Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

đề cương ôn thi môn kiểm nghiệm thủy sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (920.47 KB, 61 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN
TH
I
HẾT HỌC
P
H

N
MÔN: Kiểm Nghiệm Thú
S

n
A. Phần thực
hàn
h

K i

ểm



n

g



h

iệm





tr





n

g

a. Q u a

n s át : độ sạch bẩn, độ nguyên
vẹn
b. Đo t




t r ọng : thả trứng lần lượt vào 3 bình dung dịch có tỷ trọng 1,00 ; 1,05 ; 1,07
để
đánh giá trạng thái của quả trứng trong
đó.
- Đo tỉ
trọng

N h ậ


n
x



é

t

- Trứng giống: lấy loại
1
- Trứng tươi xuất khẩu: lấy loại 1 và
2
- Trứng làm thực phẩm: lấy loại 1, 2 và 3 nhưng có kỳ
hạn
- Trứng loại 4 phải dùng
ngay
c. S

oi
t

r

ứng

- Là khâu qtrọng nhất trong KN. Có thể dùng ÁS mặt trời, đèn dầu, đèn
điện
yêu cầu AS tập trung và chiếu trực

tiếp.
 X đ ị n

h : độ lớn buồng hơi, vị trí và sự di động của lòng đỏ, phát hiện dị
vật
 phân loại trứng theo độ lớn buồng hơi. Độ lớn càng ít thì trứng càng
mới
và ngược
lại.
d. C â

n
tr



n

g

- Xác định P1,
P10
e. L

ắc



trứng


- (dùng với trứng ăn ngay): Với trứng có buồng hơi quá to và lòng trắng bị
loãng
khi lắc có tiếng óc
ách.
f. X e
m


c ấ

u t




o

- Thẩm định lại kquả của các khâu nói
trên.
 Dùng dao chặt ở 1/3đầu to quả trứng, bóc vỏ vàđổ nhẹ nhàng ra đĩa
lồng.
 Quan sát: tính chất lòng trắng (đặc), dây chằng, chỉ số lòng đỏ, đĩa
phôi,
tìm dị
vật.
g. C


m



q u a

n tr ứ ng
lu



c
 quan sát bên ngoài hộp ktra sự phồng méo, han rỉ. Ktra bột trứng
về
màu sắc, mùi, vị, tìm dị vật. Bột trứng tốt có màu vàng nhạt, mịn đều,
mùi
thơm và 0 có chất
lạ.

X

ác
định độ t
ươi
c

ủa t
hịt
g
ia

súc
1. Cảm

qu
an
2. Đo pH nước chiết
th
ịt
- Ng u

y

ên


lý : Trong thịt có sự biến đổi
pH,
• Mới mổ pH=7,2 –
7,4
• Q/trình toan hóa: tích tụ a.lactic và H3PO4  pH giảm tới
5,8-6,2
• Thịt hư hỏng: pH lại tăng đến trung tính hay kiềm yếu (tùy mức
độ).
• Cách làm (thực tập): so màu, pH
met
3. Phản ứng sa lắng
pr
oti
t
- Ngu y

ên


l ý : Một số Pr (globulin) 0 tan trong mtrường a-xít hay trung
tính
mà chỉ tan trong mtrường kiềm hay muối. Thịt hư hỏng tạo ra nhiều
muối
(NH4+) và mtrường kiềm  Pr tan nhiều hơn. Dùng muối k/loại
nặng
(CuSO4 1-5%) hay a-xít yếu (CH3COOH)để phát hiện Pr hòa
tan.
- Cách

l à m

: Lấy vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml nước chiết thịt của
mỗi
- mẫu tương ứng. Nhỏ 5 giọt CuSO4 (1 – 5%), để yên 30 phút, quan
sát:
+ P/ư(+): dung dịch vẩn đục sau đó lắng cặn ở
đáy
+ P/ư(-): dung dịch bình
thường
4. Phản ứng Nessler (xđịnh
N
H3)
- Ng u

y ên

l ý : NH3 là SP phân giải của thịt, thịt càng bị phân giải nhiều thì
hàm
lượng NH3 càng cao. NH3 + dd Nessler (HgCl2 + KI + KOH) 

NH2Hg2IO
(Iodua dimercua ammonium/ ammonium dimercuric iodide màu vàng) + KCl
+ H2O
- C á

c h l à m

: Lấy vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml nước chiết thịt của mỗi
mẫu
tương ứng. Nhỏ từ từ từng giọtdung dịch Nessler (tối đa 10 giọt) đến khi
xuất
hiện màu vàng thì dừng lại. Màu xuất hiện càng sớm NH3 càng nhiều và
ngược
lại.
5. Phản ứng Benzidine (thử hoạt tính men
p
erox
y
da
z
a
)
- Ng u

y

ên


lý : gsúc khỏe, giết mổ đúng quy cách, thịt còn tươi thì

hlượng
peroxydase nhiều, hoạt tính cao. Và ngược lại, gsúc ốm yếu, giết mổ 0
đúng
quy cách (vchuyển đến giết mổ ngay) hay thịt đã ôi thì lượng peroxydase ít,
hoạt
tính
thấp.
- C á

c h l à m

: Lấy vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml nước chiết thịt của mỗi
mẫu
tương ứng. Nhỏ5 giọt Benzidine + 2 giọt H2O2. Căn cứ vào sự chuyển
màu
(xanh > nâu) và bọt khí (O2) để đánh giá hoạt tính men peroxydaza.
Chuyển
màu càng nhanh, bọt khí càng nhiều  hoạt tính men càng
mạnh.
6. Phản ứng
Eb
e
r
- Ng u

y

ên



lý : NH3+ HCl  NH4Cl tạo lớp sương mờ trắng xquanh miếng
thịt
(quan sát trên nền
đen).
- Dd ị

c
h


E ber gồ m

: HCl nguyên chất 1V + cồn 96% 3V + Ete
1V)
- Để định lượng NH3 có thể dùng ppháp chưng cất lôi cuốn rồi chuẩn
độ
7. Xác định
H
2S
- Ng u

y

ên


lý : Sự pgiải a-xít amin có S tạo ra
H2S
- H2S + Pb(CH3COO)2(NaOH xúc tác)  PbS kết tủa đen +
2CH3COOH

 P/ưnày cóđộ tin cậy thấp vì chỉ khi thịt ôi rất rõ, lượng H2S nhiều mới
cho
kquả
(+)
- C á

c h l à m

: Cắt nhỏvào ống nghiệm khoảng 10-20 g thịt. Dùng miếng giấy đã
tẩm
sẵn axetát chì cho vào ống nghiệm, nút chặt, để yên 30 phút và quan sát đánh
giá
hiện tượng. Màu miếng giấy càng đậm thì H2S càng
nhiều.

K i

ểm



n

g



h

iệm




s





a



t

ư



ơi

1. Kiểm tra độ sạch
bẩ
n
a. Cơ


s





k

h oa
h





c

- Lọc sữa qua bông hay giấy lọc và
ktra
– Sữa loại 1: 0 có cặn cơ
giới
– Sữa loại 2: có vết bẩn hoặc có ít
cặn
– Sữa loại 3: có nhiều cặn cơ giới kích thước khác
nhau.
b. C á

c h t i

ến



h


à



nh

- Lọc 350 – 400 ml sữa qua bông (hay giấy lọc) vào ống đong 500 ml, lấy bông
ra
- hộp lồng và kiểm tra
cặn:
- Sữa loại 1: không có cặn
cơgiới
3
- Sữa loại 2: có vết bẩn hoặc có ít
cặn
- Sữa loại 3: có nhiều cặn cơgiới kích thước khác
nhau.
2. Đo đậm
đ

a. Cơ


s




k


h oa
h





c

• Dùng đậm độ kế (Lactodensimetre), lấy chuẩn ở 20 độ C, khi nđộ >20 độ
C
 +0,0002 vào đậm độ/1 độ C, và ngược lại nđộ <20 độ C thì cứ mỗi độ
-
0,0002.
• Sữa bquản bằng K2Cr2O7 trừ đi 0,0007. Yêu cầu nđộ khi đo d
nằm
trong khoảng 15-25 độ
C
• Giả mạo: pha thêm nước  d giảm (10% nước d giảm 0,003 (3
0
A); lấy bớt
mỡ
 d
tăng
b. C á

c h t i

ến




h

à



nh

- Dùng đậm độ kế sữa (Lactodensimeter), lấy chuẩn ở 20 độC, khi nhiệt độ>20
độ
C thì cứ mỗi độ cộng thêm 0,0002 vào đậm độ, và ngược lại khi nhiệt độ<20 độ
C

thì cứ mỗi độ trừ đi 0,0002. Thả nhẹ nhàng đậm độ kế vào cốc đong 500 ml
có sữa
(từ bước trước), đến khi đứng yên thì đọc kết quả. Bề mặt sữa đến đâu thì
đọc

đó.
- Đo đậm độ để đánh giá chất lượng và bản chất thật của sữa (phát hiện
giảmạo).
Khi pha thêm nước đậm độgiảm, khi lấy bớt bơ đậm độ tăng (sữa bò bình
thường
có đậm độ1,026 –
1,033).
3. Xác định độ axít tổng số(
o

T - độ
Thorne
r
)
a. Cơ


s




k

h oa
h





c

- Độ a xít tổng số (chung; có thể chuẩn
độ):
• Dùng để đgiá độ tươi của
sữa.
• Là số ml ddịch NaOH hoặc KOH cần thiết để trung hòa độ chua của 100 ml
sữa.
• Tùy theo nồng độ NaOH/KOH mà có cách gọi khác

nhau.
• Do các muối phốt phát, casein,
CO2
• Hằng số sinh lý phụ thuộc giống loài, sức khỏe, thời kỳ tiết sữa, chế độ
chăm
sóc nuôi
dưỡng
• Quy định:độ a xít <15 hay >25 độ T đều 0 sử dụng làm
TĂ.
b. C á

c h t i

ến



h

à



nh

- Lấy vào bình tam giác: 10 ml sữa + 20 ml nước cất + 3 giọt Phenolphtalein
1%.
- Dùng NaOH 0,1N chuẩn độ đến khi có màu hồng nhạt bền vững trong 30 giây
thì
dừng lại và đọc kết

quả.
- Độ axít = Sốml dung dịch NaOH đã dùng hết
x10.
- Làm 3 lần lấy kết quảtrung
bình.
- Độ axít nằm trong khoảng 18 – 22 độThorner là đạt yêu
cầu
4. Xác định độ nhiễm
khuẩn
của sữa (phản ứng
reductaza;
p/ư mất màu
x
a
nh
met
yle
n
)
a. Cơ


s




k

h oa

h





c

- Men reductaza do vi khuẩn tiết ra có khảnăng oxi hóa hoàn nguyên làm mất
màu
xanh
metylen.
- Căn cứa vào thời gian mất màu để ước lượng sốlượng vi khuẩn có trong
sữa.
b. C á

c h t i

ến



h

à



nh


- Cho vào ống nghiệm 5 ml sữa + 10 giọt xanh metylen 1%, lắc đều, để
tủ
ấm hay nồi cách thủy 38 – 40 độ C, sau 15 – 20 phút lại kiểm tra sự mất màu
1
lần (mất 80% lượng màu được coi là mất màu hoàn
toàn).
5. Xác định sữa hấp
Pátxtơ(phản
ứng
La
c
toal
bum
in)
a. Cơ


s




k

h oa
h






c

- Lactoalbumin là protít đơn giản dễ bị sa lắng ở nhiệt độ ≥80 độ
C
- Để xác định sữa hấp ở nhiệt độ ≥80 độ
C
b. C á

c h t i

ến



h

à



nh

- Cho vào ống nghiệm 5 ml sữa + 20 ml nước + H2SO4 (1%) cho đến
khi
xuất hiện sợi bông lọc, lấy nước trong đun
sôi.
 Phản ứng (+): có vẩn đục sữa chưa được hấp Pát-xtơ hoặc hấp < 80 độ
C
 Phản ứng (-): dung dịch trong bình thường  sữa đã hấp ≥80 độ

C
6. Phản ứng thử cồn và đun
sôi
 Cơ


s





k



h

oa



h





c


- Dùng 2 phản ứng này để đánh giá nhanh độ tươi của sữa. Khi sữa để lâu hoặc
gia
súc bị bệnh (VD: viêm vú) 1 trong 2 hoặc cả 2 phản ứng này sẽ cho kết
quả(+):
sữa bịkết tủa, đông
vón
a. T h

ử c
ồn

- Lấy vào ống nghiệm sữa tươi 1 phần (thểtích) + cồn 70% 1 phần. Xoay tròn,
để
nghiêng, quan sát trên thành và đáy ống
nghiệm:
 P/ư(+): sữa bị kết tủa, đông vón  loại bỏ sữa (do nhiều nguyên nhân
khác
nhau)
 P/ư(-): không bị
tủa
b. Đ u n
s

ô

i

- Lấy khoảng 2 ml sữa vào ống nghiệm, đun sôi trên ngọn lửa đèn cồn và quan
sát
đánh giá kết quả tương

tựp/ưtrên.
 P/ư(+): sữa bịkết tủa, đông vón  loại bỏ sữa (do nhiều nguyên nhân
khác
nhau)
 P/ư(-): không bị
tủa
7. Cảm
qu
an
Kiểm tra các đặc tính
sau:
- màu sắc: quan
sát
- trạng thái: rót sữa và quan sát dòng
chảy
- mùi: ngửi trực tiếp hoặc ngửi sau khi đun nóng
nhẹ
- vị:
nếm
Sữa bình thường có màu trắng hoặc trắng ngà; trạng thái đồng nhất; mùi
đặc
trưng; vị ngọt
nhẹ.
B. Phần lý
t
hu
yế
t
Chương 1. Mở
đ


u
1. Mục đích và ý nghĩa của hoạt động kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; kiểm
so
á
t
giết mổ; và kiểm tra vệ sinh thú y trong xã
h
ội?
a. M



c



đí

c



h

- Đảm bảo an toàn sức khỏe cho người tiêu dùng: ngăn ngừa sự truyền lây bệnh từ gsúc
sang
người
(truyền nhiễm, KST, bệnh trúng độc do VSV, chất tồn
dư…

- Đảm bảo an toàn dịch bệnh cho GSGC: ktra giám sát chặt chẽ VC, giết mổ ĐV sẽ hạn
chế sự lây
lan
dịch bệnh của
GSGC.
b. Ý


n

gh

ĩa

- Về kinh tế: Tránh hiện tượng “lạm sát” (giết mổ ĐV không đủ tiêu chuẩn: quá nhỏ, còn k/n
sinh
sản,
cày kéo) nhằm nâng cao chất lượng SP, đảm bảo sức kéo SX, đảm bảo sự ptriển đàn
GSGC ở từng
địa
phương và trong cả
nước.
- Về khoa học: Cung cấp tư liệu cho NCKH về CNTY. VD: Lò mổ và các trạm KDĐV là
các địa
điểm
lý tưởng cho
NCKH.
2. Hệ thống tổ chức kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, kiểm
tra
vệ sinh thú y ở

V
iệt
Nam và sự phân định chức năng nhiệm
v
ụ?
- Cục Thú y (Bộ NN&PTNT) là cơ quan quản lý thú y cao nhất, dưới đó gồm các Cơ quan TY
vùng (7),
các
Trung tâm chuyên môn và phòng chức năng, các trạm KD cửa khẩu (biên giới,
hải cảng, sân bay), và
hệ
thống TY địa phương từ Chi cục thú y tỉnh/thành (63) đến mạng
lưới thú y huyện
xã.
- Hệ thống tổ chức công tác KSVSTY ở Việt
Nam
- Công tác
KSVSTY:
• Phòng KD của Cục Thú y, các cơ quan TY vùng và các chi cục KDĐV, trạm KD cửa
khẩu chịu
trách
nhiệm về mặt TY đối với ĐV&SPĐV xuất/nhập
khẩu…
• Trung tâm KTVSTY có trách nhiệm cao nhất trong phạm vi cả nước để đánh giá những tiêu
chuẩn
VSTY của cơ sở có liên quan đến
SPĐV.
• Chi cục TY có bộ phận KD nội địa làm nhiệm vụ KSGM, KSVSTY ĐV&SPĐV tiêu dùng trong
nước.
• Việc ktra ở mọi nơi đều được tiến hành theo quy trình kỹ thuật đã được ban hành thống

nhất trong
cả nước.
3. Nhận thức và
trách
nhiệm của cán bộ thú y hoạt động trong lĩnh vực kiểm dịch,
k
iể
m
soát giết mổ? Liên hệ với thực
t
iễn
?
- Kiểm dịch viên động vật: là cán bộ làm nhiệm vụ Kiểm dịch ĐV&SPĐV, Kiểm soát giết mổ,
Kiểm tra
vệ
sinh thú y được cơ quan thú y có thẩm quyền cấp thẻ kiểm dịch
viên.
a. T

i ê
u



chu

ẩn

1.
BSTY,

2. Thâm niên ít nhất 3
năm,
3. Qua khóa đào tạo có cấp chứng chỉ về KDĐV của Cục Thú
y,
4. Có đủ trình
độ,
5. Sức khỏe
tốt
b. N h

i

ệm


vụ
• Thực hiện đầy đủ các quy định của pháp chế thú y, các yêu cầu VSTY đã được nhà
nước ban
hành
với việc KDĐV, KSGM và
KTVSTY;
• Hướng dẫn và đôn đốc chủ hàng thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của nhà nước về
lĩnh vực
này;
• Thực hiện nghiêm túc các quy trình kỹ thuật trong KTVSTY ĐV&SPĐV tiêu thụ nội
địa và
xuất khẩu
Chương 2. Vận chuyển và kiểm dịch ĐV &
SP
ĐV

1. Ý nghĩa vận chuyển động
vật?
- Ổn định đời sống sinh hoạt ở TP, khu
C
N
;
- Cung cấp nguyên liệu cho CN và X
K;
- Trao đổi hàng hóa giữa thành thị và nông
t

n;
- Điều hòa con giống giữa các địa ph
ươ
ng.
2. Mục đích vận chuyển động
vật
?
- Đảm bảo gsúc ít sụt

n
- Gsúc không bị ốm chết trên đường VC
- Ngăn ngừa dịch bệnh lây lan trên đường vận
c
huy
ển
.
3. Các hình thức vận
chu
yể

n
1. Đuổi
bộ
- Áp dụng nơi đường nhỏ, khó đi, chưa có phương tiện hiện đại, số lượng gsúc ít, gần lò
mổ, ga tàu,
bến
xe thường để vận chuyển trâu, bò, dê, ngỗng, đôi khi cả
lợn.
Chuẩn
bị
trước
lúc vận
chuyển:
• Chọn đường đi: ngắn, đủ TĂ nước uống, 0 qua ổ dịch cũ, 0 qua làng mạc, khu dân cư, khu
chăn
nuôi
(nếu không có TĂ nước uống phải chuẩn bị ở những nơi quy định). Chuẩn bị đầy đủ thuốc
men dụng
cụ
và phương tiện cần
thiết.
• Kiểm tra gia
súc:
–Loại những gsúc ốm yếu không đủ sức khỏe đi đường, gsúc chưa được tiêm phòng
sinh hóa các
bệnh
theo quy định, gsúc đã tiêm phòng nhưng chưa đủ hay quá thời gian
miễn
dịch.
–Gsúc phải có chứng nhận của TY cơ sở về số lượng và chất lượng. Người cấp giấy phải

có thẩm
quyền
về mặt
TY.
– Gsúc mắc bệnh TN không được
VC.
Trường hợp VC thẳng đến lò mổ phải đảm bảo
ĐK
sau:
(i) Có giấy phép của CBTY phụ trách ổ
dịch;
(ii) Chở thẳng bằng xe kín đến lò mổ, không để rớt phân rác nước tiểu
ra đường
đi;
(iii) Đến lò mổ phải có cán bộ TY ktra
lại.
- Phân đàn
g

c:
• Dựa vào các đặc điểm: địa phương, tính biệt, tình trạng sức
khỏe.
• Nhập đàn vào buổi tối, phun nước tỏi hoặc crezin tránh cắn
nhau.
• Quy định phân đàn: trâu, bò, ngựa: 3 con/đàn (đồng bằng), 5 con/đàn (miền núi); dê,
cừu, lợn:
>10
con/đàn; gcầm: >20
con/đàn.
• Việc phụ trách giao cho từng người: trâu, bò 15-20 con/người; dê, cừu, lợn 35-40

con/người.
- Quản lý, chăm sóc trong khi vận
chuyển:
• Thời gian: Tùy theo thời
tiết
– Mùa Hè: đi từ sớm đến 9 giờ sáng, chiều đi từ sau 4
giờ
– Mùa Đông: sáng đi từ 8 giờ đến 11 giờ, chiều đi từ 2 giờ đến 5
giờ.
• Tốc độ VC: Tùy thuộc vào đường
đi:
–Có TĂ nước uống: đi 15
km/ngày
–Không có TĂ nước uống: đi 20-25
km/ngày.
–Đi 3-4 ngày lại cho gsúc nghỉ 1 ngày để lại
sức.
• Chăm sóc: Cho gsúc ăn uống no đủ 2 lần/ngày; 0 đánh đập gsúc; theo dõi tình trạng sức
khỏe gsúc,
phát
hiện con ốm để điều trị và xử lý kịp
thời.
• Qua trạm KD: xuất trình giấy tờ, xin chứng nhận về số lượng và tình trạng sức khỏe
gsúc.
• Với gsúc ốm chết: 0 được bán, mổ hay vứt bỏ, phải báo cho TY địa phương biết và xử lý
theo quy
định.
• Cán bộ áp tải: theo dõi ghi chép đầy đủ tình trạng sức khỏe và dịch bệnh gsúc để báo cáo
cho nơi
nhận.

2. Vận chuyển bằng xe
l
ửa
• Là phương tiện VC nhanh chóng, an toàn, giá thành hạ, áp dụng cho nhiều loại GSGC, VC
được SL
lớn,
đòi hỏi nơi đến/xuất phát phải gần ga
tàu.
Chuẩn
bị
trước
lúc
vch
u
yể
n
:
• Toa xe: Có toa xe chuyên dụng, có thể chia nhiều tầng, chắc, kín, 0 có hóa chất độc hại, 0
có đinh
sắt
chồi ra, có cầu khớp với toa xe để gsúc lên xuống, có thành cao, có mái che, dội rửa tiêu
độc 12-24h
trước
khi
VC.
• TĂ, nước uống: Tùy theo số lượng gsúc và quãng đường đi mà chuẩn bị đầy
đủ.
• Thuốc men, dụng cụ TY và các loại dụng cụ cần thiết khác (máng ăn/uống, cuốc xẻng, đèn
pin )
• Gia súc: Ktra sức khỏe, phân đàn, luyện ăn TĂ khô. Trước khi cho lên xe cần ktra sức

khỏe lần cuối

phải được sự đồng ý của BSTY. Với trâu bò cần có chỗ buộc cho từng con.
Tùy theo mùa và số lượng

bố trí thích hợp tránh sụt
cân.
- Quản lý, chăm sóc
trong
khi vận
chuyển
:
• Mỗi toa xe công nhân phụ trách. CN và CB áp tải phải theo dõi chặt chẽ tình hình sức khỏe
gsúc,
cho
gsúc ăn uống đầy đủ, hàng ngày dọn vệ sinh ở những ga theo quy định đảm bảo vệ sinh
môi trường.
Khi
có gsúc ốm chết phải làm đầy đủ thủ tục theo quy định của pháp
luật.
3. Vận chuyển bằng ô

- Áp dụng với số lượng gsúc ít, quãng đường ngắn, các phương tiện khác còn hạn chế.
Phương tiện này
gặp
nhiều ở nước
ta.
-
Chuẩn
bị

trước
lúc vận
chuyển:
• Thùng xe: chắc chắn, kín, 0 rỉ nước, 0 có hóa chất độc, 0 có đinh sắt chồi lên, có thành cao,
có mái
che,
có bệ để gsúc lên xuống, dội rửa tiêu độc 12-24h trước khi vận
chuyển.
• TĂ, nước uống: nếu vận chuyển xa
cần
• Gia súc: Ktra sức khỏe, dồn lên xe, với phải chuẩn bị đầy đủ TĂ, nước uống, thuốc men,
dụng cụ.trâu

cần buộc dọc theo đầu xe, phía sau đóng gỗ kín tránh gsúc nhảy ra ngoài.
Tùy trọng lượng gsúc và
trọng tải
xe mà bố trí hợp
lý.
- Quản lý, chăm sóc trong khi
vchuyển:
• tốc độ 40 km/giờ nếu đường tốt, 30 km/giờ nếu đường xấu; 0 đi vào lúc quá nắng. Đường
xa phải
cho
ĐV ăn uống đầy đủ. Theo dõi ghi chép đầy đủ tình trạng sức khỏe của
ĐV
4. Vận chuyển bằng đường
th
u

-

Chuẩn
bị
trước
lúc vận
chuyển:
• Tàu, thuyền: sàn chắc, kín, nếu là sàn gỗ có thể rải mùn cưa, cát, rơm; dội rửa tiêu độc
12-24h trước
khi
vận
chuyển.
• TĂ, nước uống: chuẩn bị với khối lượng lớn phòng khi có bão, chuẩn bị nhiều nước ngọt với
tàu đi
biển.
• Gia súc: Ktra sức khoẻ, phân đàn, luyện cho quen với việc đi biển. Ktra lần cuối trước
khi cho lên
tàu.
Với đại gsúc cần được buộc cẩn
thận.
Quy định diện tích sàn tàu/thuyền cho từng loại
gsúc
- Quản lý, chăm sóc
trong
khivận
c
hu
y
ển:
Việc phụ trách giao cho từng
người:
• Cho ĐV ăn uống no đủ 2 lần/ngày; theo dõi ghi chép đầy đủ tình trạng SK và dịch bệnh

của đàn
ĐV.
Nếu có ĐV ốm/chết trên đường VC thì tuyệt đối 0 được ném phân rác, xác
chết xuống sông/biển mà
phải
VC đến trạm TY gần nhất để giải
quyết.
5. Vận chuyển bằng hàng
kh
ông
• Là phương tiện tốt nhất (an toàn nhất, nhanh nhất) nhưng đắt nhất chỉ áp dụng với gsúc
quý, ĐV
cảnh.
• Thủ tục vchuyển được cơ quan TY và hàng không quy định rất chặt
chẽ.
• Có máy bay chuyên dụng cho việc vận chuyển
ĐV.
• Việc ktra, chuẩn bị gsúc cũng giống như các hình thức vận chuyển
khác.
2. Hiện tượng stress vận chuyển và Các bệnh phát sinh
trong
quá trình vận chuyển
đ
ộn
g
v
ật
?
- • Có nhiều yếu tố tác động đến gsúc như thời tiết, tốc độ, tính chất đường đi, chế độ chăm
sóc

nuôi
dưỡng gọi chung là stress
vchuyển
- Các bệnh phát sinh
trong
quá
trình
vận
c
hu
yể
n
- 1. Bệnh vận
c
hu
yể
n
- • Nguyên nhân: gsúc quá béo, nhốt quá chật, ĐK vệ sinh kém trao đổi O2 bị hạn chế ả/h đến
hô hấp,
tuần
hoàn. Bệnh nặng kéo dài gsúc có thể
chết.
- •Triệu
chứng
- Run rẩy lảo đảo, 2 chân sau đứng 0 vững; Thân nhiệt bình thường hay hơi thấp; Tim
mạch nhanh
yếu,
Tần số hô hấp tăng, khó thở; Niêm mạc sung huyết; Nhu động ruột
giảm con vật bị táo
bón.

- Bệnh nặng con vật hôn mê, mất phản xạ, Bệnh kéo dài từ 4 giờ đến vài ngày, nghỉ
ngơi thoả đáng
sẽ
phục hồi
nhanh.
- Mổ khám thấy xuất huyết toàn thân. Nhìn chung biểu hiện bệnh giống với cảm nắng, cảm
nóng đầu
ngả
sang một bên hay ngã vật
xuống.
- • Điều
trị:
- Cho vào nơi thoáng mát, yên tĩnh, kê cao đầu, xoa bóp ngoài da Tiêm gluco 5% vào tĩnh
mạch:
- • trâu bò 500-2000
ml/con;
- • lợn 100-500 ml/con. Cho gsúc uống rượu 40% 50-100
ml/con
- 2. Say
sóng
- • Gặp khi vận chuyển đường thủy
dài
- • Biểu hiện lâm sàng: gsúc choáng, ngày, gsúc nhốt quá chật.ngã vật xuống, hô hấp yếu,
tim mạch
nhanh
yếu. Cá biệt có con vật hung hăng rồi ngã vật xuống. Can thiệp kịp thời,
nghỉ ngơi thỏa đáng con vật
sẽ
phục hồi
nhanh.

- 3. Say máy
ba
y:
- • Khi xuống con vật lả đi, thở yếu, hầu như mất phản xạ, niêm mạc nhợt nhạt. Cho gsúc nghỉ
ngơi chỗ
yên
tĩnh thoáng mát sẽ nhanh phục
hồi.
- 4. Đau
m
ắt
:
- • Xảy ra do ĐK vệ sinh kém, vận chuyển dưới thời tiết quá nắng
nóng.
3. Kiểm dịch động vật & SPĐV: các khái niệm, nguyên tắc, nội dung và thủ
t

c
?
A. Khái
ni

m
- Kiểm Dịch ĐV & SPĐV:Là việc thực hiện các biện pháp chẩn đoán, xét nghiệm ĐV & SPĐV
để
phát
hiện đối tượng KDĐV&
SPĐV.
- Đối tượng KDĐV & SPĐV:Là các yếu tố gây bệnh, gây hại cho sức khỏe con người và
ĐV,

bao
gồm:VSV, KST, trứng và ấu trùng của KST; chất nội tiết, chất độc, chất tồn dư;
các loài ĐV gây hại
cho
người,ĐV, môi trường, hệ sinh
thái.
- Khu cách ly kiểm dịch:Là nơi nuôi giữ ĐV, bquản SPĐV, cách ly hoàn toàn với ĐV & SPĐV
khác
trong
một tgian nhất định để kiểm
dịch.
13
1
3
- Tạm nhập, tái xuất: là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hay từ các khu vực đặc
biệt nằm trên
lãnh
thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp
luật vào Việt Nam, có làm
thủ
tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính
hàng hoá đó ra khỏi Việt
Nam.
- Tạm xuất, tái
nhập:
là việc hàng hoá được đưa ra nước ngoài hay đến các khu vực đặc biệt
nằm trên
lãnh
thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật, có làm thủ
tục xuất khẩu

ra
khỏi Việt Nam và làm thủ tục nhập khẩu lại chính hang hoá đó vào Việt
Nam.
14
1
4
- Chuyển cửa
khẩu:là
việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam để bán
cho một
nước,
vùng lãnh thổ ngoài Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt
Nam và không làm thủ tục
xuất
khẩu ra khỏi Việt
Nam.
- Quá cảnh lãnh thổ Việt Nam:là việc vận chuyển hàng hoá thuộc sở hữu của tổ chức, cá
nhân nước
ngoài
qua lãnh thổ Việt Nam kể cả việc trung chuyển, chuyển tải, lưu kho, chia
tách lô hàng, thay đổi
phương
thức vận tải hay các công việc khác được thực hiện trong
thời gian quá
cảnh.
B. Nguyên tắc chung của KD ĐV và
S
P
ĐV
1. ĐV & SPĐV khi vận chuyển với số lượng, khối lượng lớn ra khỏi huyện phải được KD một

lần tại
nơi
xuất
phát.
2. ĐV & SPĐV có trong Danh mục đối tượng thuộc diện phải kiểm dịch ĐV & SPĐV (do
Bộ NN
&
PTNT ban hành) khi nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển
cửa khẩu, quá cảnh
phải
được KD theo quy định của Pháp lệnh Thú
y.
3. Đối với ĐV & SPĐV xuất khẩu, việc KD được thực hiện theo yêu cầu của nước nhập
khẩu hoặc
của
chủ
hàng.
4. Kiểm dịch ĐV & SPĐV theo tiêu chuẩn VSTY, quy trình, thủ tục KDĐV do Bộ NN & PTNT
ban
hành.
5. Đối tượng kiểm dịch ĐV & SPĐV phải được ktra, phát hiện nhanh, chính
xác.
6. ĐV & SPĐV vchuyển trong nước mà không xđịnh được chủ thì tuỳ theo tình trạng ĐV &
SPĐV mà

quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về thú y cho phép sử dụng hoặc tiêu
hủy theo quy
định.
C. Nội dung KDĐV và
SP

ĐV
1. Kiểm tra hồ sơ
KD
Tờ khai xin KD theo mẫu quy định; Bản sao giấy chứng nhận vùng an toàn Giấy chứng
nhận
tiêm
phòng, xét dịch bệnh nơi xuất phát ĐV & SPĐV; nghiệm bệnh cho ĐV (nếu có)
hoặc giấy chứng
nhận
VSTY của SPĐV (nếu có); Giấy phép xuất/nhập khẩu ĐV và
SPĐV…
2. Tập trung ĐV & SPĐV tại nơi quy định hoặc đưa ĐV & SPĐV vào khu cách ly KD (thời
gian cách
ly
KD tùy thuộc tgian ủ bệnh của từng bệnh nhưng không quá 45 ngày); ktra lâm
sàng, chẩn đoán,
xét
nghiệm ĐV & SPĐV để phát hiện đối tượng
KD.
3.Kết luận về kết quả KD để cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận KD, chứng nhận hoặc
không
chứng
nhận
KD.
4.Yêu cầu chủ ĐV & SPĐV xử lý theo quy
định.
D. Thủ tục kiểm dịch ĐV và
S
P
ĐV

1. Chủ hàng: Phải khai báo với cơ
quan
• Trạm Thú y huyện (quận) chịu trách
nhiệm
• Chi cục Thú y tỉnh/thành chịu trách nhiệm Thú y có thẩm quyền, tgian khai báo trước tùy
trường hợp
cụ
thể. KDĐV & SPĐV vchuyển giữa các huyện trong tỉnh; KDĐV & SPĐV
vchuyển giữa các tỉnh
trong nước;
• Cơ quan Thú y vùng và Chi cục
KDĐV
• Hoàn thành hồ sơ KD theo mẫu quy định /Trạm KDĐV cửa khẩu chịu trách nhiệm KDĐV &
SPĐV
xuất, nhập, quá cảnh…cho từng trường hợp cụ
thể.
2.Cơ quan Thú
y
:
• Thông báo cho chủ hàng về tgian, địa điểm và nội dung tiến hành
KD;
• Tiến hành KD theo quy trình và nội dung đã
định
Chương 3. YÊU CẦU VỆ SINH THÚ Y CỦA XÍ NGHIỆP THÚ SẢN
1. Yêu cầu, quy định về VSTY đối với cơ sở giết mổ, chế biến thịt động
v

t?
a. Y


ê

u


c ầ

u
v





đ





a



đ

iểm

- Xây dựng nơi cao ráo, thoáng khí, cách xa các nguồn gây ô nhiễm (bãi rác thải, nhà vệ sinh
công

cộng,
các nhà máy thải bụi, khói và hóa chất độc
hại,…)
- Cách xa khu dân cư tập trung, các công trình công cộng (bệnh viện, trường học) và cách
trục đường
giao
thông chính ít nhất
500m
- Tiện đường giao thông và ở cuối hướng gió
chính
- Cơ sở phải có tường bao quanh, đường ra vào phải trải bê tông/nhựa, phải có hai cổng
riêng biệt để
nhập
đvật và xuất sphẩm. Cửa ra vào phải có hố khử trùngvới hóa chất
tốt.
b. Y

ê

u


c ầ

u
v






xây



d





ng

- Sàn nhà, nền chuồng bằng vật liệu khôngthấm nước; nền không trơn, độ dốc nhất
định(≥2%) để dễ
thoát
nước.
- Tường nhà nơi giết mổ, chế biến phải látgạch men trắng cao ít nhất 2m từ mặt nền. Các
góc giữa
hai
tường, góc giữa tường và nền phải trát nghiêng để dễ rửa, không đọng
nước, bụi. Trần nhà nơi sản
xuất
phải nhẵn, không thấm
nước.
- Cửa làm bằng vật liệu bền, dễ làm sạch; cửa sổ gồm hai lớp: cửa kính chắn bụi, cửa lưới
ngăn chim,
côn
trùng…, bệ cửa sổ phải cao hơn nền ít nhất 1,2
m.

- Đảm bảo độ thông thoáng hợp lý để ngăn ngừa sự tích nhiệt, ngưng tụ nước, tích luỹmùi hôi,
bụi…
- Đảm bảo cường độ ánh sáng ở khu vực sản xuất ít nhất là 540 lux, các nơi khác ít nhất là
200
lux.
- Bố trí mặt bằng sao cho loại trừ được sự nhiễm bẩn sản phẩm, cách ly giữa các khu vực
sạch và khu
vực
bẩn của nhà xưởng. Bố trí đủ số lượng bồn rửa tay ở các vị trí thích
hợp.
- Cống rãnh thoát nước phải làm ngầm, có độ dốc thích hợp để thoát nước nhanh, miệng
cống phải có
lưới
thép chắn phủ tạng, mỡ, thịt vụn rơi xuống cống. Có hệ thống xử lý
nước thải hợp vệ
sinh.
c. Y

ê

u


c ầ

u
v





d

ụ n g
cụ,


t

rang

thiết



bị







con



n

g




ư

ời

- Các dụng cụ sử dụng trong giết mổ (dao, móc treo, bàn pha lọc, băng chuyền, khayđựng,
cưa, ) phải
bằng
kim loại không rỉ (inox) để tiện vệ sinh, tiêu
độc.
- Có thùng chứa bằng vật liệu không bị ăn mòn để chứa các sphẩm riêng biệt có ký hiệu
riêng (dùng
cho
chăn nuôi, hủy bỏ, chứa rác thải,…) các thùng đều có nắp đậy, dễ
vchuyển và đảm bảo vệ
sinh.
- Phương tiện vchuyển chuyên dụng (xe bảo ôn, xe đóng thùng kín, ) bằng kim loại không
rỉ.
- Công nhân làm việc tại các cơ sở giết mổ, chế biến phải khỏe mạnh, không mắc các bệnh
truyền
nhiễm,
phải có giấy chứng nhận sức khoẻ của cơ quan y tế và định kỳ ktra sức
khỏe.
- Khi làm việc, người lao động phải có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động (găng tay, mũ, khẩu
trang, ủng,
tạp
dề, quân áo bảo
hộ )

2. Các hình thức của
X
NTS?
- Căn cứ vào số lượng gsúc giết mổ/ngày, quy mô và cách chế biến, có 2 loại
là:
 Lò mổ gsúc
 Xí nghiệp liên hợp thịt (XNLH
T)
Mặt bằng đều chia 4 khu
:
1. Khu chăn nuôi
2. Khu cách ly và giết gsúc bệnh
3. Khu sản
xuất
4. Khu hành chính.
 Xí nghiệp liên hợp
thịt
- Hiện đại nh
ất,
- Tận dụng hết phụ p
hẩm
,
- SP đảm bảo chất
lượ
ng,
- Đảm bảo an toàn dịch bệnh.
C ă

n


c



v ào

SP

x u

ất

r



a


chia

2
l

o






i:

• Loại 1: XNLHT mà SP là thành phẩm: thịt, ptạng và phụ phẩm được chế biến thành các
SP
cuối cùng (đồ hộp, giăm bông, lạp xường, đồ gia dụng, đồ mỹ ng
hệ
…)
• Loại 2: XNLHT mà SP là bán thành phẩm: thịt và ptạng ở dạng tươi hay đông lạnh, phụ
p
hẩm
được sơ chế khử trùng và đưa sang cơ sở chế biến k
hác
.
- Xí nghiệp liên hợp thịt gồm 4
khu
a.


Khu



c

h

ă




n



n

uôi:

 Bố trí ở cổng sau, gần nơi nhập gsúc.
 Có chuồng riêng cho từng loại gsúc. Nếu là 1 tầng thì các chuồng cách nhau 10-20
m
.
 = 1/3 tổng diện tích, đủ để nhốt số gsúc cho 3 ngày giết mổ. Diện tích có thể nhỏ
h
ơ
n nếu có hệ thống trang trại vệ tinh gần lò
m
ổ.
Có 3 loại
c
huồng:
 chuồng nh

ố t t ạm để kiểm d
ịch;
 chuồng n g

h ỉ n gơ

i : được thiết kế như chuồng bình thường, có đầy đủ máng ăn

máng uống, gsúc được nuôi dưỡng như khi vỗ b
é
o.
 chuồng đ

ợi

giết: gsúc chỉ được uống nước, 0 được
ă
n.
c. Khu


c



h
ly

v

à
g

i

ết
g s


úc

bệnh:

 Bố trí ở cuối hướng gió chính, cách cáckhu khác 30-50 m, bao gồ
m:
• chuồng nhốt cách
l
y
• nơi mổ xét nghiệm gsúc bệnh
• nơi xử lý gsúc bệnh gồm: lò thiêu xác, chảo luộc, nồi
hấ
p
• bể chứa nước thải: được xử lý cẩn thận trước khi đổ vào cống
c
hung.
 Ngăn cách với các khu khác, người làm việc ở đây 0 được phép đi lại sang các khu
khác
.
d. Khu s


n
x



u
ất


 Gồm các bộ phận giết mổ và chế biến: Gsúc được tắm rửa, gây mê, chọc tiết, cạo
lông
(lột
da), mổ, tách ptạng, pha lọc… Các SP được đưa tới từng bộ phận chế biến
riê
ng.
e. Khu h
ành

c

h



í

n
h
 Bố trí sát cổng chính, gồm các phòng ban chức năng: tài vụ, điện nước,
thường
trực,
phòng nghỉ cho công nh
ân

3. Lò
m

?
 Cung cấp thịt và ptạng, 0 tận dụng phụ

phẩm.
 Mặt bằng xây dựng cũng giống
XNTS.
4. Hệ thống NƯỚC của nơi giết mổ và chế
bi
ến
?
1. Hệ thống nước
sạc
h
- Liên quan tất cả các khâu sx… Tùy quy mô sx có kế hoạch cung cấp đủ nước: 100 lít/lợn, 300-
500 lít/đại
gia
súc.
- Có thể dùng các nguồn nước khác nhau, nhưng đảm bảo VS, được cơ quan y tế hoặc TY
xác nhận và
ktra
định
kỳ.
- Nước tiếp xúc với thịt (chế biến, rửa thịt, rửa dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thịt…) phải đạt
tiêu chuẩn
nước
uống
được.
- Nước để vệ sinh, dội rửa chuồng và phương tiện vchuyển… có thể dùng nước không uống
được.
2. Hệ thống nước
thả
i
:

- Phải được xử lý triệt để trước khi đổ ra ngoài nhằm đảm bảo VSMT & AT dịch
bệnh.
- Có thể xử lý nước thải bằng 1 trong các biện pháp vật lý, hóa học hoặc sinh
học.
a. Phương pháp vật

:
- Bơm nước thành hạt nhỏ hay màng mỏng, lợi dụng ASMT và ô-xi để tiêu diệt hoặc
ứcchế
VSV
(toàn bộ VK yếm khí, một phần VK hiếu khí và
virus).
- Cho nước chảy qua hệ thống lọc bằng cát sỏi để diệt VK hiếu khí. Chứa nước vào
bể, xử lý
clo
hoặc hóa chất khác rồi đổ ra
ngoài.
b. Phương pháp hóa học
(1)
- Áp dụng ở các cơ sở
nhỏ.
- Dùng bể có vách ngăn lửng giữ lại mỡ và phủ tạng
nổi.
- Dùng phèn chua [Al2(SO4)3.18H2O] làmsa lắng phần lơ lửng, phần nước trong
được xử lý
hóa
chất (H2SO4) 3-4h trước khi đổ ra
ngoài.
- Phần váng nổi và cặn lắng đem ủ
phân.

c. Phương pháp sinh
h
ọc
- Hầm ủ khí sinh học (biogas), cánh đồng tưới, hồ sinh học (hồ ô-xi hóa), ủ phân sinh
học.
- H ầm



kh í

si n

h

học

(

b

i



o

g

a




s

)

:
qtrình lên men yếm khí phân giảichất hữu cơ phức tạp thành đơn giản, hòa tan, và
các chất khí
-
gas(CH4: 60-70%; CO2: 30-35% và các khí khác). Gas làm khí đốt
phục vụ tại chỗ hoặc khí
đốt
thương phẩm (lọc, nén thành dạng lỏng và đóng
bình).
-

C á n

h

đ ồ

ng

t ư

ới
:

 xung quanh nơi giết mổ trồng các loại cây nông nghiệp. Nước thải chảy ra thấm xuống
đất. Hệ
VSV
trong đất phân hủy chất hữu cơ phức tạp thành đơn giản hòa tan dễ hấp
thu, đẩy nhanh qtrình phân
hủy.
Rễ cây vchuyển ô-xi từ mặt đất xuống tầng sâu hơn để
ô-xi hóa các chất hữu cơ ở bên dưới. Sức
chứa
phụ thuộc độ xốp của đất, chế độ canh
tác, phân bón, lượng mưa, nhu cầu tưới nước của mỗi loại
cây

trồng…
H ồ

si n

h

h





c

- Sự phân giải chất hữu cơ do quần thể động thực vật nước có trong hồ (cá, tôm, tảo, phù
du,

VSV…).
- VSV phân giải hợp chất hữu cơ trong nước thải tạo thành các chất đơn giản, tạo đkiện cho
tảo và phù
du ptriển.
- Cá tôm, ăn mùn bã của các chất hữu cơ phân giải ra, trong qtrình bơi lội làm tăng tiếp xúc
nước với
ô-xi
làm tăng qtrình phân hủy chất hữu
cơ.
Hồ s i

n h h ọ

c
:
c ó 3
loại

- Hồ ổn định nước thải hiếu khí: hồ cạn có độ sâu 60-90 cm, đảm bảo đkiện thoáng khí từ
mặtnước tớí
đáy
hồ, tạo thuận lợi cho hđ của VSV hiếu
khí.
- Hồ ổn định nước thải yếm khí: hồ sâu đảm bảo cho hoạt động của hệ VSV trong hồ chủ yếu
là yếm
khí.
- Hồ ổn định nước thải tùy nghi: hồ sử dụng cả nước thải hiếu khí và yếm
khí.



p hân si n

h

h

ọc

- Sự phân giải hợp chất hữu cơ có trong nước/rác thải do VSV sẵn có trong phân,
đất.
- Phân (rác thải) + vôi bột + lá xanh, ủ trong hầm có nắp kín hoặc hố được trát bùn kín,
đảm bảo độ
ẩm
không quá
70%.
- Qtrình phân giải hiếu khí có kiểm soát sẽ sinhnhiệt 50-70oC, diệt đa số VSV gây bệnh,
trứng và ấu
trùng
của KST, làm phân hoai mục cây trồng dễ hấp
thu.
- Yêu cầu nđộ trong hố ủ phải đạt tối thiểu 65oC sau 3 tuần ủ; phân rác phải được ủ ít nhất
3 tháng
trước
khi bón
ruộng
Chương 4. Kiểm
tra
và Chăm sóc động vật
trước
khi giết

mổ
1. Mục đích của việc kiểm
tra
và chăm sóc động vật
trước
khi giết
mổ
?
- Kịp thời phát hiện dịch bệnh; phân loại ĐV, xử lý đúng tránh lây
lan;
- Phát hiện vùng có dịch ngăn chặn kịp
thời;
- Nắm tình hình chăn nuôi ở địa phương, ngăn chặn “lạm
sát”;
- Chẩn đoán chính xác tạo thuận lợi việc ktra sau giết
mổ;
- Chăm sóc tốt, hạn chế sụt cân, nâng cao
CLS
P.
2. Kiểm tra động vật chuyển
đ
ến?
a. C hu ẩn

b


• Địa điểm đỗ gần chuồng nhốt, có bệ lên xuống cho gsú
c
• Chuồng nhốt tạm: dựng bằng tre nứa, có mái che, mỗi chuồng đủ nhốt số ĐV trên 1 ô

tô/toaxe
(100-300 lợn, 20-30 trâu bò)
• Chuồng cố định: bằng xi măng, cao 1,2-1,5 m, có mái che, dốc dễ thoát nước, mỗi
chuồng đủ nhốt số ĐV trên 1 ô tô/toa
xe
.
b. K i



m



t

ra

 Giấy chứng nhận KD của nơi có ĐV
 Số lượng ĐV trên thực tế so với giấy
tờ
.
 Nếu 1/3 bị chết, số còn lại phải cách ly xử
l
ý
 Nghe báo cáo tình hình dịch bệnh ĐV trong quá trình V
C
 Sức khỏe ĐV (thân nhiệt, hình dáng…), phân đàn và đưa vào chuồng nghỉ ng
ơi
3. Chăm sóc động vật giết

thị
t
?
• Tại chuồng nghỉ ngơi, ĐV được chăm sóc như khi vỗ béo: ăn 2 lần/ngày, nước uống tự do,
tắm
rửa (mùa hè), vệ sinh tiêu độc chuồng
t
r
ại.

• ĐV ở chuồng nghỉ ngơi ít nhất 24h. Nếu cơ sở không có điều kiện chăm sóc thì động vật phải
được
nghỉ ngơi ít nhất 6h.
4. Kiểm tra động vật
trước
giết
m

?
 Tr ư



c

kh

i

sang


c h

uồ n

g

đ ợ

i

gi ế

t , k
tra:
 trâu bò: thai, tuổi, nhiệt độ, hô hấp, đi dứng.
 lợn: nhiệt độ, hô hấp, hình

ng.
 Nếu

nghi

n

g ờ

p h

ả i


cá c

h

l y

, ktra lại 2 lần/24h, nếu bình thường mới được giết
m
ổ.
 Nếu

nghi

b

ệnh

TN

p h

ả i

cá c

h

l


y

, xử lý, tiêu độc riêng,tiêm phòng theo quy định của
ph
á
p
luật.
 Kt r

a

l ạ i

n ế

u

chưa

g i

ế t

m ổ sau khi kiểm tra 24h.
 Tại

c h

u ồ n


g

đ ợi

g i

ế t con vật chỉ được uống nước, 0 được ăn 12h với lợn, 18h với gia
cầm, v
à
24h với trâu bò dê cừu; trước khi mổ 2-3h ngừng uống n
ước.
 N h

ịn

ăn nhằm: tiết kiệm TĂ, rửa sạch đường tiêu hóa, tiết ra hết, thao tác nh
a
nh.
 N h

ịn

u ố

n

g nhằm: thuận lợi cho việc giết mổ, nước trong dạ dày không bục ra, đảm
bảo
chất
lượng SP.

 Trư



c

gi

ết

mổ

: ktra nhiệt độ lần cuối, tắm rửa sạch
sẽ.
5. Biện pháp xử lý đv sau khi khám số
n
g
?
a. Đ ư





c


p
h




ép


g

iết



thịt

- ĐV khỏe mạnh, t
0
, hình dáng bình thường, 0 có bệnh tật và đủ tchuẩn. Con vật được đánh
d
ấu
(đã ktra và đủ tiêuchuẩn giết thịt) và dồn vào
c
huồng.
b. Không

đ
ư






c


p
h



ép


g

iết



thịt

- Mắc/nghi mắc/nhiễm/nghi nhiễm bệnh thuộc danh mục bệnh cấm giết mổ theo quy định
(d
ại,
nhiệt thán, ung khí thán, tỵ thư, thủy thũng ác tính, bò điên, cúm
gcầm
…).
- Mới tiêm vắc-xin chưa đủ 15 ngày, hoặc có p/ư sau khi
tiêm;
- Đã sử dụng thuốc nhưng chưa đủ thời gian ngừng thuốc cần thiết theo hướng dẫn của
nhà s


n xu
ất.
c. Giết m







k h

u v ự

c
r

i



ê

n



g
- Bệnh lao, sẩy thai truyền nhiễm, viêm vú, viêm khớp, vết thương ngoại khoa, bệnh đ
ườn

g
ruột…Khi giết mổ cần có biện pháp bảo hộ cho công
nhân. d. Hoãn g
iết
- Bệnh truyền nhiễm hay không TN nhưng còn k/n sinh sản cày kéo và có k/n chữa khỏi bệnh.
V
ới
con vật này cho nhốt cách ly, điều trị, vệ sinh, chăm

c.
- Nếu 0 đủ đkiện cần thiết thì giết
t
h
ịt
. e. Giết mổ khẩn
cấp
- Các trường hợp động vật bị thương, yếu mệt do quá trình vận chuyển nhưng không

triệ
u chứng lâm sàng của bệnh truyền nh
iễm
.
f. Buộc phải tiêu hủy
- Động vật bị mắc các bệnh truyền nhiễm trong Danh mục cấm giết mổ như nhiệt thán, dại,
cúm g
ia
cầm,… hoặc ngộ độc các hóa chất độc hại có thể gây nguy hại cho ng
ười.
Chương 5. Quá
trình

giết mổ và Kiểm tra sau giết
m

Phần A. Quá
trình
giết
mổ
1. Quá trình giết
mổ
a. Chuẩn

b





gia


s

úc

- Sau khi ktra lần cuối, gsúc được tắm rửa sạch
sẽ:
• Lợn: dồn vào chuồng chật có vòi phun tự
động
;
• Trâu, bò cho lội qua bể n

ước
.
 rửa sạch bụi bẩn, mạch quản ngoại vi co lại giúp tiết ra hoàn
toà
n.
b. Chọc
tiết
Không gây

Có gây

• Ở các nước kém
ptriể
n
;
• Các nước theo đạo Hồi hay Do Thái(ĐV
chỉ
được giết bằng chọc
tiết
).
 An toàn cho CN giết mổ, tiết ra hết, đ
ảm
bảo CL thịt, và đảm bảo vấn đề phúc
lợi
động vật (animal w
elfare
).

×