Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Cách phát âm ED & S

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.82 KB, 2 trang )

PRONUNCIATION
I/ Ways of pronouncing words ending in “S”
1. Các danh từ hoặc động từ có cá âm cuối là: “ / p /; / f /; / t /; / k /, / θ /” sau khi thêm “S” nó được
phát âm “/ s /”
Cup Plate Student Mechanic Book
Bath
photograph
Cups Plates Students Mechanics Books
Baths
photographs
[kʌps] [pleits] ['stju:dnts] [mi'kæniks] [buks]
[bɑ:θs ;
bæθs]
['foutəgrɑ:fs ;
'foutəgræfs]
2. Các danh từ hoặc động từ có âm cuối là: “ / s /; / dʒ / ; / t∫ / ; / ∫ / “ sau khi thêm “S” nó được phát âm
“/ iz / ”
Box Glass Orange Watch Wash
Boxes Glasses Oranges Watches Washes
[bɔksiz] [glɑ:siz] ['ɔrindʒiz] [wɔt∫iz] [wɔ∫iz]
3. Các trường hợp còn lại sau khi thêm “S” được phát âm là: “/ Z /”
Play Girl Door Window Kid Bathe teacher
Plays Girls Doors Windows Kids Bathes teachers
[pleiz] [gə:lz] [dɔ:z] ['windouz] [kidz] [beiđz] ['ti:t∫əz]
II/ Ways of pronouncing words ending in “ED”
1. Các động từ tận cùng bằng các âm “ / t /; hoặc / d / “ khi thêm “ED” được phát âm là: “/id/
Need Decide Want complete
Needed Decided Wanted completed
[ni:did] [di'saidid] [wɔntid] [kəm'pli:tid]
2. Các động từ tận cùng bằng các âm: “ / f /; / k /; / p /; / s /; / dʒ / ; / t∫ /; / ∫ / thêm “ED” được phát âm
là: “/ t /


Watch Wash Book Stop Miss Enlarge Laugh
Watched Washed Booked Stopped missed Enlarged Laughed
[wɔt∫t] [wɔ∫t] [bukt] [stɔpt] [mist] [in'lɑ:dʒt] [lɑ:ft]
3. Các trường hợp còn lại sau khi thêm “ED” được phát âm là: “ / d /”
Play Phone Arrive Offer Borrow
Played Phoned Arrived Offered Borrowed
[pleid] [found] [ə'raivd] ['ɔfəd] ['bɔroud]
III/ Ways of putting stress on the categories of words
1. Đa số các động từ có hai âm tiết, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai:
Explain Forget Relax Enjoy Destroy Maintain
2. Tuy nhiên có một số động từ hai âm tiết lại có trọng âm rơi vào âm thứ nhất
Promise Answer Enter Offer Listen Open
3. Đa số các danh từ và tính từ hai âm tiết có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất
Butcher Standard Carpet Pretty Busy handsome
4. Một số từ có hai âm tiết vừa có hình thứ của danh từ và động từ, thì danh từ có trọng âm ở âm thứ
nhất còn động từ thì có trọng âm ở âm thứ hai:
Record Present Progress Increase Contrast Desert
5. Tuy nhiên một số từ vùa có hình thức danh từ và động từ lại có trọng âm không đổi:
Advice Visit Reply Travel Promise Picture
2 1 2 1 1 1
6. Động từ cụm (phrasal verbs) có hình thức danh từ tương ứng
Set-up Setup Up-set Upset Look-out Lookout
2 1 2 1 2 1
7. Các danh từ riêng có hai âm tiết thường có trọng âm chính ở âm thứ nhất.
Charlie Presley Michael Jackson Elvis Daisy
8. Từ ghép (compound word)
* Từ ghép là gồm có hai từ. Một số danh từ ghép có thể được viết như một từ, một số thì được
viết thành hai từ riêng biệt.
a. Hầu hết các danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên
Raincoat Filmmaker Shorthand Bookshop Airport Dishwasher

b. Tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm chính rơi vào từ thứ hai, tận
cùng có đuôi bằng “ED”
Bad-tempered Short-sighted Well-done
c. Tính từ ghép có trọng âm rơi vào âm đầu tiên
Homesick Airsick Waterproof trustworthy
*Ngoại lệ: duty-free ; snow-white
d. Các trạng từ ghép và động từ ghép sau có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai
Head-first North-west Down-stream Up-stairs
9. Các danh từ ba âm tiết trở lên tận cùng có đuôi là: “TION; SION; CIAN” thì trọng âm sẽ rơi ngay
trước đuôi từ đó:
Provision Graduation Recommendation Visitation Technician Politician
* Ngoại lệ: television
10. Cac trường hợp còn lai phải xét đến các ân tiết ngắn dài có trong mỗi từ.
Geography Responsibility Productivity Wonderful
2 4 3 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×