Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

khái quát hệ thống starex-vk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.86 KB, 90 trang )

STAREX-VK SYSTEM Mục lục
Mục lục Trang
Mục lục Trang 1
Chơng I: KHáI quát hệ thống STAREX-VK 5
I. Giới thiệu chung 5
II. Các khả năng và đặc tính của hệ thống 5
II.1. Cấu trúc điều khiển phân bố 6
II.3. CHILL/SDL - ngôn ngữ lập trình 6
II.4. Hệ điều hành quản lý cơ sở dữ liệu DBMS 6
II.5. Phạm vi ứng dụng 6
II.6. Khả năng vận hành và bảo dỡng 6
III. Cấu hình hệ thống 7
IV. Phân hệ vệ tinh 8
IV.1. Cấu hình phân hệ vệ tinh 8
IV.2. Khả năng hoạt động của phân hệ vệ tinh 8
IV.2.1. Khả năng hoạt động độc lập 8
IV.2.2. Khả năng ghi cớc và các thông tin khác 9
IV.2.3. Khả năng tạo thông báo 9
IV.2.4. Khả năng tạo tín hiệu đồng bộ 9
IV.2.5. Khả năng giao tiếp ngời máy 9
IV.2.6. Khả năng thống kê 9
V. các dịch vụ đặc biệt cho thuê bao (special service) 9
Chơng II: cấu trúc hệ thống STAREX-VK 13
i. Phân hệ CS 14
I.1. Chức năng chính của CS 14
I.2. Cấu hình của phân hệ CS 15
I.2.1. Vi xử lý OCP 16
I.2.2. Vi xử lý ICP 17
I.2.3. I/O Port 18
I.2.4. Khối CMDC 18
I.2.5. Khối FAIU 18


II. Phân hệ IS 19
II.1. Chức năng chính của IS 20
II.2. Cấu hình của IS 20
II.2.1. Vi xử lý ISP 21
VK Training Course V1.0 I-1 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
STAREX-VK SYSTEM Mục lục
II.2.2. Vi xử lý NTP 22
II.2.3. Điều khiển chuyển mạch không gian SSDC 22
II.2.4. Điều khiển đồng bộ mạng NSDC 22
II.2.5. Khối điều khiển kết nối dữ liệu trung tâm CLDC 22
II.2.6. Khối điều khiển giao tiếp kết nối với Host HLDC 23
II.2.7. Khối điều khiển giao tiếp 23
II.2.8. Khối chuyển mạch không gian 23
II.2.9. Khối đồng bộ mạng NESU 25
II.2.10. Khối kết nối dữ liệu trung tâm CDLU 27
II.2.11. Khối biến đổi tốc độ các đờng Highway (của các vệ tinh) HRCU 29
II.2.12. Khối giao tiếp với vệ tinh CDTU 31
III. Phân hệ chuyển mạch SS 32
III.1. Chức năng của SS 35
III.2. Cấu hình của SS và chức năng của các khối 35
III.2.1. Vi xử lý chính SSP 37
III.2.2. Khối điều khiển thuê bao SUDC 37
III.2.3. Khối điều khiển giao tiếp trung kế số DCDC 38
III.2.4. Khối điều khiển giao tiếp với dịch vụ GSDC 38
III.2.5. Khối điều khiển chuyển mạch thời gian TSDC 38
III.2.6. Khối ASIU (giao tiếp thuê bao tơng tự) 38
III.2.7. Khối giao tiếp trung kế số E1 DCIU 40
III.2.8. Khối giao tiếp các dịch vụ nội hạt LSIU 42
III.2.9. Khối tạo chuông RIGU 43

III.2.10. Khối tạo các bản tin thông báo VMHU 44
III.2.11. Khối trộn cuộc gọi COMU 45
III.2.12. Khối chuyển mạch thời gian TSLU 46
III.2.13. Khối test thuê bao TECU 48
III.2.14. Khối Test tỷ lệ lỗi bit BETU 49
III.2.15. Khối giao tiếp V5.2 VSIU 50
IV. Vệ tinh RSS 51
IV.1. Chức năng của vệ tinh 51
IV.2. Cấu hình của vệ tinh 52
IV.3. Giao tiếp giữa HOST và vệ tinh 54
IV.4. Trạng thái Stand alone của vệ tinh 54
IV.4.1. Chuyển sang trạng thái stand alone khi đờng truyền bị mất 54
VK Training Course V1.0 I-2 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
STAREX-VK SYSTEM Mục lục
IV.4.2. Tự xử lý cuộc gọi 55
IV.4.3. Chức năng tính cớc 55
IV.4.4. Chức năng thống kê 55
IV.4.5. Chức năng thông báo trạng thái Emergency 55
IV.4.6. Chức năng xử lý dữ liệu 55
IV.4.7. Chức năng đồng bộ mạng 56
V. Phân hệ vệ tinh RSE 56
VI. Xử lý cuộc gọi 57
VII. Mạng IPC 60
VIII. Charging (cớc) 62
VIII.1. Tổng quan 62
VIII.2. Các thủ tục xử lý dữ liệu cớc 64
VIII.3. Chức năng hoạt động của khối tính cớc 65
VIII. 3.1. Khối CDGU (Charging Data Generation Unit) 65
VIII.3.2. Khối CHAU (CHarging and Accounting Unit) 66

VIII.3.3. Khối CHCU (CHarging Controller Unit) 66
VIII.3.4. Khối CHVU (CHarging Verification Unit) 67
VIII.3.5. Khối RCHU (Remote Charging data Handing Unit) 68
IX. Cấu trúc dự phòng 68
IX.1. Dự phòng phần điều khiển 69
IX.1.1. Dự phòng hoạt động theo kiểu dự phòng nóng (Active/Standby) 69
IX.1.2. Dự phòng hoạt động theo kiểu phân chia tải 69
IX.2. Dự phòng các tuyến số liệu 70
IX.3. Dự phòng cho mạng IPC 71
IX.3.1. Đối với CS và IS 72
IX.3.2. Đối với các SS ở trong HOST 72
IX.3.3. Đối với các vệ tinh 72
X. hệ thống báo hiệu 73
X.1. Hệ thống báo hiệu 73
X.1.1. Hệ thống báo hiệu thuê bao 73
X.1.1.1. Thuê bao gọi dùng tín hiệu xung 73
X.1.1.2. Thuê bao gọi dùng tín hiệu mã đa tần 73
X.1.2. Hệ thống báo hiệu liên đài 74
X.1.2.1. Tín hiệu LD (Loop Decadic ) 74
X.1.2.2. Tín hiệu R2 - MFC 74
X.2. Hệ thống báo hiệu kênh chung (CCS No7) 74
VK Training Course V1.0 I-3 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
STAREX-VK SYSTEM Mục lục
XI. chức năng isdn của tổng đàI starex-vk 75
XI.1. Giao tiếp cổng cơ bản 2B + D 76
XI.2. Giao tiếp cổng sơ cấp 30B+D 77
XII. Cấu trúc phần mềm của tổng đài STAREX-VK 79
XII.1. Tổng quan 79
XII.2. Đặc điểm của phần mềm 79

XII.3. Hệ điều hành 79
XII.4. Hệ quản lý cơ sở dữ liệu DBMS 79
XII.5. Các phần mềm ứng dụng 80
Chơng III: chức năng chính của các bảng mạch 83
VK Training Course V1.0 I-4 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
STAREX-VK SYSTEM Khái quát hệ thống STAREX-VK
Ch ơng I
:
KHáI quát hệ thống STAREX-VK
I. Giới thiệu chung
Hệ thống chuyển mạch STAREX-VK là hệ thống chuyển mạch điện tử
tiêu chuẩn do tập đoàn LGE (Hàn Quốc) và Công ty VKX nghiên cứu và phát
triển.
STAREX-VK đợc dùng cho chức năng chuyển mạch ở tất cả các mức của
mạng điện thoại công cộng bao gồm: Chuyển mạch nội hạt (local), chuyển
mạch nội hạt/chuyển tiếp (local/tandem), chuyển mạch chuyển tiếp (toll) hệ
thống có thể đóng vai trò trung chuyển một cách mềm dẻo giữa các mạng nh
mạng thông minh (IN), mạng số đa dịch vụ (ISDN), mạng di động công cộng
(PLMN).
Kích cỡ, khả năng, độ linh động của các dịch vụ và sự tơng thích với mạng
của tổng đài STAREX-VK cung cấp cho ngời sử dụng mức vận hành cao nhất
và các phạm ứng dụng rộng lớn. Đạt đợc điều này là nhờ các công nghệ tiên
tiến nhất nh là công nghệ máy tính, chất bán dẫn, công nghệ viễn thông và
công nghệ phần mềm có sẵn. Hơn nữa, phần cứng và phần mềm của tổng đài
đợc module hoá, do đó cho phép dễ dàng tơng thích với các mạng lới đa dạng
khác, các chức năng có thể thêm vào hoặc sửa đổi một cách dễ dàng.
Cũng nh các hệ thống tổng đài tiên tiến khác, tổng đài STAREX-VK cung
cấp chức năng ISDN (2B+D, 30B+D ), hệ thống báo hiệu số 7, và các phơng
thức xử lý gói. Trong một tơng lai gần, khả năng của tổng đài sẽ đợc cải thiện

một cách đáng kể bằng việc cung cấp chức năng ISDN băng rộng mà không
cần phải thay đổi cấu trúc cơ bản.
Những u điểm chính của hệ thống:
-Cấu trúc hệ thống mềm dẻo, dễ dàng tơng thích với những công nghệ mới
và thêm chức năng mới.
-Dễ dàng vận hành và khai thác, cung cấp cho ngời dùng những chức năng
và dịch vụ hoàn hảo.
-Độ tin cậy và độ an toàn cao.
-Tối thiểu hoá giá thành bảo dỡng và dễ dàng nâng cấp hệ thống.
-Đợc ứng dụng công nghệ cáp quang mới.
-Dung lợng lớn, thích ứng với các thành phố lớn
II. Các khả năng và đặc tính của hệ thống
Tổng đài STAREX-VK có dung lợng tối đa là 120.000 thuê bao và 60.000
trung kế. Nó đợc thiết kế theo nguyên tắc điều khiển phân bố tối u. Nó có thể
VK Training Course V1.0 I-5 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
STAREX-VK SYSTEM Khái quát hệ thống STAREX-VK
chuyển mạch cho một lu lợng lên đến 26.000 erlang và khả năng xử lý cuộc
gọi giờ cao điểm là 1.500.000 BHCA. Tỷ lệ tập trung có thể đợc thay đổi một
cách linh động từ 8/1 đến 1/1.
II.1. Cấu trúc điều khiển phân bố
Tổng đài đợc thiết kế với cấu trúc phân bố điều khiển sử dụng các bộ xử lý
32 bit, do đó đảm bảo độ module hoá và độ tin cậy ở tỷ lệ cao. Chức năng
điều khiển đợc cấu hình theo hai mức : Mức cao và mức thấp.
+ Điều khiển mức cao thực hiện các công việc ở mức cao nh: xử lý cuộc
gọi, phân tích số, điều khiển chuyển mạch, quản lý và bảo dỡng hệ
thống,
+ Điều khiển mức thấp nh: giám sát thuê bao, xử lý báo hiệu,
Để tối u việc điều hành các tiến trình này, tổng đài đợc trang bị một hệ
điều hành xử lý song song theo thời gian thực gọi là VKOS. Hệ điều hành này

trợ giúp tính song song của ngôn ngữ CHILL (Ngôn ngữ bậc cao của CCITT),
một ngôn ngữ thiết kế phần mềm ứng dụng của hệ thống tổng đài STAREX-
VK.
II.3. CHILL/SDL - ngôn ngữ lập trình
Ngôn ngữ CHILL đợc sử dụng trong tổng đài STAREX-VK cho việc lập
trình phần mềm và SDL (Specification Discription Language- Ngôn ngữ mô tả
đặc tính) để mô tả các vấn đề. Hiệu suất của phần mềm đợc cải thiện và khả
năng bảo dỡng hệ thống trở nên tối u hoá khi sử dụng các ngôn ngữ bậc cao
này.
II.4. Hệ điều hành quản lý cơ sở dữ liệu DBMS
Điều cốt yếu sử dụng DBMS là nó có thể quản lý một cách tối u trong một
hệ thống dữ liệu lớn nh STAREX-VK. Tổng đài còn có một bộ nhớ chính dành
cho DBMS một cách riêng biệt, cho phép có thể truy nhập, sửa đổi, sắp xếp và
tạo tất cả các dữ liệu một cách tối u.
II.5. Phạm vi ứng dụng
Không nh thời điểm khi các hệ thống chuyển mạch đợc thiết kế phục vụ
một mục đích riêng biệt, việc thiết kế tổng đài STAREX-VK đợc thiết kế có
cân nhắc cẩn thận, quan tâm đến khả năng tối u, khả năng thích ứng với công
nghệ mới, độ linh động, do đó nó có thể cung cấp các chức năng đa dạng và
phạm vi ứng dụng rộng lớn.
II.6. Khả năng vận hành và bảo dỡng
Khác với các thế hệ tổng đài trớc, tổng đài STAREX-VK đã đợc chú trọng
đặc biệt về khả năng chẩn đoán lỗi trong quá trình thiết kế tổng đài.
VK Training Course V1.0 I-6 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
STAREX-VK SYSTEM Khái quát hệ thống STAREX-VK
Tổng đài cung cấp cho ngời vận hành các công cụ bảo dỡng hết sức hiệu
quả và đơn giản, đồng thời cũng cung cấp các giao diện vào ra tiện lợi cho ng-
ời quản lý vận hành và thao tác.
Tổng đài có hệ quản lý vào ra sử dụng các lựa chọn chi tiết nhằm trợ giúp

cho ngời điều hành thực hiện các thủ tục, thao tác vào ra, đồng thời cũng đợc
trang bị hệ thống phần mềm quản lý bằng đồ hoạ, do đó công việc phát hiện
sai hỏng phần cứng, cũng nh các loại cảnh báo sẽ trở nên rất đơn giản và hiệu
quả.
III. Cấu hình hệ thống
Các thông số đặc trng Khả năng
Dung lợng thuê bao
120.000
Số trung kế
30000
(Với tổng đài toll ) 60000
Lu lợng ( Erlang)
26.000
khả năng xử lý cuộc gọi giờ cao điểm
1.500.000 BHCA
Số phân hệ chuyển mạch tối đa
44 ss
Số tổng đài vệ tinh tối đa
32 RS
bộ xử lý chính của is ISp, ntp
bộ xử lý chính của CS Icp, ocp
số đờng trung kế của mỗi phân hệ 1920
số thuê bao của mỗi bảng mạch
32
cấu trúc mạng chuyển mạch t-s-t
chuyển mạch không gian
64*64
bộ nhớ chính
16/32/48/64 MB
bộ xử lý chính

32 bit
thiết bị truyền thông tin giữa các bộ xử lý
Global bus
ổ đĩa cứng
6*2 GByte
ổ băng từ
3 MT
cổng vào/ ra
16
báo hiệu liên đài
N
o
7, R2 MFC
ngôn ngữ lập trình
CHILL, C, ASSembly
isdn
BRI, PRI, BAMI
VK Training Course V1.0 I-7 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
STAREX-VK SYSTEM Khái quát hệ thống STAREX-VK
IV. Phân hệ vệ tinh
IV.1. Cấu hình phân hệ vệ tinh
Dung lợng thuê bao
Thuê bao tơng tự 8192
Truy nhập cơ sở ISDN 2048
Trung kế 1920
Lu Lợng (erlang) 430
Khả năng xử lý cuộc gọi giờ cao điểm 40.000 BHCA
ổ đĩa 1*2 GB
Cổng vào/ ra 2 Port

IV.2. Khả năng hoạt động của phân hệ vệ tinh
Về cơ bản, phân hệ vệ tinh hoạt động giống nh nột phân hệ thuê bao tại
tổng đài HOST. Ngoài ra nó còn có các chức năng khác để phù hợp với vai trò
điều khiển cách xa tổng đài HOST.
IV.2.1. Khả năng hoạt động độc lập
Khi đờng truyền nối giữa trạm vệ tinh và tổng đài HOST bình thờng (đờng
truyền có thể là cáp quang, viba, hoặc đờng PCM) thì mọi tính năng thuê bao
hoạt động ở trạm vệ tinh giống hệt tính năng thuê bao hoạt động ở tổng đài
HOST. Nhng nếu đờng truyền trên có sự cố, việc liên lạc giữa trạm vệ tinh và
HOST bị gián đoạn thì trạm vệ tinh hoạt động độc lập. Các thuê bao thuộc nội
bộ vệ tinh vẫn liên lạc bình thờng. Các thông tin về cớc đợc lu giữ ngay trên ổ
đĩa của trạm vệ tinh. Khi đờng truyền đợc phục hồi thì các thông tin đó đợc gửi
về HOST để xử lý.
Trong quá trình thiết lập cuộc gọi, thông qua phân tích tiền tố (prefix), nếu
cuộc gọi chỉ diễn ra với thuê bao tại nội bộ vệ tinh thì các thông tin thoại
không cần phải nối qua trờng chuyển mạch không gian tại HOST.
Với đặc tính này làm giảm tắc nghẽn lu lợng thông tin, đi đến giảm chi phí
thiết lập đờng truyền số giữa trạm vệ tinh và HOST.
VK Training Course V1.0 I-8 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
STAREX-VK SYSTEM Khái quát hệ thống STAREX-VK
IV.2.2. Khả năng ghi cớc và các thông tin khác
Phân hệ vệ tinh có thiết kế một ổ đĩa cứng nhằm ghi tạm thời các thông tin
cớc, trạng thái hoạt động của tổng đài, khi mất đờng truyền về HOST. Sau khi
đờng truyền đợc phục hồi, các thông tin này sẽ đợc gửi về tổng đài HOST.
IV.2.3. Khả năng tạo thông báo
ở phân hệ vệ tinh có riêng một bộ tạo thông báo, khi đờng truyền về tổng
đài HOST có sự cố thì các thông tin này sẽ đợc tự động phát ra.
IV.2.4. Khả năng tạo tín hiệu đồng bộ
Khi đờng truyền về tổng đài HOST bình thờng thì trạm vệ tinh sẽ nhận tín

hiệu đồng bộ từ tổng đài HOST.
Nếu có sự cố về tổng đài HOST, bản thân phân hệ vệ tinh sẽ sử dụng ngay
tín hiệu đồng bộ tại chỗ để đồng bộ cho toàn hệ thống.
IV.2.5. Khả năng giao tiếp ngời máy
Phân hệ vệ tinh có các cổng vào/ra giúp ngời khai thác có thể kiểm tra dữ
liệu, set-up hệ thống và quản lý, bảo dỡng hệ thống.
IV.2.6. Khả năng thống kê
Do có ổ đĩa cứng đặt ngay tại phân hệ vệ tinh, nên mọi tình trạng của hệ
thống cũng nh các thông báo đợc lu giữ ngay trong ổ đĩa cứng dới dạng thống
kê. Ngời khai thác có thể qua các dữ liệu thống kê này để phân tích và dễ dàng
loại bỏ sự cố.
V. các dịch vụ đặc biệt cho thuê bao (special service)
1) Dịch vụ vắng mặt ABS (Absentee Service)
VK Training Course V1.0 I-9 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
STAREX-VK SYSTEM Khái quát hệ thống STAREX-VK
Có thể thực hiện tức thời hoặc đến một thời điểm sau đó mới có tác dụng
2) Dịch vụ vắng mặt CABS (Compound ABS)
Dịch vụ này sẽ thông báo cho thuê bao gọi đến thuê bao có dịch vụ biết
thuê bao này đang vắng mặt và thời điểm thuê bao đó sẽ có mặt hay khi dịch
vụ mất tác dụng.
3) Dịch vụ quay số tắt ABD (Abbreviated Dialing)
Một thuê bao có dịch vụ này có thể nhớ đợc 20 số máy bằng cách ghi và
quay tắt trên phím bấm của máy điện thoại.
4) Dịch vụ đờng dây ấm WML (Warm Line)
Mỗi khi thuê bao nhấc máy và không quay số thì sau 5 giây cuộc gọi sẽ đ-
ợc thiết lập tự động đến số thuê bao đã đặt trớc.
5) Dịch vụ chờ cuộc gọi CAW (Call Waiting) và CCW (Cancel Call Waiting)
Thuê bao A đợc đăng ký cả dịch vụ CAW và CCW. Khi một cuộc gọi đợc
thiết lập giữa A và B. Nếu thuê bao C gọi đến A thì C nghe thấy Ring Back

Tone còn A nghe thấy Waiting Tone.
Thuê bao A ấn phím Flash để nói chuyện với C, ấn Flash tiếp thì nói
chuyện với B. Khi cha hết thời gian CAW_TONE nếu A đặt máy thì sẽ đổ
chuông A nhấc máy thì A có thể nói chuyện đợc với C.
Chức năng của CCW:
Trớc khi A gọi B, A quay * 40 *, khi nghe thấy confirm tone thì A quay
tiếp số của B. Khi A và B đang nói chuyện nếu C gọi cho A thì C nghe thấy âm
báo bận. Khi A đặt máy chức năng này tự động bị huỷ bỏ.
Trong khi nói chuyện giữa A và B, A bấm phím Flash và quay * 40 * thì
A nghe thấy confirm tone, B nghe thấy holding Tone. A ấn Flash tiếp để nói
chuyện với B. Nếu C gọi cho A thì C nghe thấy âm báo bận.
7) Dịch vụ chuyển hớng cuộc gọi CFW (Call Forwarding)
Dịch vụ này có thể chuyển cho các máy trong nội tỉnh hoặc liên tỉnh và
Quốc tế.
Điều kiện chuyển: Có thể chuyển mọi cuộc gọi đến thuê bao đăng ký dịch
vụ hoặc khi thuê bao bận hoặc khi thuê bao không nhấc máy sau 15 giây.
8) Dịch vụ chuyển cuộc gọi CTR (Call Tranfer)
Khi thuê bao B gọi cho thuê bao A và nói chuyện bình thờng, sau đó thuê
bao A ấn Flash và *20 + số máy của thuê bao C* thì thuê bao C sẽ rung
chuông và thuê bao A đặt máy còn thuê bao B và C nói chuyện bình thờng.
9) Dịch vụ Call Holding ( giữ cuộc gọi)
VK Training Course V1.0 I-10 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
STAREX-VK SYSTEM Khái quát hệ thống STAREX-VK
Thuê bao B gọi cho thuê bao A và nói chuyện bình thờng, nếu thuê bao A
ấn phím Flash thì thuê bao B nghe thấy Holding Tone, thuê bao A nghe thấy
Dial Tone (mời quay số) và nếu thuê bao A quay * 50 + số máy của thuê bao C
* để nói chuyện với C.
Sau đó thuê bao A lần lợt ấn Flash để nói chuyện với từng thuê bao B và C.
10) Dịch vụ thông báo đừng làm phiền DND

Khi thuê bao A đăng ký dịch vụ này, nếu thuê bao B gọi đến A, thì B sẽ
nghe thấy bản tin thông báo đừng làm phiền.
Dịch vụ này có thể đợc thực hiện tức thời hoặc đến một thời điểm sau đó dịch
vụ mới có tác dụng.
11) Dịch vụ đăng ký cuộc gọi (REG)
Nếu thuê bao A có đăng ký dịch vụ này thì khi A gọi cho thuê bao B nhng
B đang bận A sẽ nghe thấy âm báo bận. Thuê bao A ấn phím Flash và quay
*10* thì A sẽ nghe thấy Confirm Tone, rồi đặt máy. Khi thuê bao B rỗi thì
thuê bao B sẽ rung chuông trớc, nếu B nhấc máy nghe thấy Holding Tone và
lúc này thuê bao A mới rung chuông, nếu thuê bao A nhấc máy thì nói chuyện
đợc với B.
12) Dịch vụ hạn chế cuộc gọi CRU
Thuê bao đăng ký dịch vụ này có thể tự hạn chế đợc các cuộc gọi liên tỉnh,
Quốc tế, bằng cách dùng các phím của máy điện thoại.
14) Dịch vụ báo thức WKP
Tổng đài STAREX-VK có thể cung cấp dịch vụ báo thức cho các thuê bao
trong một ngày hoặc cho mọi ngày.
15) Dịch vụ bắt giữ MAL
Dịch vụ này để xem số chủ gọi và bị gọi. Tổng đài STAREX-VK cung cấp
3 kiểu bắt giữ đó là: khi thuê bao rung chuông, khi thuê bao nhấc máy và khi
thuê bao nhấc máy và ấn Flash
16) Dịch vụ chặn các cuộc gọi SCR
Dịch vụ này có thể cấm tối đa 10 số máy không đợc gọi đến thuê bao có
đăng ký dịch vụ này.
17) Dịch vụ Selective Ring SLR
Dịch vụ này cho phép tối đa có 5 số máy gọi đến thuê bao có dịch vụ có
kiểu đổ chuông khác nhau.
18) Dịch vụ khoá các dịch vụ khác KEY
Dịch vụ này chỉ cho phép những ngời biết mã KEY thì mới có thể thực
hiện đợc các dịch vụ khác cho thuê bao.

VK Training Course V1.0 I-11 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
STAREX-VK SYSTEM Khái quát hệ thống STAREX-VK
19) Dịch vụ Home code
Dịch vụ này dùng cho ngời nớc ngoài, tại Publish Phone ngời ta chỉ cần
bấm Home Code + * thì cuộc gọi sẽ đợc chuyển đến Operator của nớc đó.
20) Dịch vụ TEEN
Dịch vụ này có thể tạo đợc tối đa 4 số danh bạ cho một Line. Bạn có thể
gọi bất kỳ một trong 4 số đó thì tb đều rung chuông.
21) Dịch vụ cấm chuyển cuộc gọi SCF
Dịch vụ này đợc đăng ký cùng với dịch vụ chuyển hớng cuộc gọi CFW
(Call Forwarding GCF hoặc LCF). Khi đăng ký thêm dịch vụ này, bạn có thể
cấm chuyển cho các cuộc gọi của tối đa 10 số máy.
22) Dịch vụ chuyển các cuộc gọi trong một khoảng thời gian CFT
Dịch vụ này đợc đăng ký cùng với dịch vụ chuyển hớng cuộc gọi GCF và
LCF. Khi đăng ký dịch vụ này, bạn có thể chuyển các cuộc gọi trong một
khoảng thời gian nào đó mà bạn muốn.
23) Dịch vụ cuộc gọi hội nghị CC
Dịch vụ này cho phép thuê bao có thể tạo một cuộc gọi hội nghị cho tối đa
là 6 thuê bao, 6 thuê bao có thể nói chuyện bình thờng nh trong một cuộc họp.
24) Dịch vụ cuộc gọi 3 đờng TWC
Dịch vụ này cho phép 3 thuê bao có thể nói chuyện đồng thời đợc với
nhau.
25) Dịch vụ gọi lại CR
Dịch vụ này dùng để gọi lại cho thuê bao gọi đến mình trong khi đang nói
chuyện. Khi nói chuyện xong thuê bao đặt máy và nhấc lên quay lại *59* thì
nó sẽ tự quay đến thuê bao mà gọi cho mình trớc đó.
26) Dịch vụ gửi số chủ gọi (CIDN)
Nếu một thuê bao đăng ký dịch vụ này thì nó sẽ nhận đợc số của thuê bao
gọi đến nó (giống nh ở mạng mobiphone).

Chú ý: Các thao tác để thực hiện các dịch vụ đặc biệt sẽ đợc nói rõ trong cuốn
Các lệnh điều khiển của tổng đài STAREX-VK.
VK Training Course V1.0 I-12 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
STAREX-VK SYSTEM Hệ thống PO
Ch ơng II
:
cấu trúc hệ thống STAREX-VK
Tổng đài STAREX-VK có cấu trúc theo từng khối gồm có 3 phân hệ chính
đó là:
CS: Phân hệ điều khiển (Control Subsystem)
IS: Phân hệ kết nối (Interconnection Subsystem)
SS: Phân hệ chuyển mạch (Switching Subsystem)
Mỗi khối thực hiện các chức năng khác nhau, do đó cho phép dễ dàng
mở rộng và thay đổi các chức năng. Trong chơng này chúng ta sẽ tìm hiểu
chức năng của các phân hệ và các khối chức năng trong các phân hệ đó.
VK Training Course V1.0 I-13 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
IS
CS
SS-S
SS-T
RSS/RSE
SS-7
SS-V
I/O Port
DKE
I/O Port
DKE
MTE

Tổng quan các phân hệ của tổng đài STAREX-VK
SS-I
SS-P
STAREX-VK SYSTEM Hệ thống PO
i. Phân hệ CS
Phân hệ CS bao gồm có 2 tủ, vị trí các khối chức năng trong các tủ nh
hình vẽ dới đây.
ICPC OCPC
FAIU
MTE2
DKE0 DKE1 MODU0 MODU1
CM
DC
SA
CU I/O Port
DKE
0
DKE
1
DKE
2
DKE
3
ICP OCP
I.1. Chức năng chính của CS
- Quản lý tài nguyên cho toàn bộ hệ thống
- Bảo dỡng hệ thống
- Điều khiển đọc ghi ổ đĩa và băng từ
- Điều khiển các thiết bị vào ra
- Thực hiện Test và đo đạc

- Thống kê cớc cho toàn bộ hệ thống
- Điều khiển các bản tin vào ra cho các USER
- Vận hành bảo dỡng từ xa thông qua các đờng số liệu với các hệ
thống khác.
- Giao tiếp với phân hệ IS
VK Training Course V1.0 I-14 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
STAREX-VK SYSTEM Hệ thống PO
I.2. Cấu hình của phân hệ CS
Phân hệ CS gồm có các bộ vi xử lý và các khối chức năng sau:
MP (Main Processor) gồm có các card PPA21 và PPA33 kép đôi
OCP (Operations Control Processor): Vi xử lý điều khiển hoạt động
ICP (Input/Output Control Processor): VXL điều khiển vào ra
DC (Device Controller) gồm có các card PDA31
CMDC (Central Maintenance Device Controller) Điều khiển thiết bị bảo
dỡng trung tâm
Các khối khác:
FAIU (FAult Interface Unit): Khối giao tiếp lỗi, gồm các card MFA81
SACU: Điều khiển cảnh báo cho hệ thống gồm có card MSA81
MTE, MODU: Băng từ, ổ quang, gồm có 1 ổ băng và 2 ổ quang
DKE: Các ổ đĩa (có 6 ổ)
Các card POA35 sẽ điều khiển ổ đĩa và băng từ
I/O Port: Có 16 cổng RS232C và 4 cổng Data Link (các card POA03).
Việc điều khiển các cổng vào ra do card POA24 thực hiện.
Dới đây là cấu hình đấu nối của phân hệ CS:
VK Training Course V1.0 I-15 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
CSCU
ICP
OCP

Global-bus
CRT
PRT
DKE
Data Link
PC
MTE
DKE
CMDC
FAIU
Từ nguồn cảnh báo
Tới panel cảnh báo
Tới IS
Cấu hình CS của tổng đài STAREX-VK
MODU
STAREX-VK SYSTEM Hệ thống PO
I.2.1. Vi xử lý OCP
Đây là một bộ vi xử lý cấp cao trong phân hệ CS, nó quản lý và duy trì
hoạt động cho toàn bộ hệ thống.
OCP đợc kép đôi theo kiểu active và standby để nâng cao độ tin cậy.
OCP đợc nối tới ICP và CMDC bằng Global-bus (kép 3) và trao đổi
thông tin với chúng và nó đợc nối với các vi xử lý của các phân hệ khác bằng
các đờng IPC.
Chức năng chính của OCP:
- Quản lý tài nguyên cho toàn bộ hệ thống
- Bảo dỡng hệ thống
- Điều khiển đọc ghi
- Test và đo đạc
- Thống kê cớc của toàn bộ hệ thống
- Giao tiếp với Global-bus

Trong khi hoạt động hai mặt của OCP trao đổi mọi thông tin thông qua 3
kênh (C-, D- và S-chanel)
VK Training Course V1.0 I-16 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
PPA21 PPA21PPA33PPA33
POA35 POA35
DKE0 MODU1MODU0DKE2
DKE1 DKE3 MTE2
MPS-bus
MPS-bus
C-, D-, S-chanel
Mặt A Mặt B
Sơ đồ khối phần cứng của OCP
SCSI-bus
SCSI-bus
STAREX-VK SYSTEM Hệ thống PO
I.2.2. Vi xử lý ICP
ICP cũng đợc cấu trúc kép đôi để nâng cao độ tin cậy, nó đợc nối với
OCP và vi xử lý của các phân hệ khác thông qua Global-bus.
Chức năng chính của ICP:
- Điều khiển các thiết bị vào ra
- Giao tiếp với các phân hệ khác thông qua các đờng data links
- Điều khiển các bản tin vào ra cho các User
- Quản lý các lệnh vào và các bản tin đa ra
- Quản lý lịch sử các bản tin vào ra
- Điều khiển đọc ghi
- Giao tiếp với Global-bus
VK Training Course V1.0 I-17 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
PPA21 PPA21PPA33PPA33

POA24 POA24
DKE0
POA03
DKE1
POA03
MPS-bus
MPS-bus
C-, D-, S-chanel
Mặt A Mặt B
Sơ đồ khối phần cứng của ICP
SCSI-bus
SCSI-bus
POA35
POA35
RS232C Và X25 RS232C Và X25
STAREX-VK SYSTEM Hệ thống PO
Trong khi hoạt động hai mặt của OCP trao đổi mọi thông tin thông qua 3
kênh (C-, D- và S-chanel)
I.2.3. I/O Port
Khối này đợc nối tới bảng mạch POA24 của ICP và bao gồm các bảng
mạch POA03. Một card POA03 có 8 cổng RS232C và hai cổng số liệu. Tối
đa có hai bảng mạch POA24 đợc trang bị.
I.2.4. Khối CMDC
CMDC thu thập tất cả các cảnh báo phần cứng xảy ra trong phân hệ CS,
nhận các thông tin về cảnh báo xảy ra trong mỗi phân hệ và gửi tới card
MSA81. Sau đó MSA81 sẽ kích hoạt panel cảnh báo MSU02. Có hai cổng
cho panel cảnh báo đợc nối tới MSA81.
I.2.5. Khối FAIU
Khối này chỉ đợc trang bị ở phân hệ CS, nó thu thập tất cả các cảnh báo
phần cứng diễn ra trong các khối chức năng trong phân hệ CS và gửi chúng

tới CMDC.
Có tối đa 4 card MFA81 đợc trang bị và mỗi card có thể kết nối tới 128
nguồn cảnh báo.
VK Training Course V1.0 I-18 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
STAREX-VK SYSTEM HÖ thèng PO
II. Ph©n hÖ IS
Ph©n hÖ kÕt nèi IS trong tæng ®µi STAREX-VK gåm cã c¸c tñ sau:
NESC IPCC SCDLC
NESU CDLU
NESU CDLU
SS
DC
3
HL
DC
0,1
HL
DC
2,3
HL
DC
4,5
HL
DC
6,7
ISCU1 CDLU
NS
DC
CL

DC
SS
DC
0
SS
DC
1
SS
DC
2
ISCU0 SPSU-B
NTP ISP CSCU SPSU-A
HRCC0 HRCC1
VK Training Course V1.0 I-19 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
STAREX-VK SYSTEM Hệ thống PO
II.1. Chức năng chính của IS
- Giao tiếp với các phân hệ chuyển mạch SS và vệ tinh RS
- Kết nối giữa phân hệ CS và phân hệ SS
- Kết nối giữa các phân hệ SS
- Chuyển mạch không gian
- Tạo và phân bố các tín hiệu đồng hồ
- Dịch số cho các thuê bao
- Điều khiển luồng
- Cung cấp các node IPC cho việc thông tin giữa các bộ vi xử lý
- Biến đổi quang điện và điện quang
- Giao tiếp với các đờng dữ liệu trung tâm và các đờng cáp quang.
II.2. Cấu hình của IS
Sơ đồ đấu nối phần cứng của phân hệ IS nh hình vẽ và nó các khối chức
năng sau:

MP (Main Processor) gồm có các card PPA21, PPA33 kép đôi
ISP (Interconnection Subsystem Processor) vi xử lý phân hệ kết nối
NTP (Number Translation Processor) Vi xử lý dịch số
Các DC (Device Controller) gồm các card PDA31
SSDC: Điều khiển chuyển mạch không gian
NSDC: Điều khiển đồng bộ mạng
CLDC: Điều khiển kết nối dữ liệu trung tâm
VK Training Course V1.0 I-20 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
SPSU
NSDC
HLDCSSDC
CDTUHRCU
CDLU
NESU
CLDC
Global-bus
NTP
CSCU
INDC INDC
ISCU
ISP
SS
To ISCU
RS
Từ CDLU
Từ CDTU
IS
STAREX-VK SYSTEM Hệ thống PO
Sơ đồ khối của IS

HLDC: Điều khiển giao tiếp kết nối với Host
INDC: Điều khiển giao tiếp
Các khối chức năng:
SPSU: Khối chuyển mạch không gian
NESU: Khối đồng bộ mạng
CDLU: Kết nối dữ liệu trung tâm
CSCU: Kết nối phân hệ điều khiển
ISCU: Kết nối phân hệ IS (kết nối)
HRCU: Khối biến đổi tốc độ các đờng Highway (của các vệ tinh)
CDTU: Giao tiếp với vệ tinh
II.2.1. Vi xử lý ISP
ISP đợc kép đôi và đợc kết nối tới các DC trong phân hệ IS thông qua
Global-bus. ISP nối với vi xử lý của các phân hệ khác và NTP thông qua các
đờng IPC (CSCU).
Chức năng chính của ISP:
- Giám sát và quản lý các đờng thoại
- Thu thập và phân tích các cảnh báo xẩy ra trong IS
VK Training Course V1.0 I-21 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
STAREX-VK SYSTEM Hệ thống PO
- Yêu cầu loop-back cho việc kiểm tra chất lợng đờng thoại
- Yêu cầu đo tỉ lệ lỗi bit
- Phân tích các kết quả đo và làm toàn bộ chức năng điều khiển
- Giao tiếp với Global-bus
II.2.2. Vi xử lý NTP
NTP đợc nối trực tiếp tới CSCU, không dùng Global-bus do vậy nó sẽ đ-
ợc nối tới ISP và các vi xử lý của các phân hệ khác.
Chức năng chính của NTP là:
- Dịch các số nhận đợc từ các SS
- Điều khiển luồng

II.2.3. Điều khiển chuyển mạch không gian SSDC
- Kết nối và giải phóng chuyển mạch không gian cho việc xử lý các cuộc
gọi
- Duy trì bảo dỡng các thiết bị liên quan đến xử lý cuộc gọi để nâng cao
độ tin cậy
- Phát hiện các lỗi xảy ra trong thiết bị chuyển mạch và gửi chúng tới
ISP
- Giám sát chuyển mạch không gian và thay đổi chu kỳ test
- Giao tiếp với Global-bus
- Tối đa có 4 SSDC có thể đợc trang bị.
II.2.4. Điều khiển đồng bộ mạng NSDC
- Giám sát chức năng đồng bộ của khối NESU
- Điều khiển mạch phân bố đồng hồ
- Điều khiển hoạt động kép 3 của NESU
- Phát hiện lỗi xảy ra trong NESU và gửi chúng tới ISP
-Giao tiếp với Global-bus
II.2.5. Khối điều khiển kết nối dữ liệu trung tâm CLDC
- Điều khiển tối đa 8 khối CDLU
- Điều khiển hoạt động kép đôi của CDLU
- Bảo dỡng và test CDLU
- Phát hiện lỗi xảy ra trong CDLU và gửi chúng tới ISP
- Giao tiếp với Global-bus
VK Training Course V1.0 I-22 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
STAREX-VK SYSTEM Hệ thống PO
II.2.6. Khối điều khiển giao tiếp kết nối với Host HLDC
- Điều khiển tối đa 4 khối HRCU
- Điều khiển kép đôi và bảo dỡng HRCU
- Phát hiện lỗi xảy ra trong HRCU và gửi chúng tới ISP
- Giao tiếp với Global-bus

- Tối đa có 8 HLDC đợc trang bị (32 vệ tinh)
II.2.7. Khối điều khiển giao tiếp
- Điều khiển và bảo dỡng CIJU (các node mạng IPC - card PCA81)
- Phát hiện lỗi xảy ra trong CIJU
II.2.8. Khối chuyển mạch không gian
Khối này gồm có 3 loại card: WSA01, WSA02 và WSA03
VK Training Course V1.0 I-23 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
SPSU
NESU
SSDC
CDLU HRCU
Global-bus
TD-bus
CP3
FP3
CP2
CP2D
FP2
CP0
FP0
STAREX-VK SYSTEM Hệ thống PO
Sơ đồ khối gữa SPSU và các khối liên quan
Chức năng chính của SPSU:
- Khối SPSU nhận dữ liệu PCM 8bit/ch từ các SS thông qua CDLU và
thực hiện chuyển mạch không gian.
- Khối cơ bản của SPSU có dung lợng 16 x 16 và có thể mở rộng đến 64
x 64.
- Thực hiện test để giám sát các đờng highway vào ra
- Tạo ra các mẫu dữ liệu ngẫu nhiên để test

- Tìm các kênh lỗi và các phần thực hiện sai chức năng
- Kết nối và giải phóng các đờng của backboard ma trận chuyển mạch
không gian (WSB01)
Khối SPSU đợc cấu trúc kép đôi gồm hai shelf A và B
Hoạt động của SPSU:
VK Training Course V1.0 I-24 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
WSA02 WSA01
16x16
WSA03
Từ NESU
Từ / đến SSDC
Từ /đến CDLU, HRCU
8Mbps 8bit //
Highway
Tx
Rx
16Mbps
STAREX-VK SYSTEM Hệ thống PO
Sơ đồ cấu hình của SPSU đơn
- Một card WSA02 có thể giao tiếp đợc với hai card WCA01 của khối
CDLU phát dữ liệu PCM 8,192Mbps (song song 8bit/ch). Do vậy, WSA02
truyền dữ liệu PCM 16,384Mbps tới card WSA01 là bảng mạch thực hiện
ma trận chuyển mạch không gian.
- Card WSA01 nhận dữ liệu PCM 16,384Mbps từ tối đa là 8 card
WSA02 và thực hiện chuyển mạch không gian 16 x 16.
- Card WSA03 nhận dữ liệu điều khiển chuyển mạch cho các đờng
highway từ SSDC và điều khiển chuyển mạch không gian của WSA01.
- Kết quả của chuyển mạch không gian đợc biến đổi thành dữ liệu song
song 8bit/s và truyền tới CDLU qua WSA02.

II.2.9. Khối đồng bộ mạng NESU
Khối NESU có sơ đồ đấu nối nh hình vẽ dới đây và nó bao gồm các
card: WNA82, WNA01, WNU01, WNA06, WNA04, WNU03, WND02 và
WNU02.
VK Training Course V1.0 I-25 VKX, LTD.
VK System Description of OAM Vietnam Korea eXchange
NESU
HRCU
NSDC
DCIU
CDLU
SPSU
TD-bus
Global-bus
Đến các SS
CP0
FP0
CP2
FP2D
FP2
CP3
FP3
2,048Mps
8KHz
Đồng hồ
tkhảo ngoài
2,048MHz

×