xõy dng chng trỡnh hnh ng ch o n v, t ú mi
CBGV v CBV ó chn v ng ký nhng vic lm theo tm gng o c ca
Bỏc H sỏt vi tỡnh hỡnh thc t ca nh trng v ca mi cỏ nhõn. Thng xuyờn
giỏo dc o c cỏch mng ,li sng lnh mnh cho CBGV ,HS. Qua ú Mi CBGV
ó luụn cú ý thc trong vic gi gỡn o c trong sỏng ca ngi thy giỏo, cú ý thc
trong vic xõy dng mi on kt ni b v vic thc hnh tit kim chng lóng phớ

trong mi lỳc, mi ni. Mi CBGV luụn gng mu , thng xuyờn trau di phm
cht o c , li sng trong sch, lnh mnh, thng yờu tụn trng hc sinh , mu
mc, thc s l tm gng sỏng cho hc sinh noi theo.
* Cuc vn ng Hai khụng : Năm học 2012-2013 nhà trừơng đã thực hiện việc
kiểm tra , đánh giá học sinh nghiêm túc , đúng quy chế nhằm đánh giá đúng chất lợng
thực của học sinh và đánh giá việc thực hiện cuộc vận động " hai không ".
4 - Nhng kt qu ó t c v giỏo dc tiu hc ca a phng trong nm
hc 2012-2013.
4.1- Quy mụ trng, lp, hc sinh:
4
Số
TT
Số
điểm
trường lẻ
Số
lớp
Số
học
sinh
đầu
năm
Số
học
sinh
cuối
năm
Số
học
sinh nữ

Số
học
sinh
dân
tộc
Số
học
sinh nữ
dân tộc
Số HS
tăng giảm
so với kế
hoạch
1 1 10 195 194
(Chết 1)
100 138 70 0
4.2 Thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi:
(Số liệu trẻ các độ tuổi và trẻ khuyết tật phải khớp với số liệu Phổ cập)
Đơn vị
xã, Thị
trấn
Trẻ 6 tuổi Trẻ 11 tuổi
Trẻ khuyết tật ra
lớp
Số
trẻ 6
tuổi ở
địa
phươ
ng

6
tuổi
học
lớp
1
Tỷ
lệ
%
Số trẻ
11 tuổi
ở địa
phương
11
tuổi
hoàn
thành
CTTH
Tỷ
lệ %
Số
trẻ KT
6-14
tuổi
Đã
huy
động
ra lớp
Tỷ
lệ %
31

3
1 100 48 48 100
4.3- Xây dựng đội ngũ nhà giáo và quản lí giáo dục.
T
T
Loại hình
Tổ
ng số
Tr
đó nữ
Tỷ lệ
đạt chuẩn
Tỷ lệ
trên chuẩn
Đan
g học
trên
chuẩn
Ng
ười
dân
tộc
Thừa
, thiếu
(+-)
1 CBQL 2 2 100% 100 % 0 0 0
2 GV văn hoá 14 14 100 % 100 % 0 12 0
3 GVÂm nhạc 0
4 GV Mĩ thuật 0
5 GV T. Anh 1 0 100 % 1

6 GV Tin học 0
7 GV Thể dục 0
8 CB thư viện
đượcđàotạo)
1 1 100 1
4.4- Tổ chức dạy học:
T
T
Chỉ áp
dụng cho cột
(9, 10 và
100%họ
c 2b/ngày
Học
2b/ngày
Chỉ học 5
buổi/ tuần
Học N
ngữ
(Tiếng
Số HS
học Tiếng
Anh
5
11)
Anh)
4 tiết/
tuần trở
lên
Số

lớp
Số
HS
Số
lớp
Số
HS
S

lớp
Số
HS
Số
lớp
Số
HS
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1
0
11
Toàn trường
1
0
194 10 194 6 123 0
Trong đó:
Lớp 1
(Không điền số liệu ở phần này)
0
Lớp 2 0
Lớp 3 2 29 0

Lớp 4 2 41 0
Lớp 5 2 52 0
4.5 Xây dựng cơ sở vật chất trường lớp (Số liệu thống kê đúng như báo cáo đầu
năm)
TT Chủng loại
Tổng
số
Trong đó Làm mới
Tỉ lệ p
học/
lớp
Thừa
thiếu
(+)
Kiên
cố
cấp
4
Tran
h tre
Phòn
g
mượn
Kiên
cố
Cấp 4
1 P Học 11 11 0 0 0 0 1/1
2 Văn phòng 1 1
3 Thư viện 1 1
4 P.thiết bị 1 1

5 P.h động Đội 1 1
6 P. Y tế
7 P.Giáodục NT
8 P.GD Âm nhạc
9 P. GD Mĩ thuật
10 P.GD Tin học
4.6. Về kết quả giáo dục .
a) Hạnh kiểm : 194 ( Tính cả 9 học sinh khuyết tật )
TT Loại hình
Thực hiện đầy đủ (Đ)
Chưa thực hiện đầy đủ
(CĐ)
Ghi chú
Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ
1 Toàn trường 194 100 % 0 0
2 Tr đó lớp 5 52 100 % 0 0
6
b) Kết quả xếp loại môn học.
Các môn đánh giá bằng điểm số: 194 em, trong đó 9 em khuyết tật không đánh
giá : HS được đánh giá : 185 em
- Môn Toán
T
T
Tiểu
học
TS Giỏi Tỉ lệ Khá Tỉ lệ TB Tỉ lệ Yếu Tỉ lệ
1 Toàn
trường
185 62 33,5 58 31,4 65 35,1 0
2 Lớp 1 30 14 46,7 6 20,0 10 33,3 0

3 Lớp 5 50 20 40,0 14 28,0 16 32,0 0
- Môn Tiếng Việt
TT Tiểu học TS Giỏi Tỉ lệ Khá Tỉ lệ TB Tỉ lệ Yếu Tỉ lệ
1 Toàn
trường
185 47 25.4 62 33,5 80 41,1 0
2 Lớp 1 30 10 33,3 7 23,4 13 43,3 0
3 Lớp 5 50 14 28,0 16 32,0 20 40,0 0
- Môn Khoa học : 93 em – 5 khuyết tật không đánh giá
TT Tiểu học TS Giỏi Tỉ lệ Khá Tỉ lệ TB Tỉ lệ Yếu Tỉ lệ
1 Toàn trường 88 25 28,4 33 37,5 30 34,1 0
2 Tr đó lớp 5 50 14 28,0 16 32,0 20 40,0
- Môn Lịch sử và Địa lí
TT Tiểu học TS Giỏi Tỉ lệ Khá Tỉ lệ TB Tỉ lệ Yếu Tỉ lệ
1 Toàn trường 88 25 28,4 29 32,9 34 38,7 0 0
2 Tr đó lớp 5 50 16 32,0 16 32,0 18 36,0 0
TT Môn
Tổng
số
Loại A Tỉ lệ
Loại
A+
Tỉ lệ
Chưa
đạt
Tỉ lệ
1 Đạo đức 185 144 77,9 41 22,1 0
2 Thể dục 185 145 78,4 40 21,6 0
3 TN&XH Lớp 1,2,3 97 78 80,4 19 19,6 0
4 Thủ công Lớp 1,2,3 97 78 80,4 19 19,6 0

5 Âm nhạc 185 143 77,3 42 22,7 0
6 Mĩ thuật 185 154 83,3 31 16,7 0
7 Kĩ thuật Lớp 4,5 88 67 76,1 21 23,9 0
7
c) Xếp loại giáo dục:
TT TS Giỏi Tỉ lệ Khá Tỉ lệ TB Tỉ lệ Yếu Tỉ lệ
1 Lớp 1 30 10 33,3 7 23,4 13 43,3 0
2 Lớp 2 40 8 20,0 15 37,5 17 42,5 0
3 Lớp 3 27 6 22,2 10 37,1 11 40,7 0
4 Lớp 4 38 9 23,7 13 34,2 16 42,1 0
5 Lớp 5 50 14 28,0 14 28,0 22 44,0 0
Tổng 185 47 25,4 59 31,9 79 42,7 0
4.7 Kết quả xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực:
- Trường tiểu học được xếp loại xuất sắc:
4.8 – Kết quả xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia:
- Trường đã đạt trên 5 năm và đã được kiểm tra công nhận lại: năm 2010
4.9- Kết quả xây dựng thư viện đạt chuẩn:
- Trường có thư viện đạt chuẩn .
5 - Tình hình học sinh bỏ học đến ngày 15 tháng 5 năm 2012.
5.1 Số lượng học sinh bỏ học.
TT
Tên
trường
Tổng
số HS
Học sinh bỏ học Ghi
chú
L1 L2 L3 L4 L5 Cộng
1 0 0 0 0 0 0 0


5.2- Nguyên nhân bỏ học : Không
5.3- Các giải pháp nhà trường đã thực hiện.
- HS bỏ học 3 buổi liên tục GV đến tận GĐ để tìm hiểu nguyên nhân và vận
động ra lớp.
- Khi học sinh bỏ học dài ngày, nhà trường tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính
quyền địa phương, phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường, cùng với cán
bộ của thôn bản đến tận gia đình để vận động trẻ ra lớp học.
6- Những tồn tại, yếu kém và hạn chế trong năm học 2012-2013
6.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ và chủ đề năm học.
- Chất lượng dạy và học tuy được nâng lên song chưa đáp ứng yêu cầu mới đặt ra.
Chất lượng mũi nhọn chưa cao .
6. 2. Các chỉ tiêu điều kiện đáp ứng nhiệm vụ năm học, các cơ chế, chính sách tác
động đến giáo dục trong năm học 2012-2013.
- CSVC nhà trường chưa đáp ứng yêu cầu của trường chuẩn quốc gia, chưa có các
phòng học đặc thù, chưa có tường rào bao quanh bảo vệ CSVC trường.
- Chưa có bếp ăn bán trú cho học sinh (Theo dự án seqap)
7- Nguyên nhân của những thành công, tồn tại.
CSVC tuy đã được đầu tư nhưng chưa đáp ứng với yêu cầu sự nghiệp giáo dục
trong giai đoạn mới .
8
Là xã miền núi đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn , tỷ lệ hộ đói nghèo còn
cao , nhiều gia đình chưa quan tâm đến việc học tập của con em .
Việc huy động phụ huynh học sinh tham gia đóng góp các loại nguồn lực đầu tư cho
nhà trường còn hạn chế;
Địa bàn xã rộng , đường xá đi lại khó khăn , đặc biệt là các thôn ở Đức Lương,
Xuân Lương, Làng Mài mùa mưa cả GV và học sinh đều vất vả khi đến trường nên
HS thường nghỉ học nhiều, ảnh hưởng đến chất lượng học tập .
8- Những bài học về chỉ đạo giáo dục tiểu học của nhà trường
- Bám sát nghị quyết và các chương trình hành động của Đảng và chính quyền các
cấp , tranh thủ mọi sự ủng hộ và phát huy sức mạnh tổng hợp để thực hiện nhiệm vụ .

- Thường xuyên giáo dục về tư tưởng chính trị cho CBGV và học sinh trong nhà
trường.
- Thực hiện tốt công tác kiểm tra, phải có sự đoàn kết thống nhất , vượt qua mọi
khó khăn để hoàn thành nhiệm vụ .
9- Đơn vị đề nghị khen cao : Chủ tịch UBND Tỉnh tặng bằng khen
Đề nghi Bộ Giáo dục Đào Tạo Tặng Bằng khen.
II- KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GD TIỂU HỌC NĂM HỌC 2012-
2014
1- Những nhiệm vụ trọng tâm.
Tiếp tục đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lưọng giáo dục.
Tiếp tục thực hiện hiện tốt các cuộc vận động " học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh " và cuộc vận động " Hai không " với 4 nội dung ; cuộc vận động "
xây dựng trường học thân thiện , học sinh tích cực "
- Quán triệt và thực hiện tốt hơn các chỉ thị , nghị quyết của Đảng về công tác Giáo
dục .
- Tăng cường các biện pháp để nâng cao chất lượng dạy và học ( chất lượng thực)
đáp ứng với yêu cầu mới đặt ra . Tổ chức tốt các buổi dạy phụ đạo cho học sinh phấn
đấu HS lưu ban ở mức thấp nhất .
- Tăng cường giáo dục đạo đức cho HS , ngăn chặn các tệ nạn xã hội thâm nhập vào
học đường .
- Thực hiện nghiêm túc việc dạy nội dung , chương trình theo chuẩn KT-KN, lồng
ghép các nội dung giáo dục về ATGT, phòng chống HIV/AIDS và giáo dục bảo về
môi trường tích hợp vào các môn học và PP giảng dạy theo SGK mới đảm bảo theo
quy định .
- Bằng nhiều biện pháp để nâng cao chất lượng trường chuẩn Quốc gia đáp ứng yêu
cầu .
- Nâng cao hơn nữa chất lượng và tỷ lệ về PCGDTHĐĐT.
2 - Các chỉ tiêu phấn đấu.
a) Phát triển số lượng:
- Số lớp : 10 = 185 học sinh

9
b)Công tác PCGDTH -ĐĐT .
- Huy động trẻ 6 tuổi ra lớp 42 em = 100 %
- Trẻ 11tuổi HTCTTH : 37/38 em = 97,3 %
c) Chất lượng dạy và học.
Học sinh :
+ Văn hóa :
-Tỷ lệ HS khá giỏi đạt : 58- 60 %
- Phấn đấu không còn HS yếu kém .
+ Hạnh kiểm :
- Thực hiện đầy đủ : 100%
+ Chất lượng mũi nhọn : - HS giỏi cấp Huyện : 5 em
- Cấp Tỉnh : 2-3 em
- Giỏi các môn khác : 5 em trở lên .
Giáo viên :
Phấn đấu : - 90 % GV đạt lao động tiên tiến và xuất sắc cấp trường .
- Không có giáo viên xếp loại yếu .
Trong đó : - GV dạy giỏi cấp Tỉnh : 1 Đ/c
- GV giỏi cấp Huyện : 3 Đ/ c
- Đạt chữ viết đẹp cấp Huyện 4 Đ/c .
- 100% GV tham gia đăng ký nghiên cứu và viết SKKN
Trong đó : được xếp loại cấp huyện từ loại c trở lên : 6 Đ/c
- Xây dựng thư viện thân thiện.
Tập thể nhà trường : Tiếp tục phấn đấu được tặng bằng khen của chủ tịch UBND
tỉnh.
III . CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN.
1 . Các giải pháp chung :
- Quán triệt và thực hiện tốt hơn các chỉ thị , nghị quyết của Đảng về công tác Giáo
dục .
- Tăng cường các biện pháp để nâng cao chất lượng dạy và học ( chất lượng thực)

đáp ứng với yêu cầu mới đặt ra . Tổ chức tốt các buổi dạy phụ đạo cho học sinh phấn
đấu HS lưu ban ở mức thấp nhất .
- Tăng cường giáo dục đạo đức cho HS , ngăn chặn các tệ nạn xã hội thâm nhập vào
học đường .
- Thực hiện nghiêm túc việc dạy nội dung , chương trình và PP giảng dạy theo
SGK mới đảm bảo theo quy định .
- Tiếp tục tham mưu cho cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương để xây dựng CSVC
trường lớp nâng cao chất lượng trường chuẩn Quốc gia đáp ứng yêu cầu của trường
chuẩn QG mức độ I
2. Các giải pháp về cơ chế chính sách , các điều kiện đảm bảo sự ổn định và
phát triển GDTH trước mắt và lâu dài ở địa phương .
10
2.1- Các giải pháp về phát triển quy mô trường lớp để vừa phù hợp Luật giáo
dục, Điều lệ trường tiểu học, và các Mức chất lượng trường tiểu học.
Tham mưu cho các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, phối hợp với các tổ
chức đoàn thể, cán bộ thôn bản, hội cha mẹ học sinh để huy động 100% số trẻ trong độ
tuổi ra lớp, không để trẻ bỏ học giữa chừng .
- Tích cực nâng cao chất lượng dạy và học để hạn chế tới mức tối thiểu tỷ lệ HS
lưu ban .
- Quan tâm thường xuyên đến học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật,
tạo điều kiện quan tâm cả vật chất và tinh thần để các em yên tâm học tập .
2.2. Giải pháp về xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL .
Quán triệt ,thực hiện tốt chỉ thị 40/CT của Ban Bí thư Trung ương về nâng cao
chất lượng của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục . Tăng cường bồi dưỡng
giáo dục tư tưởng chính trị nâng cao nhận thức , tinh thần trách nhiệm nghề nghiệp
trong đội ngũ CBGV .
-Tiếp tục thực hiện nghiêm túc có hiệu quả về việc "Học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí minh "” Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và
sáng tạo” . Thực hiện tốt công tác BDTX theo kế hoạch đã đăng ký. Tăng cường hình
thức tự học ,tự bồi dưỡng , tự nghiên cứu để nâng cao năng lực và trình độ chuyên

môn nghiệp vụ .
- Tiếp tục thực hiện quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học theo quyết
định số 14/ 2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 5 năm 2007 của bộ trưởng Bộ giáo dục
đào tạo .
- Tổ chức các hội thảo theo chuyên đề để học tập kinh nghiệm lẫn nhau .
- Tăng cường dự giờ thăm lớp để học tập và góp ý ,rút kinh nghiệm cho nhau và
bồi dưỡng kiến thức chuẩn .
- Phân công giáo viên giỏi các cấp và giáo viên cốt cán kèm cặp ,bồi dưỡng cho
những đ/c GV có năng lực còn yếu để cùng nhau tiến bộ .
- Đẩy mạnh phong trào viết và và ứng dụng SKKN .
- Làm bổ sung đồ dùng DH và sử dụng triệt để và có hiệu quả các dồ dùng DH có
sẵn trong thư viện .
- Củng cố ,bồi dưỡng cho đội ngũ cốt cán của trường đi vào hoạt động có hiệu quả
.
2.3. Giải pháp về xây dựng CSVC.
Tích cực tham mưu với các cấp ủy Đảng , chính quyền địa phương huy động dân
đóng góp mọi nguồn lực để XDCSVC đảm bảo các yêu cầu của trường chuẩn Quốc
Gia ( Tường rào , sửa hè và các phòng học lớp 5….)
- Tiết kiệm nguồn kinh phí được cấp để mua săm bổ sung CSVV , thiết bị , ĐDDH
phục vụ cho dạy và học .
- Bảo quản tốt các TB-ĐDH hiện có , sắp xếp khoa học , hợp lí , cập nhật thường
xuyên
11
- Giao khoán trách nhiệm cho giáo viên trong việc bảo quản CSVC , TBDH trong
lớp
2.4- Giải pháp về xây dựng các nguồn lực, XHH giáo dục.
Tích cực tuyên truyền để mọi người hiểu được vai trò của GD trong việc phát triển
kinh tế, xã hội ở địa phương.
- Thường xuyên giữ mối quan hệ tốt giữa nhà trường , gia đình và các tổ chức đoàn
thể ở địa phuơng về công tác giáo dục cho HS .

- Tổ chức họp hội HCMHS theo định kỳ , thông báo kịp thời các chủ trương nhiệm
vụ năm học đến từng gia đình để tạo điều kiện cho con em đến trường học tập tốt ,
đồng thời định hướng cho hội tham gia xây dựng quỹ thu - chi quỹ hội và hoạt động
có hiệu quả .
- Nâng cao chất lượng hoạt động của HĐGD xã và các tiểu ban trong HĐGD
- Tham mưu với hội khuyến học khen thưởng động viên kịp thời những CBGV và
học sinh đạt thành tích xuất sắc trong học tập, trong giảng dạy, quan tâm giúp đỡ
những học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh khuyết tật, mồ côi có điều kiện đến
trường học tập .
- Tăng cường hoạt động của HĐGD, hội khuyến học, hội cha mẹ học sinh, Vận
động cộng đồng cùng tham gia đóng góp mọi nguồn lực để xây dựng CSVC trường
học. và bằng mọi biện pháp để huy động trẻ em ra lớp .
2.5 Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng toàn diện .
- Thực hiện đúng nội dung ,chương trình của Bộ GD-ĐT quy định ,
- Tổ chức thực hiện tốt việc dạy cho 100 lớp học 2buổi/
- Tiếp tục khảo sát lại chất lượng thực của HS , Gv tiếp tục tăng cường các biện
pháp phụ đạo Hs yếu , tổ chức các hình thức dạy học phù hợp với tựơng đối tượng học
sinh .
- Thường xuyên phát động phong trào thi đua giành nhiều bông hoa điểm 9-10 .
- Thực hiện tốt việc giáo dục Đạo đức cho học sinh trong mọi lúc , mọi nơi .
- Tổ chức tốt các hoạt động NGLL với nhiều hình thức, nội dung linh hoạt, sáng tạo
nhằm góp phần giáo dục toàn diện cho các em , đồng thời cũng gây hứng thú cho các
em trong học tập
- Tiếp tục bồi dưỡng cho GV và học sinh để tham gia các cuộc thi cấp
2.6 - Giải pháp triển khai thực hiện Kế hoạch dạy học tiếng Anh cho HS tiểu học
- Triển khai các công của phòng GD&ĐT Như Xuân đến toàn bộ giáo viên, học
sinh và phụ huynh được biết để thực hiện.
-Tổ chức dạy tiếng anh cho học sinh từ lớp 3 đến lớp 5
- Học sinh học bộ sách giáo khoa LETLẺAN ENGLICH của nhà xuất bản giáo dục,
2.7 . Các giải pháp về tiếp tục thực hiện các cuộc vận động " Hai không " .và

cuộc vận động "xây dựng trường học thân thiện, hoc sinh tích cực"
-Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra đánh giá học sinh theo Thông tư 32 của Bộ
GD-ĐT
12
- T chc cỏc k thi nghiờm tỳc, khỏch quan , ỳng quy ch, nghiờm tỳc cú bin
phỏp vi nhng GV, HS vi phm quy ch thi theo quy nh .
- Tng cng vic ph o cho hc sinh yu, bng nhiu bin phỏp, giao khoỏn cht
lng Gv, ỏnh giỏ giỏo viờn da vo cht lng hc sinh ca lp .
- Thc hin tt cụng tỏc kim tra ni b trng hc , chn chnh kp thi nhng biu
hin tiờu cc sy ra trong vic thc hin nhim v chuyờn mụn v cỏc nhim v khỏc
c giao .
- Thng xuyờn phỏt ng phong tro thi ua " Hai tt " ỏnh giỏ giỏo viờn hng k
nghiờm tỳc, m bo tớnh khỏch quan , cụng khai, chớnh xỏc khuyn khớch, ng viờn
kp thi nhng gng ngi tt, vic tụt h phn u vn lờn .
- T chc cho CBGV thc hin tt cuc vn ng " Hc tp v lm theo tm gng
o c H Chớ Minh ". Mi giỏo viờn phi thng xuyờn t hc, t bi dng
nõng cao trỡnh tay ngh, bi dng rốn luyn, trau di phm cht o c mu
mc , trong sỏng ca ngi thy giỏo .
IV- NHNG KIN NGH, XUT
1 - Kin ngh i vi UBND huyn.
- Biên chế đủ giáo viên đặc thù và nhân viên theo định biên.
2 - Kin ngh i vi S GD&T.
- Cn t chc thi cui hc k II sm hn.
Trờn õy l bỏo cỏo tng kt nm hc 2012- 2013 v phng hng thc hin
nm hc 2013 2014 ca trng TH Bỡnh Lng
Hiu trng
Lờ Th Liờn

13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×