Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo khoa hóa vô cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.2 KB, 18 trang )

Câu1: Hoà tan hoàn toàn 58gam hỗn hợp X gồm Fe,Cu và Ag trong dung
dịch HNO
3
loãng thu được 0.15 mol NO và 0.0625 mol N
2
O và dung dịch
Y ,khối lương muối khan thu được là:
A.124.4g B.89.8g C.116.9g D.90.3g
Câu2: Hoà tan hết 16.3g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg,Al,và Fe trong dung
dịch H
2
SO
4
đặc nóng thu được 0.55 mol SO
2
.Cô cạn dung dịch thu được
lượng muối khan là:
A.51.8g B.55.2g C.69.1g D.82.9g
Câu3: Nung 8.4g Fe trong không khí .sau phản ứng thu đươc m g chất rắn X
gồm Fe và các oxit sắt.Hoà tan hết chất rắn X bằng dung dịch HNO
3
dư, thu
được 0.1 mol NO
2
(sản phẩm khử duy nhất ) . Xác định giá trị của m:
A.11.2 B.9.8 C.53.2 D.8.8
Câu4 : Hoà tan hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm Fe, FeO,Fe
2
O
3
và Fe


3
O
4
bằng dung dịch HNO3 đặc dư , thu được 0.2 mol NO
2
(sản phẩm khử duy
nhất). Cô cạn dung dịch thu được 145.2g muối khan . Xác định giá trị của m:
A.35.7 B.46.4 C.15.8 D.77.7
Câu5: Hoà tan hoàn toàn 49.6g hỗn hợp X gồm Fe, FeO,Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
bằng
dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng (dư), thu được 8.96 lít SO
2
(đkc) và dung dịch
Y .Cô cạn dung dịch Y,khối lượng muối khan thu được là:
A.88g B.160 C.132 D.140
Câu6: Để khử hoàn toàn 3.04g hỗn hợp X gồm FeO, Fe
2
O
3

, Fe
3
O
4
thì cần
0.05 mol H
2
.Mặt khác , hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch
H
2
SO
4
đặc nóng, thu được V ml SO
2
(đkc).giá trị của V là:
A.112 B.224 C.336 D.448
Câu7: Khử hoàn toàn 12 g hỗn hợp X gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
thu được
10.08 g Fe .Tính thể tích dung dịch HNO
3
2M cần lấy để hoà tan hoàn toàn
12 g hỗn hợp X và tạo ra sản phẩm khử duy nhất là NO:
A.270ml B.360ml C.320ml D.390ml

Câu8: Cho hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg va Al tác dụng với dung dịch HNO
3
2M(lấy dư 20% so với lượng cần thiết ), thu được 1.12 lit hỗn hợp NO và
N
2
O (đkc , không có sản phẩm khử nào khác ) có tỉ khối so với H
2
là 17.8
.Tính thể tích dung dịch HNO
3
đã lấy:
A.192ml B.200ml C.160ml D.133ml
Câu9: Đốt cháy hoàn toàn 15 gam hỗn hợp gồm Al và Mg thu được 26.2 g
hỗn hợp Y.Tính thể tích dung dịch hỗn hợp HCl 2 M va H
2
SO
4
1.5 M cần
dùng để hoà tan vừa hết hỗn hợp Y:
A.140ml B.280ml C.70ml D.210ml
Câu10: Hoà tan hỗ hợp X gồm 0.1 mol MgO; 0.2 mol FeO và 0.3 mol Ag
2
O
bằng dung dịch HNO
3
dư , thu được dung dịch rồi nung đến khối lượng
không đổi . Xác định khối lượng chất rắn thu được sau khi nung:
A.88.0g B.89.6g C.84.8g D.87.7g
PHẦN GIẢI BÀI TẬP 1→10
Câu1: Ta có :

M -ne
-
→ Mn
+
( M(NO
3
)n)→nNO
3
-
=nx
x -nx n
+
x(điện tích)
M’ -ne
-
→ M’n
+
( M(NO
3
)n)→ nNO
3
-
=n’y
y -ny n
+
y(điện tích)
mMUỐI= mKL + mNO3
-
(tạo muối)
nNO3 = ne-(do kim loại nhường ) = ne- (do kim N

+5
nhận)
N
+5
+ 3e
-
→ N
+2
0.45 ← 0.15
N
+5
+ 4e
-
→ N
+4
0.25 ← 0.125
↔ nNO3
-
tạo muối = 0.45+0.5 =0.95
↔ m muối = 58 +62*0.95 = 116.9
Lưu ý trong bài này có thể bâm máy tính nhanh
được=(0.15*3+0.0625*8)*(14+16*3)+58=116.9g (nNO3=ne

trao
đổi(cmt))
Câu2: Tương tự câu 1 nhưng nSO4=0.5ne

trao đổi
Vì muối trung hoà về điện nên : 2nSO
4

2-
tạo muối = n điện tích
dương=ne

trao đổi
Câu3: nFe=0.15mol
Khi ta nung Fe thì sắt nhường 1 số e
-
cho O2- .Sau khi cho hỗn hợp Fe và
các oxit vào HNO
3
thì Fe tiếp tục nhường 1 số e
-
cho N
+5
→N
+4
vậy ta có nO
2-
=3*0.15-0.1=0.35mol↔nO=0.35:2=0.175mol (số mol tổng
của Fe nhường -số mol của N
+5
nhận)
→mhỗn hợp=mFe+mO=8.4+0.175*16=11.2g
Câu4: mhỗn hợp=mFe+mO
muối khan ở đây là n Fe(NO
3
)
3
=0.6mol → nFe=0.6mol

tương tự ở trên →nO2-=0.6*3-0.2=1.6mol → nO=1.6:2=0.8mol (do
O
2-
-2e
-
→O)
vậy m hỗn hợp= 0.6*56+0.8*16=46.4g
0.16 0.8
Câu5: nSO2=0.4mol
Ta có : Fe nhường 1 số e cho O
2-
sau đó nhường tiếp cho S
+6
+2e →
S
+4
gọi số mol của Fe là x và của O là y ta có hệ:
56x+16y=49.6
x*3-y*2=0.4*2
giải ra ta được x=0.7;y=0.65→ mFe
2
(SO
4
)
3
=0.7:2*400=140g
Bài này còn có 1 cách giải khác khá hay
giả sử ta coi là Fe nhường hết e- cho O để trở thành Fe3+ như vậy
mFe
2

O
3
=mX+mO=49.6+0.4*16=56g→ nFe
2
O
3
=0.35mol→
mFe
2
(SO
4
)
3
=0.7:2*400=140g
Câu6:
Ta có H
2
+ O → H
2
O
0.5 0.05
Do đó mFe=3.04-0.05*16=2.24g=0.04mol
→ nSO
2
=(0.04*3-0.05*2):2=0.01mol→VSO
2
=0.01*22.4=0.224lít
Câu7:
từ giả thiết nFe=0.18mol;mO=12-10.08=1.92g→ nO=0.12mol
ta có ne- trao đổi =nNO3- tạo muối =0.18*3=0.54mol

nNO=(0.54-0.12*2):3=0.1mol(bảo toàn e-)
bảo toàn nguyên tố Nta có nN (trong HNO
3
)=nN(trong muối)+nN(trong
NO)
→nHNO
3
=0.54+0.1=0.64mol→VHNO
3
=0.64:2=0.32lít
Câu8:
Ta có n hỗn hợp=0.05mol
sử dụng qui tắc đường chéo ta có
nNO: 30 8.4 →3
35.6
nN
2
O:44 5.6 →2
vậy nNO=0.03mol
nN
2
O=0.02mol
giống như bài trên ta có nHNO
3
(lt)l=0.03*3+0.02*8+0.03+0.02*2=0.32mol
vậy thể tích dung dịch HNO
3
cần lấy là 0.32*120:100:2=0.192lít
Câu9:
Ta có : mO=26.2-15=11.2g→ nO=0.7mol

bản chất của phản ứng này là 2H
+
+O →H
2
O
0.14 0.7
∑ [H
+
]=(2+1.5*2)V=0.14
→V=0.28
Câu10:
Ta có chuỗi phản ứng và sản phẩm cuối cùng tạo thành như sau:
MgO →Mg(NO
3
)
2
→MgO
FeO → Fe(NO
3
)
3
→ Fe
2
O
3
Ag
2
O→ AgNO
3
→ Ag

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có
nMgO=0.1mol
nFe
2
O
3
=0.5nFeO=0.1mol
nAg=2nAg
2
O=0.6mol
→ khối lượng chất rắn thu đươc sau phản ứng
=0.1*40+0.1*160+0.6*108=84.8g
Câu11:Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0.02 mol FeS
2
va 0.03 mol FeS
bằng dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng(dư),khí thu được chỉ có SO
2
.Tính thể tích
dung dịch NaOH 1M tối thiểu cần để hấp thụ hết lượng khí SO2 thu được ở
trên.
A.570ml B.140ml C.285ml D.280ml
Câu12: Cho m gam kim loai M tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch HNO
3
a M, thu được khi N
2
O ( sản phẩm khử duy nhất ) và dung dịch X. Cô cạn

dung dịch X , thu được (m+18.6)gam muối khan . Giá trị của a là.
A.1.5 B.2 C.2.5 D.3
Câu13: Cho 100ml dung dịch X chứa AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
tác dụng với
hỗn hợp bột Y gồm 0.03 mol Al và 0.05 mol Fe. Sau khi phản ứng hoàn toàn
, lọc , thu được 8.12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại .Cho Z tác dụng với
dung dịch HCl dư , thu được 0.672 lít H
2
(đktc).Tính nồng độ mol AgNO
3
trong dung dịch X.
A.0.3M B.0.2M C.0.9M D.0.5M
Câu14: Trộn 2.7 gam Al với 20 gam hỗn hợp Fe
2
O
3
, và Fe
3
O
4
rồi tiến hành
phản ứng nhiệt nhôm , thu được hỗn hợp X.Hoà tan X trong dung dịch
HNO
3
đặc nóng dư thu được 0.36 mol NO

2
(là sản phẩm khử duy
nhất ).Xác định khối lượng Fe
2
O
3
trong hỗn hợp ban đầu .
A.6.08g B.16.36g C.10.72g D.1.44g
Câu15: Tiến hành điện phân 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO
3

Cu(NO
3
)
2
đến khi có khí thoát ra ở 2 điện cực thì ngừng điện phân ,thu
được 4.48 lít khí(đkc) ở anot và khối lượng catot tăng 56 gam .Tổng nồng độ
của 2 muối trong dung dịch ban đầu .
A.2M B.3M C.1M D.2.5M
Câu16: Cho 14.3 gam hỗn hợp Al , Mg , Zn tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng dư , thu được 11.2 lít khí (đkc).Cô cạn dung dịch sau phản ứng , khối
lượng muối khan thu được là
A.110.3g B.23.9g C.38.3g D.62.3g
Câu17: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl dư , thu
được dung dịch A và V lít khí B (đkc).Cô cạn dung dịch A thu đựơc 5.71
gam muối khan .Xác định giá trị của V.
A.448ml B.224ml C.112ml D.336ml

Câu18: Đốt cháy hết 17.4 gam hỗn hợp Al,Fe,Cu thu được 25.4 gam hỗn
hợp X gồm 3 oxit .Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư ,cô cạn dung
dịch sau phản ứng ,lượng muối khan thu được là .
A.35.15g B.26.275g C.52.9g D.42.8g
Câu19: Cho 24.12 gam hỗn hợp X gồm CuO,Fe
2
O
3
,Al
2
O
3
tác dụng vừ đủ
với 350ml dung dịch HNO
3
4M, cô cạn dung dịch sau phản ứng .Xác định
khối lượng muối khan thu được .
A.99.72gamB.86.84gam C.76.34gam D.112.32gam
Câu20: Cho hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tác
dụng hết với nước ,thu được dung dịch Y và 3.36 lít khí H
2
(đkc) .Cho dung
dịch Y tác dụng với 100ml dung dịch AlCl
3
0.8M , thu được kết tủa Z.Nung
kết tủa Z thu được m gam chất rắn khan.Giá trị của m là .
A.2.04 B.1.02 C.4.08 D.0.0
PHẦN GIẢI BÀI TẬP 10→20
Câu11:
Ta có FeS

2
-11
e
→2S
4+
+Fe
3+
0.02 0.22
FeS -7e → S
4+
+Fe
3+
0.3 0.21
Ta có ∑e nhường =0.43 mol số mol S do H
2
SO
4
tạo thành
S+6 +2e → S+4
0.43 0.125
vậy số mol SO
2
tạo thành =số mol S do H
2
SO
4
tạo thành +số mol lưu
huỳnh do (FeS
2
;FeS) tạo thành=0.125+0.02*2+0.03=0.285mol

Do lượng NaOH cần dùng là tối thiểu nên phải tạo thành muối axit
NaOH + SO
2
→ NaHSO
3
0.285 ← 0.285
Câu12:
Ta có m NO3- tạo muối=18.6:62=0.3 mol
→ ne- trao đổi = nNO3- tạo muối=0.3 mol
N
+5
+4e → N
+4
0.3 0.075
→ n HNO
3
phản ứng =n NO
3
-
tạo muối +nN(N
2
O)=0.3+0.075=0.375mol
a =0.375:0.15=2.5
Câu13:
Sau phản ứng thu được chất rắn gồm 3 kim loại nên Al hết và Fe còn dư
nH
2
=0.03 mol →n Fe = 0.03 mol ( sau phản ứng chỉ còn Fe phản ứng với
HCl)
vậy khối lượng của Ag và Cu trong chất rắn sau phản ứng =8.12-0.03*56=

6.44gam
gọi số mol của AgNO
3
là x và của Cu(NO
3
)
2
là y
ta có hệ x+2y=0.03*3+0.02*2(bảo toàn e- số mol của kim loại cho=n
ion kim loại nhận)
108x+64y=6.44
→ x=0.03mol ; y=0.05 mol →M=0.3
Câu14:
Sau phản ứng ta thu được Fe
3+
và Al
3+
, như vậy số mol e do N
+5
nhận để
trở thành N
+4
là do Al và Fe
2+
cho(hỗn hợp ban đầu chỉ có FeO và Fe
2
O
3
)
N

+5
+1e → N
+4
0.36 ← 0.36
Ta có 3*0.1+x=0.36(với x là số mol của FeO)
→ x= 0.06 mol→m FeO=0.06*72=4.32 gam
→m Fe
2
O
3
= 20-4.32=15.68 gam
Câu 15:
Lưu ý : trong phản ứng điện phân có công thức tính ne- trao đổi
N=It:96500
Thứ tự các phản ứng xảy ra như sau:
Catot :
Ag
+
+1e → Ag
x x x
Cu
2+
+ 2e → Cu
y 2y y
Sau đó nước điện phân nếu có
Anot :
2H
2
O → 4H
+

+ O
2
+ 4e
0.2 0.8
dựa vào điều kiện bài toán ta có hệ
x+2y =0.8 (trong bình điện phân thì số mol e trao đổi ở 2 điện cực là =
nhau)
108x + 64y = 56
giải ta có x= 0.4 , y = 0.2
a= 0.6:0.2=3M
Câu 16:
Sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có nH
2
=nH
2
SO
4
=nSO
4
2-
=11.2:22.4=0.5 mol
→ m muối khan= m kim loại +m SO42- = 14.3 + 0.5*96=62.3gam
Câu17:
M muối khan =m kim loại + m Cl
-
→m Cl
-
=5.71-5=0.71gam=0.02 mol
Sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố ta có nH2 thoát ra=0.5n HCl=0.5n Cl-
=0.01 mol

→V=0.01*22.4=0.224 lít
Câu 18 :
mO=25.4-17.4=8gam = 0.5 mol
nhận thấy khi tác dụng với dung dịch HCl thì nguyên tử O bị thay thế
bởi Cl-, mà điện tích O
2-
=2 Cl- → n Otrong muối =0.5 n Cl (pp đánh
giá tương đương)
→ n Cl-=0.5*2=1 mol →m muối khan thu được=17.4+35.5=52.9 gam
Câu19:
Tương tự câu 18 với thay thế O
2-
=NO
3-
Câu20:
Ta có X + NaOH → XOH + ½H
2
Y +2NaOH → Y(OH)
2
+H
2
từ ptpư ta thấy rằng nOH
-
=nH
+
→nOH
-
=2nH
2
=3.36:22.4*2=0.3mol

Y tác dụng với dung dịch AlCl thì thứ tự các phản ứng xảy ra như sau
Al
3+
+ 3OH
-
→ Al(OH)
3
Bđ 0.08 0.3 0
Pư 0.08 0.24 0.08
Dư 0 0.06 0.08
Al(OH)
3
+ OH
-
→ Al(OH)
4
-
Bđ 0.08 0.06 0
Pư 0.06 0.06 0.06
Dư 0.02 0 0.06
Sau khi nung Al(OH)
3
→ Al
2
O
3
0.02 0.01
→m chất rắn = 0.01*102=1.02 gam
Câu 21: Dẫn khí CO qua ống sứ đựng 24 gam hỗn hợp Al
2

O
3
,CuO, và
Fe
3
O
4
nung nóng, thu được m gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y .Dẫn hỗn
hợp khí Y qua bình đựng nước vôi trong dư , thu được 10gam chất rắn .Xác
định giá trị của m.
A.20.8 B.16.8 C.22.4 D.12.0
Câu22 : Nung m gam hỗn hợp X gồm 2 muối MCO
3
và XCO
3
, sau một
thời gian thu được 3.36 lít khí (đkc) và chất rắn Y.Cho Y tác dụng với dung
dịch HCl dư , thu được 3.36 lít khí (đkc).Cô cạn dung dịch sau phản ứng ,
thu được 32.5 gam muối khan .Giá trị của m là.
A.35.8 B.34.15 C.30.85 D.29.2
Câu 23: Cho 43 gam hỗn hợp BaCl
2
và CaCl
2
vào 100 ml dung dịch hỗn
hợp Na
2
CO
3
1M và (NH

4
)CO
3
2.5M .Sau khi phản ứng hoàn toàn , thu
được 39.7 gam kết tủa và 100ml dung dịch X.Nồng độ của ion CO
3
2-
trong
dung dịch X là.
A.0.5M B.3M C.3.5M D.2M
Câu24: X là quặng hemantit chứa 60 % Fe
2
O
3
và Y là quặng manhetit chứa
69.6 % Fe
3
O
4
(về khối lượng ). Trộn a kg quặng X với b gam quặng Y , thu
được 1 tấn quặng Z. Từ Z sản xuất được 500 kg gang chứa 96 % sắt .Xác
định a.
A.400 B.600 C.714.3 D.285.7
Câu25: Cho 4.04 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe
3
O
4
tác dụng với dung
dịch HNO
3

dư , thu được 336 ml khí NO (đkc) sản phẩm khử duy nhất . Số
mol HNO
3
đã tham gia phản ứng là .
A.0.06 B.0.015 C.0.18 D.0.055
Câu26: Tính số mol HNO
3
trong dung dịch HNO
3
tối thiểu cần dùng để hoà
tan hết 3.36 gam Fe. Biết phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là NO.
A.0.24 B.0.18 C.0.20 D.0.16
Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 11.8 ham hỗn hợp Al và Cu bằng dung dịch hỗn
hợp HNO
3
và H
2
SO
4
dư , thu được 13.44 lít hỗn hợp khí SO
2
và NO
2
(đkc)
có tỉ khối so với H
2
là 26.Cô cạn dung dịch sau phản ứng , thu được m gam
chất rắn khan và chỉ chứa muối sunfat.Xác định giá trị của m.
A.55.6 B.50.2 C.165.4 D.88.6
Câu 28: Dẫn 2.24 lít khí CO

2
(đkc) vào bình đựng 1 lít hỗn hợp Ca(OH)
2
0.05 M và NaOH 0.04 M . Tính khối lượng kết tủa thu được .
A.5.0g B.4.0g C.7.0g D.3.0g
Câu 29 : Cho 32.8 gam hỗn hợp gồm FeS và FeS
2
tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4
đặc nóng , dư .Sau phản ứng thu được 1.95 mol SO
2
. Xác định %
khối lượng FeS trong hỗn hợp X.
A.40.24% B.55.36% C.26.83% D.67.07%
Câu 30: Cho hỗn hợp gồm 14.4 gam Mg và 10.08 gam Al tác dụng vừa đủ
với hỗn hợp X gồm Cl
2
va O
2
, thu được 66.4 gam chất rắn .% khối lượng Cl
2
trong hỗn hợp X là .
A.68.9% B.50.0% C.40.3% D.62.5%
Câu 31: Cho 50 gam CaCO
3
tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% .Nồng
độ % của dung dịch thu được là:

A.52.7% B.26.4% C.23.9% D.39.3%
Câu 32: Sau khi ozon hoá một lượng khí oxi, đưa bình về nhiệt độ ban đầu
thì áp suất giảm 5% so với áp suất ban đầu .Thành phần % thể tích của ozon
trong hỗn hợp sau phản ứng là :
A.10.5% B.10.0% C.5% D.95.0%
Câu 33 : Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A,B có hoá trị không đổi .Cho m gam
X tác dụng với dung dịch HCl dư , tạo ra 1.792 lít H
2
(đkc).Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong oxi dư , thu được 2.84 gam hỗn hợp
oxit, xác định giá trị của m.
A.2.52 B.2.2 C.1.56 D.1.8
Câu 34: Hoà tan 20 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá tri 2 và 3
bằng dung dịch HCl dư , thu được dung dịch A và 1.344 lít khí CO
2
(đkc).Cô cạn dung dịch A thì khối lượng muối khan thu được là
A.18.53g B.21.32g C.24.26g D.20.66g
Câu 35: Cho 19.2 gam Cu tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp NaNO
3
2M và H
2
SO
4
1.5M đến khi phản ứng hoàn toàn , thu được V lít khí
NO(đkc) là sản phẩm khử duy nhất .Xác định giá trị của V
A.4.48 B.3.36 C.8.96 D.2.24
Câu36: X là hỗn hợp gồm 2 kim loại có hoá trị không đổi .Đốt cháy 1.24
gam hỗn hợp X, thu được 1.56 gam hỗn hợp 2 oxit.Mặt khác , hoà tan hoàn
toàn 1.24 gam hỗn hợp X băng dung dịch HCl dư , thu được V lít H
2

( đkc).
Giá trị của V là.
A.0.896 B.1.792 C.0224 D.0.448
Câu 37: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0.1M và Cu(NO
3
)
2
0.2M với cường độ dòng điện là 10A (điện cực trơ) .Sau một thời gian , khối
lượng catot tăng 3.44 gam.Tính thời gian điện phân.
A.579giây B.386giây C.965giây D.193giây
Câu 38: Cho 1.12 gam bột sắt và 0.24 gam bột Mg vào một bình đựng sẵn
250ml dung dịch CuSO
4
rồi khuấy kĩ đến khi phản ứng kết thúc .Khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng kim loại có trong bình là 1.88
gam.Vậy nồng độ ban đầu của dung dịch CuSO
4
bằng .
A.0.15M B.0.10M C.0.05M D.0.20M
Câu 39: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol FeS
2
và 0.12 mol Cu
2
S
bằng dung dịch HNO3 vừa đủ ,thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối
sunfat.Giá trị của a là
A.0.06 B.0.12 C.0.24 D.0.18
Câu40: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0.04 mol hỗn hợp X gồm
FeO và Fe
2

O
3

đốt nóng .Sau khi kết thúc thí nghiệm ta thu được chất rắn Y gồm 4 chất
,nặng 4.784 gam.Khi đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)
2
dư, thì thu được 9.062 gam kết tủa .Số mol FeO trong X bằng
A.0.01 mol B.0.02 mol C.0.025 mol D.0.03 mol
PHẦN GIẢI BÀI TẬP 21→40
Câu21 : ta có CO + O → CO
2
(1)
0.1 ← 0.1
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+H
2
O (vì Ca(OH)
2
dư nên chỉ
tạo muối trung hoà ) 0.1 ← 0.1
Từ (1) → m chất rắn = 24-0.1*16=22.4gam
Câu22 : ta có MCO
3 t
o
MO HCl MCl

2
MCO
3
dư CO
2


CO
2

→∑ nCO
3
2-
=∑ n CO
2
= 0.15+0.15=0.2
1 mol MCO
3
→ 1 mol Cl
2
: ▲m =71-60= 11 gam
→ 0.3 mol → ▲m=11*0.3=3.3 gam .vậy m = 32.5 – 3.3 = 29.2 gam
Câu 23: tương tự bài tập trên sử dụng pp tăng giảm khối lượng :
n CO
3
2-
ban đầu = 0.35 mol → n CO
3
2-
phản ứng = (43-39.7 ):( 11*(71-

60))=0.3 mol
vậy n CO
3
2-
dư = 0.05 mol → a= 0.05:0.1=0.5 M
Câu 24 : trong 1 tấn quặng a có 1*0.6*112:160=0.42 tấn Fe
Trong 1 tấn quặng b có 0.504 tấn Fe
Z có 500*96:100= 480kg = 0.48 tấn Fe
Áp dụng sơ đồ đường chéo :
m a: 0.42 0.024 →2
0.48
m b:0.504 0.06 →5
vậy m a =1:7*2=0.2857 tấn = 285.7 kg
Câu 24: coi như hỗn hợp ban đầu gồm Fe và O dựa vào giá trị ta có hệ
56x + 16y = 4.04
3x - 2y = 0.045
→ x= 0.055 , y=0.06
n HNO
3
= n NO
3
-
trong muối + n N trong NO=0.055*3 + 0.015=0.18 mol
Câu 26: vì HNO
3
cần dùng tổi thiểu → tạo thành muối Fe
2+

Ptpư :
3Fe + 8HNO

3
→ 3Fe(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
0.06 0.16
Câu 27:
n SO
2
= 0.2 mol
n NO
2
= 0.4 mol
S
+6
+ 2e
-
→ S
+4

0.4 0.2
N
+5
+ 1e
-
→ N
+4


0.4 0.4
→ ne- 0.8 mol → N SO
4
2-
tạo muối = 0.8:2=0.4 mol
→ m muối = 11.8 +96* 0.4= 50.2 gam
Câu 28: n CO
2
= 0.1 mol
n OH
-
= 0.14 mol
CO
2
+ 2OH
-
→ CO
3
2-
+ H
2
O
0.07 0.14 0.07
Dư 0.03
CO
3
2-
+ CO
2

+ H
2
O → 2 HCO
3
-
0.03 0.03
Dư0.04
Ca
2+
+ CO
3
2-
→ CaCO
3

0.05 0.04 0.04
vậy m kết tủa=0.04*100= 4 gam
Câu 29: FeS -7e → S
4+
+Fe
3+
x 7x
FeS
2
-11
e
→2S
4+
+Fe
3+

y 11y
S
+6
+ 2e → S
+4

7x +11y ½( 7x +11y) ( bảo toàn e)(số mol SO
2
do H
2
SO
4
tạo thành
vậy ta có hệ:
x + 2y + ½( 7x +11y) = 1.95 ( SO
2
do cả H
2
SO
4
và FeS
2
, FeS tạo
thành)

88x +120y = 32.8
→ x=0.1 , y= 0.2
→ % FeS = 0.2*88:32.8% = 53.66 %
Câu 30: Mg
2+

+ 2e
0.6 1.2
Al + 3e
0.4 0.12
Cl
2
+2e
x 2x
O
2
+4e
y 4y
Từ đk bài toán ta có hệ
2x + 4y = 2.4
71x + 32y = 66.4-(14.4 + 10.8)
x = 0.4, y = 0.4
→m Cl
2
= 0.4*71 =28.4 → %m Cl
2
trong hỗn hợp X=68.9%
Câu 31: CaCO
3

+ 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O + CO
2


0.5 1 0.5 0.5
m dung dịch sau phản ứng = m dung dịch trước phản ứng – m kết tủa –
m bay hơi
vậy m dung dịch sau phản ứng trong bài toán này = 50 + 36.5*100:20-
0.5*44=210.5 gam
vậy nồng độ % của dung dịch thu được = 0.5*111:210.5= 26.4 %
Câu 32:
3O
2
→ 2O
3

3x 2x
giả sử n O
2
ban đầu là 100 ml ▲n = 3x – 2x = x =5 ml
→ % sau phản ứng = 10: 95 = 10.5 %
Câu 33: pp đánh giá tương đương :
ACl
x
→ A
2
O
x
BCl
x
→ B
2
O

x
Ta thấy n Cl
-
= 2 n O
2-
(cùng 1 lượng A, B )
Ta có n H
2
= 2n HCl = 2n Cl
-
→ n Cl
-
=0.08*2=0.16mol → n O trong hợp
chất =0.08 mol → m A, B = 2.84 – 0.08*16=1.56gam
Câu 34: tương tự bài tập trên nhưng thay thế CO3
2-
= Cl
-
→ để đảm bảo
muối trung hoà về điện thì n Cl
-
=2 n CO3
2-
Câu 35: phương trình phản ứng
3Cu

+ 8H
+
+ 2NO
3

-
→ 3Cu
2
+
+ 2NO + 4H
2
O
0.3 0.6 0.4 0.15
Câu 36:tưong tự các câu trên dùng pp đánh giá tương đương
Câu 37: nhớ thứ tự các pư xảy ra
Câu 38:thứ tự các phản ứng xảy ra
Mg + CuSO
4
→ MgSO
4
+ Cu
0.01 0.01 0.01
Fe + CuSO
4
→ FeSO
4
+ Cu
0.015 0.015
giả sử Mg phản ứng vừa hết Fe chưa hết →mkl = 1.12 +64*0.01=1.76 <
1.88→ có Fe phản ứng
1mol Fe → 1molCu tăng 8 gam
→ n Fe phản ứng = (1.88 – 1.76):8 = 0.015 mol
vậy ∑ n CuSO
4
= 0.025 mol → [CuSO

4
]

= 0.1 M
Câu 39:FeS
2


→ FeSO
4

a a ( bảo toàn nguyên tố Fe)
Cu
2
S → CuSO
4

b 2b ( bảo toàn nguyên tố Cu)
bảo toàn nguyên tố lưu huỳnh
2a + b = a + 2b ( với b=0.12 mol ) → a=
Câu 40: ta có n Ba(OH)
2
= 0.046 mol → n CO
2
coi hỗn hợp X chỉ gồm FeO
và Fe
2
O
3


x + y = 0.04
72x + 160y = 4.784+0.046*16
→ x= 0.01 mol , y = 0.03 mol
Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 30.4gam hỗn hợp gồm Cu, CuS, Cu
2
S, S vào
HNO
3
thu được khí 20,16 lit khí NO duy nhất (đkc), và hỗn hợp y. Hòa tan
hoàn toàn hỗn hợp Y vào Ba(OH)
2
thu được m gam kết tủa.Tính m?
Giải:
64x + 96y + 160z + 32k =30.4
2x + 8y + 10z + 6k = 0.9*3
2x + 3y + 5z + k =0.95
↔ 2x + 8y + 10z + 6k = 0.9*3
Từ đó ta tìm được y + z + k = lấy 2 -1
=n BaSO
4
= n Cu(OH)
2
Lưu ý câu này giải bằng phương pháp qui đổi nhanh hơn
Câu 42: Crackinh C
4
H
10
thu được 5 hidrocacbon có M=232/7. Tính hiệu
suất?
Lấy 1 mol

Gọi số mol phản ứng là a
=> n khí sau pư là 1 + a
=> 58/(1+a) = 232/7 => a = 0.75
=> %H = 75%
Câu 43
Thổi hơi nước qua than nóng đỏ thu được X ( , , 2) cho X qua dung
dịch thì thu được Y( , ). Một lượng Y tác dụng vừa hết với
8.96g tạo thành 1.26g nước. Tính V% CO_2 trong X
câu 44
Hòa tan hoàn toàn 20g X( , bằng loãng dư tạo V lít
khí và dd Y. Thêm NaOH dư vào Y, lọc kết tủa nung trong kk đến khối
lượng không đổi được 28g rắn. Tìm V?
Câu 45: Cho 8g Ca tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch hh 2M vs
0.75M thu dc khí và dung dịch X. cô cạn dung dịch X dc lượng
muối khan là:
A 22.2g
B.25.95g
C.22.2g<= m<=25.95g
D. 22.2g<=m<=27.2g
Giải: Theo đề bài ra ta có

Theo phương trình trên ta nhận thấy rằng axit còn dư và kim loại phản ứng
hết. Khi đó trong dung dịch sẽ có các ion sau:
Khi đun nóng dung dịch sau phản ứng thì HCl sẽ bị bay hơi, khi đó thì trong
dung dịch sẽ còn lại có:
Ta nhận thấy rằng nó vừa đúng theo định luật bảo toàn điện tích:
vậy khối lượng của muối => 25,95 gam
Lưu ý cách giải sai:
Giả sử Ca pư với HCl hết trước
Ca+ 2HCl => +

0.2 0.4 0.2
HCl pư vừa đủ ==> m muối=22.2
Ca pư với hết trước
Ca+ => +
0.15 0.15
Ca + 2HCl => +
0.05 0.1 0.05
HCl dư ==> m muối=25.95
vậy 22.2 =< m =< 25.95
Câu 46: cho m gam Fe vào 0,2l dd X chứa HNO
3
0,2M và H
2
SO
4
0,1M sau
phản ứng còn 0,4m gam kim loại chưa tan hết, dd Y và khí NO cô cạn dd Y
thu được a gam chất rắn. tìm m và a
Giải:
3Fe +8H+ +2NO3- =>3Fe2+ +2NO+4H2O
0,03 0,08 0,02
=>0,6m=1,68g=>m=2,8g
=>trong dung dịch gồm có N03-=0,02mol,SO42-=0,02mol,Fe2+=0,03mol
=>khối lượng muối=62.0,02+96.0,02+1,68=4,84g
Câu 47:
1) Hỗn hợp A gồm O
2
và O
3
có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp B gồm

H2 và CO . Tính
thể tích khí A (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3 mol khí B.
A. 28 lit B. 22,4 lit C. 16,8 lít D. 9,318 lit
Hướng dẫn giải
Câu 48:
Để hòa tan hết một mẫu Al trong dung dịch axit HCl ở 30 độ C cần 20 phút.
Cũng mẫu Al đó tan hết trong dung dịch axit nói trên ở 50 độ trong 5 phút.
Để hòa tan hết mẫu Al đó trong dung dịch nói trên ở 80 độ C thì cần thời
gian là:
A:30
B:187.5
C:44,6
D:37,5
Hướng dẫn giải:
Ta có 20=V
o
.a
((30-t
1
)/10)
(1)
5 =V
o
.a
((50-t
1
)/10)
(2)
lấy (1) chia cho (2) ta tính được a = 0.5
gọi x là thời gian cần tìm

x = V
o
.a
((80-t
1
)/10)
lập tỉ số với (1) hoặc (2) ta tính được x = 0.625 phút = 37.5s
Câu 49:
Câu 20: Hoà tan a gam oleum H
2
SO
4
.3SO
3
vào 131gam dung dịch H
2
SO
4

40% thu được một oleum chứa 10% SO
3
về khối lượng. Giá trị của a là
A. 630,0 B. 570,8 C. 594,0 D. 651,4
Hướng dẫn giải:
n H
2
O = 131/30 mol
((3.a/338-131/30)*80)/(a+131)=0.1
giải thích tí:
3a/338 = số mol của SO

3
trong H
2
SO
4
.3SO
3
(3.a/338-131/30) = số mol SO
3
còn lại sau khi phản ứng với nước với số mol
nước đã tính = 131/30
khối lượng của dd sau pư = a + 131 (bảo toàn khối lượng)





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×