Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi HSG Hoá 8 năm 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.42 KB, 3 trang )

TRƯỜNG THCS GIA KHÁNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC 2012-2013
Môn thi: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút
Ngày thi: 18/5/2013
Câu 1 (2,0 điểm).
Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau đây (ghi đầy đủ điều kiện của
phản ứng, nếu có):
a. H
2
+ O
2
→
b. H
2
+ CuO
→
c. O
2
+ Fe
→
d. H
2
O + Na
→
e. H
2
O + P
2
O


5

→
f. Fe
3
O
4
+ H
2
→
g. KMnO
4

→
h. Fe + HNO
3

→
Fe(NO
3
)
3
+ H
2
O + NO
Câu 2 (2,0 điểm)
Em hãy tính toán và nêu cách pha chế
a. 50 gam dung dịch CuSO
4
5%

b. 500 ml dung dịch CuSO
4
1M từ dung dịch 2M
Câu 3 (2,0 điểm)
Hãy phân loại và gọi tên các chất sau: CuO, Na
2
CO
3
, CO
2
, H
2
SO
4
, KHSO
3
, HCl,
KOH, Fe(OH)
3
Câu 4 (2,0 điểm)
Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch H
2
SO
4
a%.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học.
b. Tính a, tính thể tích H
2
thu được ở đktc
c. Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng.

Câu 5 (2,0 điểm)
a. Nêu các khái niệm: phản ứng phân hủy, phản ứng thế, nồng độ phần trăm, nồng độ mol/l
b. Cho sơ đồ phản ứng: Fe
x
O
y
+ CO
→
o
t
Fe
a
O
b
+ CO
2
- Cân bằng phương trình hóa học.
- Cho 48 gam Fe
x
O
y
tác dụng vừa đủ với 2,24 lít khí CO (đktc). Tính khối lượng
Fe
a
O
b
thu được.
(Cho: Zn = 65; H =1; S = 32; O = 16; Fe = 56; C = 12; Cu = 64)

Lưu ý: - HS không trao đổi bài, không được sử dụng tài liệu

- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
Họ tên thí sinh:…………………………………………… Số báo danh:…………………
Họ tên giám thị: ……………………………………………Chữ ký: ………………………
TRƯỜNG THCS GIA KHÁNH
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC 2012-2013
Môn thi: Hóa học
Câu Nội dung Điểm
1
(2,0 đ)
Mỗi phương trình hóa học cân bằng đúng, ghi đầy đủ điều kiện (nếu
có) được 0,25 điểm. Nếu phương trình cân bằng có điều kiện mà
không ghi thì phương trình đó được 0,125 đ. Phương trình không cân
bằng thì không được điểm kể cả ghi đúng chất sản phẩm:
a. H
2
+ O
2

→
o
t
H
2
O
b. H
2
+ CuO
→

o
t
H
2
O + Cu
c. O
2
+ Fe
→
o
t
Fe
3
O
4
d. 2H
2
O + 2Na
→
2NaOH + H
2
e. 3H
2
O + P
2
O
5

→
2H

3
PO
4

f. Fe
3
O
4
+ 4H
2
→
o
t
3Fe + 4H
2
O
g. 2KMnO
4

→
o
t
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2

h. Fe + 4HNO
3

→
Fe(NO
3
)
3
+ 2H
2
O + NO
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
(2,0 đ)
a. Pha chế 50 gam dung dịch CuSO
4
5%
- Tính toán:
m
4
CuSO
=
100

5.50
= 2,5 gam
m
OH
2
= 50 – 2,5 = 47,5 gam
- Cách pha chế:
Cân 2,5 gam CuSO
4
khan cho vào cốc có dung tích 100 ml. Cân lấy
47,5 gam (hoặc đong 47,5 ml) nước cất, rồi đổ dần vào cốc khuấy nhẹ
để CuSO
4
tan hết ta được 50 gam dung dịch CuSO
4
5%
0,5
0,5
b. Pha chế 500 ml dung dịch CuSO
4
1M từ dung dịch 2M
- Tính toán:
n
4
CuSO
=
1000
500
. 1 = 0,5 (mol)
V

dung dịch

4
CuSO
2M
=
2
5,0
= 0,25 (lít)
V
OH
2
= 0,5 – 0,25 = 0,25 (lít)
- Cách pha chế:
Đong 250 ml dung dịch CuSO
4
2M cho vào cốc chia độ có dung dịch
1000 ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 500 ml và khuấy đều,
ta được 500 ml dung dịch CuSO
4
1M
0,5
0,5
3
(2,0đ)
- Oxit:
CuO: đồng (II) oxit
CO
2
: cacbon đioxit

- Axit:
HCl: axit clohiđric
0,5
0,5
H
2
SO
4
: axit sunfuric
- Bazơ:
KOH: Kali hiđroxit
Fe(OH)
3
: Sắt (III) hiđroxit
- Muối:
Na
2
CO
3
: Natri cacbonat
KHSO
3
: Kalihiđrosunfit
0,5
0,5
4
(2,0 đ)
a. Zn + H
2
SO

4

→
ZnSO
4
+ H
2
(1) 0,25
b. n
Zn
=
65
5,6
= 0,1 mol
Theo (1): n
2
H
= n
42
SOH
= n
Zn
= 0,1 (mol)
V
2
H
= 0,1.22,4 = 2,24 (lít)
m
42
SOH

= 0,1.98 = 9,8 (gam)

→
a% = C%
42
SOH
=
%100.
500
8,9
= 1,96%
0,75
c. Theo (1): n
4
ZnSO
= n
Zn
= 0,1 (mol)
m
4
ZnSO
= 0,1. 161 = 16,1 (gam)
m
2
H
= 0,1.2 = 0,2 (gam)
m
dung dịch sau phản ứng
= m
Zn

+ m
42
SOH
- m
2
H
= 6,5 + 500 – 0,2 = 506,3 (gam)

→
C%
4
ZnSO
=
%100.
3,506
1,16
= 3,2%
1,0
5
(2,0đ)
a. Mỗi khái niệm nêu đúng được 0,25 đ
- Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai
hay nhiều chất mới
- Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong
đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác
trong hợp chất.
- Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có
trong 100 gam dung dịch
- Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong một lít
dung dịch

0,25
0,25
0,25
0,25
b. aFe
x
O
y
+ (ay – xb)CO
→
o
t
xFe
a
O
b
+ (ay – xb)CO
2
(1)
n
CO
=
4,22
24,2
= 0,1 (mol)
m
CO
= 0,1.28 = 2,8 (gam)
Theo (1): n
2

CO
= n
CO
= 0,1 (mol)
m
2
CO
= 0,1.44 = 4,4 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
m
yx
OFe
+ m
CO
= m
ba
OFe
+ m
2
CO

→
48 + 2,8 = m
ba
OFe
+ 4,4

→
m
ba

OFe
= 48 + 2,8 – 4,4 = 46,4 (gam)
1,0

×