Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài giảng Ngữ văn 7 Từ Láy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 13 trang )





Câu 1:Thế nào là từ ghép(5 điểm)

Câu 2:Có mấy loại từ ghép(2 điểm)

Câu 3:Điền thêm các tiếng dưới đây để tạo
thành từ ghép chính phụ:(3 điểm)

Bút…

Thước…

Mưa…

Làm…

Ăn…

Tiết 11 TV

I các loại từ láy

1 Các loại từ láy sau đây có gì giống nhau và khác nhau
về đặc điểm âm thanh?

Đăm đăm: Láy lại tiếng gốc suy ra Từ láy toàn bộ.

Mếu máo: Láy bộ phận m suy ra Từ láy bộ phận.



Liêu xiêu:Láy bộ phận iêu suy ra Từ láy bộ phận

2. Vì sao các từ láy sau không gọi là bần bật, thăm thẳm?

-Bật bật đến bần bật: biến đổi phụ âm cuối để tạo sự hài
hoà về âm thanh.

-Thẳm thẳm đến thăm thẳm: biến đổi thanh điệu để tạo
sự hài hoà về âm thanh.

Ghi nhớ: SGK

II Nghĩa của từ láy

1/nghĩa của từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được
tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh? Do mô phỏng
âm thanh

2/Các từ láy trong mỗi nhóm ở SGk có đặc điểm chung
gì về âm thanh và ý nghĩa?

a/ dựa vào vần khuôn i có tính chất nhỏ bé.

b/ dựa vào vần khuôn ấp biểu thị sự gồ ghề, ko bằng
phẳng.

3/so sánh nghĩa của từ láy với
nghĩa của tiếng gốc


Mềm mại-mềm , Đo đỏ-đỏ

Nghĩa giảm nhẹ hơn

Ào ào-ào, Ầm ầm - ầm

Nghĩa nhấn mạnh hơn

Ghi nhớ sgk

III Luyện tập SGk

Xem hình và tìm từ láy phù hợp




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×