Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

điều khiển thiết bị ngoại vi bằng máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.04 KB, 30 trang )

Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 1 -
Đào Thanh Mai
0906773728

Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát trển của nhân loại. Từ thế kỷ 19 trở lại
đây đã nổ ra nhiều cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. Đánh dấu sự phát
triển của một nền văn minh mới. Nền văn minh của khoa học trí tuệ nhân
tạo ra đời. Thuật ngữ trí tuệ nhân tạo không còn xa lạ với mọi người. Hàng
loạt các loại robot thông minh ra đời. Và rất nhiều các sản phẩm của công
nghệ này được ứng dụng vào thực tế đời sông hàng ngày. Các thiết bò
thông minh ứng dụng vào trong sinh hoạt hàng ngày của con người. Tất cả
chúng là sản phẩm ,thành tự của công nghệ vi diện tử. Từ việc tìm ra tính
chất của vật liệu bán dẫn. Và công nghệ đóng chíp mà ngày chúng ta được
hưởng thành tựu như ngày nay. Từ việc đóng gói chíp mm tới chíp µm cho
tới ngày nay thì chúng ta không còn thấy xa lạ với cá thế hệ chíp loại này.
Cho tới tây người ta phát triển loại công nghệ mới công nghệ nm các thệ
hệ IC và các thế hệ chíp ngày càng được thu nhỏ kích thước các máy tính
xử lý tốc độ cao ra đời với kích thước nhỏ và gọn nhẹ. Các thế hệ robot
mới ra đời được tích hợp lập trình có tính năng tự học hỏi và ứng dụng vào
việc xử lý dữ liệu sau khi chúng thu thập được rất rất linh hoạt và thông
minh. Nói chung việc ra đời công nghệ na nô hứa hẹn nhiều điều mới mẻ
trong tương lai không xa nữa. Phát trển vật liệu mới – vật liệu thông minh.
Các IC mới ra đời. Ngày nay các IC không những được tích hợp nhiều tính
năng mà còn có khả năng lập trình mà kính thước chúng lại nhỏ gọn.
Người ta sử dụng chúng theo mọc dích riêng của mình mà không cần phải
thay đổi IC khi cần chỉnh sửa theo yêu cầu người sử dụng họ không phải
lận đận khổ cực thiết kết lại phần cứng mà chỉ cần thay đổi lại phần mềm
theo yêu cầu là được. Với tính chất đa tính năng như thế thì chỉ cần loại IC


là có thể đáp ứng theo yêu cầu của chúng ta. Ngày nay có rất nhiều hãng
sản xuất cùng một chủng loại IC nên việc chọn lựa chủng loại thuận lợi
hơn nhiều. Em nhớ ngày xưa khi mới bắt tay vào lónh vực này gặp rất
nhiều khó khăn khi muốn thiết kế một mạch diện tử theo ý mình khó khăn
về kiến thứ mà còn kho khăn khi lựa chon linh kiện để thiết kế một mạch
điện lớn khó khăn khi phải thiết kế mạch với quá nhiều chân IC số, nhiều
khi bắt buộc phải đi jume để thiết kế được một mạch điện như thế mất rất
nhiều thời gian. Nhưng với việc xử dụng IC lập trình thì mọi việc dễ dàng
hơn, chúng ta cần chay theo yêu cầu nào thì thay đổi chương trình theo đó
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 2 -
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
không mất nhiều thời gian để thiết kế phần cứng. Đó cũng là một lợi thế
của IC lập trình. Khi nói tới IC lập trình chúng ta có thể thấy được rằng nó
có ứng dụng rất rộng rãi trong nhiều lónh vực của cuộc sống hàng ngày của
chúng ta nói chung nó có tính đa năng và khả năng ứng dụng lớn như vậy
nên việc sử dụng chúng không hẳn là đã dễ dàng với nhiều người. Không
chỉ đòi hỏi chúng ta phải thiết kế được phần cứng mà phải biết lập trình
cho chúng chạy. Có thể thấy việc lận trình là phần hồn của sản phẩm.
Công nghệ cho ra đời IC lập trình cho tới ngày nay cho ra đời rất nhiều
chủng loại IC cho từng lónh vực chuyên môn hóa. Mà đỉnh cao công nghệ
này là cho ra đời các thế hệ, các đòng máy tính xử lý tốc độ cao. Máy tính
chúng được xử dụng rộng rãi trong trong rất nhiều lónh vực khác nhau. Từ
khi máy tinh ra đời đã làm chúng ta có một tầm nhìn mới về thế giới rộng
mở hơn. Con người từ mọi phương trời xích lại gần nhau hơn. Máy tính ra
đời giúp ích chúng ta rất nhiều trong đời sống hàng ngày, giúp chúng ta xử
thông tin một cách nhanh chóng, năm bắt cơ hội,giúp íc trong công việc rất
nhiều. Vì khả năng xử lý nhanh, chúng giùp cho chúng ta làm việc hiệu
quả hơn, năng suất lao động tăng cao. Đời sống sinh hoạt văn hoá, giải trí,
học tập, lao động trở nên dễ dàng hơn. Trong đề tài này em đã giới thiệu
hai thứ mà dề tài này em ứng dụng chúng. Thứ nhất; Ứng dụng IC lập trình

rộng rãi – đa tính năng. Thứ hai; Máy vi tính cũng được xử dụng rộng rãi
trong nhiều lónh vực khác nhau của đời sông chúng ta – ứng dụng đa
nghành đa nghề, đa phương tiện truyền thông. Trong đề tài này là sự ứng
dụng kết hợp của hai thứ lại với nhau, mang tên đề tài: ĐIỀU KHIỂN
CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI THÔNG QUA MÁY TÍNH. Có thể nói đề tài
này có nhiều ứng dụng rộng rãi trong rất nhiều lónh vực khác nhau cũa đời
sống con người, trong công nghiệp, y tế,…. Trong dân dụng mở ra cho
chúng ta một hướng liên tưởng tới một ngôi nhà trong tương lai khong xa
khi đất nước chúng ta phát triển mạnh mẽ khi hội tụ đầy đủ các yếu tố
chúng ta co thể tự tay xây dụng ngôi nhà hoàn toàn tự động hoá được máy
tính điều khiển chúng ta chỉ đóng vai trò người giám sát, ra lệnh điều
khiển cho chúng thực thi mệnh lệnh của chúng ta. Tuy đề tài này không
mới các nước tiên tiến trên thế giới họ đã xây dựng được rất nhiều căn nhà
như thế, nhưng với điều kiện Việt Nam là một nước đang trong thời kỳ
phát triển đi lên hội nhập kinh tế toàn cầu, chúng ta vừa mới thoái khỏi đói
nghèo (một trong những nước nghèo nhất của thế giới), mới chân ươt chân
ráo trên con đường hội nhập kinh tế toàn cầu, hơn nữa sinh viên còn
nghèo, với đặc chưng sinh viên từ tỉnh lẻ lên việc phi phí học hành đã là
một gánh nặng đè lên vai cha mẹ, nên không thể thực hiện một đề tài với
quy mô lớn được trong phạm vi kiến thức và kinh phí eo hẹp chỉ có thể làm
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 3 -
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
mô phỏng mơ ước về một ngôi nhà trong tương lai nơi hội tụ thành tựu học
vấn của bản thân trên giảng đường. Vì thời gian nghiên cứu, và kiến thức
eo hẹp nên đề tài chưa hoàn chỉnh. Rất mong sự chân thành đóng góp ý
kiến của thầy cô và bạn bè cho đề tài hoàn thiện hơn nữa
Trong q trình thực hiện đồ án chúng em được sự tận tình hướng dẫn
của thầy cơ trong Khoa Điện tử, đặc biệt là Thầy : Đặng Quang Minh Và
toàn thể các thầy cô và bạn bè đã giảng dạy và giúp đỡ em trong suất thời
gian trên giảng đường do kiến thức còn hạn hẹp nên trong q trình thực

hiện đồ án em khơng thể tránh khỏi sai sót, mong q thầy cơ trong hội đồng
khảo thi bỏ qua và có hướng giúp đỡ để chúng em có thể hồn chỉnh đồ án
của mình .
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 4 -
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
























Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 5 -
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN























Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 6 -
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
MỤC LỤC
Phần A: Giới thiệu về vài linh kiện điển hình sử

dụng trong mạch.
Phần B: Nội dung
1. Sơ đồ khối và nhiệm vụ các khối
2. Sơ đồ giải thuật
3. Ngun lý hoạt động
4. Chương trình
Phần C: Mục lục tham khảo
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 7 -
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
PHẦN A: GIỚI THIỆU NHỮNG LINH
PHẦN A: GIỚI THIỆU NHỮNG LINH
KIỆN ĐIỂN HÌNH TRONG MẠCH
KIỆN ĐIỂN HÌNH TRONG MẠCH
1/Điện trở:
1/Điện trở:
Điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện
của một vật thể dẫn điện. Nó được định nghĩa là tỉ số của hiệu điện thế giữa
hai đầu vật thể đó với cường độ dòng điện đi qua nó:
Trong đó:
U : là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn điện, đo bằng vơn (V).
I : là cường độ dòng điện đi qua vật dẫn điện, đo bằng ămpe (A).
R : là điện trở của vật dẫn điện, đo bằng Ohm (Ω).
Ký hiệu
Ký hiệu
:
:
R e s i s t o r
Ứng dụng:
Điện trở được dùng để chế tạo ra dịch mức điện áp giữa hai điểm khác
nhau của mạch.

2/Nhiệt điện trở:
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 8 -
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
Các nhiệt trở thường được làm bằng gốm, thường hỗn hợp của
oxit sắt, mangan, coban, và đồng dưới dạng hạt hoặc đĩa. Giá trị
điện trở tại nhiệt độ mơi trường có thể thay đổi từ 100 ơm đến 100
kilo ơm.
Ký hiệu:
+Hoạt động:
Nhiệt độ mơi trường xung quanh
Tự nung nóng
Nung nóng gián tiếp
Nhiệt điện trở ( Thermitor ) là điện trở có trị số phụ thuộc nhiệt độ. Có
nhiệt trở hệ số nhiệt trở dương ( Positive Temperature Coefficient – PTC ) và
nhiệt trở hệ số nhiệt trở âm ( Negative Temperature Coeffcient – NTC ).
+Ứng dụng:
Nhiệt trở thường làm việc như dụng cụ được đốt nóng bên ngồi, trong
khi những thay đổi trong nhiệt độ mơi trường hay tiếp xúc có thể biến đổi trực
tiếp thành những thay đổi tương ứng về thế và dòng. Chúng rất thích hợp với
phép đo nhiệt độ chính xác, điều khiển nhiệt độ và bổ chính nhiệt độ vì sự
thay đổi rất lớn của chúng về điện trở với nhiệt độ. Vì kích thước nhỏ nên
chúng thường được dùng làm để đo phân bố…
3/Tụ điện :
Tụ điện phẳng gồm hai bàn phẳng kim loại diện tích đặt song song và
cách nhau một khoảng d.
÷
Cường độ điện trường bên trong tụ có trị số
E =
0
δ

ε ε
0
ε
= 8.86.10
-12
C
2
/ N.m
2
là hằng số điện mơi của chân khơng.
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 9 -
t
T H E R M I S T O R
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
ε
là hằng số điện mơi tương đối của mơi trường; đối với chân khơng
ε
=
1, giấy tẩm dầu = 3,6, gốm = 5,5; mica = 4
÷
5
4/ Diode:
4/ Diode:
Là diode thơng dụng nhất, dùng để đổi điện xoay chiều – thường là
điện thế 50Hz đến 60Hz sang điện thế một chiều. Diode này tùy loại có thể
chịu đựng được dòng từ vài trăm mA đến loại cơng suất cao có thể chịu được
đến vài trăm ampere. Diode chỉnh lưu chủ yếu là loại Si. Hai đặc tính kỹ thuật
cơ bản của Diode chỉnh lưu là dòng thuận tối đa và đi ngược tối đa (Điện áp
sụp đổ). Hai đặc tính này do nhà sản xuất cho biết.
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 10 -

Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
14/IC89V51RB2:
a) Port 0:
Port 0 ( P0.0 – P0.7) có số chân từ 32 – 39.
Port 0 có 2 chức năng:
+ Port xuất nhập dữ liệu (P0.0 – P0.7) → khơng sử dụng bộ nhớ ngồi.
+ Bus địa chỉ byte thấp và bus dữ liệu đa hợp (AD0 - AD7) → có sử
dụng bộ nhớ ngồi.
Ở chế độ mặc định thì các chân Port 0 (P0.0 – P0.7) được cấu hình là port
dữ liệu. Muốn các chân Port 0 làm Port nhập dữ liệu thì cần lập trình lại, bằng
cách ghi mức logic cao (mức 1) đến tất cả các bit của port trước khi bắt đầu
nhập dữ liệu từ port ( vấn đề này được trình bày ở phần kế tiếp).
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 11 -
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
Khi lập trình cho ROM trong chip thì Port 0 đóng vai trò là ngõ vào của dữ
liệu (D0 – D7).
b) Port 1:
Port 1 (P1.0 – P1.7) có số chân từ 1-8.
Port 1 có một chức năng: là port xuất nhập dữ liệu (P1.0 – P1.7) → sử
dụng hoặc khơng sử dụng bộ nhớ ngồi.
Ở chế độ mặc định (khi reset) thì các chân Port 1 (P1.0 – P1.7) được cấu
hình là port xuất dữ liệu. Muốn các chân Port 1 làm port nhập dữ liệu thì cần
phải lập trình lại, bằng cách ghi mức logic cao (mức 1) đến tất cả các bit của
port trước khi bắt đầu nhập dữ liệu từ port .
Khi lập trình cho ROM trong chip thì Port 1 đóng vai trò là ngõ vào của địa
chỉ byte thấp (A0 – A7).
c) Port 2:
Port 2 (P2.0 –P2.7) có số chân từ 21-28.
Port 2 có 2 chức năng:
+ Port nhập dữ liệu (P2.0 – P2.7) → khơng sử dụng bộ nhớ ngồi

+ Bus địa chỉ byte cao (A8 – A15) → có sử dụng bỗ nhớ ngồi.
Ở chế độ mặc định ( khi reset) thì các chân Port 2 (P2.0 – P2.7) được cấu
hình là port xuất dữ liệu. Muốn các chân port 2 làm port nhập dữ liệu thì cần
phải lập trình lại, bằng cách ghi mức logic cao ( mức 1) đến tất cả các bit của
port trước khi nhập dữ liệu từ port.
Khi lâp trình cho ROM trong chip thì port 2 đóng vai trò là ngõ vào của địa
chỉ byte cao (A8 – A11) và các tín hiệu điều khiển.
d) Port 3:
Port 3 (P3.0 – P3.7) có số chân từ 10 -17.
Port 3 có 2 chức năng:
+Port xuất nhập dữ liệu (P3.0 – P3.7) → khơng sử dụng bộ nhớ ngồi
hoặc các chức năng đặc biệt.
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 12 -
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
Các tín hiệu điều khiển → có sử dụng bộ nhớ ngồi hoặc các chức năng
đặc biệt.
Ở chức năng đặc biệt thì các chân port 3 (P3.0 – P3.7) được cấu hình là
port xuất dữ liệu. Muốn các chân port 3 làm port nhập dữ liệu thì cần phải lập
trình lại, bằng cách ghi mức logic cao (mức 1) đến tất cả các bit của port trước
khi bắt đầu nhập dữ liệu từ port. Khi lập trình cho ROM trong chip thì port 3
đóng vai trò là ngõ vào của các tín hiệu điều khiển.
Chức năng của các chân port 3:
Bit Tên Địa chỉ bit Chức năng
P3.0 RxD B0H Chân nhận dữ liệu của port nối tiếp
P3.1 TxD B1H Chân phát dữ liệu của port nối tiếp
P3.2 INT0\ B2H Ngõ vào ngắt ngồi 0
P3.3 INT1\ B3H Ngõ vào ngắt vào 1
P3.4 T0 B4H Ngõ vào của bộ định thời / đếm 0
P3.5 T1 B5H Ngõ vào của bộ định thời / đếm 1
P3.6 WR\ B6H Điều khiển ghi vào RAM ngồi

P3.7 RD\ B7H Điều khiển đọc vào RAM ngồi
e) Chân PSEN:
PSEN (Program Store Enable ): cho phép bộ nhớ chương trình, chân số 29.
Chức năng:
+Là tín hiệu cho phép truy xuất (đọc) bộ nhớ chương trình (ROM)
ngồi.
+Là tín hiệu xuất, tích cực mức thấp.
 PSEN\= 0 → trong thời gian CPU tìm – nạp lện từ ROM ngồi.
 PSEN\= 0 → CPU sử dụng ROM trong ( khơng sử dụng ROM ngồi).
Khi sử dụng bộ nhớ chương trình bên ngồi, chân PSEN\ thường được nối
với chân OE\ của ROM ngồi để cho phép CPU đọc mã lệnh từ ROM ngồi.
f) Chân ALE:
ALE (Address Latch Enable): cho phép chốt địa chỉ, chân số 30.
Chức năng:
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 13 -
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
Là tín hiệu cho phép chốt địa chỉ để thức hiện việc giải đa hợp cho bus địa
chỉ byte thấp và bus dữ liệu đa hợp (AD0 – AD7).
Là tín hiệu xuất, tích cực mức cao.
 ALE = 0 → trong thời gian AD0 – AD7 đóng vai trò là bus D0 – D7.
 ALE = 1 → trong thời gian AD0 – AD7 đóng vai trò là bus A0 – A7.
Khi lập trình cho ROM trong chip thì chân ALE đóng vai trò là ngõ vào
của xung lập trình (PGM\)
g) Chân EA:
EA (External Access): Truy xuất ngồi, chân số 312.
Chức năng:
+Là tín hiệu cho phép truy xuất bộ nhớ chương trình ROM ngồi.
+Là tín hiệu nhập, tích cực mức thấp.
 EA\= 0 → Chip 8051 sử dụng chương trình của ROM ngồi.
 EA\= 1 → Chip 8051 sử dụng chương trình của ROM trong.

Khi lập trình cho ROM trong chip thì chân EA đóng vai trò là ngõ vào
của điện áp lập trình
§ Lưu ý: Chân EA phải được nối lên Vcc ( nếu sử dụng chương trình của
ROM trong ) hoặc nối xuống Mass ( nếu sử dụng chương trình của ROM
ngồi ), khơng bao giờ được phép bỏ trống chân này.
h) Chân XTAL1,XTAL2:
XTAl (Crystal): Tinh thể thạch anh, ch6an số 18-19.
Chức năng:
Dùng để nối với thạch anh hoặc mạch dao động tạo xung clock bên
ngồi, cung cấp tín hiệu xung clock cho chip hoạt động.
 XTAL1 → Ngõ vào mạch tạo xung clock trong chip.
 XTAL2 → ngõ ra mạch tạo xung clock trong chip.
§ Lưu ý: f
TYP
= 12MHZ f
TYP
(MHZ): tần số danh định.
i) Chân RST:
RST (Reset): thiết lập lại, chân số 9.
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 14 -
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
Chức năng:
+Là tín hiệu cho phép thiết lặp lại trạng thái ban đầu cho hệ thống.
+Là tín hiệu nhập, tích cực mức cao.
RST = 0 → chip 8051 họat động bình thường.
RST = 1 → chip 8051 được thiết lập lại trạng thái ban đầu
j) Chân Vcc, GND
Vcc, GND: nguồn cấp điện,chân số 40 và 20.
Chức năng:
+Cung cấp nguồn điện cho chip 8051 họat động.

+Vcc = +5V và GND =0 V.
Sơ đồ khối:
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 15 -
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
15/ Max232
Max 232 dùng để truyền thơng với máy tính, sử dụng vi mạch giao diện
MAX232, đảm bảo tương thích về điện, khoảng cách truyền thơng. Mã 232
con được sử dụng trong kết nối tín hiệu giữa máy tính và điện thoại di động
(qua cổng Com )
P H O N E
1 A
2 A
3 A
4 A
5 A
6 A
7 A
8 A
9 A
1 0 A
1 1 A
1 2 A
G N D
T x D
0
0
R X
1 M F
0 . 1 M F
C

U ?
M A X 2 3 2
1
3
4
5
1 61 5
2
6
1 2
9
1 1
1 0
1 3
8
1 4
7
C 1 +
C 1 -
C 2 +
C 2 -
V C CG N D
V +
V -
R 1 O U T
R 2 O U T
T 1 I N
T 2 I N
R 1 I N
R 2 I N

T 1 O U T
T 2 O U T
R x D T X
U ? 7 8 L 0 5
1 3
2
V I N V O U T
G N D
0
I G N
2 . 2 K
0
1 M F
C
G N D
0 . 1 M F
C
17/ Relay:
Đặc điểm :
 Dòng chịu được 10 A phan tiep diem,
 Áp chịu được 250 V
AC
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 16 -
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
 Độ nhạy cao
 Điện áp đánh thủng cao
 Hình dạng nhỏ gọn
 Được dùng làm cơng tắc đóng mở
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 17 -
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính

18/ PC 817:
Đặc điểm:
Hệ số truyền đạt (CTR: MIN. 50% at I F =
5mA ,VCE=5V)
Cách điện cao giữa lối vào và lối ra (Viso : 5 000V rms )
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 18 -
MAIN BOARD
CONTROLLER
(MẠCH ĐIỀU KHIỂN CÁC THIẾT BỊ
NGOẠI VI THÔNG QUA MÁY TÍNH)
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
PHẦN 1: SƠ ĐỒ KHỐI VÀ NHIỆM VỤ
CÁC KHỐI
1. SƠ ĐỒ KHỐI:



Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 19 -
NGUỒN
MÁY TÍNH ĐIỀU KHIỂN
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
 

2. CHỨC NĂNG CÁC KHỐI:
Máy tính làm nhiệm vụ giửi lệnh điều khiển và hiển thò kết quả sau khi
thực thi lệnh của người điều khiển thông qua mạch điều khiển .
Mạch điều khiển có chức năng nhận lệnh điều khiển từ máy tính giởi đến
và thực thi mệnh lệnh điều khiển , đóng ngắt các thiết bò. Sau đó tín hiệu
báo tình trạng của các thiết bò giởi về và truyền lại cho máy tính hiển thò .
Nguồn ổn áp và ổn dòng cấp cho mạch

Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 20 -
Thiết bò số 1 Thiết bò số 2 Thiết bò số 3
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
PHẦN 2: SƠ ĐỒ GIẢI THUẬT MẠCH
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 21 -
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
PHẦN 3: CHƯƠNG TRÌNH
INCLUDE 89C51.MC
INT_COM BIT ES
DATA_SEND EQU 30H
DATA_GET EQU 31H
TBI1 BIT P1.4
TBI2 BIT P1.5
TBI3 BIT P1.6
TBI4 BIT P1.7
CAMBIEN1 BIT P1.0
CAMBIEN2 BIT P1.1
CAMBIEN3 BIT P1.2
CAMBIEN4 BIT P1.3
ORG 00H
LJMP MAIN
ORG 0023H
LJMP COM
ORG 0030H
MAIN:
MOV P1,#F0H
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 22 -
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
MOV P2,#FFH
MOV P3,#FFH

MOV P0,#FFH
MOV DATA_SEND,#00H
MOV DATA_GET,#00H
MOV IE,#80H
SETB ES
MOV SCON,#52H
MOV TMOD,#20H
MOV TH1,#FDH
SETB TR1
BEGIN:
LCALL KIEMTRA_CAMBIEN
LCALL DIEUKHIEN_THIETBI
SJMP BEGIN
DIEUKHIEN_THIETBI:
IF DATA_GET = #10 THEN CLR TBI1
IF DATA_GET = #11 THEN CLR TBI2
IF DATA_GET = #12 THEN CLR TBI3
IF DATA_GET = #13 THEN CLR TBI4
IF DATA_GET = #14 THEN SETB TBI1
IF DATA_GET = #15 THEN SETB TBI2
IF DATA_GET = #16 THEN SETB TBI3
IF DATA_GET = #17 THEN SETB TBI4
; MOV DATA_GET,#00H
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 23 -
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
RET
KIEMTRA_CAMBIEN:
MOV A,P1
ANL A,#F0H
IF A = #11100000B THEN MOV DATA_SEND,#01 ; 1

IF A = #11010000B THEN MOV DATA_SEND,#02 ; 2
IF A = #11000000B THEN MOV DATA_SEND,#03 ; 3
IF A = #10110000B THEN MOV DATA_SEND,#04 ; 4
IF A = #10100000B THEN MOV DATA_SEND,#05 ; 5
IF A = #10010000B THEN MOV DATA_SEND,#06 ; 6
IF A = #10000000B THEN MOV DATA_SEND,#07 ; 7
IF A = #01110000B THEN MOV DATA_SEND,#08 ; 8
IF A = #01100000B THEN MOV DATA_SEND,#09 ; 9
IF A = #01010000B THEN MOV DATA_SEND,#10 ;
A
IF A = #01000000B THEN MOV DATA_SEND,#11 ;
B
IF A = #00110000B THEN MOV DATA_SEND,#12 ;
C
IF A = #00100000B THEN MOV DATA_SEND,#13 ;
D
IF A = #00010000B THEN MOV DATA_SEND,#14 ;
E
IF A = #00000000B THEN MOV DATA_SEND,#15 ;
F
IF A = #11110000B THEN MOV DATA_SEND,#16
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 24 -
Đồ án 1 : Điều Khiển Thiết Bò Ngoại Vi Bằng Máy Tính
LCALL SEND
RET
TH1:
CLR TBI1
; SETB TBI2
; SETB TBI3
; SETB TBI4

RET
TH2:
CLR TBI2
; SETB TBI1
; SETB TBI3
; SETB TBI4
RET
TH3:
CLR TBI3
; CLR TBI2
; SETB TBI3
; SETB TBI4
RET
TH4:
CLR TBI4
; SETB TBI2
; CLR TBI3
; SETB TBI4
RET
Người Thực Hiện : Đào Thanh Mai 0906773728  - 25 -

×