Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Phát triển sản phẩm mới – chảo chống dính tại công ty tnhh niha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.42 KB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
§Ò TµI:
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI – CHẢO CHỐNG DÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH NIHA
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: TH.S HOÀNG THỊ HUỆ
SINH VIÊN THỰC HIỆN: ĐỖ KIM TUYẾN
NỘI DUNG KHÓA LUẬN
Phần mở đầu.

Chương I: Những vấn đề cơ bản về kế
hoạch phát triển sản phẩm mới.

Chương II: Thực trạng hoạt động sản
xuất kinh doanh và chiến lược phát triển
sản phẩm mới.

Chương III: Một số giải pháp nhằm phát
triển sản phẩm mới.
Kết luận.
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
3. Phương pháp nghiên cứu:
CHƯƠNG I:
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI

1.1 Cơ sở lý luận chung về sản phẩm trong
Marketing, chu kỳ sống của sản phẩm.



1.1.1 Khái niệm về sản phẩm mới.

1.1.2 Chu kỳ sống của sản phẩm.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
VÀ CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI
Quá trình hình thành và phát triển của
Công ty TNHH NIHA.

Tên gọi: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NIHA.

Tên giao dịch quốc tế: NIHA COMPANY CO., LTD.

Địa chỉ: Tổ 15, Phường Tân Thịnh, T.P Thái Nguyên.

Điện thoại: 0280 759683 – 0280 859335

Fax: 0280 755119

Giám đốc Công ty TNHH NIHA: Ông Chu Ngọc Hùng.
Quy mô của Công ty TNHH NIHA:
* Công ty TNHH NIHA đi vào hoạt động với
số vốn ban đầu là 3 tỷ đồng.

Trong đó:
+ Vốn điều lệ: 3.000.000.000 đ

+ Vốn cố định: 2.300.000.000 đ


+ Vốn lưu động: 700.000.000 đ
Cơ cấu lao động của Công ty
Phân theo trình độ
10
11%
12
14%
66
75%
Đại học, Cao đẳng Công nhân kỹ thuật Lao động phổ thông
Phân theo quan hệ với quá trình sản xuất
81
92%
7
8%
Lao động trực tiếp sản xuất Lao động gián tiếp
Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH NIHA:

Sản xuất và cung ứng sản phẩm nồi Inox

Chăn nuôi và cung ứng giống Đà Điểu

Khai thác khoáng sản

Giám đốc

Phó Giám đốc
Kinh Doanh

Phó Giám đốc

Kỹ Thuật

Bộ phận
Tổ chức công
đoàn.


Bộ phận
Kế hoạch sn
xuất.
Bộ phận
Tiếp thị kinh
doanh.
Bộ phận
Kế toán
Mụ hỡnh t chc c cu b mỏy qun lý.
( Ngun: Phũng k toỏn )
Kết quả tiêu thụ sản phẩm qua 2 năm
25875
14333
27983
16796
0
5000
10000
15000
20000
25000
30000
Nồi 1 đáy Nồi 3 đáy Nồi 1 đáy Nồi 3 đáy

Năm 2006 Năm 2007
Năm 2006 Nồi 1 đáy
Năm 2006 Nồi 3 đáy
Năm 2007 Nồi 1 đáy
Năm 2007 Nồi 3 đáy
Thực trạng về tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
( Nguồn: Bộ phận kinh doanh )
Kết quả doanh thu qua 2 năm
5123250000
5661535000
6100294000
6869564000
0
1000000000
2000000000
3000000000
4000000000
5000000000
6000000000
7000000000
8000000000
Nồi 1 đáy Nồi 3 đáy Nồi 1 đáy Nồi 3 đáy
Năm 2006 Năm 2007
Năm 2006 Nồi 1 đáy
Năm 2006 Nồi 3 đáy
Năm 2007 Nồi 1 đáy
Năm 2007 Nồi 3 đáy
Nọi dung Đơn vị
Năm 2006


Năm 2007


Giá bán bình quân

Đồng
Nồi 1 đáy Nồi 3 đáy Nồi 1 đáy Nồi 3 đáy
198000 395000 218000 409000
( Nguồn: Bộ phận kinh doanh )
Thị trường tiêu thụ hàng hoá của Công ty.
Đơn vị tính: Bộ
TT
Khu vực tiêu thụ Năm 2006
Năm 2007
So sánh năm 2006
với năm2007
1. Thái Nguyên 5.499 6.424 925
2. Hà Nội 6.772 7.845 1.073
3. Hải Phòng 6.767 5.439 -1.328
4. Quảng Ninh 5.657 6.530 873
5. Thanh Hoá 5.241 6.721 1.480
6. Hải Dương 3.762 3.562 -200
7. Tuyên Quang 352 450 98
8. Hà Tây 3.355 4.783 1.428
9. Hà Nam 2.803 3.025 222
Tổng cộng 40.208 44.779 4.571
( Nguồn: Bộ phận kinh doanh )
Trích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Ngày 31 tháng 12 năm 2007

Đơn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU
Mã Số
NĂM 2006 NĂM 2007
Tổng doanh thu 01 10.784.785.000 12.969.858.000
1- Doanh thu thuần 07 10.784.785.000 12.969.858.000
2- Giá vốn bán hàng 08 8.424.988.957 10.390.948.210
3- Lợi nhuận gộp 09 2.359.796.043 2.578.909.790
4- Chi phí bán hàng 10 330.789.300 410.006.000
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 11 682.534.601 757.162.500
6 - Lợi nhuận từ h/đ kinh doanh 12 1.46.472.142 1.411.741.290
9 - Thu nhập từ hoạt động tài chính 15 (32.200.000) (32.200.000)
12 - Lợi nhuận khác 18 29.655.200 68.434.040
13 - Tổng lợi nhuận tr-ước thuế 19 1.343.927.342 1.447.975.330
14 - Thuế thu nhập phải nộp 20 376.299.655,8 405.433.092,4
15 - Lợi nhuận sau thuế 21 967.627.686,2 1.042.542.237,6
( Nguồn: Phòng kế toán )
Lợi nhuận theo khu vực thị trường.
Năm 2006
14%
17%
17%
14%
13%
9%
1%
8%
7%
Thái Nguyên Hà Nội Hải Phòng
Quảng Ninh Thanh Hoá Hải Dương

Tuyên Quang Hà Tây Hà Nam
Năm 2007
14%
17%
12%
15%
15%
8%
1%
11%
7%
Thái Nguyên Hà Nội Hải Phòng
Quảng Ninh Thanh Hoá Hải Dương
Tuyên Quang Hà Tây Hà Nam
Lợi nhuận theo cơ cấu sản phẩm.
Năm 2007
60%
40%
Nồi 1 đáy
Nồi 3 đáy
Năm 2006
61%
39%
Nồi 1 đáy
Nồi 3 đáy
Thực trạng về kế hoạch phát triển sản phẩm mới.

Tính cấp thiết của việc phát triển SP mới.

Tình hình thực tế việc phát triến SP mới tại Công ty.


Tầm quan trọng và con đường phát triển SP mới.

Quá trình quyết định phát triển sản phẩm mới.
* Hình thành ý tưởng.
+ Quá trình phát triển sản phẩm mới của Công ty
bắt đầu từ việc tìm kiếm những ý tưởng. Những ý
tưởng sản phẩm mới nảy sinh từ nguồn: Khách
hàng, đối thủ cạnh tranh.
* Phát triển ý tưởng thành quan niệm.
+ Quan niệm 1: Sản phẩm sẽ nhắm vào
những khách hàng mục tiêu nào.
+ Quan niệm 2: Sản phẩm mới có gì khác
biệt so với sản phẩm cũ, lợi ích mà nó tạo ra
như thế nào.
Phân tích tình hình kinh doanh.
Các phương án sản xuất dự trù.
ĐVT: VNĐ
Số sản phẩm ∑CFCĐ CFCĐ/sp CFBĐ/sp Giá thành/sp
10.000 140.000.000 14.000 33.243 47.243
11.000 140.000.000 12.727,27 32.920,73 45.648
12.000 140.000.000 11.666,67 31.554,33 43.221
13.000 140.000.000 10.769,23 31.215,77 41.985
14.000 140.000.000 10.000 29.243 39.243
15.000 140.000.000 9.333,333 27.778,67 37.112
16.000 140.000.000 8.750 26.250 35.000
17.000 140.000.000 8.235,294 25.742,71 33.978
18.000 140.000.000 7.777,778 23.345,22 31.123
19.000 140.000.000 7.368,421 22.069,58 29.438
20.000 140.000.000 7.000 20.834 27.834

( Số liệu được tổng hợp tại phòng kế toán & kinh doanh)
Ước tính chi phí và lợi nhuận.
Tình hình thu chi dự đoán trong 3 năm.
Đơn vị tính: VNĐ
Năm 1 Năm 2 Năm 3
1. Doanh số bán hàng
816.000.000 1.080.000.000 1.276.000.000
2. Chi phí của hàng đã bán
560.000.000 740.000.000 880.000.000
3. Thu nhập gộp
256.000.000 340.000.000 396.000.000
4. Chi phí phát triển
120.000.000 80.000.000 60.000.000
5. Chi phí marketing
60.000.000 65.000.000 70.000.000
6. Phí quản lý được phân bổ
20.000.000 21.000.000 22.000.000
7.Lời gộp
56.000.000 174.000.000 244.000.000
( Số liệu được tổng hợp từ bộ phận kế toán & kinh doanh )
Điểm mạnh và cơ hội
* Điểm mạnh:
- Công ty đã đạt tiêu chuẩn về chất lượng sản phẩm
ISO 9001:2000
- Có đội ngũ công nhân trẻ, nhiệt tình.
- Quy mô công ty nhỏ cho nên rất linh hoạt trong việc
chuyển đổi cơ cấu.
- Mô hình quản lý trực tuyến.
* Cơ hội:
- Sản phẩm được người tiêu dùng mong đợi, và khả

năng tiêu thụ tốt.
- Ngày càng có nhiều gia đình sử dụng bếp Gas cho
việc đun nấu.
-Lợi thế thương mại.
Điểm yếu và nguy cơ
* Điểm yếu:
- Chưa xác định được chu kỳ sống của sản phẩm
- Chưa xác định được thời điểm và thị trường để
tung ra sản phẩm mới.
- Tài chính chưa thực sự mạnh.
- Chưa có kinh nghiệm trong việc sản xuất chảo.
* Nguy cơ
- Trong tương lai có nhiều đối thủ cạnh tranh tiềm
tàng vì nước ta đã bước vào thời kỳ hội nhập.
CHƯƠNG III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN SẢN
PHẨM MỚI
* Cơ sở chung cho các giải pháp nhằm
phát triển sản phẩm mới.
- Khả năng quản lý.
- Tài chính.
- Con người.
* Một số giải pháp để phát triển sản phẩm mới.
+ Triển khai hàng hóa trên thị trường cho từng
giai đoạn của chu kỳ sống.
+ Lập kế hoạch cho giai đoạn triển khai hàng hóa
trên thị trường.
Triển khai hàng hóa trên thị trường cho từng giai
đoạn của chu kỳ sống.


Mục tiêu của giải pháp.

Cơ sở để thực hiện giải pháp.

Các nội dung của giải pháp.

Tính toán hiệu quả của giải pháp.
Lập kế hoạch cho giai đoạn triển khai hàng hóa trên
thị trường.

Mục tiêu của giải pháp.

Cơ sở để thực hiện giải pháp.

Các nội dung của giải pháp.

×