MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II.
ĐỊA LÍ 8
1. Xác định mục tiêu kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy
học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản về Châu Á ( Vị trí địa lí, địa hình khoáng sản; khí
hậu; sông ngòi và cảnh quan; đặc điểm dân cư,xã hội )
- Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng.
2. Xác định hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra tự luận
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
- Ở đề kiểm tra 1 tiết học kì I Địa lí 8, nội dung kiểm tra ở chủ đề Vị trí địa lí, địa hình
khoáng sản; khí hậu; sông ngòi và cảnh quan; đặc điểm dân cư,xã hội châu Á gồm 6 tiết (bằng
100%) ( trong đó 2 tiết thực hành).
- Trên cơ sở phân phối số tiết (như quy định trong PPCT ), kết hợp với việc xác định
chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
MA TRẬN
Chủ đề
(nội dung,
chương
bài)/Mức
độ nhận
thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
cấp độ thấp
Vận dụng cấp
độ cao
CHÂU Á
- Trình bày được đặc
điểm về địa hình và
khoáng sản của Châu Á
- Trình bày được đặc
điểm khí hậu Châu Á
- Trình bày được đặc
điểm chung của sông
ngòi Châu Á
- Trình bày được các
cảnh quan tự nhiên của
Châu Á
- Trình bày được đặc
điểm nổi bật của dân
cư,xã hội Châu Á
- Giải thích được sự
khác nhau giữa kiểu khí
hậu gió mùa và kiểu khí
hậu lục địa Ở Châu Á
- Nêu và giải thích được
sự khác nhau về chế độ
nước và giá trị kinh tế
của các hệ thống sông
lớn của Châu Á
- Giải thích được sự
phân bố của một số
cảnh quan Châu Á
- Giải thích được đặc
điểm bật của dân cư,xã
hội Châu Á
- Phân tích
biểu đồ nhiệt
độ và lượng
mưa để trình
bày được đặc
điểm một số
kiểu khí hậu
Châu Á
- Phân tích ,
nhận xét số
liệu
- Tính toán,
phân tích và
vẽ biểu đồ
10đ=100% 4đ=40% 4đ=40% 2đ=20% 0đ=0%
ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN
Câu 1: ( 3,5đ)
Em hãy kể tên các đới khí hậu Châu Á. Giải thích sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió
mùa và kiểu khí hậu lục địa ở Châu Á?
Câu 2: (4,5đ )
a, Hãy trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á.( 1,5đ)
b, Giải thích sự khác nhau về chế độ nước của các hệ thống sông lớn bở Châu Á? ( 3đ)
Câu 3 ( 2 đ)
NhËn xÐt sù gia t¨ng d©n sè cña ch©u ¸ theo sè liÖu sau ®©y. Nguyên nhân tăng nhanh
dân só?
N¨m 1800 1900 1950 1970 1990 2002
Sè d©n Tr/ng 600 880 1402 2100 3110 3766*
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu Ý Nội dung Điểm
1
* Các đới khí hậu Châu Á:
- Đới khí hậu cực và cận cực.
- Đới khí hậu ôn đới.
- Đới khí hậu cận nhiệt.
- Đới khí hậu nhiệt đới.
- Đới khí hậu xích đạo.
* Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa: là do
châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình lại chia cắt phức tạp, núi và cao
nguyên đồ sộ ngăn cản ảnh hưởng của biển…
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
2 a * Đặc điểm chung:
- Sông ngòi Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn ( I-ê-nít-xây, Hoàng Hà,
trường Giang, Mê Kông, Ấn, Hằng….
- Các sông phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.
- Các sông ngòi có giá trị kinh tế lớn
1,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
b Sự khác nhau
+ Bắc Á: - Mạng lưới sông dày
- Về mùa đông các sông đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng tuyết tan
nước sông lên nhanh thường gây lũ băng lớn.
+ Châu Á gió mùa: - Mạng lưới sông dày, có nhiều sông lớn.
- Các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ, đầu thu, nước cạn vào
cuối đông, đầu xuân ( Mùa mưa).
+ Tây và trung á: ít sông, nguồn cung cấp nước do băng tuyết tan
3đ
1đ
1đ
1đ
3 * Nhận xét:
- Qua bảng số liệu:
+ Dân số ngày càng tăng
+ Càng về sau dân số càng tăng nhanh
- Nguyên nhân: Do đời sống ngày càng phát triển, Chăm sóc sức khỏe, y
tế, kế hoạch hóa…
2đ
0,5đ
0,5đ
1đ