Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giao an tron bo lop2 da chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.32 KB, 36 trang )

Rèn chữ :c
Sửa ngọng :l/n
Ngµy so¹n: 10/11/2012
Ngµy gi¶ng: 12 -> 16/11/2012
Thø hai ngµy 12 th¸ng 11 n¨m 2012
TiÕt 1: THỂ DỤC
o0o
TiÕt 2: To¸n
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a = b ; ( với a,b là các số có không quá
hai chữ số )
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
- BT cần làm: BT1, BT2(cột 1,2), BT4, BT5.
II. Chuẩn bò
- GV: Trò chơi. Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ : Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và phát biểu
qui tắc tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng.
- Tìm x:
x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75
- GV nhận xét.Ghi điểm
3. Bài mới
Giới thiệu:
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi bảng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng.


Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hỏi :Vì sao x = 10 – 8
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.
- HS làm bài, 3 HS lên bảng làm.
- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là
tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn
tìm x ta lấy tổng(10) trừ số hạng
đã biết(8)
- Làm bài 1 , đọc chữa bài. 2 HS
Tn 10
Bài 2 :
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài
- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết
quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao?
 Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm ntn?
- Tại sao?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm
tra và cho điểm.
Bài 5:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
4. Củng cố – Dặn dò
- Trò chơi: Hoa đua nở.

- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Số tròn chục trừ đi 1 số.
ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm
tra lẫn nhau.
- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể
ghi ngay kết quả của 10 – 9 bằng
1 và 10 – 1bằngø 9, vì 1 và 9 là 2
số hạng trong phép cộng 9 + 1 =
10.Lấy tổng trừ đi số hạng này
sẽ được số hạng kia.
- HS đọc đề bài.
- Cam và quýt có 45 quả, trong
đó có 25 quả cam.
- Hỏi số quýt.
- Thực hiện phép tính 45 – 25.
- Vì 45 là tổng số cam và quýt.
25 là số cam. Muốn tính số quýt
ta phải lấy tổng(45) trừ đi số
cam đã biết(25)
- HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh đổi
chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.
x = 0
- 2 dãy HS thi đua.

o0o
TiÕt 3 + 4: TËp ®äc
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục tiêu
Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc

phân biệt lời kể và lời nhân vật.
Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm
lòng kính yêu, sự quan tâm đến ông bà
Trả lời được các câu hỏi SGK.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ : Ôn tập.
- Ôn luyện TĐ : Phiếu ghi tên các bài TĐ
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Hỏi HS về tên các ngày 1/6, 1/5, 8/3, 20/11…
- Có bạn nào biết ngày lễ của ông bà là ngày
nào không?
- Để tỏ lòng kính trọng và biết ơn của mình đối
với ông bà, bạn Hà đã đưa ra sáng kiến chọn một
ngày làm ngày lễ cho ông bà. Diễn biến câu
chuyện ra sao, chúng ta cùng học bài hôm nay để
biết được điều này.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1.
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng
người kể thong thả, giọng bé Hà hồn
nhiên, giọng bố tán thưởng.
b) Hướng dẫn phát âm từ, tiếng khó, dễ lẫn.

- Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm.
- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Nghe và
chỉnh sửa lỗi nếu các em còn phát âm sai.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Yêu cầu HS đọc từng câu cần luyện ngắt
giọng đã chép trên bảng phụ, tìm cách đọc
đúng sau đó luyện đọc các câu này. Chúng
ý chỉnh sửa lỗi, nếu có.
- Hát
- HS trả lời.
- HS trả lời
- HS trả lời: Chưa có ngày lễ của
ông bà.
- 1 HS khá đọc lại đoạn 1. Cả lớp
theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc các từ đã giới thiệu ở phần
mục tiêu.
- Mỗi HS đọc một câu cho đến
hết bài.
- Luyện đọc các câu sau:
Bố ơi,/ sao không có ngày của
ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc
mắc)
Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày
- Yêu cầu đọc chú giải.
d) Đọc cả đoạn.
e) Thi đọc.
g) Đọc đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

- Hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì?
- Hai bố con bé Hà quyết đònh chọn ngày nào
làm ngày lễ của ông bà?
- Vì sao?
- Sáng kiến của bé Hà có tình cảm ntn với
ông bà?
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: tiết 2.
lập đông hằng năm/ làm “ngày
ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/
mọi người cần chăm lo cho sức
khoẻ/ cho các cụ già.//
Món quà ông thích nhất hôm
nay/ là chùm điểm mười của
cháu đấy.//
- Đọc chú giải, tìm hiểu nghóa
các từ mới.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
- Cả lớp chia thành các nhóm,
mỗi nhóm 3 em và luyện đọc
trong nhóm.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1:
1 HS đọc thành tiếng.
- Bé Hà có sáng kiến là chọn 1
ngày lễ làm lễ ông bà.
- Ngày lập đông.
- Vì khi trời bắt đầu rét mọi
người cần chú ý lo cho sức khoẻ
của các cụ già.

- Bé Hà rất kính trọng và yêu
quý ông bà của mình.
Tiết 2
1. Khởi động
2. Bài cũ
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Sáng kiến của bé Hà.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 2, 3.
- Tiến hành theo các bước đã giới thiệu ở tiết 1.
- Các từ cần luyện phát âm đã giới thiệu ở mục
- Hát
- 2 HS đọc bài.
tiêu dạy học.
- Cần chú ý luyện ngắt giọng là: Món quà ông
thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu
đấy./
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 2, 3.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
- Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì?
- Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì?
- Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?
-
- Ơâng bà nghó sao về món quà của bé Hà?
- Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm
gì?
 Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em
luyện tập trong nhóm rồi thi đọc.

4. Củng cố – Dặn dò
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Em có
muốn chọn một ngày cho ông bà mình
không? Em đònh chọn đó là ngày nào?
- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bò: Bưu thiếp.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
theo dõi.
- Bé băn khoăn vì không biết nên
tặng ông bà cái gì.
- Trả lời theo suy nghó.
- Bé tặng ông bà chùm điểm
mười.
- Ông bà thích nhất món quà của
bé Hà.
- Trả lời: Chăm học, ngoan
ngoãn…
- Tổ chức luyện đọc theo vai
và thi đua đọc.
- HS nêu.

o0o
TiÕt 5 : kĨ chun
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục tiêu
- Dựa vào các ý cho trước , kế ln được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé
Hà.
- Hs K-G biết kể toàn bộ câu chuyện (BT2)
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện.

- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ :Ôn tập.
- Kể chuyện theo tranh
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn truyện
- GV tiến hành tương tự như các tiết kể
chuyện trước đã giới thiệu.
- Lưu ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi
gợi ý cho các em.
Đoạn 1:
- Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì sao?
- Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì?
- Tại sao bé Hà đưa ra sáng kiến ấy?
- Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm
ngày lễ của ông bà? Vì sao?
Đoạn 2:
- Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã
chọn được quà để tặng ông bà chưa?
- Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông
bà?
Đoạn 3:
- Đến ngày lập đông những ai đã về thăm
ông bà?
- Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ

của ông bà đối với món quà của bé ra
sao?
- Hát
- Hằng ngày mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm
nay, chẳng may mẹ bò ốm phải nằm ở nhà.
Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ
đến trường.
- Bé Hà được coi là 1 cây sáng kiến vì bé
luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
- Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ông
bà.
- Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày
lễ của mình. Bé thì có ngày 1/6. Bố có ngày
1/5. Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có
ngày nào cả.
- 2 bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì khi
trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho
sức khoẻ của các cụ già.
- Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà cho
dù bé phải suy nghó mãi.
- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
- Đến ngày lập đông các cô chú… đều về
thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười. ng nói
rằng, ông thích nhất món quà của bé.
 Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dungtruyện.
- GV chọn 1 trong 2 hình thức sau rồi cho
HS thi kể lại truyện.
+ Kể nối tiếp.
+ Kể theo vai.

- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu truyện.
4. Củng cố – Dặn dò
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho
người thân nghe. Chuẩn bò: Bà cháu.
- Các nhóm, mỗi nhóm 3 em, thi kể nối tiếp.
Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm
thắng cuộc.
- Các nhóm mỗi nhóm 5 em, thi kể lại
chuyện (nếu có phục trang để tăng hứng thú
cho các em thì càng tốt).
- 1 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét.
o0o
TIẾT 6: LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN ĐỌC: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
A. Mục tiêu
Gióp häc sinh ®äc ®óng. BiÕt ng¾t nghØ h¬i gi÷a c¸c cơm tõ vµ ci c©u trong bµi “ S¸ng
kiÕn cđa bÐ Hµ”.
B.Chuẩn bị:
B¶ng phơ ghi tõ khã
-C.Cá hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ho¹t ®éng 1: Phần giới thiệu
Ho¹t ®éng 2 : Lun ®äc .
-Yªu cÇu häc sinh ®äc c©u.
-Híng dÉn lun ®äc tõ khã.
-Híng dÉn ng¾t giäng.(B¶ng phơ )
-Yªu cÇu lun ®äc theo nhãm.
-Tỉ chøc thi ®äc gi÷a c¸c nhãm vµ c¸ nh©n.
-Yªu cÇu c¶ líp ®äc ®ång thanh.

Ho¹t ®éng 3: T×m hiĨu bµi.
-Yªu cÇu líp ®äc trÇm vµ tr¶ lêi c©u hái.
+BÐ Hµ cã s¸ng kÕn g×?
+Hai bè con chän ngµy nµo ®Ĩ lµm ngµy lƠ
cho «ng bµ.?
+§Õn ngµy lËp ®«ng, nh÷ng ai ®· vỊ th¨m
«ng?
+Khi ®ã ai ®· chän quµ cho «ng bµ?
+BÐ Hµ ®· tỈng quµ cho «ng bµ c¸i g×?
+ Th¸i ®é cđa «ng bµ ®Ý víi mãn quµ cđa bÐ
-Vµi em nh¾c l¹i tùa ®Ị.
-HS ®äc c©u nèi tiÕp.
- HS ®äc: suy nghÜ m·i, còng, sÏ.
-T×m c¸ch ®äc vµ lun ®äc.
-HS lun ®äc theo nhãm m×nh.
-C¸c nhãm thi ®ua nhau ®äc (nhËn xÐt lÉn nhau)
-C¶ líp ®äc ®ång thanh mét lÇn.
-HS ®äc bµi vµ tr¶ lêi c©u hái.
- Hµ chän mét ngµy lƠ lµm ngµy lƠ cho «ng bµ.
-Chän ngµy lËp ®«ng.
HS nh¾c l¹i nội dung bµi.
-C¸c c« ,c¸c chó…
-Bè ®· gióp bÐ chän quµ cho «ng bµ.
- BÐ tỈng cho «ng bµ chïm ®iĨm 10
ra sao?
+ Yêu cầu hs nhắc lai nội dung bài.
Hoạt động 4: Củng cố ,dặn dò
Hệ thống các dạng bài.
Dặn bài tập về nhà.
-Ông nói rằng , ông thích nhất món quà của bé.

-HS nhắc lại nội dung bài.
0O0
Tit 7 :TON ễN
LUYN TP
A- Mc tiờu
- Bit tỡm x trong cỏc bi tp dng : x + a = b; a + x = b ( vi a,b l cỏc s cú khụng quỏ hai
ch s )
- Bit gii bi toỏn cú mt phộp tr.
B- Chun b :
GV: SBT
HS:SBT, Bng con, v nhỏp.
C-Tin trỡnh dy hc :
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1- Kim tra bi c : Tỡm mt s hng trong
mt tng .

x
+ 6 = 15 31 +
x
= 64
- Gv nhn xột ghi im HS
2- Bi mi
2.1- Gii thiu bi : Luyn tp
2.2-Thc hnh
Bi 1: Tỡm
x

- Gv hng dn : Mun tỡm s hng cha bit
trong mt tng ta lm th no ?
- Gi HS lờn bng lm, c lp lm vo bng

con
- GV nhn xột, cha bi.
Bi 2 : ( ct 1,2)
-Yờu cu HS nhm v ghi kt qu vo bi.
-Gv nhn xột v hng dn cha bi : t phộp
cng 9 + 1 = 10 ta cú hai phộp tr : 10 - 9 = 1
10 -1= 9 t
8 + 2= 10 ta cú hai phộp tớnh
- 2 HS lờn bng , c lp lm bng con.
- Gi 2 HS lờn bng lm, c lp lm vo bng con
- HS nờu yờu cu bi.
- Ly tng tr i s hng ó bit.
2 HS lờn bng lm, c lp lm vo bng con
a)
x
+ 1 = 10 b) 12 + x = 22

x
= 10 - 1
x
= 22 - 12

x
= 9
x
= 10
c) 40 +
x
= 48


x
= 48 - 40

x
= 8
- 1 HS c yờu cu bi.
- HS lm bi ri c kt qu.
9 + 1 = 10 8 + 2= 10
10 - 9 = 1 10 - 8 =2
10 - 1= 9 10- 2 = 8
- 1 HS c yờu cu bi.
HS lm bi ri c kt qu.
10 - 8 = 2 và 10 -2 = 8.
Bài 4 :Gọi HS đọc u cầu bài.
-Phân tích đề .
- GV tóm tắt bài tốn
Tóm tắt:
- Cam và qt : 45 quả
- Cam : 25 quả
- Qt : … quả ?
Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT.
GV chấm điểm 1 số em làm nhanh
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 5 : Khoanh vào chữ đặt trước kết quả
đúng .
-u cầu HS tự tìm kết quả rồi khoanh vào
chữ có kết quả đúng bằng bút chì trong S .
GV nhận xét sửa sai
4.Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài : Số tròn chục trừ đi một số.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
Bài giải
Số quả qt có là :
45 – 25 = 20 ( quả )
Đáp số : 20 quả.
- HS nêu u cầu bài
1HS lên bảng làm
A.
x
= 5
B.
x
= 10
C .
x
= 0

*******************************************************************
Thø ba ngµy 13 th¸ng 11 n¨m 2012
TiÕt1: ®¹o ®øc
TiÕt2:tnxh
(ĐC :Thu dạy)
o0o

TiÕt 3:TO
ÁN
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I. Mục tiêu
Biết thực hiện phép tính có nhớ trong phạm vi 100, trường hợp số trừ là số tròn

chục , số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
Biết giải bài toán có một phép trừ ( số tròn chục trừ đi một số)
BT cần làm: BT1; BT3.
II. Chuẩn bò
- GV: Que tính. Bảng cài.
- HS: Vở BT, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ : Luyện tập
- Sửa bài 4:
Số quả quýt có:
45 – 25 = 20 (quả quýt)
Đáp số: 20 quả quýt.
- GV nhận xét .ghi điểm
3. Bài mới
Giới thiệu
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học
về phép trừ có dạng: Số tròn chục trừ đi
một số.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Phép trừ 40 - 8
Bước 1: Nêu vấn đề.
- Nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8
que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que
tính?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài toán.
- Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm
thế nào?
- Viết lên bảng: 40 – 8

Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện
thao tác bớt 8 que để tìm kết quả
- Còn lại bao nhiêu que tính?
- Hỏi: Em làm ntn?
- Hướng dẫn lại cho HS cách bớt (tháo 1
bó rồi bớt)
- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 40 – 8 = 32
Bước 3: Đặt tính và tính
- Mời 1 HS lên bảng đặt tính. (hướng dẫn
HS nhớ lại cách đặt tính phép cộng,
phép trừ đã học để làm bài).
- Em đặt tính ntn?
- Em thực hiện tính ntn?
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích bài toán.
- HS nhắc lại.
- Ta thực hiện phép trừ 40 - 8
- HS thao tác trên que tính. 2 HS ngồi
cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
- Còn 32 que.
- Trả lời tìm cách bớt của mình
(có nhiều phương án khác nhau). HS có
thể tháo cả 4 bó que tính để có 40 que
tính rời nhau rồi lấy đi 8 que và đếm
lại. Cũng có thể tháo 1 bó rồi bớt đi 8
que. Số que còn lại là 3 bó (3 chục) và
2 que tính rời là 32 que …)

- Bằng 32
- Đặt tính: 40
- 8
32
- Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột
với 0.Viếtdấu– và kẻ gạch ngang.
- Trả lời.
- Tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ 0 trừ
Nếu HS trả lời được GV cho 3 HS khác
nhắc lại. Cả lớp đồng thanh nêu cách trừ.
Nếu HS không trả lời được GV đặt từng câu
hỏi để hướng dẫn.
- Câu hỏi (vừa hỏi vừa viết lên bảng)
- Tính từ đâu tới đâu?
- 0 có trừ được 8 không?
- Lúc trước chúng ta làm ntn để bớt được 8
que tính.
- Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4
chục. 0 không trừ được 8, mượn 1 chục
của 4 chục là 10, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2
nhớ 1.
- Hỏi tiếp: Viết 2 vào đâu? Vì sao?
- 4 chục đã mượn (bớt) đi 1 chục còn lại
mấy chục?
- Viết 3 vào đâu?
- Nhắc lại cách trừ.
Bước 4: p dụng.
- Yêu cầu HS cả lớp áp dụng cách trừ của
phép tính 40 – 8, thực hiện các phép trừ
sau trong bài 1:


- Yêu cầu: HS nêu lại cách đặt tính và
thực hiện từng phép tính trên.
 Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 40 - 18
- Tiến hành tương tự theo bước 4 như trên
để HS rút ra cách trừ:40-18
0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2
nhớ 1.
- 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2, viết 2.
22
 Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài sau đó
tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Hỏi thêm về cách thực hiện các phép
tính trừ khi tiến hành tìm x.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài sau đó mời 1 em
8.
- 0 không trừ được 8.
- Lấy 10 trừ đi 8 được 2 nhớ 1
- Viết 2 thẳng 0 và 8 vì 2 là hàng đơn vò
của kết quả. 4 trừ 1 băng 3
- Viết 3 thẳng 4 (vào cột chục)
HS nhắc lại cách trừ.
* 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng
2, viết 2, nhớ 1.
* 4 trừ 1 bằng 3, viết 3



- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài
vào Vở bài tập.
60 50 90
- 9 - 5 - 2
51 45 88
- HS trả lời.
- HS thực hành.
- HS đọc yêu cầu: 3 HS lên bảng làm
bài. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn. Kiểm tra bài mình
- HS trả lời.
- Tóm tắt.
Có : 2 chục que tính
lên tóm tắt.
- 2 chục bằng bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm
ntn?
- Yêu cầu HS trình bày bài giải.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu nhấn mạnh kết quả của phép
tính:
80 – 7, 30 – 9, 70 – 18, 60 – 16.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà luyện tập thêm về
phép trừ dạng: Số tròn chục trừ đi một
số.
Bớt : 5 que tính
Còn lại : … que tính?
- Bằng 20 que tính.

- Thực hiện phép trừ: 20 - 5
Bài giải
2 chục = 20
Số que tính còn lại là:
20 – 5 = 15 (que tính)
Đáp số: 15 que tính.

o0o
TiÕt 4: chÝnh t¶
NGÀY LỄ.
I. Mục tiêu
- Chép lại chính xác , trình bày đúng bài “Ngày lễ”
- Làm đúng BT2; BT3(a/b) .
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở chính tả, vở BT.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ :Ôn tập.
- Kiểm tra bài Dậy sớm.
- HS viết các từ sai.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- GV nêu rõ mục tiêu bài học và tên bài
lên bảng.
- Hát
- HS đọc.
- Cả lớp viết bảng con.

Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
- GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần
chép
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Đó là những ngày lễ nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
- Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài
(HS đọc, GV gạch chân các chữ này).
- Yêu cầu HS viết bảng tên các ngày lễ
trong bài.
c) Chép bài.
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép.
d) Soát lỗi.
e) Chấm bài.nx
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
- Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tập
tương tự như các tiết trước.
- Chú ý: kết thúc bài 2, đặt câu hỏi để
HS rút ra qui tắc chính tả với c/k.
- Lời giải:
Bài 2: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng
kênh.
Bài 3:
a. Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
b. Nghỉ học, lo nghó, nghỉ ngơi, ngẫm
nghó.
4. Củng cố – Dặn dò

- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong
bài, ghi nhớ quy tắc chính tả với c/k;
chú ý phân biệt âm đầu l/n, thanh
hỏi/ thanh ngã.
- 1 HS khá đọc lại lần 2, cả lớp theo dõi
và đọc thầm theo.
- Nói về những ngày lễ
- Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
- Nhìn bảng đọc.
- HS viết: Ngày Quốc tế Phụ Nữ, Ngày
Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Lao
động, Ngày Quốc tế Người cao tuổi.
- Nhìn bảng chép.
- 2 đội HS thi đua. Đội nào làm nhanh
đội đó thắng.
- HS nêu.
Tit 5:T CHN
LUYN VIT
I . Yờu cu cn t:
- Giúp học sinh nghe và viết lại đoạn văn Ngày lễ.Viết đúng và đẹp .
II. Cỏc hot ng dy, hc ch yu:
Hot ng ca giỏo viờn Hot ng ca hc sinh
Hoạt động 1:
Phn gii thiu
-Hôm nay cô hớng dẫn các em viết bài
Ngày lễ
Hoạt động 2:
Hớng dẫn viết.
*Tìm hiểu nội dung đoạn viết.

- Nội dung bài văn nói gì?
- Là những ngày nào?
* Hớng dẫn cách trình bày.
-Đoạn trích có mấy câu?
-Chữ đầu câu viết thế nào?
* Hớng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm đọc các từ dễ lẫn, các từ
khó viết trong bài.
-Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm đợc.
* Luyện viết bài.
- GV đọc cho HS viết.
* Soát lỗi.
* Chấm 5 đến 7 bài.
Hoạt động 3: Củng cố ,dặn dò
Nhận xét bài viết, tuyên dơng những HS
viết tốt.
Dặn bài tập về nhà.
-Vài em nhắc lại tựa đề.
-Kể một số ngày lễ.
-Ngày 8-3, 01- 5, 01- 6, 01- 10
-Có 4 câu.
-Viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Đọc các từ khó:hằng, quốc tế
- Cả lớp viết vào bảng con theo yêu cầu của
giáo viên.
- Nghe GV đọc và viết bài vào vở.
- Đổi chéo vở soát lỗi lẫn nhau.
- Thu 5 đến 7 bài.
-Chú ý lắng nghe.
o0o

Tiết6: LUYN TING VIT
LUYN C VIT
I. Yờu cu cn t:
- Bồi dỡng nhằm nâng cao kiến thức đã học cho học sinh khá và giỏi . Về đọc và viết :
Đọc diễn cảm bài : Sáng kiến của bé Hà . Viết đúng và đẹp đoan 3 bài Sáng kiến của
bé Hà.
II. dựng hc tp:
Viết bài lên bảng.
III. Cỏc hot ng dy, hc ch yu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ho¹t ®éng 1:
Phần giới thiệu
H«m nay chóng ta «n lun vỊ ®äc vµ viÕt .
Ho¹t ®éng 2 :
Lun ®äc :Bµi S¸ng kiÕn cđa bÐ Hµ.
Híng dÉn häc sinh ®äc diƠn c¶m ,®äc ®óng
giäng cđa tõng nh©n vËt .
-G/V : Nªu c©u hái.
- Trun nµy cã nh÷nh nh©n vËt nµo ?
-Gäi tõng em ®äc thĨ hiƯn theo tõng vai nh©n
vËt .
-T/C: Thi ®äc theo nhãm .
G/V: Theo dái vµ n n¾n gióp h/s ®äc tèt.
Ho¹t ®éng 3
Lun viÕt: Bµi :S¸ng kiÕn c¶ bÕ Hµ (®o¹n
3)
-G/V:§äc bµi viÕt trªn b¶ng.
-Híng dÉn t×m hiĨu bµi viÕt.
-Yªu cÇu häc sinh viÕt bµi vµo vë.
-Theo dái gióp ®ì häc sinh viÕt .

-Yªu cÇu dß bµi.
Ho¹t ®éng 4 : NhËn xÐt,dỈn dß.
-G/V:ChÊm vµ nhËn xÐt 4- 5 em.
-HƯ thèng l¹i bµi.
- Vài em nhắc lại tồn bài
-L¾ng nghe híng dÉn c¸ch ®äc.
-Hµ , Bè,bµ, «ng.
-Tõng em ®äc theo vai
-C¸c nhãm thi ®äc .
H/S:Theo dái nhËn xÐt lÉn nhau.
H/S:§äc l¹i bµi.
-H/S:Nªu néi dung bµi viÕt vµ c¸ch viÕt.
-Hä/S:ViÕt bµi vµo vë
-§ỉi chÐo vë kiĨm tra lÉn nhau.

Tiết 7: LUYỆN TỐN
LUYỆN TẬP
I. u cầu cần đạt:
- Cđng cè kü n¨ng tÝnh sè trßn chơc trõ ®i mét sè,Gi¶i to¸n cã lêi v¨n.
II. Đồ dùng học tập:
HƯ thèng bµi tËp
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ho¹t ®éng 1:
Phần giới thiệu
Ho¹t ®éng 2 :
Lun tËp .
Bµi 1: §Ỉt tÝnh råi tÝnh.
20 -5 30 -8 60 - 19
90 -36 70 -52 80 -17

-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lµm bµi vµo vë

Bµi 2: T×m x
x + 4 = 40 12 + x =60
Bµi 3: + ,-
9 … 9 = 18 10 ….5 = 5
10… 4 = 6 10… 5 = 15
10… 8 = 2 10…10= 0
Bµi 4:
MĐ cã 3 chơc qu¶ cam, mĐbiÕu bµ 12 qu¶
cam. Hái mĐ cßn l¹i bao nhiªu qu¶ cam?
G/V: híng dÉn häc sinh lµm bµi .
G/V : Tỉ chøc líp chữa bµi tËp
Ho¹t ®éng 3: Cđng cố,dỈn dß
HƯ thèng c¸c d¹ng bµi tËp .
DỈn bµi tËp vỊ nhµ.
- HS ®Ỉt tÝnh vµ tÝnh.
-Lớp lµm bµi vµo vë
x + 4 = 40 7 + x =11
x = 40 - 4 x = 11 - 7
x = 36 x = 4
9 + 9 = 18 10 5 = 5
10 4 = 6 10+5 = 15
10 8 = 2 10 -10= 0
Gi¶i .
MĐ cßn l¹i sè cam lµ:
30 – 12 = 18 (qu¶ )
§¸p sè : 44 qu¶ cam . .


o0o
Thø t ngµy 14 th¸ng 11 n¨m 2012
TiÕt 1:To¸n
11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 1 – 5
- Lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5
- BT cần làm: BT1(a); BT2; BT4.
II. Chuẩn bò
- GV: Que tính. Bảng phụ.
- HS: Que tíng, vở BT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ : Số tròn chục trừ đi 1 số.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu
sau:
+ HS 1: Đặt tính và thực hiện phép tính:
30 – 8; 40 – 18
+ HS 2: Tìm x: x + 14 = 60; 12 + x = 30.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Hát
- Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm nhanh
kết quả phép trừ.

3. Bài mới
Giới thiệu:
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các
phép tính trừ có dạng: 11 trừ đi 1 số 11 - 5

Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Phép trừ 11 - 5
Bước 1: Nêu vấn đề.
- Đưa ra bài toán: có 11 que tính (cầm que
tính). Bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao
nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài. (có thể đặt từng
câu hỏi gợi ý: Cô có bao nhiêu que tính?
Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải
làm gì?
- Viết lên bảng: 11 – 5
Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 11 que tính, suy nghó và tìm
cách bớt 5 que tính., sau đó yêu cầu trả lời
xem còn lại bao nhiêu que ?
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình.
* Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất.
- Có bao nhiêu que tính tất cả?
- Đầu tiên cô bớt 1 que tính rời trước. Chúng
ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
- Vì sao?
- Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó
thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn lại 6
que.
- Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que
tính?
- Vậy 11 trừ đi 5 bằng mấy?
- Viết lên bảng 11 – 5 = 6.
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu
lại cách làm của mình.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
 Hoạt động 2: Bảng công thức: 11 trừ đi một số.
Nghe và phân tích đề.
- Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính.
Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 11 - 5
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn
6 que tính.
- Trả lời.
Có 11 que tính (có 1 bó que tính và 1
que rời.)
- Bớt 4 que nữa.
- Vì 1 + 4 = 5
- Còn 6 que tính.
- 11 trừ 5 bằng 6.
11
- 5
6
* Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng
cột với 1 (đơn vò). Viết dấu trừ và
kẻ vạch ngang.
* Trừ từ phải sang trái. 1 không trừ
được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6,
nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả
các phép trừ trong phần bài học và viết lên
bảng các công thức 11 trừ đi một số như

phần bài học.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS
thông báo thì ghi lại lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các
công thức sau đó xoá dần các phép tính cho
HS học thuộc.
 Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả
các phép tính phần a vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó
đưa ra kết quả nhẩm.
- Hỏi: khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2
không? Vì sao?
- Hỏi tiếp: khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi
ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không?
Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
- Yêu cầu so sánh 1 + 5 và 6.
- Yêu cầu so sánh 11 –1 – 5 và 11 – 6
- Kết luận: Vì 1 + 5 = 6 nên 11 – 1 – 5 bằng
11– 6 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi
tổng)
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 2: Tính.
- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó
nêu lại cách thực hiện tính 11 – 7; 11 – 2
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó
hỏi: Cho đi nghóa là thế nào?

- Yêu cầu HS tự giải bài tập.
- Nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò
và ghi kết quả tìm được vào bài
học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ)
thông báo kết quả của các phép
tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- HS học thuộc bảng công thức.
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS
làm 1 cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự
kiểm tra bài của mình.
- Không cần. Vì khi thay đổi vò trí các
số hạng trong một tổng thì tổng đó
không đổi.
- Có thể ghi ngay: 11–2= 9 và 11–9=
2, vì 2 và 9 là các số hạng trong
phép cộng 9 + 2 = 11. Khi lấy tổng
trừ số hạng này sẽ được số hạng
kia.
- Làm bài và báo cáo kết quả.
- Ta có 1 + 5 = 6
- - Có cùng kết quả là 5.

- Làm bài và trả lời câu hỏi.
-
- Cho đi nghóa là bớt đi.
- Giải bài tập và trình bày lời giải


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức:
11 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện
phép trừ 11 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công
thức trên. Chuẩn bò: 31 - 5
- 2 dãy HS thi đua.

o0o
TiÕt 2 : tËp ®äc
BƯU THIẾP.
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cum từ.
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp , cách viết bưu thiếp , phong bì thư.
- Trả lời được các câu hỏi SGK.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài.
- HS: 1 bưu thiếp, 1 phong bì.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
Sáng kiến của bé Hà.
- Gọi 3 HS lên bảng, lần lượt đọc từng đoạn
trong bài Sáng kiến của bé Hà và trả lời
các câu hỏi.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Hỏi: Trong lớp chúng ta đã có bạn nào từng

được nhận bưu thiếp hay đã gưûi bưu thiếp
cho ai đó như ông bà, bạn bè, người thân…
chưa?
- Giới thiệu: Trong bài hôm nay chúng ta sẽ
cùng nhau đọc và tìm hiểu 2 bưu thiếp và
phong bì thư.
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
a) Đọc mẫu.
- Hát
- HS 1: Bé Hà có sáng kiến gì? Bé giải
thích thế nào về sáng kiến của mình?
- HS 2: Bé Hà băn khoăn điều gì?
- HS 3: Em học được điều gì từ bé Hà?
Trả lời: (Nếu HS trả lời có GV cho các
em nêu hiểu biết của mình về bưu thiếp,
nếu HS trả
lời là chưa, GV cho HS xem bưu
thiếp, giới thiệu về hình thức, mục
đích viết bưu thiếp cho HS).
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.
- 2 đến 3 HS đọc.
Chúc mừng năm mới//
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ
nhàng, tình cảm.
b) Đọc từng bưu thiếp trước lớp.
- GV giải nghóa từ nhân dòp rồi cho nhiều HS
đọc bưu thiếp 1.
- Chú ý từ: Năm mới và cách ngắt giọng lời
chúc.

- Tiếp tục cho HS đọc bưu thiếp 2, đọc phong
bì thư trước lớp, chú ý yêu cầu HS phát âm
đúng các tiếng khó, đọc thông tin về người
gởi trước sau đó đọc thông tin về người
nhận.
c) Đọc trong nhóm.
d) Thi đọc.
e) Đọc đồng thanh.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Lần lượt hỏi HS từng câu hỏi như trong
SGK.
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Vì sao?
- Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để
làm gì?
- Bưu thiếp dùng để làm gì?
- Em có thể gửi bưu thiếp cho người thân vào
những ngày nào?
- Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em
phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay
người nhận?
- Yêu cầu HS lấy bưu thiếp và lấy phong bì
đã chuẩn bò để thực hiện viết bưu thiếp chúc
thọ ông bà.
- Chú ý nhắc HS phải viết bưu thiếp thật
ngắn gọn, tỏ rõ tình cảm yêu mến, kính
trọng ông bà
- Gọi HS đọc bưu thiếp và phong bì.
4. Củng cố – Dặn dò
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS: nếu có điều kiện các em nên

gửi bưu thiếp cho người thân vào sinh
Nhân dòp năm mới,/ cháu kính chúc ông
bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
Cháu của ông bà//
Hoàng Ngân
- Luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong
bì.
- Bưu thiếp đầu là của Hoàng Ngân gửi
cho ông bà, để chúc mừng ông bà nhân
dòp năm mới.
- Bưu thiếp thứ 2 là của ông bà gửi cho
Hoàng Ngân, và chúc mừng bạn nhân
dòp năm mới.
- Bưu thiếp dùng để báo tin, chúc mừng,
thăm hỏi gửi qua đường bưu điện.
- Năm mới, sinh nhật, ngày lễ lớn…
- Phải ghi đòa chỉ người gửi, người nhận
rõ ràng, đầy đủ.
- Thực hành viết bưu thiếp.
- 2 HS đọc bưu thiếp và phong bì của
mình trước lớp. Bạn nhận xét.
nhật, ngày lễ,… như vậy tình cảm giữa mọi
người sẽ gắn bó thân thiết.
- Chuẩn bò: Thương ông.

o0o
TiÕt 3: lun tõ vµ c©u
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG
Dấu chấm , dấu chấm hỏi
I. Mục tiêu

- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình , họ hàng (BT1, BT2) , xếp đúng
từ chỉ trong gia đình , họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nọi, họ ngoại, (BT3)
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấmhỏi vào đoạn văn có có chỗ trống (BT4)
II. Chuẩn bò
- GV: 4 tờ giấy roky, bút dạ (hoặc có thể chia bảng làm 4 phần bằng nhau), bảng
phụ ghi nội dung bài tập 4.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ : Ôn tập.
- HS nêu theo mẫu câu: Ai(con gì, cái gì)
là gì?
- Tìm từ chỉ hoạt động của HS.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Trong giờ học luyện từ và câu tuần này
các em sẽ được củng cố, mở rộng và
hệ thống hoá các từ chỉ người trong gia
đình, họ hàng. Sau đó, rèn kó năng sử
dụng dấu chấm và dấu hỏi.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Bài 1:
- Hát
- HS nêu.
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS mở sách, bài tập đọc Sáng

kiến của bé Hà, đọc thầm và gạch
chân các từ chỉ người trong gia đình,
họ hàng sau đó đọc các từ này lên.
- Ghi bảng và cho HS đọc lại các từ này.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ
cần nói 1 từ.
- Nhận xét sau đó cho HS tự ghi các từ tìm
được vào Vở bài tập.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi: Họ nội là những người ntn? (Có
quan hệ ruột thòt với bố hay với mẹ)
- Hỏi tương tự với họ ngoại.
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó một số
em đọc bài làm của mình. GV và HS
cả lớp nhận xét.
 Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS khá đọc truyện vui trong bài.
- Hỏi: Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?
- Yêu cầu làm bài, 1 HS làm trên bảng.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài trên bảng?
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em
học tốt, tích cực tham gia xây dựng
bài, nhắc nhở các em còn chưa cố
gắng.

- Chuẩn bò: Tuần 12
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình,
họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của
bé Hà.
- Nêu các từ: bố, con, ông, bà, mẹ, cô,
chú, cụ già, con cháu, cháu (nhiều HS
kể đến khi đủ thì thôi)
- HS đọc.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động nối tiếp. HS có thể nêu lại
các từ bài tập 1 và nêu thêm như:
Thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con
rể, chắt, chút, chít…
- Làm bài trong Vở bài tập.
- Đọc yêu cầu.
- Họ nội là những người có quan hệ
ruột thòt với bố.
- HS trả lời.
Họ ngoại .Họ nội
Ơng ngoại, bà ngoại, dì, cậu, mợ, bác…
Ơng nội, bà nội, cô, chú, thím, bác,…
- Đọc yêu cầu, 1 HS đọc thành tiếng
- Đọc câu chuyện trong bài.
- Cuối câu hỏi.
- Làm gì (ô trống thứ nhất và thứ ba
điền dấu chấm, ô trống thứ hai điền
dấu chấm hỏi).
- Nhận xét bạn làm bài đúng/sai. Theo
dõi và chỉnh sửa bài của mình cho
đúng.


o0o
TIẾT 4: ĐC TUẤT dạy
o0o
Buổi chiều :ĐC THU dạy
*******************************************************************
Thø n¨m ngµy 15 th¸ng 11 n¨m 2012
TiÕt 1: to¸n
31 - 5
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 31 – 5
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5
- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
- BT cần làm: BT1(dòng 1) ; BT2 (a,b); BT3; BT4.
II. Chuẩn bò
- GV: Que tính, bảng cài.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :,
2. Bài cũ : 11 trừ đi 1 số 11 - 5
- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng
các công thức: 11 trừ đi một số.
- Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài
phép tính thuộc dạng: 11 – 5.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Tiết học hôm nay chúng ta học bài 31 -5
Phát triển các hoạt động :

 Hoạt động 1: Phép trừ 31 - 5
Bước 1: Nêu vấn đề.
- Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại
bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải
làm gì?
- Viết lên bảng 31 – 5
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Hát
- HS đọc. Bạn nhận xét.
- HS nêu kết quả.
- HS nghe. Nhắc lại bài toán và phân
tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ: 31 – 5.
- Yêu cầu HS lấy bó 1 chục que tính và 1 que
tính rời, tìm cách để bớt đi 5 que rồi báo
lại kết quả.
- 31 que tính, bớt đi 5 que, còn lại bao nhiêu
que?
- Vậy 31 trừ 5 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng: 31 – 5 = 26.
* Lưu ý: GV có thể hướng dẫn bước này một
cách tỉ mỉ như sau:
- Yêu cầu HS lấy ra 3 bó 1 chục và 1 que tính
rời (GV cầm tay).
- Muốn bớt 5 que tính chúng ta bớt luôn 1 que
tính rời.
- Hỏi: Còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo rời 1 bó
thành 10 que rồi bớt thì còn lại 6 que tính

rời.
- 2 bó que tính và 6 que tính rời là bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt
tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách
đặt tính. Nếu nêu đúng cho vài HS nhắc
lại. Nếu chưa đúng gọi HS khác thực hiện
hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các câu
hỏi:
- Tính từ đâu sang đâu?
- 1 có trừ được 5 không?
- Mượn 1 chục ở hàng chục. 1 chục là 10, 10
với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6. 3 chục
trả 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.
- Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
 Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của
một số phép tính.
- Nhận xét cho điểm.
- Thao tác trên que tính. (HS có thể
làm theo nhiều cách khác nhau.
Cách có thể giống hoặc không
giống cách làm bài học đưa ra đều
được)
- 31 que, bớt đi 5 que, còn lại 26 que
tính.
- 31 trừ 5 bằng 26.
- Nêu: Có 31 que tính.
- Bớt đi 1 que rời.

- Bớt 4 que nữa vì 4 + 1 = 5
- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que
tính.
- Là 26 que tính.
31
- 5
26
- Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới thẳng
cột với 1. Viết dấu trừ và kẻ vạch
ngang.
- 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5
bằng 6, viết 6, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng
2, viết 2
- Tính từ phải sang trái.
- 1 không trừ được 5.
- Nghe và nhắc lại.
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính
cụ thể của một vài phép tính.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3
HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách cách
đặt tính và thực hiện tính của từng phép
tính.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
Tóm tắt.

Có : 51 quả trứng.
Lấy đi : 6 quả trứng.
Còn lại: …quả trứng?
- Yêu cầu HS giải thích vì sao lại thực hiện
phép tính 51 – 6.
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi.
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại câu trả lời.
4. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính 31 – 5.
- Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học
tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em còn chưa
chú ý, chưa cố gắng trong học tập.
- Chuẩn bò: 51 – 15.
- Lấy số bò trừ, trừ đi số trừ.
51 21 71
- 4 - 6 - 8
47 15 63
- HS trả lời.
- Làm bài
Bài giải
Số quả trứng còn lại là:
51 – 6 = 45 (quả trứng)
Đáp số: 45 quả trứng.
- Vì có 51 quả trứng mẹ lấy đi 6 quả
nghóa là trừ đi 6 quả. Ta có tính:
51 - 6

- Đọc câu hỏi.
- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD
tại điểm O.
- Nhắc lại.

o0o
TiÕt 2: ©m nh¹c
(ĐC Lan dạy)
o0o
TiÕt 3: tËp viÕt
Ch÷ hoa : h
I. Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa H ( 1 dòng cỡ vừa và1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng
dụng : Hai (1 dòng cỡ vừa và1 dòng cỡ nhỏ), hai sương một nắng 3 lần

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×