Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

dự án đầu tư xây dựng hạ tầng khu dân cư đại phúc - ô số 8 - khu 9a+b – khu đô thị mới nam thành phố

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.79 KB, 42 trang )

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN, CÁC CƠ SỞ PHÁP
LÝ Trang 3
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU LẬP DỰ ÁN Trang 3
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP DỰ ÁN Trang 4
III. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN Trang 5
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG Trang 6
I. VỊ TRÍ, RANH GIỚI VÀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN Trang 6
II. HIỆN TRẠNG KHU VỰC Trang 10
III. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP Trang 10
CHƯƠNG 3 : CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT Trang 11
I. QUY MÔ TÍNH TOÁN Trang 11
II. CÁC CHỈ TIÊU KT-KT ĐẠT ĐƯỢC CỦA DỰ ÁN Trang 11
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT Trang 13
I. THIẾT KẾ SAN NỀN: ( chuẩn bị kỹ thuật xây dựng) Trang 13
II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIAO THÔNG Trang 14
III. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA Trang 18
IV. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI Trang 20
V. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC Trang 21
VI. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN, CHIẾU SÁNG Trang 22
VII. HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC Trang 24
VIII. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÂY XANH Trang 25
CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG Trang 29
Trang 1
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
I. MÔI TRƯỜNG KHU VỰC CỦA DỰ ÁN Trang 29
II.CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM CHÍNH Trang 30
III.ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG DO CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN
CÁC YẾU TỐ TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG, KINH TẾ VÀ XÃ HỘI Trang


31
IV.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG.Trang 33
V.ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHẤT THẢI RẮN Trang 33
VI.CÁC BIỆN PHÁP CHUNG KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM Trang 34
CHƯƠNG 6: HÌNH THỨC ĐẦU TƯ Trang 36
I. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ Trang 33
I. HÌNH THỨC ĐẦU TƯ Trang 36
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN Trang 36
III. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ Trang 36
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN Trang 37
CHƯƠNG 7: KHÁI TÓAN KINH PHÍ ĐẦU TƯXÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ
THUẬT Trang 38
I. KINH PHÍ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT Trang 38
II. CHI PHÍ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ Trang 38
III. TỔNG KINH PHÍ XÂY DỰNG HẠ TẦNG Trang 38
CHƯƠNG 8: PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG VÀ TÁI ĐỊNH
CƯ Trang 39
I. CÁC SỐ LIỆU ĐIỀU TRA Trang 39
II. TỔNG CHI PHÍ ĐỀN BÙ Trang 39
CHƯƠNG 9: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH – KINH TẾ Trang 40
CHƯƠNG 10: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Trang 41
CHƯƠNG 11: CÁC PHỤC LỤC ĐÍNH KÈM Trang 42
I. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CỦA DỰ ÁN Trang 42
II. KÈM THEO HỒ SƠ THIẾT KẾ CƠ SỞ Trang 42
Trang 2
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
CHƯƠNG 1
SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN,
CÁC CƠ SỞ PHÁP LÝ


I. SỰ CẦN THIẾT VÀ MỤC TIÊU LẬP DỰ ÁN
Theo đònh hướng phát triển của Thành Phố đến năm 2020, huyện Bình
Chánh là khu đô thò mới, phát triển các khu công nghiệp, các khu trung tâm thương
mại- dòch vụ và các khu dân cư phục vụ giãn dân nội thành. Do đó đòa bàn huyện
Bình Chánh hiện nay là một đô thò mới với rất nhiều công trình xây dựng hạ tầng
kỹ thuật, các khu dân cư mới. Các khu dân cư này đảm bảo không gian ở đạt chất
lượng cao về hạ tầng và môi trường.
Mặt khác đồng thời với sự phát triển kinh tế khá cao là sự phát triển
đô thò hoá diễn ra rất nhanh trên toàn đòa bàn huyện Bình Chánh. Sự phát
triển các khu dân cư, các công trình nhà ở hiện chủ yếu là xây dựng tự phát
hoặc phân lô nhà ở đơn lẻ, do vậy hiệu quả sử dụng đất rất thấp, hệ thống
hạ tầng kỹ thuật chung xuất hiện nhiều khuyết điểm, thiếu đồng bộ, không
đáp ứng nhu cầu về nhà ở ngày càng tăng tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
Để giải quyết khó khăn trên, được sự chấp thuận của các cấp, ngành
đã chấp thuận cho Công ty cổ phần XD & KDN Đại Phúc đầu tư dự án khu
dân cư Đại Phúc – Lô số 8 Khu 9A+B – Khu đô thò mới Nam Thành Phố tại
xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh nhằm đáp ứng
nhu cầu về nhà ở ngày càng tăng tại Tp. Hồ Chí Minh.
Dự án khu dân cư Đại Phúc tại lô số 8 - Khu 9A+B – Khu đô thò mới
Nam Thành Phố tại xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh
nằm trong điểm phát triển nóng do trục đường lớn là trục đường Nguyễn
Văn Linh đi các tỉnh miền Tây. Việc đầu tư xây dựng các khu dân cư mới
trên đòa bàn huyệân Bình Chánh là phù hợp với xu hướng đô thò hoá, phù
hợp với nhu cầu nhà ở và thuận lợi trong việc giải toà đền bù vì hiện tại
khu vực này chủ yếu là đất nông nghiệp, giá đền bù tương đối thấp.
Khu vực xây dựng dự án, nằm trong phạm vi đô thò mới Nam Thành Phố
đang trong quá trình đô thò hoá với nhiều dự án về phát triển công nghiệp, dòch vụ
quy mô lớn, là nơi sẽ hình thành các khu dân cư mới phục vụ cho mục tiêu điều
chỉnh, phân bố dân cư của Thành Phố.
Tóm lại, việc xây dựng khu dân cư Đại Phúc tại lô số 8 - Khu 9A+B – Khu

đô thò mới Nam Thành Phố thực sự cần thiết, đáp ứng nhu cầu phát triển huyện
Bình Chánh thành trung tâm thương mại dòch vụ của Tp. Hồ Chí Minh, đáp ứng nhu
Trang 3
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
cầu đô thò hoá tại khu vực, góp phần chỉnh trang đô thò trên đòa bàn huyện Bình
Chánh cũng như góp phần phát triển quỹ nhà ở, giải quyết nhu cầu bức xúc về nhà
ở ngày càng tăng của huyện Bình Chánh nói riêng và Thành phố nói chung.
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP DỰ ÁN
- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 Ngày 26/11/2003 của Quốc Hội
khóa XI, kỳ họp thứ 4.
- Căn cứ Nghò Đònh số 08/2005/ NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính Phủ
về quy hoạch xây dựng
- Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/08/2005 của Bộ xây Dựng
về hướng dẫn lập, thẩm đònh, phê duyệt quy hoạch xây dựng.
- Căn cứ quyết đònh số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005 của bộ trưởng
Bộ Xây Dựng về việc ban hành đònh mức chi phí lập dự án và thiết kế công trình
xây dựng.
- Căn cứ quyết đònh số quyết đònh số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/04/2005
của Bộ Xây Dựng về việc ban hành đònh mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
- Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đến năm 2010 và đònh
hướng đến năm 2020.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về những quy đònh chung QHXD. Do Bộ
Xây dựng ban hành theo quyết đònh số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996.
- Tiêu chuẩn TCVN 4449 :1987 Quy hoạch xây dựng đồ thò.
- Tiêu chuẩn TCXDVN 323 :2004 “ Nhà cao tầng – Tiêu chuẩn thiết kế “
của Bộ Xây dựng.
- Căn cứ quyết đònh phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới trường học
nghành giáo dục và đào tạo Thành Phố đến năm 2020 – Số 02/2003/QĐ – UB
ngày 03/01/2003.

- Hướng dẫn tạm thời về kiến trúc công trình dọc các trục đường giao
thông lớn số 572/KTST- KT ngày 22/02/2002 của Kiến trúc sư Trưởng Thành Phố
( nay là Sở Quy hoạch – Kiến Trúc Thành Phố ).
- Căn cứ quyết đònh số 6555/QĐ – UBND của UBND Thành Phố ngày
27/12/2005 về việc phê duyệt nhiêm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô
thò khu đô thò nam thành phố ( tỷ lệ 1/5000).
- Căn cứ quyết đònh số 44/QĐ-BQL ngày 21/5/2007 về việc phê duyệt
nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thò tỷ lệ 1/2000 khu 9A + B –
khu số 9 – Khu đô thò mới Nam Thành Phố.
- Căn cứ Quyết đònh số 22/QĐ-BQL ngày 31/01/2008 về việc điều chỉnh
bổ sung Quyết đònh 44/QĐ-BQL ngày 21/05/2007 của Ban Quản lý khu Nam;
Trang 4
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
- Căn cứ Quyết đònh số 44/QĐ-BQL ngày 13/07/2006 về việc phê duyệt
nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thò tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đại Phúc –
thuộc lô số 8 – Khu chức năng số 9 – Đô thò mới Nam Thành phố;
- Căn cứ quyết định số 95/QĐ-BQLKN ngày 05/10/2009 về việc phê duyệt
quy hoạch chi tiết xây dựng đơ thị tỷ lệ 1/500 lơ số 8 – Khu 9AB – Đơ thị mới Nam
Thành phố.
- Các quy chuẩn xây dựng, các tiêu chuẩn hiện hành.
- Tài liệu, số liệu về hiện trạng khu vực quy hoạch và các tài liệu có liên
quan khác.
- Hợp đồng kinh tế số 22/SGVĐ - 09 giữa Công ty cổ phần XD & KDN Đại
Phúc và Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Tổng Hợp Sài Gòn Viễn Đông.
III. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN :
1. Mục tiêu:
Đồ án nghiên cứu xây dựng với mục tiêu chính như sau:
- Về khu ở: Xây dựng một khu dân cư, đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, đủ tiêu chuẩn đáp ứng nhu cầu nhà ở, sinh hoạt, làm việc và nghỉ ngơi cho
người dân có thu nhập vừa phải. Tương ứng với tầm vóc khu đô thò Nam Thành

phố, phù hợp với kiến trúc cảnh quan trong cơ cấu toàn khu vực.
- Về hạ tầng kỹ thuật: Tạo ra khu ở hoàn chỉnh, phát triển đồng bộ về mặt
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội. Kết nối hạ tầng đồng bộ trong phạm vi quy hoạch
và các khu lân cận ngoài quy hoạch.
- Phục vụ công tác quản lý đô thò.( Quản lý xây dựng theo quy hoạch )
2. Yêu cầu phát triển đối với dự án:
- Đònh hướng phát triển không gian đô thò của khu vực dự án phải phù hợp
với sự phát triển chung của khu vực dựa trên cơ sở xác đònh cơ cấu phân khu chức
năng và các chỉ tiêu kinh tế kinh tế kỹ thuật áp dụng cho khu đất quy hoạch.
- Xác đònh kế hoạch khai thác đòa dụng một cách hợp lý và có hiệu quả
nhất.
- Cải tạo môi trường sống tốt hơn.
Trang 5
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG

I. VỊ TRÍ, RANH GIỚI VÀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
1. Vị trí, ranh giới khu đất xây dựng lập dư án
Vò trí khu dân cư Đại Phúc thuộc lô số 8 - Khu sốá 9A+B – Đô thò Nam Thành
phố (Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh) được giới hạn
như sau:
- Phía Bắc giáp dự án khu dân cư Dương Hồng
- Phía Nam giáp rạch Kinh Sáng
- Phía Đông giáp dự án Công ty cổ phần Đất Phương Nam
- Phía Tây giáp dự án Công ty cổ phần Thế Kỷ 21
Tổng diện tích quy hoạch là 5,9349ha.
2. Đặc điểm tự nhiên
Theo tài liệu khí tượng thủy văn thành phố Hồ Chí Minh lấy từ các trạm, khu
vực xây dựng lập dự án nằm trong khu vực khí tượng thủy văn chung của thành phố,

chịu ảnh hưởng khí hậu gió mùa cận xích đạo, chế độ bán nhật triều, địa chất thuộc
khu vực nền đất yếu với các chỉ tiêu như sau:
2.1 Khí hậu
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa xích đạo, khí hậu ơn hòa, hàng năm
có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khơ, khơng gặp thời tiết bất thường như: bão lụt,
nhiệt đới q nóng hoặc q lạnh.
a. Nhiệt độ
- Nhiệt độ trung bình : 27,9 ·C
- Cao nhất : 40 · C (tháng 4/1970)
- Thấp nhất : 13 · C (tháng 12/1985)
- Biến thiên nhiệt độ giữa ban ngày và ban đêm từ : 6 ·C – 10 · C.
b. Mưa
- Mưa chủ yếu tập trung từ tháng 6 đến tháng 11 hàng năm, chiếm từ 65% đến
95% lượng mưa cả năm.
- Lượng mưa trung bình năm là : 1979 mm.
- Số ngày mưa trung bình năm là : 154 ngày.
- Lượng mưa lớn nhất (1990) : 2047,7 mm/năm.
- Lượng mưa nhỏ nhất (1985) : 1654,3 mm/năm.
- Lượng mưa lớn nhất ghi nhận được trong ngày là: 177 mm/ngày.
Trang 6
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
c. Độ ẩm
Trung bình năm là : 82%.
- Tháng cao nhất : 87% (tháng 7 & tháng 9).
- Tháng thấp nhất : 74% (tháng 2 & tháng 3).
d. Lượng bốc hơi
- Lượng bốc hơi cao nhất ghi nhận được: 1222,3 mm/năm (1990).
- Lượng bốc hơi thấp nhất ghi nhận được: 1136 mm/năm (1989).
- Lượng bốc hơi trung bình: 1169,4 mm/năm (1990).
- Các tháng có lượng bốc hơi cao ghi nhận được vào mùa khơ (104,4 mm/tháng –

88,4 mm/tháng) trung bình 97,4 mm/tháng.
- So với lượng mưa, lượng bốc hơi chiếm 60% tổng lượng mưa.
e. Bức xạ mặt trời
- Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở vĩ độ thấp, vị trí mặt trời ln cao và ít thay đổi
qua các tháng trong năm, do vậy chế độ bức xạ rất phong phú và ổn định.
- Tổng lượng bức xạ trong năm khoảng 145 – 152 kcal/cm².
- Lượng bức xạ cao nhất ghi nhận được vào tháng 3 (15,69 kcal/cm²).
- Lượng bức xạ thấp nhất ghi nhận được vào tháng mùa mưa (11,37 kcal/cm²).
- Lượng bức xạ bình qn ngày khoảng 417 kcal/cm².
- Số giờ nắng trong năm là 2488 giờ.
f. Gió
- Mùa khơ hướng chủ đạo là Đơng (20% - 30%) và Đơng Nam (30% - 40%).
- Mùa mưa hướng chủ đạo là Tây Nam (66%).
- Tốc độ gió trung bình 2 – 3 m/giây, cao nhất khơng q 36 m/giây (năm 1972).
2.2 Địa hình
Khu đất quy hoạch xây dựng khu dân cư Tiến Phước chủ yếu là đất canh tác
nuôi trồng thủy sản (chủ yếu là ao cá), đất hoa màu, gò, đất hoang và rạch. Đòa
hình khu vực nhìn chung tương đối thấp, bò chia cắt bởi kênh rạch, hướng đổ dốc
không rõ rệt. Cao độ mặt đất thay đổi từ 0,1 m đến 1.9 m ( theo hệ cao độ chuẩn
Hòn Dấu).
2.3 Địa chất thủy văn
Do phân bố ở vùng thấp, nên mực nước ngầm ổn định cách mặt đất tự nhiên từ
0,5m – 0,8m. Nước ngầm này chịu ảnh hưởng của thủy triều trên sơng Nhà Bè.
Các số liệu quan trắc mực nước cao nhất (Hmax), mực nước thấp nhất (Hmin)
tương ứng với tần suất (P%) như sau:
Trang 7
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
Tần suất (P%) 1 10 25 50 75 99
Mực nước (Hmax) 1.55 1.45 1.40 1.35 1.31 1.23
Mực nước (Hmin) -1.98 -2.20 -2.32 -2.46 -2.58 -2.78

2.4 Địa chất cơng trình
Đòa chất khu quy hoạch nằm trong mảng đòa chất chung của khu vực Nhà Bè
- Bình Chánh, có đặc điểm mềm yếu, cấu tạo bởi trầm tích Eluvi bồi tích đệ tứ. Ở
một vài nơi có dân cư sinh sống, trên mặt là lớp đất đắp với thành phần gồm cát,
sét, đá dăm, sỏi thực vật dày khoảng 1m. Còn lại đòa chất khu vật hầu hết có cấu
tạo đòa tầng 04 lớp đất chính như sau:
a/ Lớp đất số 1: Bùn sét
Trên mặt là lớp bùn sét lẫn hữu cơ màu xám đến xám đen, trạng thái nhão,
bề dày tại H1 = 36.8m, tại H2 = 27.3m, tại H3 = 29.9m.Sức kháng xuyên
động chùy tiêu chuẩn N = 0 đến 4
Đặc trưng cơ lý của lớp như sau :
- Độ ẩm tự nhiên W = 73.8 %
- Dung trọng ướt (γư ) = 1.498 g/cm
3
- Dung trọng khô (γk ) = 0.862 g/cm
3
- Dung trọng đẩy nổi(γdn ) = 0.531 g/cm
3
- Sức chòu nén đơn Qu = 0.219 kg/cm
2
- Lực dính đơn vò C = 0.094 Kg/cm
2
- Góc ma sát trong
Φ
= 4
0
25’.
*Thấu kính Tk1 : Á sét dẻo mềm đến dẻo cứng .
Tại vò trí hố khoan H2, sau lớp Bùn sét , độ sâu từ 27.3m đến 30.3m có thấu
kính TK1 thuộc Á sét màu xám vàng , trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng .

Thấu kính TK1 có bề dày 3m, sức kháng xuyên động chùy tiêu chuẩn N = 7
đến 13
Đặc trưng cơ lý của lớp như sau :
- Độ ẩm tự nhiên W = 26.6 %
- Dung trọng ướt (γư ) = 1.9 g/cm
3
- Dung trọng khô (γk ) = 1.501 g/cm
3
- Dung trọng đẩy nổi (γdn ) = 0.941 g/cm
3
- Lực dính đơn vò C = 0.17 Kg/cm
2
- Góc ma sát trong
Φ
= 10
0
.
b/ Lớp đất số 2: Cát trung thô chặt vừa đến rất chặt .
Từ độ sâu 36.8 tại H1, 30.3m tại H2 và 29.9m tại H3 đòa tầng chuyển sang
lớp cát trung thô đến mòn lẫn bột và ít sỏi nhỏ màu nâu vàng xám trắng,
trạng thái chặt vừa đến rất chặt . Lớp đất số 2 có bề dày tại H1 = 6.5m , tại
Trang 8
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
H3 = 7.2m bề dày tổng cộng tại H2 = 9.6m, sức kháng xuyên động chùy tiêu
chuẩn N = 20 đến 72
Đặc trưng cơ lý của lớp như sau :
- Độ ẩm tự nhiên W = 19.3 %
- Dung trọng ướt (γư ) = 2.028 g/cm
3
- Dung trọng đẩy nổi (γdn ) = 1.061 g/cm

3
- Lực dính đơn vò C = 0.033 Kg/cm
2
- Góc ma sát trong
Φ
= 29
0
06’
*Thấu kính TK2 : Đất sét dẻo cứng .
Tại vò trí hố khoan H2, từ độ sâu 33.8m đến 36.7m có thấu kính TK2 thuộc
Đất sét lẫn bột màu xám nâu , trạng thái dẻo cứng . Thấu kính TK2 có bề
dày 2.9m, sức kháng xuyên động chùy tiêu chuẩn N = 10 đến 13
Đặc trưng cơ lý của lớp như sau :
- Độ ẩm tự nhiên W = 25.2 %
- Dung trọng ướt (γư ) = 1.928 g/cm
3
- Dung trọng khô (γk ) = 1.54g/cm
3
- Dung trọng đẩy nổi (γdn ) = 0.966 g/cm
3
- Sức chòu nén đơn Qu = 1.173 kg/cm
2
c/ Lớp đất số 3: Đất sét nửa cứng đến rất cứng.
Từ độ sâu 43.3 tại H1, 42.8m tại H2 và 37.1 m tại H3 là lớp Đất sét lẫn bột,
ít sỏi nhỏ màu nâu vàng , nâu đỏ , trạng thái nửa cứng đến rất cứng . Lớp
đất số 3 có bề dày tại H2 = 5.8m , bề dày phát hiện tại H1 = 6.7m, tại H3 =
12.9m.Sức kháng xuyên động chùy tiêu chuẩn N = 25 đến 65
Đặc trưng cơ lý của lớp như sau :
- Độ ẩm tự nhiên W = 18.9 %
- Dung trọng ướt (γư ) = 2.040 g/cm

3
- Dung trọng khô (γk ) = 1.716 g/cm
3
- Sức chòu nén đơn Qu = 2.649 kg/cm
2
- Lực dính đơn vò C = 0.696 Kg/cm
2
- Góc ma sát trong
Φ
= 16
0
56’
d/ Lớp đất số 4: Á sét cứng.
Từ độ sâu 48.6 tại vò trí H2 là lớp Á sét màu xám vàng, trạng thái cứng. Lớp
đất số 4 có bề dày phát hiện 1.55m. Sức kháng xuyên động chùy tiêu chuẩn
N = 48
Đặc trưng cơ lý của lớp như sau :
- Độ ẩm tự nhiên W = 18 %
Trang 9
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
- Dung trọng ướt (γư ) = 2.043 g/cm
3
- Dung trọng khô (γk ) = 1.716 g/cm
3
- Lực dính đơn vò C = 0.600Kg/cm
2
- Góc ma sát trong
Φ
= 17
0

24’
Như vậy, tầng đòa chất công trình khu vực ảnh hưởng trực tiếp đến nền móng
công trình hạ tầng là rất yếu, do vậy cần xử lý trước khi xây dựng hạ tầng kỹ
thuật.
II. HIỆN TRẠNG KHU VỰC
1. Hiện trạng dân cư:
Dân số hiện trạng không đáng kể.
2. Hiện trạng lao động:
Lao động trong khu vực chủ yếu là các hộ sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp.
3. Hiện trạng sử dụng đất:
Khu đất quy hoạch phần lớn là đất nông nghiệp (gồm ruộng rau màu và
ruộng lúa có năng suất thấp, một số ao cá), xen kẽ với 1 vài con rạch nhỏ dùng để
tưới tiêu cho số ruộng canh tác trong nội bộ khu đất. Phần diện tích còn lại bao
gồm 1 số ô đất thổ cư nằm rải rác trong khu đất cùng với 1 số con đường đất rộng
2 - 6m chạïy ngang dọc khu đất
4. Hiện trạng các công trình kỹ thuật:
Khu đất xây dựng chưa có hạ tầng kỹ thuật
III. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP
* Thuận lợi:
- Khu dân cư Đại Phúc thuộc lô số 8 - Khu chức năng số 9A+B, có một vò trí
quan trọng trong việc phát triển, mở rộng khu đô thò của khu đô thò mới Nam
Thành phố, nằm kế cận với các khu vực đang có tốc độ đô thò hóa cao hoặc
đang triển khai các dự án lớn.
- Đất nông nghiệp trong khu vực chiếm tỷ lệ lớn, nhưng các loại cây nông
nghiệp cho năng suất thấp. Đây là qũi đất dự trữ dành cho phát triển đô thò.
- Khu đất quy hoạch chủ yếu là đất nông nghiệp có hiệu quả kinh tế thấp đất
ở không tập trung, chủ yếu xây dựng tự phát, kiến trúc tạm thuận lơò cho việc giải
phóng mặt bằng.
- Vò trí nằm dọc đường Nguyễn Văn Linh là tuyến giao thông quan trọng của

khu đô thò mơí Nam Thành phố.
*Khó khăn:
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa hình thành, khi triển khai thực hiện cần lưu
ý vấn đề đấu nối hạ tầng với các khu vực xung quanh
- Khả năng chòu tải của nền đất tương đối thấp nên khi xây dựng cần có biện
pháp xử lý thích hợp.
Trang 10
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
CHƯƠNG 3
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT

I. QUY MƠ TÍNH TỐN
Việc xác định quy mơ các hạng mục cơng trình cơng cộng cấp khu ở trong khu
vực xây dựng lập dự án được căn cứ trên quy chuẩn xây dựng hiện hành, đồng thời
cân đối trên nhu cầu thực tế, trên mối tương quan với khu vực lân cận và tính chất của
một khu đơ thị hiện đại, để quỹ đất tính tốn đạt hiệu quả sử dụng.
II. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT ĐẠT ĐƯỢC CỦA DỰ ÁN
1. CÁC CHỈ TIÊU KIẾN TRÚC QUY HOẠCH:
Căn cứ vào những quy đònh của quy hoạch chung đô thò Nam Sài Gòn, cùng các
tiêu chuẩn quy phạm hiện hành của nhà nước, đồng thời xem xét đến sự phù hợp
tình hình, điều kiện hiện trạng của khu đất để xác đònh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
chủ yếu cho dự án như sau:
Diện tích khu đất: 5,9319
ha
(59.319 m
2
)
Cơ cấu sử dụng đất
- Dân số lô quy hoạch khoảng :1.552 người
- Đất ở: 32.440 m

2
, chiếm 54,69 %
Trong đó:
Phức hợp cao tầng : 16.740 m
2
Biệt thự : 15.700 m
2
- Đất CTCC : 5.700 m
2
; chiếm 9,61%
- Đất cây xanh- sân bãi : 5.064 m
2
; chiếm 8,54%
- Đất giao thông : 16.115m
2
; chiếm 27,16%
a). Chỉ tiêu sử dụng đất bình quân:
+ Đất ở : 21,31 m
2
/người
+ Đất CTCC : 3,74 m
2
/người
+ Đất cây xanh – sân bãi : 3,33 m
2
/người
+ Đất giao thông : 10,59 m
2
/người
b). Mật độ cư trú: 210 người/ ha

c). Cấp nước
+ Cấp nước cho khu trung tâm CC : 30m
3
/ha/ngày
+ Cấp nước sinh hoạt khu ở : 250-300 lít/người/ngày/đêm
d). Chỉ tiêu thoát nước bẩn và rác thải:
+ Lưu lượng thoát nước bẩn khu dân cư: 265 lit/người/ngày đêm.
Trang 11
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
+ Lượng rác thải sinh hoạt : 1,5kg/người/ngày-đêm.
e). Chỉ tiêu cấp điện:
+ Cấp điện cho sinh hoạt khu dân cư : 1.200 – 1.500 Kwh/người/năm.
f). Thông tin – bưu điện
+ Khu dân cư : 1 máy/hộ gia đình
2. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC:
2.1/ Nhà ở
Tổng số căn hộ: 213 căn hộ. Trong đó:
- Chung cư phức hợp cao tầng : 172 căn,tầng cao xây dựng 3 tầng(1 trệt, 3 lầu)
+ Diện tích đất 1 căn : 82 - 100m
2
+ Diện tích xây dựng 1 căn: 77 - 124 m
2
+ Diện tích sàn : 271 - 434m
2
/căn.
- Nhà biệt thự: 41 căn, tầng cao xây dựng 3 tầng (1 trệt, 3 lầu)
+ Diện tích đất 1 căn : 200 - 250m
2
+ Diện tích xây dựng 1 căn: 82,5 - 144m
2

+ Diện tích sàn : 225 - 500m
2
/căn.
2.2/ Công trình công cộng:
Tổng diện tích đất: 5.700 m
2
là một phần của công trình trường mầm non.
+Diện tích đất : 5.700 m
2
+Tầng cao xây dựng : 2 tầng  24 tầng.
+Mật độ xây dựng : 34,99 %.
2.3/Tổàng diện tích đất cây xanh công viên :
Cây xanh công viên -TDTT: 5.064 m2.
Trang 12
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
CHƯƠNG 4
THIẾT KẾ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT

I. THIẾT KẾ SAN NỀN: ( chuẩn bị kỹ thuật xây dựng)
1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và hiện trạng khu đất xây dựng:
- Vị trí:
Vò trí khu dân cư Đại Phúc thuộc lô số 8 - Khu sốá 9A+B – Đô thò Nam Thành
phố (Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh ) được giới hạn
như sau:
- Phía Bắc giáp dự án khu dân cư Dương Hồng.
- Phía Nam giáp rạch Kinh Sáng.
- Phía Đông giáp dự án công ty cổ phần Đất Phương Nam
- Phía Tây dự án Công ty cổ phần thế kỷ 21.
Tổng diện tích quy hoạch là 5,9349ha.
- Địa hình khu vực:

- Khu đất quy hoạch xây dựng khu dân cư Đại Phúc chủ yếu là đất canh tác
nuôi trồng thủy sản (chủ yếu là ao cá), đất hoa màu, gò, đất hoang và rạch. Đòa
hình khu vực nhìn chung tương đối thấp, bò chia cắt bởi kênh rạch, hướng đổ dốc
không rõ rệt. Cao độ mặt đất thay đổi từ 0,1 m đến 1.9 m ( theo hệ cao độ chuẩn
Hòn Dấu).
2. Giải pháp thiết kế san nền:
a. Cao độ san lấp Hmin +2.0m ( Mốc Hòn Dấu ).
b. Độ dốc san lấp : 0.15%.
c. Vật liệu san lấp : cát.
d. Hệ số đầm lèn : K≥0.85 .
e. Taluy đắp rộng 0.5m bằng bao tải cát ( dung tích 30lít ).
Độ lún nền được xác đònh cụ thể theo số liệu quan trắc trong quá trình thi
công , thời gian quan trắc do Chủ đầu tư quyết đònh.
3. u cầu về thi cơng san nền:
a/ Kỹ thuật thi công :
+ Tiến hành đắp lấn, đốn bỏ cây bụi… vận chuyển ra khỏi công trình.
+ Đắp cát , chiều dày mỗi lớp thi công không quá 30cm, lớp cát đầu tiên cho
phép đắp dày đến 0.7m mới tiến hành lu lèn. Đạt độ chặt yêu cầu ≥ 0,85,
lớp dưới đạt yêu cầu rồi mới thi công lớp trên kế tiếp.Trong quá trình thi
công các lớp vật liệu, cần tưới nước hoặc rút nước bảo đảm độ ẩm tối ưu.
Trang 13
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
+ Thi công xong các lớp, các hạng mục, cần được đánh giá nghiệm thu của
Hội Đồng nghiệm thu cơ sở : bên A, bên B, bên TK rồi mới thi công các
hạng mục tiếp theo. Nếu có các vướng mắc về kỹ thuật, cần có sự đồng ý
của đơn vò thiết kế công trình để có giải pháp kỹ thuật điều chỉnh thích hợp.
+ Trước khi thi công, đơn vò thi công phải cung cấp các số liệu về vật liệu
công trình cho chủ đầu tư và đơn vò thiết kế biết, để chọn lựa loại vật liệu
đòa phương thích hợp, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật nhằm cố gắng tận dụng
vật liệu đòa phương để giảm kinh phí đầu tư và bảo đảm tính thực thi của

thiết kế, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy trình thi công của Nhà
Nước.
b/ Yêu cầu về vật liệu :
*. Yêu cầu về cát :
Đối với cát san lấp :
Không yêu cầu chặt chẽ về thành phần hạt nhưng cỡ hạt lớn hơn 0.25mm
chiếm trên 50% và cở hạt 0.08mm chiếm ít hơn 5%, Hàm lượng hạt bụi,
hữu cơ : không quá 10% khối lượng.
*. Bao tải cát :
Yêu cầu không thủng rách, thời gian tồn tại trên 24 tháng.
II. THIẾT KẾ HỆ THỐNG GIAO THƠNG
1. Quy mơ thiết kế
Thông số kỹ thuật tuyến : theo quy họach 1/500 đã được phê duyệt.
a. Thiết kế bình đồ :
Căn cứ vào bản vẽ quy họach 1/500 của công trình đã được phê duyệt.
b. Thiết kế trắc dọc tuyến :
Thiết kế tim đường dốc 0.3% đến 0.5% và chỉ vuốt dốc khi đấu nối
với cao độ mặt đường hiện hữu.
Cao độ thiết kế tim đường :
H
min
tk
> 1.65m(MNCN) + 0.5m + 3m x 2% > +2.21m (O/HD)
Chọn cao độ tối thiểu tại tim tất cả các tuyến đường Htk
>+2.25m(O/HD) với Các đường thuộc dự án.
c. Thiết kế trắc ngang tuyến : Quy mô theo quy hoạch được duyệt
+ Dốc ngang mặt đường BTN : 2.0%.
+ Dốc ngang vỉa hè (BTXM) về phía lòng đường : 2.0%.
d. Thiết kế nút giao thông:
Theo cấp đường nội bộ ở Khu dân cư, căn cứ theo quy hoạch và phân loại

nút giao thông của TCXDVN 104-2007:
Các nút giao thiết kế thuộc loại nút giản đơn.
Trang 14
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
Hình thức điều khiển ; điều khiển bằng biển báo, vạch dừng tại nút giao.
Bán kính bó vỉa : ( 12.7.2 TCXDVN 104-2007)
Bố trí bán kính bó vỉa R=8m, với nút nội bộ Tiểu khu.
Thiết kế đảm bảo giao thông: Theo 22TCN-273-01 với tốc độ lưu thông
hạn chế trên các tuyến nội bộ : 20Km/h, các tuyến được tổ chức lưu thông
hai chiều với chiều rộng lòng đường 6m, căn cứ theo bảng 10 TCXDVN 104-
2007 đường phố nội bộ tốc độ lưu thông <30km/h bề rộâng làn :3.0m (min
2.75m) hợp lý khi tổ chức giao thông 2 chiều.
Tổ chức giao thông tại nút không bố trí .
Bố trí vạch sơn, biển báo hiệu trên tuyến:
Vạch sơn trắng 1.1 phân tuyến.
Vạch sơn trắng 1.5 chia mặt đường thành hai làn.
Vạch sơn vàng 1.10 : dải an toàn nét đứt cách tim bó vỉa 0.5m.
Vạch sơn vàng 1.4 : dải an toàn nét liền cách tim bó vỉa 0.5m
Vạch sơn trắng 1.12 : dừng xe trước ngã giao .
Vạch sơn trắng 1.14 : tại vò trí cho người đi bộ băng ngang đường.
Biển báo: được lắp đặt sao cho người sử dụng có thể nhìn thấy từ cự ly
50m, mép ngoài biển đặt cách mép xe chạy 0.7m, cao độ đặt biển tính từ
cạnh dưới biển báo là 2.0m.
Các biển 208 giao với các đường ưu tiên trên đường giao nhau với
đường trục.
Các biển 224 biển báo đường có người băng ngang bố trí tại các nút
giao ngã ba, ngã tư.
Bố trí vò trí lên xuống vỉa hè cho người tàn tật, đảm bảo thông suốt trên
vỉa hè toàn tuyến tại các vò trí băng đường.
Việc tổ chức giao thông cần được thí nghiệm và điều chỉnh nhanh

chóng, nếu việc lưu thông trên tuyến không liên tục gay nguy hiểm.
e. Thiết kế nền mặt đường – vỉa hè;
* Nền đường:
Căn cứ vào tài liệu khoan đòa chất, nền đường được đặt trên nền đất
bùn sét yếu có chiều dày lớn : Do nền đất yếu (lớp đất yếu là bùn sét nhảo ,
sức kháng xuyên động chùy tiêu chuẩn N=0-4, sức còu nén đơn
Qu=0.219Kg/cm2 dày từ 36.8m(HK1) đến 27.30m (HK2) và 29.9m (HK3) do
vậy để hệ thống thoát nước không lún phá hoại trong suốt thời gian sử dụng
công trình thì công tác xử lý nền móng là yêu cầu cần thiết tạo độ ổn đònh
cho công trình, thiết kế đề ra biện pháp xử lý kết hợp.
* Thiết kế kết cấu áo đường mềm:
Số liệu ban đầu: thiết kế sơ bộ kết cấu áo đường mềm của phần xe
chạy cho đường phố nội bộ hai làn xe, không có dải phân cách giữa. Theo
kết quả điều tra dự báo tại năm cuối của thời hạn thiết kế 15 năm như bảng
sau, với quy luật tăng trưởng xe trung bình năm q = 6% năm.
Trang 15
D ỏn u t xõy dng h tng Khu dõn c i Phỳc
Dự báo thành phần xe ở năm cuối thời hạn thiết kế cho các tuyến
thuộc dự án

Loi xe
Trng
lng
trc P
i
(kN)
S trc
sau
S bỏnh xe ca
mi

K/c
gia
cỏc
LL xe 2
chiu
Trc
trc
Trc
sau (trc)
cm bỏnh
trc sau
trc sau
(m)
n
i
(xe/n.ờm)
Xe con cỏc loi: 200
Xe buýt cỏc
loi:
+ Loi nh 26.40 45.20 1 2 100
+ Loi ln 56.00 95.80 1 2 60
Xe ti cỏc loi:
+ Ti nh 18.00 56.00 1 2 40
+ Ti va 25.80 69.60 1 2 20
+ Ti nng 1 48.20 100.00 2 2 0
+ Ti nng 2 45.20 94.20 3 2 1.4 0
Tính số trục xe tính toán trên một làn xe của phần xe chạy sau khi quy đổi về trục
trên chuẩn 100 kN
Theo cách quy đổi sẽ xác định đợc số trục xe tiêu chuẩn 100 kN cho cả 2 chiều
trong một ngày đêm ở năm cuối của thời hạn thiết kế (năm cuối của thời kỳ khai thác

N
tk
=92 trục/ngày đêm. 2 chiều)
Tính số trục xe tính toán tiêu chuẩn trên 1 làn xe N
tt
N
tt
= N
tk
.f
L
Vì đờng thiết kế có 2 làn xe f
L
= 0,55
Vậy N
tt
= 92 x 0,55 = 51 (trục/làn.ngày đêm)
Tính số trục xe tiêu chuẩn tích lũy trong thời hạn tính toán 15 năm
Theo biểu thức tính đợc:
5
56.1 .1051 365x .
0,06)0,06(1
1]0,06)[(1
14
15
=
+
+
=
e

N
(trục)
Dự kiến cấu tạo kết cấu áo đờng
Lớp kết cấu (từ dới lên)
Bề
dày
E (Mpa) R
ku
(Mpa)
C
(MPa)
(độ
Tính
về độ
võng
Tính
về tr-
ợt
Tính về
kéo
uốn
- Nền cát
30 0,01 26
- Cấp phối đá dăm loại II
25 250 250 250
- Cấp phối đá dăm loại I
20 300 300 300
- Bêtông nhựa chặt hạt
vừa
5 350 250 1600 2.0

- Bêtông nhựa chặt hạt
nhỏ
4 420 300 1800 2.8
Trang 16
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
Qua tính toán (Bảng tính chi tiết kết cấu áo đường) Dự kiến trên cho kết cấu áo
đường là phù hợp cho các tuyến đường trên. Vì vậy đơn vò thiết kế kiến nghò kết
cấu áo đường mềm như sau:
* Kết cấu áo đường cho Đường phố nội bộ : (Eyc≥133 Mpa)
+ Trải cán bêtông nhựa hạt nhỏ (BTNC 15), dày 4cm, K≥0.98.
+ Tưới nhựa dính tiêu chuẩn 0.5kg/m
2
.
+ Trải cán bêtông nhựa hạt vừa (BTNC 25), dày 5cm, K≥0.98.
+ Tưới nhựa dính tiêu chuẩn 1kg/m
2
.
+ Trải cán cấp phối đá dăm loại 1 dày 20cm, K≥0,98.
+ Trải cán cấp phối đá dăm loại 2 dày 25cm, K≥0,98.
+ Vải đòa kỹ thuật lớp ngăn cách với nền cát san lấp.
+ Nền cát đầm chặt K≥0,95 (30 cm trên cùng K≥0,98)
* Kết cấu vỉa hè :
+ Lát gạch bê tông tự chèn dày 10cm, M400.
+ Cát hạt trung dày 30m. K≥0,95
+ Nền cát san lấp, K≥0,90.
+ Xây dựng bó vóa bằng bêtông đá 1x2, M300 trên bêtông lót
đá 1x2, M150.
+ Xây dựng bó nền bằng bêtông đá 1x2, M200 trên bêtông lót
đá 1x2, M150.
Bảng Tổng Hợp Yếu Tố Kỹ Thuật Cho Hệ Thống Giao Thông:

 Loại đô thò : Đô thò loại IV đồng bằng.
 Loại đường phố : Đường phố nội bộ.
 Cấp kỹ thuật : 40 ;
 Tốc độ thiết kế : 40Km/h
 Cấp tải trọng : Trục xe 12 tấn.
 Mặt đường : Cấp cao A1, trải cán bê tông nhựa nóng .
 Modum đàn hồi yêu cầu: Kết cấu loại 2 Eyc ≥ 133 Mpa.
 Độ dốc dọc lớn nhất: 6%.
 Bán kính cong nằm nhỏ nhất thông thường: 75m.
 Bán kính đường cong đứng nhỏ nhất: Lồi: 400m; Lõm: 400m
 Tầm nhìn dừng xe tối thiểu 30m.
 Tầm nhìn xe ngược chiều tối thiểu 60m.
 Tầm nhìn vượt xe tối thiểu 150m.
Trang 17
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
BẢNG TỔNG HP QUY MÔ THIẾT KẾ CỦA CÁC TUYẾN
Tên Chiều dài
Lộ
giới
Vỉa hè
trái
Mặt
đường
Vỉa hè
phải
Cấp
đường
Modun
đàn
Ghi

chú
tuyến tuyến (m) (m) (m) (m) (m)
hồi Eyc>
(Mpa)
Σ 1063.45



Dự trù kinh phí: 10.025.505.000đ
III. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỐT NƯỚC MƯA
1. Quy mơ thiết kế:
a. Đặc điểm lưu vực thoát nước khu vực:
Khu đất hiện nay chưa có hệ thống thoát nước cho khu vực. Nước mưa và nước
thải được tiêu thoát tự nhiên ra rạch Kinh Sáng và rạch Xóm Củi.
Khu đất có đòa hình trũng, thấp, nước tiêu theo sông rạch, hướng đổ dốc không
rõ rệt. Cao độ nền phổ biến từ 0,3m –1,2m
Thoát vào hệ thống cống tròn BTCT Þ400 – Þ1200 đặt ngầm kết hợp với giếng
thu tránh ngập úng cục bộ, dẫn về các miệng xã dọc rạch Ông Kích.
Thoát nước mưa:
- Bố trí các ống đứng thoát nước mưa từ mái xuống các hố ga ngoài nhà.
- Ống thoát nước mưa từ mái xuống cống thoát nước mưa của đường nội bộ, sau
đó nối vào cống nước mưa chung của khu vực.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,6m. Độ
dốc dọc từ 1‰ – 3,5‰.
- Cống nối từ giếng thu qua đường đến cống chính được đặt Þ300 độ dốc 3,5‰.
Thoát nước mặt:
- Nước mưa ở các mặt sân thoát về các hố ga tập trung ở các vò trí phân bố dọc
theo các đường nội bộ khu quy hoạch.
- Nước mưa ở các đường nội bộ khu quy hoạch được thu về các hố ga ven
đường, sau đó nối vào cống nước mưa chung của khu vực.

Trang 18
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
2. Giải pháp kỹ thuật :
* Kết cấu :
Sử dụng kết cấu bê tông cốt thép từ cấp 20 (20Mpa, M 200) cho hầm ga và
các cấu kiện đến cấp 30 (30Mpa, M 300) cho toàn bộ cống tròn.
Tuân thủ Quyết đònh số 1344/QĐ-GT ngày 24/04/2003 của Sở Giao Thông
Công Chính TP.HCM nhằm bảo đảm công tác duy tu sửa chữa thay thế các
cấu kiện của hệ thống thoát nước trong quá trình sử dụng.
Do nền đất yếu (lớp đất yếu là bùn sét nhão , sức kháng xuyên động chùy
tiêu chuẩn N=0-4, sức chòu nén đơn Qu=0.219Kg/cm2 dày từ 36.8m(HK1)
đến 27.30m (HK2) và 29.9m (HK3) do vậy để hệ thống thoát nước không
lún phá hoại trong suốt thời gian sử dụng công trình thì công tác xử lý nền
móng là yêu cầu cần thiết tạo độ ổn đònh cho công trình, thiết kế đề ra biện
pháp xử lý kết hợp :
* Với hệ thống cống tròn, hầm ga tiến hành gia cố cừ tràm mật độ từ
16cây/m2 đến 25 cây/m2 , chiều dài cừ 4,5m/cây nhằm tăng cường
cường độ nền móng và đưa đáy móng công trình xuống sâu - 4,5m
nhằm giảm độ ảnh hưởng do nền đất bò lún biến dạng và lún cố kết,
việc xử lý trên vẫn chưa triệt tiêu hết độ lún cố kết cũng chính là độ
lún tổng thể khu vực; Do vậy để xử lý không lún công trình cần kết
hợp nền gia tải và xử lý cố kết nền hạ công trình đường vỉa hè với tối
thiểu thời gian chờ cố kết 9 tháng kể từ khi đạt tải xử lý công trình.
* Cao trình đặt cống :
Cao độ tim đường tối thiểu +2,30m, cao độ mép mặt đường tối thiểu
+2,22m, với chiều cao từ mép mặt đường đến lưng công trình ngầm
tối thiểu là 0.7m
=> +2,22m-0.7 m=+1.52m,
Vậy cao độ đáy cống tròn BTCT Þ400 băng ngang đường, tại đầu
đoạn cống : +1.52m – D =

Þ400 (0.45m) : 1.52m – 0.45m = 1.070m
Do vậy thiết kế chọn 1.070m bố trí cao độ đầu cống Þ400 ngang
đường.
Từ cao độ +1.070m đầu cống Þ400 ngang đường làm cơ sở tính toán
cao độ đầu cống tuyến cống dọc tuyến.
Trang 19
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
3. Hệ thống thoát nước mưa :
Trên tuyến cho xây dựng hệ thống hầm ga, cống Þ400 đến Þ1200 thu dẫn
nước mưa khu vực.
* Khối lượng thi công lắp đặt dự trù:
Hệ thống hầm ga cống tròn thu dẫn nước khu vực:
− Các cống dẫn BTCT ∅ 400 = 70 m;
− Các cống dẫn BTCT ∅ 600 = 777 m;
− Các cống dẫn BTCT ∅ 1200 = 182 m;
− Và các hầm ga thu nước. = 60 hầm
Dự trù kinh phí: 1.157.415.000đ
IV. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THỐT NƯỚC THẢI
1. Quy mơ thiết kế:
Căn cứ thiết kế :
- Quyết đònh của Thủ Tướng Chính Phủ về việc phê duyệt quy
hoạch tổng thể hệ thống thoát nước thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
số 752/QĐ-TTg ngày 19/06/2001.
- Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn
thiết kế 20TCN-51-84.
- Theo quy hoạch sơ bộ chi tiết tỉ lệ 1/500 được thông qua.
Quy mô thiết kế :
Hệ thống thoát nước thải được thiết kế sẽ có các đường cống ∅40cm đặt dọc
theo công trình, phân lô để thu gom nước thải. Nước thải sau khi thu gom về
trạm xử lý cục bộ được xử lý phải đạt tiêu chuẩn cho phép ghi trong cột B-

Bảng 1 – TCVN 5949 – 1995,mới được đổ vào hệ thống kênh rạch.
* Khối lượng thi công lắp đặt dự trù :
Hệ thống hầm ga cống tròn BTCT thu dẫn nước khu vực :
− Các cống dẫn BTCT ∅40cm = 690 m.
− Hầm ga = 24 hầm.
Dự trù kinh phí: 795.060.000đ
2. Kết cấu:
Cống tròn bê tông cốt thép : Sử dụng theo kết cấu cống quy đònh.
Cống sử dụng cho công trình: Cống tròn bêtông cốt thép chòu tải trọng H30.
Cống được đúc bằng phương pháp quay ly tâm kết hợp rung, chiều dài một
đốt cống theo đònh hình khoảng 4.0m/đốt, có thể thay đổi chiều dài tùy vào
đoạn cống lắp đặt, xử lý mối nối bằng joint cao su đònh hình cho từng loại
Trang 20
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
cống và kết hợp đổ bêtông đá 1x2, M200 bọc ngoài mối nối nhằm đảm bảo
nước ngầm từ ngoài không vào được trong cống qua hệ thống mối nối.
Hầm cống nước thải, bằng bê tông cốt thép đá 1x2, M300 dày 20cm, mặt
trong hầm ga được phủ một lớp Ashford Formula với các chỉ tiêu sau: ASTM
C39; ASTM C805; ASTM C779; ASTM D3359 (nhằm tăng cường chống
thấm, tăng cường độ, giảm độ mài mòn…)…đan nắp bằng bê tông cốt thép kích
thước 90cm x 90cm dày 6cm. Đan nắp hầm ga loại 1 được đặt thấp hơn cao độ
mặt vóa hè 10cm. Đan nắp hầm ga lạoi 2 có cao độ bằng với cao độ mặt vóa
hè nhằm thuận tiện cho công tác nạo vét cống.
Hầm ga: Bằng bêtông cốt thép đá 1x2 M300 dày 20cm.
o Lót móng bằng cát dày 10cm.
o Bê tông đá 4x6 M 100,dày 20 cm.
o Bê tông đá 1x2 M 150,dày 20 cm.
V. THIẾT KẾ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
1. Hiện trạng cấp nước :
- Đòa điểm quy hoạch hiện nay chưa có đường ống cấp nước sinh hoạt đô thò.

- Nước sinh hoạt dân cư được lấy từ giếng khoan mạch nông tự túc hay
nguồn nước mưa dự trữ và từ các xe bồn chở đến cung cấp.
- Đánh giá hiện trạng cấp nước :
Nguồn nước sinh hoạt dân cư hiện rất hạn chế.
Nước ngầm từ các giếng khoan mạch nông tự tạo không đảm bảo chất lượng
vì không qua xử lý.
2. Chỉ tiêu và Tiêu chuẩn cấp nước :
- Hệ số dùng nước điều hoà trong ngày
K
ngày.max
= 1,3
K
ngày.min
= 0,8
- Hệ số dùng nước không điều hoà giờ
K
giờ.max
= 1,68
K
giờ.min
= 0,3
- Lưu lượng nước tính toán trong ngày dùng nước nhiều nhất và thấp nhất
(m
3
/ngày).
Q
ngày.max
= 409 m
3
/ngày

- Lưu lượng giờ tính toán
q
giờ.max
= 493 m
3
/h.
q
giờ.min
= 54m
3
/h.
Trang 21
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
- Chỉ tiêu cấp nước: 250-300 lít/ người/ngày đêm.
- Tổng nhu cầu dùng nước
∑q = 240lít/người/ngày.
3. Phương án cấp nước :
Quy mô
- Dân cư Quy hoạch là = 1.552 người
- Cần một nhu cầu nước tối đa Q
max
= 532.65 m
3
/ngày.
Ống cấp nước được đấu nối từ hệ thống ống cấp nước theo quy hoạch chung
của toàn khu số 9.
Mạng lưới đường ống gồm ∅150 ÷ ∅100 với độ sâu chôn ống ≥ 0,70 m.
Dự kiến các trụ xe cứu hỏa đường kính ∅150, cách khoảng ≤ 150 m cho xe
cứu hỏa sử dụng khi có hỏa hoạn.
5. Khái toán kinh phí :

BẢNG TÍNH KHỐI LƯNG VÀ KHÁI TOÁN KINH PHÍ
Tổng kinh phí mạng lưới cấp nước cho khu xây dựng: 1.082.025.000đ.
(Bằng chữ: Một tỷ không trăm tám mươi hai triệu không trăm hai mươi năm ngàn đồng
chẵn)
VI/ CẤP ĐIỆN:
1. Phụ tải điện
Với hệ số đồng thờùi K
đt
=0,8; hệ số công suất cosϕ = 0,9
Tổng nhu cầu công suất lắp đặt của khu Dân cư 9B-8 là 680.9 KVA.
2. Nguồn điện
Khu nhà ở sẽ được cấp điện từ trạm biến áp 110/22KV Nam Sài Gòn.
3. Lưới điện
* Trạm biến áp phân phối 15 (22)/0,4 KV:
Sẽ xây dựng mới 3 trạm biến áp phân phối 15(22)/0,4 KV với tổng công suất
960KVA. Sử dụng máy biến áp loại đặt trong phòng có công suất đơn vò 400 và
560KVA.
Trang 22
STT Hạng mục
Đơn vò
tính
Khối
lượng
Đơn giá
( đồng )
Thành tiền
( đồng )
1 Ống PVC ∅ 100 md 1.374 750.000 1.030.500.000
2 Dự phòng phí 5% 51.525.000
Tổng cộng 1.082.025.000

Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
* Mạng phân phối 22 KV:
Dự kiến xây dựng mới mạng cáp ngầm phân phối trung áp 22KV dài khoảng
120m cấp cho khu nhà ở (Chỉ tính trong khu nhà ở). Sử dụng cáp ngầm cách điện
24kv, ruột đồng, tiết diện M-(3x240) và chôn trong đất.
* Mạng phân phối hạ áp:
Sử dụng cáp ngầm hạ áp, ruột đồng, vỏ bọc cách điện hạ áp, tiết diện các loại,
được chôn trong đất.
Xây dựng mới mạng ngầm hạ áp cấp điện công trình dài 2300m, dọc theo các
trục đường chính của khu nhà ở.
Xây dựng mới mạng cáp ngầm chiếu sáng đường phố dài 720m.
Chiếu sáng đường phố được dùng đèn sodium cao áp 150w - 220 v để chiếu
sáng đường phố trong khu nhà ở, và được đi trên trụ thép tráng kẽm cao 9m.
Khoảng cách trung bình giữa hai trụ đèn là 30m.
* Lưới hạ thế chiếu sáng:
Lưới hạ thế chiếu sáng sử dụng cáp đồng bọc cách điện 600V tiết diện
3M22+M11 làm cáp chiếu sáng để cấp điện cho hệ thống chiếu sáng. Cáp chiếu
sáng được đi trong ống nhựa chòu lực ∅ 60 hoặc ống sắt tráng kẽm ∅ 60 chôn
ngầm dưới đất.
Trụ chiếu sáng: sử dụng trụ thép tráng kẽm hình bát giác cao 8m (do nhà
máy cơ khí Lữ Gia chế tạo) làm trụ chiếu sáng.
Đèn chiếu sáng: chiếu sáng đường giao thông chính dùng đèn cao áp
Sodium ánh sáng vàng 220V-250W. Chiếu sáng đường giao thông phụ dùng đèn
cao áp Sodium ánh sáng vàng 220V-150W.
Bố trí chiếu sáng:
+ Đối với các tuyến đường nhỏ bề rộng đường 5-10m, bố trí chiếu sáng ở
1 bên, khoảng cách trung bình giữa các trụ chiếu sáng từ 25-30m.
+ Đối với các tuyến đường quá lớn > 20m thì bố trí chiếu sáng ở 2 bên,
khoảng cách trung bình 25-30m.


4. Kinh phí
BẢNG KHỐI LƯNG XÂY DỰNG VÀ KHÁI TOÁN KINH PHÍ
Trang 23
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
Tổng kinh phí cấp điện : 5.710.635.000 đồng.
(Bằng chữ: Năm tỷ bảy trăm mười triệu sáu trăm ba mươi năm ngàn đồng chẵn).
VI/ HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
1. Hiện trạng mạng lưới thông tin – bưu điện
* Bưu điện:
Trên đòa bàn khu quy hoạch chưa có mạng lưới bưu điện. Bưu điện hiện có ở
khu lân cận như bưu điện Phong Phú, bưu điện Cần Giuộc cũng cách xa khu quy
hoạch hơn 3 km nên không đảm bảo bán kính phục vụ cho khu quy hoạch.
* Thông tin:
Trên đòa bàn khu quy hoạch chưa có mạng lưới thông tin liên lạc (đài trạm,
cáp điện thoại). Tuy nhiên dọc quốc lộ 50 cách khu quy hoạch khoảng 500 m đã có
tuyến cáp phối treo liên tục.
* Nhận xét:
Trên đòa bàn khu quy hoạch chưa có mạng lưới thông tin – bưu điện. Mạng
thông tin – bưu điện hiện có còn cách xa khu quy hoạch và không thể đảm bảo yêu
cầu của khu quy hoạch.
2. Hệ thống thông tin-bưu điện
Khi dự án chuyển sang giai đoạn thực hiện đầu tư, chủ đầu tư sẽ liên hệ với
bưu điện thành phố để lắp đặt các hệ thống thông tin liên lạc chờ sẵn trên các
đường nội bộ trong khu vực.
Chi phí lắp đặt do Bưu điện thành phố đầu tư.
3. Dự cáo nhu cầu máy
Trang 24
STT Hạng mục Đơn vò
tính
Khối

lượng
Đơn giá
( đồng )
Thành tiền
( đồng )
1 Cáp ngầm trung thế Md 426 1.200.000 511.200.000
2 Cáp ngầm hạ thế Md 2.500 800.000 2.000.000.000
3 Cáp ngầm chiếu sáng Md 2.000 600.000 1.200.000.000
4 Trạm phòng 400KVA Máy 3 500.000.000 1.500.000.000
5 Trụ đèn chiếu sáng Trụ 65 3.500.000 227.500.000
Tổng chi phí 5.438.700.000
Dự phòng phí 5% 271.935.000
Tổng cộng 5.710.635.000
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng Khu dân cư Đại Phúc
Nhà ở : 390 máy
Công trình công cộng : 10 máy.
Cộng : 400 máy
4. Tổng hợp kinh phí
BẢNG KHỐI LƯNG XÂY DỰNG VÀ KHÁI TOÁN KINH PHÍ
STT HẠNG MỤC ĐƠN
VỊ
KHỐI LƯNG
THÀNH TIỀN
1
Tủ cáp điện thoại loại 250 đôi Cái
2
60.000.000
2
Mạng cáp chính (loại #200 đôi)
Km

0.1
25.000.000
3
Mạng cáp phối (loại #50 đôi) Km
1.3
110.500.000
Dự phòng 5% 9.775.000
Cộng
205.275.000
Tổng kinh phí thông tin liên lạc: 205.275.000 đ
Bằng chữ: Hai trăm lẻ năm triệu hai trăm bảy mươi năm ngàn đồng chẵn.
VIII/ THIẾT KẾ HỆ THỐNG CÂY XANH
1. Qui mơ xây dựng:
Tổng chiều dài các tuyến đường nội bộ : 1063.45 m, gồm :
Trồng cây bóng mát đường phố hai bên các tuyến đường với tổng chiều dài
tuyến 1063.45 m, trồng các loại cây :
* Đại mộc : Muồng ngủ, sao đen;
* Trung mộc: Lim sét, phượng vó, osaka, bàng lá nhỏ, sò đo cam;
* Tiểu mộc : Móng bò tím, bằng lăng tím;
Và các công viên cây xanh
Xây bó nền khu công viên, cây xanh đường phố .
2. Mục tiêu thiết kế
Trên cơ sở bố cục quy hoạch xây dựng về kiến trúc công trình và hệ thống
hạ tầng kỹ thuật đô thò trong khu dân cư Thiên Phúc cần thiết lập phương án
thiết kế cây xanh để tạo ra một không gian kiến trúc và cảnh quan vừa có thẩm
mỹ vừa đảm bảo điều kiện tiểu khí hậu trong lành cho khu vực.
Tuân thủ theo yêu cầu quy hoạch chung đã được duyệt, tận dụng các khoảng
trống, không để tình trạng bê tông hóa
Trang 25

×