Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

đánh giá tác động môi trường bệnh viện lộc hà-hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.32 KB, 96 trang )

Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


1


Mục lục
Trang


Mở đầu
1

Xuất xứ dự án 5
2

Căn cứ pháp lý, cơ sở dữ liệu và số liệu của việc thực hiện đánh
giá tác động môi trờng
5
2.1

Các văn bản pháp luật 5
2.2



Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng 6
2.3

Các tài liệu kỹ thuật 6
3

Phơng pháp áp dụng trong quá trình ĐTM 7
4

Tổ chức thực hiện lập Báo cáo ĐTM 8
Chơng I

Mô tả tóm tắt dự án 10
1.1

Sơ lợc về dự án 10
1.2

Chủ dự án 10
1.3

Vị trí địa lý của dự án 10
1.4

Nội dung chủ yếu của dự án 11
1.4.1

Các hạng mục công trình của dự án 11
1.4.2


Giải pháp kỹ thuật 12
1.4.3

Giải pháp cấp nớc sinh hoạt 13
1.4.4

Giải pháp cấp điện 14
1.4.5

Giải pháp thông tin liên lạc 14
1.4.6

Phòng cháy chữa cháy 14
1.4.7

Hệ thống chống sét 15
1.4.8

Tổng vốn đầu t 15
1.4.9

Tiến độ thực hiện dự án 16
Chơng II

Điều kiện tự nhiên, môi trờng và kinh tế - xã hội 17
2.1

Điều kiện tự nhiên và môi trờng 17
2.1.1


Vị trí địa lý của dự án 17
2.1.2

Điều kiện về địa lý, địa chất 17
2.1.3

Điều kiện khí tợng, thuỷ văn 19
2.1.4

Hiện trạng các thành phần môi trờng 23
2.2

Điều kiện kinh tế x hội 28
Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


2
2.2.1

Dân số 28
2.2.2


Kinh tế 29

2.2.3

Cơ sở hạ tầng 30

2.2.4

Điều kiện về văn hoá x hội 31

ChơngIII

Đánh giá các tác động môi trờng 34

3.1

Đánh giá tác động môi trờng trong giai đoạn giải phóng mặt
bằng, xây dựng các hạng mục công trình
34

3.1.1

Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 34

3.1.2

Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 38

3.1.3


Đánh giá tác động 40

3.2

Đánh giá tác động trong giai đoạn bệnh viện đi vào hoạt động 46

3.2.1

Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 47

3.2.2

Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải 57

3.2.3

Đánh giá tác động 58

3.3

Dự báo những rủi ro về sự cố môi trờng do dự án gây ra 64

3.4

Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá 65

3.4.1

Độ tin cậy của phơng pháp sử dụng 65


3.4.2

Độ tin cậy của đánh giá thực hiện 65

ChơngIV

Biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa
và ứng phó sự cố môi trờng
66

4.1

Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn giải phóng
mặt bằng và xây dựng các hạng mục công trình
66

4.1.1

Các biện pháp chung trong quá trình thi công xây dựng 66

4.1.2

Những biện pháp cụ thể 67

4.2

Các biện pháp giảm thiểu khi bệnh viện đi vào hoạt động 70

4.2.1


Giảm thiểu ô nhiễm môi trờng không khí, tiếng ồn 70

4.2.2

Giảm thiểu ô nhiễm môi trờng nớc 71

4.2.3

Giảm thiểu tác động của chất thải rắn 82

4.2.4

Biện pháp giảm thiểu tác động từ chất thải rắn sinh hoạt 86

4.2.5

Các biện pháp giảm thiểu lây lan dịch bệnh 86

4.2.6

Các giải pháp khác 87

4.3

Phòng chống thiên tai sự cố và rủi ro môi trờng 87

4.3.1

phòng chống và ứng phó sự cố cháy nổ 87


4.3.2

Phòng chống sự cố do thiên tai 88

Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


3
Chơng V

Chơng trình quản lý và giám sát môi trờng 89

5.1

Chơng trình quản lý môi trờng 89

5.2

Chơng trình giám sát môi trờng 90

ChơngVI


Tham vấn ý kiến cộng đồng 92

6.1

Sự cần thiết của việc tham vấn cộng đồng 92

6.2

Phơng pháp tiến hành 92

6.3

Kết quả tham vấn ý kiến cộng đồng 92


Kết luận và kiến nghị
95


các phụ lục





















Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


4





Danh mục các chữ viết tắt


BVMT Bảo vệ môi trờng
ĐTM Đánh giá tác động môi trờng
WHO Tổ chức y tế thế giới
Ubnd Uỷ ban nhân dân
Ubmttq Uỷ ban mặt trận tổ quốc
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
btct Bê tông cốt thép
Pccc Phòng cháy chữa cháy
Khqlmt Kế hoạch quản lý môi trờng
Cod Nhu cầu oxy hoá học
BOD Nhu cầu oxy sinh hoá
Kv Hệ số vùng
Kp Hệ số lu lợng nguồn thải (đối với khí thải)
kq Hệ số lu lợng/dung tích nguồn tiếp nhận
kf Hệ số lu lợng nguồn thải (đối với nớc thải)








Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh


Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


5

1. Xuất xứ dự án:
Huyện Lộc Hà có diện tích đất 11.830 ha, dân số khoảng 9,1 vạn ngời -
Gồm 6 x tách ra từ huyện Thạch Hà và 7 x tách ra từ huyện Can Lộc, đây là
một huyện mới đợc thành lập nên cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật còn hạn chế,
đặc biệt là lĩnh vực y tế nên cha đáp ứng đợc nhu cầu khám và chữa bệnh của
nhân dân. Chính vì vậy việc đầu t xây dựng mới bệnh viện đa khoa huyện Lộc
Hà là một mục tiêu quan trọng của UBND huyện Lộc Hà trong quy hoạch phát
triển kinh tế x hội đến năm 2020.
Ngày 19 tháng 5 năm 2008, UBND tỉnh Hà Tĩnh đ ra Quyết định số
1380/QĐ-UBND về việc phê duyệt dự án đầu t xây dựng Bệnh viện Đa khoa
huyện Lộc Hà với quy mô 100 giờng bệnh, diện tích sử dụng đất là 3,108 ha và
địa điểm xây dựng tại x Thạch Châu, huyện Lộc Hà.
Bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà đợc xây dựng mới sẽ đáp ứng tốt nhu
cầu khám và chữa bệnh của nhân dân, đồng thời đóng góp cho sự phát triển
chung của ngành y tế tỉnh nhà.
2. Căn cứ pháp lý, cơ sở dữ liệu và số liệu của việc thực hiện đánh
giá tác động môi trờng:
2.1. Các văn bản pháp luật:
- Luật Bảo vệ môi trờng đợc Quốc hội nớc CHXHCN Việt Nam khoá
XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và Chủ tịch Nớc ký sắc lệnh công
bố có hiệu lực từ ngày 01/7/2006;

-


Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc
quy định chi tiết và hớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trờng.
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý
chất thải rắn;
- Thông t số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên
và Môi trờng hớng dẫn về đánh giá môi trờng chiến lợc, đánh giá tác động
môi trờng và cam kết bảo vệ môi trờng;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trờng về việc ban hành danh mục chất thải nguy hại;
Mở đầu
Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


6
- Thông t số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26/12/2006 của Bộ Tài nguyên
và Môi trờng hớng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp
phép hành nghề, m số quản lý chất thải nguy hại;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trờng về ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trờng;

- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Bộ
Tài nguyên và Môi trờng về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi
trờng;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ
Tài nguyên và Môi trờng về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi
trờng;
- Quyết định số 43/2007/QĐ - BYT ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y
tế về việc ban hành quy chế quản lý chất thải y tế.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- QCVN 02:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò
đốt chất thải rắn y tế;
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lợng
nớc mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lợng
nớc ngầm;
- TCVN 5937: 2005 Chất lợng không khí - Tiêu chuẩn chất lợng không
khí xung quanh;
- TCVN 5938: 2005 Chất lợng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của
một số chất độc hại trong không khí xung quanh;
- TCVN 5939: 2005 Chất lợng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
- TCVN 7382: 2004 Chất lợng nớc - Nớc thải bệnh viện - Tiêu chuẩn
thải.
- TCVN 5945: 2005 - Nớc thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải;
- TCVN 5949: 1998 - Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân c -
Mức ồn tối đa cho phép.

- TCXDVN 365:2007 Bệnh viện đa khoa Yêu cầu thiết kế.
2.3. Các tài liệu kỹ thuật:
- Niên giám thống kê tỉnh Hà Tĩnh 2007;

Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


7
- Các tài liệu, số liệu về tình hình khí tợng thuỷ văn trong các năm 2005,
2006, 2007 - do Trung tâm Khí tợng thuỷ văn Hà Tĩnh cung cấp;
- Các số liệu về điều kiện kinh tế - x hội, nhân văn khu vực x Thạch
Châu, Thạch Bằng, huyện Lộc Hà;
- Số liệu điều tra, khảo sát hiện trạng và kết quả phân tích các chỉ tiêu môi
trờng do Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trờng Hà Tĩnh thực hiện tháng
11 năm 2008;
- Báo cáo Tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế x hội, an ninh - quốc
phòng năm 2007 và 6 tháng đầu năm 2008 của UBND x Thạch Châu, Thạch
Bằng;
- Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình Bệnh viện Đa khoa huyện
Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh;
- Báo cáo hiện trạng môi trờng Hà Tĩnh năm 2005, 2007;
- Báo cáo đầu t xây dựng công trình Bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà,
tỉnh Hà Tĩnh;
- Thuyết minh thiết kế cơ sở Bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà
Tĩnh;
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công hệ thống cấp thoát nớc tổng thể bệnh

viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh;
3. Phơng pháp áp dụng trong quá trình ĐTM:
Việc lập Báo cáo đánh giá tác động môi trờng của Dự án: Đầu t xây
dựng công trình Bệnh viện Đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh

đ sử dụng
các phơng pháp sau :
1. Phơng pháp tổng hợp, phân tích thông tin, tài liệu, số liệu.
Phơng pháp này nhằm xác định, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - x
hội ở khu vực thực hiện dự án thông qua các số liệu, thông tin thu thập đợc từ
các nguồn khác nhau, nh Niên giám thống kê, Báo cáo tình hình kinh tế - x
hội và hiện trạng môi trờng khu vực huyện Lộc Hà; cùng các công trình nghiên
cứu có liên quan.
2. Phơng pháp khảo sát thực địa.
Phơng pháp này đợc tiến hành trong tháng 12/2008 tại khu vực thực hiện
dự án. Nội dung các công tác khảo sát bao gồm :
- Khảo sát điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế - x hội, cơ sở hạ tầng , hiện
trạng môi trờng, hiện trạng giao thông khu vực thực hiện dự án.
- Đo đạc, lấy mẫu các loại .
Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677



8
- Quan sát hiện trờng và ghi chép các nhận xét trực quan.
- Thu thập, tổng hợp các tài liệu liên quan.
- Đánh giá các thông tin, số liệu sau khi điều tra, khảo sát.
3. Phơng pháp phân tích và đánh giá.
Tiến hành lấy và phân tích một số mẫu môi trờng có liên quan:
Các mẫu đợc lấy về và phân tích tại phòng thí nghiệm. Phơng pháp phân
tích dựa theo phơng pháp chuẩn trong lĩnh vực chuyên ngành.
4. Phơng pháp liệt kê, so sánh.
Những số liệu thu thập đợc đ đợc xử lý bằng phơng pháp thống kê, liệt
kê và các bảng biểu theo hệ thống xác định: các thông tin cơ bản về địa bàn có
dự án triển khai, số liệu về kinh tế - x hội, các ngành nghề.
5. Phơng pháp dự báo.
Dựa trên cơ sở nguyên tắc hoạt động của dự án, kết hợp các thông tin thực
tế của khu vực, áp dụng các mô hình lý thuyết tiến hành dự báo :
- Sự thay đổi về môi trờng trong các giai đoạn của dự án.
- Những tác động đến sức khoẻ cộng đồng và môi trờng trong quá trình
thực hiện dự án.
7. Phơng pháp điều tra kinh tế - x hội học.
Sử dụng phiếu điều tra bằng phơng pháp phỏng vấn trực tiếp nhằm thăm
dò ý kiến của dân c trong khu vực thực hiện dự án.
8. Phơng pháp phân tích chi phí - lợi ích mở rộng.
Phơng pháp này đợc dùng trong việc cân nhắc về khía cạnh kinh tế của
những biện pháp phòng tránh và giảm thiểu các tác động môi trờng tiêu cực. Từ
đó, có thể lựa chọn những biện pháp vừa kinh tế, vừa hiệu quả đối với môi
trờng.
4. Tổ chức thực hiện đtm:
Báo cáo đánh giá tác động môi trờng của Dự án: Đầu t xây dựng công
trình Bệnh viện Đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh do các cán bộ Trung
tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi trờng Hà Tĩnh lập. Quá trình thực hiện gồm các

bớc sau:
+ Tháng 12/2008: Thu thập tài liệu, số liệu phục vụ lập báo cáo đánh giá
tác động môi trờng, bao gồm:
- Đo đạc, đánh giá chất lợng môi trờng nền khu vực dự án và một số
vùng lân cận với các chỉ tiêu chủ yếu về môi trờng nớc, môi trờng không khí,
đất v.v
Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


9
- Thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, x hội khu vực
thực hiện dự án.
- Dự báo và đánh giá những tác động tiêu cực do hoạt động của dự án đến
các thành phần môi trờng tự nhiên, x hội.
- Tham khảo ý kiến chuyên gia và đề xuất phơng án giảm thiểu tác động
tiêu cực tới môi trờng do hoạt động của dự án.

+ Tháng 01/2009: Tổng hợp số liệu, tài liệu thu thập để lập báo cáo đánh
giá tác động môi trờng của Dự án: Đầu t xây dựng công trình Bệnh viện Đa
khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh

trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

+ Cơ quan chủ đầu t: UBND huyện Lộc Hà.
+ Cơ quan t vấn lập báo cáo ĐTM: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật môi
trờng Hà Tĩnh.
- Giám đốc Trung tâm: Đặng Bá Lục.
- Địa chỉ liên hệ: Số 01, đờng Võ Liêm Sơn, TP. Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
- Điện thoại/Fax: 039.690677.
+ Các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM:
Ông: Phan Văn Dơng Chủ tịch UBND huyện Lộc Hà
Bác sỹ: Nguyễn Bá Châu Bệnh viện Đa khoa huyện Lộc Hà
Kỹ s: Đặng Bá Lục Trung tâm QT&KT Môi trờng Hà Tĩnh
Kỹ s: Nguyễn Công Minh Trung tâm QT&KT Môi trờng Hà Tĩnh
Kỹ s: Nguyễn Đình Nam Trung tâm QT&KT Môi trờng Hà Tĩnh
Cử nhân: Lê Thị Lệ Thuý Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh
Kỹ s: Nguyễn Anh Thái Trung Tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh









Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh


Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


10


1.1. sơ lợc về dự án:
Tên dự án: Dự án đầu t xây dựng Bệnh viện Đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh
Hà Tĩnh;
Địa điểm xây dựng: Dự án đợc đầu t xây dựng trên khu đất thuộc 2 x
Thạch Châu và Thạch Bằng, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh;
Diện tích sử dụng đất: 30.108 m
2
, trong đó:
Diện tích xây dựng ban đầu: 24.108 m
2
(thuộc địa phận x Thạch
Châu)
Diện tích đất dự trữ: 6.000 m
2
(thuộc địa phận x Thạch Bằng)
Mật độ xây dựng: 26,2%
Vốn đầu t: 115.010.000.000 VNĐ
Nguồn vốn: Ngân sách của ngành Y tế, ngân sách của tỉnh hỗ trợ, ngân
sách huyện Lộc Hà và một số nguồn vốn hợp pháp khác.
1.2. chủ dự án:
UBND huyện Lộc Hà
Ngời đại diện: ông Phan Văn Dơng;
Chức vụ: Chủ tịch UBND huyện Lộc Hà;

Địa chỉ liên hệ: Xóm Xuân Hải, x Thạch Bằng, huyện Lộc Hà;
Điện thoại: 0393650767 fax: 0393.650767

1.3. vị trí địa lý của dự án:
Bệnh viện Đa khoa huyện Lộc Hà dự kiến xây dựng trên khu đất đ đợc quy
hoạch với diện tích 30.108m
2
thuộc 2 x Thạch Châu và Thạch Bằng, huyện Lộc
Hà, tỉnh Hà Tĩnh. Ranh giới vị trí thực hiện dự án đợc xác định nh sau:
Phía Tây Bắc: Giáp đờng quy hoạch;
Phía Đông Bắc: Giáp khu đất đ đợc quy hoạch;
Phía Đông Nam: Giáp khu đất đ đợc quy hoạch;
Phía Tây Nam: Giáp đờng 22-12.
Chơng I
Mô tả tóm tắt dự án
Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


11
1.4. nội dung chủ yếu của dự án:
1.4.1. các hạng mục công trình của dự án:
1.4.1.1. Các công trình chính:

Các hạng mục công trình chính của công trình bệnh viện Đa khoa huyện
Lộc Hà bao gồm 3 toà nhà cao 3 tầng, 1 toà nhà 2 tầng và 3 toà nhà 1 tầng với
tổng diện tích sàn xây dựng là 9.966m
2
; cụ thể :
+ Nhà khoa khám bệnh đa khoa, khoa dợc và điều hành bệnh viện: Cao 3
tầng với tổng diện tích sàn là 2.158,3m
2
.
+ Nhà khoa sản, ngoại, tai mũi họng, Răng hàm mặt và khoa mắt: Cao 3
tầng với tổng diện tích sàn là 2.480,8m
2
.
+ Nhà khoa cấp cứu, điều trị tích cực, khoa nội, nhi và khoa y học cổ
truyền: cao 3 tầng với tổng diện tích sàn là 2.672,8 m
2
.
+ Nhà khoa chẩn đoán hình ảnh, khoa xét nghiệm và mổ: Cao 2 tầng với
tổng diện tích sàn là 1.528,6m
2
.
+ Nhà khoa chống nhiễm khuẩn và dinh dỡng: 1 tầng với diện tích sàn là
762,3m
2
.
+ Nhà khoa giải phẫu bệnh lý và giải phẫu vi thể: 1 tầng với diện tích sàn
là 177,2m
2
.
+ Nhà khoa truyền nhiễm: 1 tầng với diện tích sàn là 186m

2

1.4.1.2. Các công trình phụ trợ:
+ Nhà để xe cán bộ nhân viên: Diện tích xây dựng là 189m
2
.
+ Nhà để xe ô tô: Diện tích xây dựng là 173,3m
2
.
+ Nhà để xe bệnh nhân: Diện tích xây dựng là 324 m
2
.
+ Nhà cầu, đờng dốc đẩy xe: Hạng mục này nối các toà nhà trong bệnh
viện với nhau với diện tích xây dựng là 1.385,8m
2
.
+ Nhà bảo vệ : Diện tích sàn là 21m
2
.
Ngoài ra còn có các công trình phụ trợ khác nh trạm xử lý nớc thải, lò
xử lý rác, trạm bơm, trạm điện, bể nớc sạch, nhà vệ sinh chung, cổng, hàng rào,
hệ thống cống rnh thoát nớc, bồn hoa.
Bảng 1.1 : Tổng diện tích sàn của các hạng mục công trình
STT

Khoa phòng
Số giờng
bệnh (chiếc)

Diện tích

(m
2
)
1 Khoa khám bệnh
2.158,3
2 Khoa Dợc
Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


12
3 Phòng hành chính tổng hợp
4 Chẩn đoán hình ảnh
1.528,6
5 Khoa xét nghiệm (Huyết học-hoá sinh-vi sinh)
6 Phòng mổ
7 Khoa hồi sức cấp cứu + điều trị tích cực 6
2.672,8
8 Khoa nội tổng hợp, y học 32
9 Khoa nhi 12
10 Khoa phụ sản 14
2.480,8
11 Liên khoa Tai mũi họng, Răng hàm mặt, Mắt 8

12 Khoa ngoại tổng hợp 22
13 Khoa chống nhiễm khuẩn
762,3
14 Khoa dinh dỡng
15 Khoa giải phẩu vi thể (bao gồm nhà đại thể, tang lễ)

177,2
16 Khoa truyền nhiễm 6 186
17 Nhà để xe cán bộ nhân viên 189
18 Nhà để xe ôtô 173,3
19 Nhà để xe của khách 324
20 Nhà cầu, đờng dốc, không gian phụ trợ 1385,8
21 Nhà bảo vệ 21
Tổng 100 12.059,1
1.4.2. giải pháp kỹ thuật:
1.4.2.1. Phần thân công trình:
Kết cấu chính của các công trình đợc thiết kế theo phơng án hệ khung,
dầm, sàn, BTCT liền khối đổ tại chỗ.

Dùng kết cấu khung BTCT chịu lực kết hợp với tờng bao che;
Cột bê tông đợc dùng 2 loại kích thớc 22cm x 35cm, 22cn x 22cm; bê
tông cột dùng bê tông M200 có Rn=90KG/cm
2
;
Hệ dầm chủ yếu dùng bê tông M200 có Rn = 90 KG/cm
2
;
Sàn BTCT có chiều dày 10 cm, dùng bê tông M200 có Rn = 90 KG/cm
2
.

Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


13
Hình 1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất

1.4.2.2. Giải pháp san nền công trình:
Căn cứ vào hiện trạng khu vực xây dựng chủ yếu là diện tích đất bi, chênh
cốt giữa khu đất và đờng quy hoạch khá lớn nên giải pháp san nền là hớng dốc
thoải dần về phía mơng thoát.
- Độ dốc san nền 0,4%, đảm bảo khả năng tiêu thoát nớc.
- Khối lợng đất đắp tạm tính: 51.807m
3
.
- Khối lợng đào đất hữu cơ: 9.043m
3
.
- Đất đắp sử dụng đất cấp phối hệ số đầm chặt k=0,9.
Nguồn đất sử dụng cho san lấp mặt bằng đợc lấy tại mỏ Động Hàn, x Hồng
Lộc, huyện Lộc Hà cách khu vực dự kiến xây dựng bệnh viện khoảng 7 km.
1.4.2.3. Cơ cấu sử dụng đất:
Theo mặt bằng quy hoạch chi tiết tổng thể của công trình bệnh viện đa

khoa huyện Lộc Hà, cơ cấu sử dụng đất để xây dựng các hạng mục công trình
đợc thể hiện nh sau:
Bảng1.2: Diện tích sử dụng đất cho các hạng mục công trình
STT Các hạng mục Diện tích (m
2
)
1 Đất xây dựng 7.514,2
2 Sân đờng 10.705,0
3 Khu xử lý chất thải 378,5
4 Vờn cảnh, cây xanh 11.510,3
Tổng 30.108,0









1.4.3. giải pháp cấp nớc sinh hoạt:
+ Nguồn cấp nớc:
25%
36%
1%
38%
Đất xây dựng
Sân đờng
Khu xử lý chất thải
vờn cảnh, cây xanh

Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


14
Dự kiến đợc lấy từ đờng ống cấp nớc của thị trấn huyện Lộc Hà.
+ Nhu cầu dùng nớc sạch cho bệnh viện (Tính đến năm 2020):
Căn cứ theo TCXDVN 33:2006 Cấp nớc - Mạng lới đờng ống và công
trình tiêu chuẩn thiết kế. Nhu cầu dùng nớc cho bệnh viện đợc tính nh sau:
Nớc dùng cho sinh hoạt: Q
1
= 70,4 m
3
/ngày.đêm
Nớc dùng cho máy giặt: Q
2
= Q
1
x10% = 7,04 m
3
/ngày.đêm
Nớc dự phòng và rò rỉ: Q
3

= Q
1
x 15% = 10,56 m
3
/ngày.đêm
Nớc dùng cho mọi hoạt động của trạm xử lý: Q
T
= 4,4
m
3
/ngày.đêm
- Tổng lợng nớc cần dùng trung bình ngày:
Q
tb
= Q
1
+ Q
2
+ Q
3
+ Q
T
= 92,4 m
3
/ngày.đêm (Lấy tròn Q
tb
= 100
m
3
/ngày.đêm)

- Tổng lợng nớc ngày dùng nhiều nhất:
Q
ngày max
= Q
tb
+ K
ngày max
= 100 x 1.3 = 130 m
3
/ngày.đêm
+ Hệ thống thoát nớc và xử lý nớc thải:
- Hệ thống thoát phân, tiểu đợc thải xuống bể tự hoại đặt ở tầng trệt. Theo
tính toán, công trình sẽ đợc thiết kế 5 bể tự hoại với kích thớc mỗi bể là 10m
3
.
- Hệ thống thoát nớc từ lavabo và phễu thu sàn ra thẳng ống thoát nớc
ma ngoài nhà.

- Lu lợng nớc ma đợc tính toán là 57,2 (l/s) do đó hệ thống thoát
nớc ma trên mái của mỗi nhà sử dụng trung bình 10 ống đứng, đờng kính
mỗi ống D = 90mm.
1.4.4. giải pháp cấp điện:
+ Nguồn điện:
Dự kiến lấy từ đờng dây trên không 110kV của thị trấn huyện Lộc Hà.
+ Hệ thống phân phối điện:
Hệ thống phân phối điện hạ thế cấp điện cho công trình thiết kế theo dạng
hình tia, bao gồm : 01 tủ điện phân phối tổng, 01 tủ cấp điện cho các phụ tải u
tiên, 01 tủ cấp điện cho các phụ tải không u tiên. Mỗi nhà bố trí một tủ điện
tổng chung, có các tủ điện tầng, 01 tủ điện điều khiển chiếu sáng ngoài nhà, 01
tủ điện cấp điện và điều khiển hệ thống bơm nớc cứu hoả, bơm nớc sinh hoạt

và hệ thống cáp trục.
+ Trang bị 01 máy phát điện dự phòng để duy trì hoạt động của bệnh viện
phòng khi bị mất điện lới. Trên cơ sở bảng dự báo phụ tải điện, các phụ tải u
tiên, công suất tiêu thụ điện tính toán là 141,2 kVA. Qua đó, có thể lựa chọn
Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


15
máy phát điện dự phòng chạy dầu diesel theo dy tiêu chuẩn 380/220V-50Hz-
150KVA để cấp điện cho các phụ tải u tiên của công trình.
1.4.5. giải pháp thông tin liên lạc:
Công trình là bệnh viện nên có nhiều phòng ban chức năng khác nhau vì
vậy để công việc hiệu quả cần lắp đặt cho công trình 01 tổng đài điện thoại liên
lạc nội bộ.
Trên cơ sở các phòng chức năng bố trí trong bản vẽ kiến trúc thiết kế sơ
bộ công trình bệnh viện, thiết kế một tổng đài tự động 08 trung kế 100 thuê bao.
Tổng đài điện thoại tự động dự kiến lắp đặt tại phòng trực, phòng bác sỹ.
1.4.6. phòng cháy chữa cháy:
1.4.6.1. Hệ thống báo cháy tự động:
Công trình bệnh viện gồm nhiều phòng chức năng khác nhau với diện tích
sàn xấp xỉ 12.000 m
2

nên không thể trang bị thiết bị báo cháy cho toàn bộ diện
tích sàn, các cảm biến báo cháy chỉ bố trí tại các phòng có nguy cơ xảy ra sự cố
cao nh phòng kỹ thuật điện, kho chứa vật liệu dễ cháy, phòng có thiết bị điện
công suất lớn
1.4.6.2. Hệ thống cấp nớc chữa cháy:
Tại các nút giao thông chính, cầu thang đều có bố trí hộp và thiết bị chữa
cháy. Có máy bơm nớc tự động, bể mái, bể nớc cứu hoả. Họng nớc chữa
cháy có họng và vòi có tầm hoạt động (15ữ100)m kết hợp nút báo cháy cũng là
nút khởi động máy bơm.
1.4.7. hệ thống chống sét:
Giải pháp kinh tế kỹ thuật cho công trình là sử dụng hệ thống chống sét
kiểu cổ điển lồng Faraday. Hệ thống chống sét này bao gồm các kim thu sét
bằng thép

18 mạ kẽm cố định tại các đỉnh nhô cao và các góc cạnh của mái
công trình, kết hợp với dây dẫn sét bằng thép

12 chạy nổi trên mái công trình.
Hệ thống tiếp địa chống sét sử dụng các cọc thép L63x63x6 dài 2,5m
đóng sâu dới đất (đầu trên của cọc tiếp địa cách mặt đất 0,75m). Để liên kết các
cọc tiếp địa với nhau thành vòng tròn khép kín sử dụng dây tiếp địa thép
40x4mm hàn với các đầu cọc tiếp địa. Hệ thống tiếp địa chống sét phải đảm bảo
điện trở nối đất Rnđ <10.
1.4.8. tổng vốn đầu t:
Căn cứ vào phơng án thiết kế dự án đầu t xây dựng công trình bệnh viện
Đa khoa huyện Lộc Hà, tổng mức vốn đầu t của dự án đợc xác định cụ thể nh
sau:
Bảng 1.3. Tổng mức vốn đầu t của dự án
Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà


Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


16
Đơn vị tính: triệu đồng
TT Khoản mục chi phí Giá trị
I Chi phí xây dựng 57.396

II Chi phí thiết bị 36.419

III Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng 519

IV Chi phí rà phá bom mìn 129

V Chi phí quản lý dự án và chi phí khác 5.547

VI Chi phí dự phòng: 15%x(I+II+III+IV+V) 15.000

Tổng cộng: (I+II+III+IV+V+VI) 115.010

1.4.9. tiến độ thực hiện dự án:
Công trình đợc thực hiện theo tiến độ dự kiến nh sau:
- Lập dự án đầu t, khảo sát công trình: Tháng 10/2007;
- Trình và phê duyệt dự án đầu t : Tháng 11/2007;

- Thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán: Tháng 1/2008;
- Thẩm định, duyệt thiết kế kỹ thuật thi công và dự toán: Tháng 9 /2008;
- Triển khai thi công xây dựng: Tháng 12/2008;
- Đa vào sử dụng: Tháng 08/2010;
- Hoàn công: Tháng 02/2011.













Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


17


2.1. Điều kiện tự nhiên và môi trờng:
2.1.1. Vị trí địa lý của dự án:
Dự án đầu t xây dựng Bệnh viện Đa khoa huyện Lộc Hà nằm trên địa
bàn 2 x Thạch Châu và Thạch Bằng, huyện Lộc Hà; là một huyện ven biển của
tỉnh Hà Tĩnh với địa giới hành chính đợc xác định nh sau: phía Đông giáp biển
Đông, phía Tây giáp huyện Can Lộc, phía Nam giáp huyện Thạch Hà và thành
phố Hà Tĩnh, phía Bắc giáp huyện nghi Xuân.
Diện tích dự kiến xây dựng công trình là 30.108m
2
, hiện tại đây là khu vực
trồng lúa và một số loại rau màu khác. Khu đất nằm ngay trên tỉnh lộ 22-12, là
một trong những mạch đờng giao thông huyết mạch của huyện đến các vùng
lân cận khác, xung quanh không có một công trình văn hoá lịch sử nào do đó khi
thi công xây dựng cũng nh khi dự án đi vào hoạt động sẽ không làm ảnh hởng
đến cảnh quan nói chung tại khu vực thực hiện dự án.
2.1.2. Điều kiện về địa lý, địa chất:
2.1.2.1. Địa hình:
Khu đất dự kiến xây dựng Bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà nằm trong
khu vực quy hoạch xây dựng trung tâm thị trấn huyện Lộc Hà, đợc quy hoạch
chung trong quần thể đô thị mới
. Nhìn chung khu đất có địa hình so với khu vực
xung quanh tơng đối thấp trũng và một số nơi bị đọng nớc mặt, cao độ bình
quân thấp hơn so với mặt đờng quy hoạch khoảng 1,2m.

2.1.2.2. Địa tầng:
Theo tờ bản đồ địa chất Hà Tĩnh - Kỳ Anh (I48-XVI-XVII) tỷ lệ
1:200.000 do đoàn 207-liên đoàn bản đồ địa chất (1978) thì địa tầng khu vựa dự
án nằm phía Nam đứt gy sông M, đợc cấu tạo bởi lớp phủ đệ tứ bở rời có
chiều dày 30-40m phủ lên các trầm tích Neogen và các đá cố kết có tuổi khác

nhau.
2.1.2.3. Địa chất:
Để phục vụ cho việc lập dự án đầu t xây dựng công trình, Công ty cổ
phần t vấn xây dựng Thành Sen đ tiến hành khảo sát địa chất
với 05 lỗ khoan,
66 lần thí nghiệm SPT kết hợp kết quả của 67 mẫu đất,
đất nền khu vực xây dựng
Chơng II
điều kiện tự nhiên, môi trờng và kinh tế - x hội
Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


18
về cơ bản đợc chia thành 10 lớp trong phạm vi chiều sâu khảo sát 25,7 m từ trên
xuống dới nh sau:
- Lớp thứ 1: Lớp đất ruộng, thành phần chủ yếu là hạt sét, cát bụi lẫn rễ thực
vật, màu xám đen, trạng thái rời rạc. Chiều sâu đáy lớp biến đổi từ 0,3m - 0,5m;
chiều dày của lớp biến đổi từ 0,3m -0,5m.
- Lớp thứ 2: Lớp cát hạt mịn, màu vàng, trạng thái chặt vừa. Chiều sâu đáy
lớp biến đổi từ 2,4m -2,7m; chiều dày của lớp biến đổi từ 2,1m - 2,2m.
- Lớp thứ 3: Lớp cát hạt mịn, màu xám đen, xám trắng, đôi chỗ lẫn vỏ sò
hến, trạng thái chặt vừa. Chiều sâu đáy lớp biến đổi từ 7,0m - 8,5m; chiều dày

của lớp biến đổi từ 4,6m - 5,9m.
- Lớp thứ 4: Lớp sét pha, đôi chỗ lẫn vỏ sò hến, màu xám vàng, xám trắng,
trạng thái dẻo mềm. Chiều sâu đáy lớp biến đổi từ 12,7m - 13,8m; chiều dày của
lớp biến đổi từ 4,2m - 6,5m.
- Lớp thứ 5: Lớp sét, màu xám trắng, xám vàng, nâu đỏ, đôi chỗ lẫn vỏ sò,
trạng thái dẻo cứng. Chiều sâu đáy lớp biến đổi từ 17,0m - 19,0m; chiều dày của
lớp biến đổi từ 3,5m - 5,7m.
- Lớp thứ 6: Lớp sét, màu xám trắng, đôi chỗ xám vàng, trạng thái dẻo
cứng. Chiều sâu đáy lớp biến đổi từ 19,0m -19,8m; chiều dày của lớp biến đổi từ
2,0m - 2,3m.
- Lớp thứ 7: Lớp sét màu xám đen, xám ghi lẫn tàn tích thực vật, trạng thái
dẻo cứng. Chiều sâu đáy lớp biến đổi từ 21,7m - 23,8m; chiều dày của lớp biến
đổi từ 2,0m - 4,8 m.
- Lớp thứ 8: Lớp sét, màu xám trắng, xám nâu, đôi chỗ lẫn vỏ sò, trạng thái
dẻo cứng. Chiều sâu đáy lớp biến đổi từ 23,0m - 24,2m; chiều dày của lớp biến
đổi từ 1,2m - 2,5 m.
- Lớp thứ 9: Lớp sét, màu xám trắng, xám vàng, nâu đỏ, trạng thái dẻo
cứng. Trong phạm vi chiều sâu khảo sát, hố khoan 1 cha khoan qua lớp này, tại
các hố còn lại, chiều sâu đáy lớp biến đổi từ 24,2m - 25,0m. Chiều dày của lớp
biến đổi từ 0,8m - 1,5m.
- Lớp thứ 10: Lớp cát pha, màu xám trắng, trạng thái dẻo. Trong phạm vi
chiều sâu khảo sát các hố khoan đều cha khoan qua lớp này, các lỗ khoan đ
khoan sâu vào lớp này từ 0,1m đến 0,7m.
Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh


Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


19
2.1.3. Điều kiện về khí tợng - thuỷ văn:
Theo số liệu của Trung tâm dự báo khí tợng thuỷ văn Hà Tĩnh thì vùng
dự án thuộc miền khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, ma nhiều, trong năm khí
hậu đợc chia thành 2 mùa rõ rệt :
Mùa đông lạnh do ảnh hởng của khối không khí lạnh lục địa châu á có
nguồn gốc từ Bắc cực và vùng Xibêri trong quá trình di chuyển xuống phía Nam
tạo nên.
Mùa hè nắng nóng do ảnh hởng của gió mùa Tây Nam khô nóng, không
ma và thờng kèm theo giông vào chiều tối.
Đặc điểm một số yếu tố khí tợng thuỷ văn chủ yếu của vùng dự án đợc
trình bày nh sau:
2.1.3.1. Nhiệt độ không khí:
Theo số liệu của Trung tâm Dự báo Khí tợng Thuỷ văn Hà Tĩnh năm
2008 nhiệt trung bình năm ở khu vực thực hiện dự án khoảng 24
0
C. Trong năm,
khí hậu đợc chia thành hai mùa rõ rệt:
- Mùa nắng kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10, khí hậu khô nóng nhất là từ
tháng 5 đến tháng 8. Nhiệt độ trung bình tháng từ 27,3
0
C (tháng 5) đến 30,3
0
C
(tháng 7). Mùa này thờng nóng bức, nhiệt độ có thể lên tới 38,7
0

C (tháng 8),
thỉnh thoảng có ma rào đột ngột.
- Mùa ma kéo dài từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, nhiệt độ trung bình
tháng từ 13,6
0
C (tháng 2) đến 25,5
0
C (tháng 10) với nhiều ngày có nhiệt độ thấp
9,1
0
C (tháng 2).
Từ năm 2005 đến năm 2008, nhiệt độ trung bình trong khu vực giao động
không lớn (từ 24
0
C đến 25,0
0
C). Biên độ giao động nhiệt trung bình của mỗi năm
giao động từ 12,9
0
C đến 16,7
0
C. Qua đó cho thấy nền nhiệt tại khu vực thực hiện
dự án tơng đối ổn định, thể hiện cụ thể nh sau:
Bảng 2.1: Biến trình nhiệt độ năm 2005 - 2008 tại trạm Hà Tĩnh


2005 2006 2007 2008
Ttb năm 24,5 25,0 24,8 24
Ttb tháng cao nhất 31,3 31,2 31,0 30,3
Ttb tháng thấp nhất 17,4 18,3 17,2 13,6

Biên độ giao động nhiệt trung bình năm 13,9 12,9 13,8 16,7
(Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tợng thủy văn Hà Tĩnh năm 2008 )
2.1.3.2. Nắng và bức xạ:
Đặc trng

Năm

Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


20
Theo số liệu của Trung tâm Dự báo khí tợng thuỷ văn Hà Tĩnh thì tổng
thời gian chiếu sáng năm 2008 tại trạm Hà Tĩnh là 1.426 giờ/năm.
2.1.3.3. Độ bền vững khí quyển:
Độ bền vững của khí quyển ảnh hởng đến khả năng phát tán các chất gây
ô nhiễm. Độ bền vững khí quyển phụ thuộc vào tốc độ gió, bức xạ mặt trời vào
ban ngày và độ che phủ của mây vào ban đêm.
Bảng 2.2: Xác định các cấp độ ổn định của khí quyển theo Pasquill:
Vận tốc gió ở
độ cao 10m,
m/s
Bức xạ Mặt Trời ban ngày Độ mây vào ban đêm

Mạnh Vừa Yếu
Mây mỏng
hoặc độ
mây 4/8

Quang mây
hoặc độ mây
3/8
< 2
2 3
3 5
5 6

6
A
A -B
B
C
C
A-B
B
B-C
C-D
D
B
C
C
D
D
-

E
D
D
D
-
F
E
D
D
Ghi chú:
A: Không ổn định mạnh
B: Không ổn định vừa
C: Không ổn định nhẹ
D: Trung tính
E: ổn định nhẹ
F: ổn định vừa
(Nguồn:Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải tập 1, tác giả Trần Ngọc Chấn)
2.1.3.4. Độ ẩm không khí:
Nhìn chung độ ẩm không khí khu vực triển khai dự án tơng đối cao. Theo
số liệu của Trung tâm Dự báo khí tợng thuỷ văn Hà Tĩnh tại trạm Hà Tĩnh cho
thấy độ ẩm không khí trung bình năm 2008 ở khu vực triển khai dự án là 80%.
Theo dõi diễn biến sự biến đổi độ ẩm không khí qua các tháng trong 3
năm, từ năm 2005 đến 2008, cho thấy thời kỳ độ ẩm cao nhất tập trung vào
khoảng tháng 02, tháng 3 và thời kỳ độ ẩm thấp nhất tập trung vào khoảng tháng
6, tháng 7 tơng ứng với thời kỳ gió Tây Nam khô nóng hoạt động mạnh.
Bảng 2.3. Độ ẩm không khí năm 2005 - 2008 tại Trạm Hà Tĩnh
Đặc trng 2005 2006 2007 2008

Độ ẩm không khí TB (%) 80,5 78,9 80,2 80
Độ ẩm không khí TB tháng thấp nhất (%) 64 68 68 66

Độ ẩm không khí TB tháng cao nhất (%) 92 88 89 89
(Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tợng thuỷ văn Hà Tĩnh năm 2008)
Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


21
2.1.3.5. Chế độ ma:
Lợng ma trong vùng không đồng đều qua các tháng trong năm. Mùa
Đông thờng kết hợp giữa gió mùa Đông Bắc và ma dầm, lợng ma mùa này
chiếm khoảng 25% lợng ma hàng năm. Lợng ma tập trung trong năm vào
mùa hạ và mùa thu, chiếm 75% lợng ma cả năm, đặc biệt cuối thu thờng ma
rất to.
Theo số liệu thống kê cho thấy tổng lợng ma qua các năm tại khu vực
dự án không đồng đều. Năm 2005 có tổng lợng ma là 2.516mm, sang năm
2006 giảm xuống còn 1.851,2mm, năm 2007 tổng lợng ma lại tăng lên tới
2990,7 mm với lợng ma ngày lớn nhất là 428mm nhng đến năm 2008 lợng
ma lại giảm xuống còn 2.473,8mm.
Bảng 2.4: Lợng ma, bốc hơi năm 2005 - 2008 tại trạm Hà Tĩnh
Đặc trng 2005 2006 2007 2008
Tổng lợng ma (mm) 2516 1851,2

2990,7


2473,8
Lợng ma ngày lớn nhất(mm) 266,9 239,4 428,0 217,2
Tổng lợng bốc hơi (mm) 1489,8 1033,8

704,7 856,1
(Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tợng thuỷ văn Hà Tĩnh năm 2008)
2.1.3.6. Gió:
Hà Tĩnh là nơi chịu tác động hoàn lu gió mùa rõ rệt, đó là gió mùa mùa
đông và gió mùa mùa hạ. Xen kẽ giữa các thời kỳ hoạt động mang tính bột phát
của gió mùa là thời kỳ hoạt động của gió tín phong.
Gió mùa mùa đông: Đối với khu vực Hà Tĩnh trong các tháng (12, 01, 02)
hớng gió thịnh hành là Đông Bắc, thời kỳ cuối đông từ tháng 3 trở đi hớng gió
thay đổi dịch chuyển dần từ Đông Bắc sang Đông.
Gió mùa mùa hè: Đối với khu vực Hà Tĩnh hớng gió thịnh hành là Tây
Nam và Nam, thờng bắt đầu từ giữa tháng 5, thịnh hành vào tháng 6, tháng 7 và
suy yếu vào tháng 8.
Ngoài ra trong năm vào tháng 4 là tháng chuyển tiếp giữa gió mùa mùa
đông sang gió mùa mùa hè, nên ở khu vực Hà Tĩnh gió chuyển dần từ Đông Bắc
sang Đông đến Đông Nam. Tháng 10 là tháng chuyển tiếp giữa gió mùa mùa hè
sang gió mùa mùa đông, nên gió chuyển dần từ Tây Nam đến Nam sang gió Tây
Bắc đến Bắc.
Tốc độ các hớng gió chính của năm 2008 tại trạm Dự báo khí tợng thuỷ
văn Hà Tĩnh đợc dẫn ra trong bảng sau:
Bảng 2.5: Tốc độ gió (m/s) đo đợc tại trạm Hà Tĩnh năm 2008
Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767

Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


22
Hớng gió
Tháng
Bắc

Đông
Bắc
Đông

Đông
Nam

Nam

Tây
Nam

Tây

Tây
Bắc

Lặng
gió

1 2 2 2 1 1 2
2 2 2 1 1 2 1 1
3 2 1 2 1 2 1 1 1
4 2 2 2 2 1 1 2 1
5 3 2 2 2 4 2 2 2
6 1 2 2 1 2 2 2 2
7 1 1 2 1 2 1 3 1
8 2 2 2 2 2 1 2 1
9 2 3 2 1 2 1 2 2
10 2 2 1 2 2 2 2
11 3 4 3 1 1 1 2 2
12 2 3 1 2 1 1 2 2
(Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tợng thủy văn Hà Tĩnh năm 2008)
2.1.3.7. Bão, lũ lụt:
Bo thờng xuất hiện từ tháng 8 và kết thúc vào tháng 11 hoặc 12. Theo số
liệu thống kê trong nhiều năm, bình quân mỗi năm tỉnh Hà Tĩnh có từ 3 đến 6
cơn bo đi qua trong đó có từ 2 đến 4 cơn bo có ảnh hởng trực tiếp. Riêng năm
2008 đ có cơn bo số 7 ảnh hởng đến Hà Tĩnh gây nhiều thiệt hại về ngời và
tài sản.
Theo điều tra thực tế của đơn vị t vấn thì trong khoảng thời gian 20 năm
nay không xảy ra lũ lụt trên địa bàn dự kiến triển khai dự án. Cốt san nền đợc
lấy chuẩn theo cao độ của tuyến tỉnh lộ 22-12.

2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trờng tự nhiên:
Để đánh giá hiện trạng môi trờng tự nhiên tại khu vực trớc khi dự án đi
vào hoạt động, chúng tôi đ tiến hành điều tra, khảo sát đánh giá các thành phần
môi trờng bao gồm: môi trờng nớc, không khí tại khu vực dự kiến xây dựng
dự án, kết quả nh sau:

2.1.4.1. Môi trờng nớc:

a. Nớc mặt
Bảng 2.4: Kết quả phân tích chất lợng nớc mặt tại khu vực dự án

Ngày lấy mẫu 05/11/2008
Điều kiện thời tiết:Trời nắng, t
0
kk = 32
0
C
TT Thông số

Đơn vị đo
Kết quả
QCVN
08:2008/BTNMT
M
1
M
2
M
3
M
4
B
1

B
2

1 Nhiệt độ

0
C 26,5 26,8 25,9 26,3 - -
Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


23
2 pH
thang đo
pH
7,2 7,0 6,8 7,0 5,5 - 9 5,5-9
3 Độ dẫn àS 253 247 195 236 - -
4 BOD
5
mg/l 12 9 11 14 15 25
5 COD mg/l 19 17 18 23 30 50
6 DO mg/l 5,2 5,8 5,7 5,1 4 2
7 SS mg/l 23 17 14 26 50 100
8 Florua mg/l 0,02 0,02 0,04 0,05 1,5 2
9 Nitrat mg/l 1,8 2,3 1,7 2,5 10 15
10 Sắt mg/l 0,07 0,10 0,08 0,11 1,5 2
11 Đồng mg/l 0,05 0,03 0,06 0,06 0,5 1
12 Coliform MPN/100ml


3500 4600 6200 5300 7500 10000
13 Asen mg/l 0,002 0,001 0,002 0,004 0,05 0,1
14 Cadimi mg/l 0,0004 0,0003 0,002 0,001 0,01 0,01
15 Chì mg/l 0,001 0,002 0,002 0,003 0,05 0,05
16 Dầu mỡ mg/l 0,05 0,05 0,07 0,11 0,1 0,3
17 Amoniac mg/l 0,14 0,23 0,04 0,17 0,5 1
Ghi chú:
- M
1
: Tại mơng nội đồng phía Đông Bắc dự án;
- M
2
: Tại mơng nội đồng phía Đông Nam dự án;
- M
3
: Tại hồ nớc cạnh hộ dân Ngô Thị Xuân, xóm 1, x Thạch Châu;
-
M
4
: Tại chân cầu Chợ mới x Thạch Bằng.

QCVN 08:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lợng nớc mặt

Nguồn: Trung tâm Quan trắc & Kỹ thuật môi trờng Hà Tĩnh, 2008.
Qua kết quả phân tích cho thấy chất lợng môi trờng nớc mặt tại khu
vực dự án tơng đối tốt. Các thông số môi trờng hầu hết đều nằm trong tiêu
chuẩn cho phép theo
QCVN 08:2008/BTNMT
ở cột B

1
(áp dụng đối với nớc mặt
dùng cho mục đích tới tiêu thuỷ lợi hay các mục đích khác).
b. Nớc dới đất:
Nhằm xác định chất lợng môi trờng nớc dới đất, chúng tôi đ tiến
hành lấy một số mẫu nớc giếng tại các hộ gia đình gần khu vực dự kiến triển
khai dự án và phân tích các thông số cơ bản về môi trờng nớc. Kết quả phân
tích đợc thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.5: Kết quả phân tích chất lợng nớc dới đất tại khu vực dự án
Ngày lấy mẫu: 05/11/2008
Điều kiện thời tiết:Trời nắng, t
0
kk = 32
0
C
Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


24
TT
Thông số phân
tích

Đơn vị đo

Kết quả
QCVN
09:2008/BTNMT

N
1
N
2
N
3
N
4
1 Nhiệt độ
0
C 27,0 27,6 26,4 25,2 -
2 pH ThangpH 6,2 7,0 6,4 6,7 5,5 - 8,5
3 Sunfat

mg/l 45 32 33 31 400
4 Nitrat

mg/l 3,5 2,8 2,5 2,9 15
5 Sắt mg/l 3,12 2,38 3,09 2,95 5
6 Đồng mg/l 0,06 0,05 0,07 0,05 1,0
7 Clorua

mg/l 31 23 21 26 250
8

Độ cứng (theo
CaCO
3
)
mg/l 95 62 79 58 500
9 Coliform
MPN/100
ml
0 1 1 0 3
10 Độ dẫn àS 513 384 365 413 -
11 Mangan mg/l 0,81 0,63 0,75 0,92 0,5
12 Asen mg/l 0,002 0,001 0,001 0,002 0,05
13 Cadimi mg/l 0,0006 0,0005 0,0004 0,0005 0,005
14 Chì mg/l 0,002 0,005 0,003 0,005 0,01
15 Kẽm mg/l 0,31 0,28 0,08 0,35 3,0
16 Thuỷ ngân mg/l <0,0002

<0,0002

0,0003 0,0005 0,001
17 Xianua mg/l 0,001 0,001 0,002 0,001 0,01
Ghi chú:
N
1
: Hộ dân Ngô Thị Xuân, xóm 1, x Thạch Châu, giếng khoan, sâu 9m;
N
2
: Hộ dân Trần Ngọc Phúc, xóm 1, x Thạch Châu, giếng khoan, sâu 8m;
N
3

: Hộ dân Lê Văn Thiên, xóm 15, x Thạch Bằng, giếng khoan, sâu 7m;
N
4
: Hộ dân Nguyễn Bá Trình, xóm 15, x Thạch Bằng, giếng khoan, sâu 8m
Báo cáo ĐTM Dự án: Đầu t xây dựng bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
UBND huyện Lộc Hà

Xuân Hải - x Thạch Bằng - huyện Lộc Hà
Điện thoại: 039. 3650767 Fax: 0393650767
Trung tâm QT&KT môi trờng Hà Tĩnh

Số 01 - Đờng Võ Liêm Sơn - TP Hà Tĩnh
Điện thoại: 039.690677 Fax: 039.690677


25
QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lợng nớc
ngầm
Nguồn: Trung tâm Quan trắc & Kỹ thuật môi trờng Hà Tĩnh, 2008.
Qua kết quả phân tích 4 mẫu nớc dới đất tại khu vực dự án cho thấy:
Các thông số môi trờng dùng để đánh giá chất lợng môi trờng nớc
dới đất hầu hết đều đạt tiêu chuẩn cho phép, ngoại trừ hàm lợng Mangan vợt
tiêu chuẩn cho phép từ 1,26 đến 1,84 lần. Mặc dù nằm trong tiêu chuẩn cho phép
nhng theo nhận định của chúng tôi hàm lợng Sắt trong nguồn nớc ngầm tại
khu vực là khá cao.
Hàm lợng các kim loại nặng trong nớc không đáng kể, hầu hết đều nằm
trong
QCVN 09:2008/BTNMT.

Hiện nay, do cha có hệ thống cung cấp nớc sạch cho toàn huyện nên

ngời dân vẫn chủ yếu sử dụng nớc ma và nguồn nớc giếng để phục vụ cho
mọi sinh hoạt của mình nh ăn uống, tắm giặt Đây cũng là nguồn nớc mà
trong giai đoạn đầu dự án đang có nhu cầu sử dụng. Do đó, để đảm bảo sức khoẻ
và đời sống cho ngời dân cũng nh phục vụ cho mọi mục đích hoạt động của dự
án, nguồn nớc giếng phải đợc qua xử lý loại bỏ các chất gây ô nhiễm đặc biệt
phải có hệ thống khử phèn sắt và Mangan đạt hiệu quả để tạo nguồn nớc sạch
trớc khi đa vào sử dụng.
2.1.4.2. Môi trờng không khí:
Bệnh viện không chỉ là nơi khám chữa bệnh mà còn là nơi để bệnh nhân
nghỉ ngơi, điều dỡng vì vậy một không gian yên tĩnh là điều cần thiết. Để khảo
sát độ ồn và chất lợng môi trờng không khí xung quanh khu vực dự án, chúng
tôi đ tiến hành đo đạc và phân tích các thông số môi trờng không khí đặc trng
tại các điểm giao thông chính và tại các khu vực đông dân c. Kết quả phân tích
đợc thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.6: Kết quả phân tích chất lợng không khí tại khu vực dự án
Ngày lấy mẫu: 05/11/2008
Điều kiện thời tiết:Trời nắng, t
0
kk = 32
0
C
TT

Thông số
phân tích
Đơn vị
đo
Kết quả
TCVN
5937 - 2005 TB giờ

K
1
K
2
K
3
K
4
1 Độ ồn (TB)

dB 53 51 57 60
75 * ( Theo TCVN
5949:1998)
2 Bụi lơ lửng

àg/m
3
35 38 75 82 300

×