Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

thiết kế mạch điều khiển thiết bị bằng giọng nói

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.35 KB, 81 trang )

ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 1

BẢN NHẬN XÉT
CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN



Họ và tên sinh viên : NGUYỄN MINH TRÍ
Lớp : 98ĐT3
Mã số sinh viên : 98ĐT344
Ngành : Điện tử – Viễn Thông
Tên đề tài:
ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn:














Ngày tháng năm 2003


Giáo viên hướng dẫn



ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 2

BẢN NHẬN XÉT
CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


Họ và tên sinh viên : NGUYỄN MINH TRÍ
Lớp : 98ĐT3
Mã số sinh viên : 98ĐT344
Ngành : Điện tử –Viễn Thông
Tên đề tài:
ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI



Nhận xét của giáo viên phản biện:













Ngày tháng năm 2003

Giáo viên phản biện

ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 3


BẢN NHẬN XÉT
CỦA HỘI ĐỒNG GIÁM KHẢO


Họ và tên sinh viên : NGUYỄN MINH TRÍ
Lớp : 98ĐT3
Mã số sinh viên : 98ĐT344
Ngành : Điện tử –Viễn Thông
Tên đề tài:
ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI


Nhận xét của hội đồng giám khảo:















Ngày tháng năm 2003
Hội đồng giám khảo
ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 4


LỜI MỞ ĐẦU

1 .GIỚI THIỆU:

Sự phát triển của khoa học kỹ thuật ngày càng nhanh góp phần
nâng cao năng suất lao động. Đặt biệt sự ra đời và phát triển các công
nghệ mới nhằm tạo ra sự tự động hóa , sự tiện lợi trong xã hội cũng
như trong công nghiệp .
Đối với các nước ngoài thì việc điều khiển bằng giọng nói đã
được nghiên cứu và chế tạo để ứng dụng vào đời sống và sản suấtû
cũng chỉ mới ra đời vài năm trở lại đây. Như ở MỸ đã được ứng dụng
để điều khiển robotcam trong y khoa. Riêng ở nước ta lónh vực này còn
khá mới mẽ. Do đó chúng ta cần có sự đầu tư để nghiên cứu theo kòp
công nghệ mới này để phục vụ trực tiếp cho công việc giảng dạy tại
trường nhằm giúp cho sinh viên hiểu rỏ hơn về lý thuyết , tạo điều
kiện cho việc dạy và học được áp sát kỹ thuật mới .

Bức xúc trước nhu cầu tìm hiểu về điều khiển bằng giọng nói từ
chính bản thân và của những người yêu thích về lónh vực này, tôi đã
bắt tay vào việc thực hiện nghiên cứu đề tài: “THIẾT KẾ MẠCH
ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI ”.

2 . TẦM QUAN TRỌNG :

Ở Việt Nam nói chung việc ứng dụng công nghệ mới còn chậm
phát triển, việc đưa công nghệ mới vào đời sống , sản xuất gặp nhiều
khó khăn . Tận dụng những ic đã nhập sẵn và ic chuyên dụng do nước
ngòai sản suất để thiết kế thành sản phẩm cụ thể trước hết là ứng dụng
làm phương tiện giảng dạy trong trường học và từ đó phát triển cao
hơn để ứng dụng vào trong các nghành sẽ là hướng đi . Đề tài :
“THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI ”
không nằm ngoài nhận đònh trên. Điều quan trọng hơn hết là các vấn
đề liên quan đến đề tài , nguyên lý hoạt động của mạch và phần lý
thuyết về phân tích phổ của giọng nói sẽ được giới thiệu trong đề tài
này. Nó sẽ là nguồn thông tin hữu ích cho những ai muốn tìm hiểu về
lónh vực này.

3 .GIỚI HẠN THIẾT KẾ:

Do việc điều khiển bằng giọng nói còn nhiều mới mẽ và có rất ít
thông tin nói về nó phải làm đề tài trong điều kiện:
ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 5
 Mạch chưa thể ứng dụng rộng rãi do chưa chính xác cao

• Thời gian thực hiện đề tài chỉ trong 12 tuần
• Kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều

• Tài liệu về IC chuyên dụng HM2007 còn hiếm

Vì vậy em đã thực hiện nghiên cứu đề tài với những đặc điểm chính
sau đây:
• Nguyên lý hoạt động của HM2007
• Thiết kế mạch cho HM2007
• Phối hợp 8951 và hm2007 để thiết kế mạch điều khiển thiết bò .

4 . MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

Thực hiện đề tài “THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN THIẾT
BỊ BẰNG GIỌNG NÓI” là một công việc để người thực hiện đề tài
nghiên cứu kỹ khái niệm về giọng nói, nguyên lý làm việc của IC
chuyên dụng cũng như một phần tập lệnh của vi xử lí.
Sản phẩm của đề tài trước hết có thể được ứng dụng vào phương
tiện giảng dạy tại trường , và nếu được phát triển rộng, đi sâu hơn thì
có thể ứng dụng vào trong thực tế sản xuất công nghiệp ,và đặc biệt
cung cấp một cái nhìn tổng quát về xử lý bằng giọng nói.

















ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 6





PHẦN A:


























ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 7

CHƯƠNG I:

KHẢO SÁT IC HM 2007

I/ Tổng quát về HM2007 :
HM2007 là một mạch LSI tích hợp nhận biết giọng nói đơn chip
CMOS với chip tương tự , điều chế phổ âm , xử lý giọng nói và bộ phận
điều khiển các chức năng . Một hệ thống nhận biết giọng nói được 40 từ
bao gồm một micrô , bàn phím số , ram 64k và vài bộ phận khác . Để
kết nối với bộ vi xử lý , thì nó cũng đựoc xây dựng từ đây .

II/ Đặt tính
:
-IC nhận biết âm thanh đơn chip CMOS- LSI
-Hệ thống phát hiện âm
-Ram ngoại 64K được nối trực tiếp
-Chip có thể nhận biết tối đa 40 từ
-Thời gian tối đa mỗi từ 1,92s
-Được gắn trực tiếp với một micrô
-Có 2 chế độ sử dụng : chế độ thường và chế độ giao tiếp bộ xử lý

-Thời gian trễ ;chưa đến 300ms
-Nguồn đơn 5VDC
-Có 2 lọai : 48 chân PDIP và 52 chân PLCC



ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 8

III/
Chức năng các chân :

PDIP PLCC I/O
Vref 44 48 I
Điện áp vào cho mạch ADC
.
bên trong . Cấp nguồn cho bộ biến .
đổitngtự sang số .
LINE 45 49 O Chỉ dùng để kiểm tra
MICIN 46 50 I Chân nối với micrô.Micrô được gắn
vào kèm theo tụ và điện trở
Vdd 47 51 Chân cấp nguồn dương
AGND 48 52 Mát tương tự
GND 1 1 Cấp nguồn âm
X2,X1 2,3 2,3 I
Chân nối vào thạch anh .Dùng thạch
anh 3.58MHz nối vào chân này
S1,S2,S3 4,5,6 4,5,6 I/O Chân quét bàn phím ở chế độ thường
. và là chân đọc / ghi ở chế độ xử lý
RDY 7 8 O Thông báo tín hiệu âm thanh ngõ vào

. đã sẵn sàng . Tích cực mức thấp .
Khi HM2007 đã sẵn sàng nhận âm .
vào cho cài đặt hay nhận biết sẽ có .
một tín hiệu mức thấp gửi đi .Nếu IC
. bận thì gửi tín hiệu mức cao
K1,K2 8-11 9-12 I/O Chân ngõ vào bàn phím ở chế độ .
thường và làbus dữ liệu nhò phân ở .
chế độ CPU . Trong chế độ thường nó
. được nối vơi s1-s3 tạo nên ma trận .
bàn phím .Có tối đa 12 phím .Ở chế .
độ CPU bus dữ liệu được điều khiển .
trực tiếp bởi S2 và S3 .Một tín hiệu .
mức cao ở S2 sẽ đưa nội dung thanh .
ghi bên trong ra bus dữ liệu
. Dữ liệu đến từ thanh ghi trạng thái .
hay ngõ ra bộ đệm là do chọn bởi S1
ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 9

. Nếu S1 mức cao tức ngõ ra bộ đệm .
được chọn , ngược lại thanh ghi trạng
. thái được chọn . Tín hiệu mưc cao ở .
chân S3 thì đưa nội dung Kbus vào .
ngõ vào thanh ghi . Chú ý người sử
dụng có thể không đưa tín hiệu vào .
S2 và S3 .
TEST 12 13 I H: chế độ kiểm tra , L:chế độ thường
WLEN 13 14 I Chân chọn độ dài cho từ . Để chọn -
nhận biết một âm dài . Khi ở mức cao
- , chọn từ dài 1.92s .Còn keo xuống -

mức thấp thì chọn từ 0.9s .Chú ý khi
- chọn từ 1.92s thì chỉ cài được tối đa -
20 từ ứng với bộ nhớ 8k-byte
CPUM 14 15 I Chân chọn chế độ giao tiếp vi xử lý
Mức thấp chọn chế độ thường .Mức
. cao chọn chế độ CPU
WAIT 15 16 I Ngõ vào điều khiển chờ .Tích cực mức
. thấp .Khi chân này mức thấp và đang
. ở chế độ thường HM2007 sẽ đưa vào .
trạng thái đợi và không nhận bất kì .
âm vào nào cho đến khi chân này lên .
mức cao.Trong chế độ CPU , lúc .
HM2007 sẵn sàng nhận âm mà chân .
này ở mức thấp , nó sẽ không xử lý
âm vào và đợi lệnh xử lý đưa vào
DEN 16 17 O Tính hiệu cho phép chọn phần dữ liệu
. Khi việc nhận biết hay cài đặt được xử
. lý xong chip sẻ cho tính hiệu ra chân .
này để cho dữ liệu D0—D7 được chốt
. lại trên Ic 74373 .
SA0,SA1 17,24 18,19 O là đường đòa chỉ cho bộ nhớ ngoài
SA2 –SA7 21-26 O là đường được dùng như đường đòa chỉ
SA8 –SA11 27-31 29-32 của bộ nhớ ngoài khi chân ME tích .
cực
SA12 34
Vdd 25 27 Chân cấp nguồn dương

ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 10


GND 26 28 Cấp mass
NC 32,33 35,36,7,20,33,46

ME 34 37 O Chân chọn bộ nhớ .Tích cực mức thấp
. Chân này sẽ gửi tính hiệu chọn bộ nhớ
. ngoài SRAM .Chân này có thể nối .
trực tiếp với chân CE của SRAM 6264
MR/MW 35 38 O Chân chọn ghi / đọc cho bộ nhớ .
ngoài .Nó đưa tín hiệu điều khiển cho .
RAM ghi vào / đọc ra .Chân này có .
thể nối trực tiếp với chân R/W của .
RAM 6264
D0-D6 36-42 39-45 I/O Đường dữ liệu cho bộ nhớ ngoài .
D7 43 47 (D-Bus). Bus được dùng như bus I/O .
của ram ngoại khi chân ME tích cực .
và là bus ngõ vào cho bộ chốt dữ liệu .
khi chân DEN tích cực


IV / Khảo sát hai chức năng làm việc
:
HM2007 cung cấp cho chúng ta 2 chức năng hoạt động
A ) Chế độ thường
:
Ở chế độ này , có một bàn phím số , một SRAM và vài
bộ phận khác được nối với HM2007 tạo nên một hệ thống nhận biết
giọng nói đơn giản . Loại SRAM được dùng là bộ nhớ 8K-byte.
a ) Cấp nguồn :
Khi cấp nguồn cho HM2007 việc sử lý sẽ bắt đầu .Nếu
chân WAIT mức “L” ,HM2007 sẽ kiểm tra xem bộ nhớ ngoài 8K đã

hoàn chỉnh hay chưa .
Nếu chân WAIT mức “H” , HM2007 sẽ bỏ qua việc kiểm tra bộ
nhớ . Sau đó xử lý dữ liệu khác , HM 2007 sang hoạt động ở chế độ
nhận biết giọng nói .
ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 11

b )Nhận biết giọng nói :
i/ Chân WAIT mức “H”
Trong chế độ này, chân RDY được đưa xuống mứ thấp
và HM2007 sẵn sàng nhận âm vào để kiểm tra giọng nói .
Khi âm thanh giọng nói ra được phát hiện , chân RDY
sẽ trở về mức “H” và HM2007 bắt đầu đầu việc xử lý âm đã đưa
vào . Đó là lệnh mà người sử dụng đưa vào để cài đặt cho bộ nhớ
trước khi được sử dụng để nhận biết , tiếp theo kết quả sẽ hiển thò
trên bảng led .Sau khi việc xử lý nhận biết xong , dữ liệu kết quả sẽ
được đưa đến D-Bus cung2 chân DEN tích cực
Bảng 1 trình bày nội dung của ngõ ra
Dữ liệu trên data bus dạng nhò phân theo cơ số 10

D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0 MÔ TẢ
0 0 0 0 0 0 0 0 Cấp nguồn
A B Từ AB
0 1 0 1 0 1 0 1 m quá dài
0 1 1 0 0 1 1 0 m quá ngắn
0 1 1 1 0 1 1 1 Không nhớ
Bảng 1
Ghi chú 1: A là mã nhò phân có giá trò từ 0 – 4 , và B là mã nhò
phân có giá trò từ 0 – 9
Ghi chú 2:

Nếu chân WLEN ở mức cao , độ dài của từ tối đa là
1.92 s

ii
/ Chân WAIT mức thấp “L” :
Trong chế độ này , âm ở ngõ vào sẽ không được nhận cho
tới khi chân WAIT trở về trạng thái “H”.


ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 12

c ) Cài đặt hay xoá một âm trong khung nhớ :
Có hai hoạt động xảy ra trong suốt giai đoạn này , 1) xoá
khung từ đã được cài đặt và 2) cài đặt vào khung từ mới .
Để xoá hay cài đặt một âm trong khung từ , đầu tiên phải
chọn số thứ tự để xử lý trứơc tiên . Số thứ tự của từ bao gồm hai
cơ số . Hai số này được đưa vào HM2007 thông qua bàn phím số với
mỗi cơ số là một lần nhấn . Nếu trên hai cơ số được đưa vào , chỉ
hai cơ số cuối cùng được chấp nhận . Khi phím được nhấn , số của
phím sẽ được đưa trên D-Bus . Khi đã nhấn xong số của từ , ta
nhấn phím chức năng để chọn chế độ hoạt động . Nếu phím chức
năng CLR (xoá ) được nhấn , lặp tức khung từ đó sẽ bò xoá và sau
đó HM2007 sẽ trở về trạng thái chờ nhận biết của nó . Nếu phím
chức năng TRAIN (cài từ ) được nhấn HM2007 sẽ bắt đầu xử lý để
cài từ vào . Lúc bắt đầu xử lý cài từ ,
nếu chân WAIT ở mức cao ,
HN2007 sẽ gửi một tín hiệu mức thấp ra chân RDY để báo rằng
HM2007 đã sẵn sàng nhận âm vào . Nếu chân WAIT mức thấp , âm
vào sẽ không được nhận cho tới khi chân WAIT báo mức cao . Sau

khi cho nhận âm vào HM2007 , HM2007 sẽ trở về hoạt động nhận
dạng âm vào và gửi tín hòêu mức thấp đến chân RDY báo rằng
đang chờ nhận âm để phân tích .
Ví dụ
:
2 4 TRN (train : cài âm vào ) > tức cài âm khung nhớ thứ 2
4
0 1 CLR(clear : xoá âm) > tức xoá âm đã cài ở khung nhớ
thứ 01
1326 TRN > tức cài âm vào khung nhớ thứ 26

d ) Xoá toàn bộ ca ùc khung âm :
Nếu số 99 được nhấn thì tất cả các khung trong bộ nhớ sẽ
được xoá bởi HM2007 .


ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 13

B) Chế độ điều khiển bởi vi xử ly ùngoài (CPU):

Ở chế độ CPU cung cấp cho chúng ta nhiều chức năng : nhận
dạng âm , cài âm vào , báo kết quả , cấp cho dữ liệu , nhận dữ liệu ,
reset và sẽ được mô tả sau đây . trong mode này , K-bus được dùng
như một bus dữ liệu nhò phân trực tiếp giữa bộ điều khiển ngoài và
HM2007 và từ S1 đến S3 xem như là chân điều khiển R/W (đọc /
ghi ) .
Bảng 2
trình bày tổng quát lệnh của CPU . Nội dung của lệnh
gồm 2 phần 1) phần mã của lệnh ,2)số thứ tự của âm đã xử lý nếu

cần

COMMAND CODE WORD # (L ) WORD # (H )
RECOG 0 0 0 1
TRAIN 0 0 10 B3 B2 B1 B0 0 0 B5 B4
RESULT 0 1 0 0
UPLOAD 0 1 0 1 B3 B2 B1 B0 0 0 B5 B4
DOWLOAD 0 1 1 0 B3 B2 B1 B0 0 0 B5 B4
RESET 0 1 1 1
Bảng 2 Lệnh cho vi xử lý điều khiển
Có 3 thanh ghi trong HM2007 , một thanh ghi bộ đệm ngõ vào ,
một thanh ghi trạng thái và một thanh ghi bộ đệm ngõ ra . Đầu
tiên là thanh ghi chỉ ghi và uối cùng là thanh ghi chỉ đọc . Nếu chân
S1 mức cao , dữ liệu đọc từ K-Bus sẽ lấy từ thanh ghi bộ đệm ngõ
ra . Nếu S1 mức thấp , dữ liệu từ K-Bus sẽ lấy từ thanh ghi trạng
thái . S2 và S3 là tín hiệu dùng để điều khiển đọc / ghi . Nếu S2 mức
cao . Đó là lúc đang đọc và bộ điều khiển ngoài có thể lấy dữ liệu
từ K-Bus . Nếu S3 mức cao ,là lúc đang ghi và bộ điều khiển ngoài
đưa data vào bộ đệm ngõ vào . Chú ý S2 và S3 không thể đồng thời
là mức cao và trạng thái của S1 sẽ bò bác bỏ trong quá trình ghi .

Thanh ghi trạng thái dược trình bày như sau , ảnh hưởng trạng
thái của HM2007 đối với chế độ CPU .

ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 14

ST1 ST0 Trạng thái hoạt động :

0 1 Sẵn sàng nhận âm vào

1 0 Sẵn sàng nhận lệnh
1 1 1.Nửa chu kì đầu của dữ liệu ra thì
. trên bộ đệm ngõ ra trong chu kì đọc
2. HM2007 sẵn sàng nhận nủa chu kì .
đầu của dữ liệu vào trong quá trình .
ghi
0 0 1. Nửa chu kì sau dữ liệu ngõ ra thì .
trên bộ đệm ngõ ra trong lúc đọc
2. HM2007 sẵn sàng nhận nửa chu kì
. sau của dữ liệu vào trong quá trình .
ghi .

i )
Mở nguồn :
Khi mở nguồn , chip hoạt động xử lý ngay , giống như ở chế
độ thường và sau đó thanh ghi trạng thái sẽ có giá trò 10 để chờ
lệnh .
ii ) Nhận biết âm :
Khi HM2007 nhận lệnh RECOG , thì chip sẽ bắt đầu cho xử
lý nhận biết âm . Thiết bò ngoài có thể hiển thò trạng thái của
HM2007 . Khi trạng thái hoạt động chuyển sang 01 , và chân WAIT
mức thấp , HM2007 sẽ trở về trạng thái hoạt động 10 và sau đó sẵn
sàng nhận lệnh mới . Khi trạng thái hoạt động chuyển sang 01 và
chân WAIT mức cao ,đó là lúc sẵn sàng nhận âm vào và sau đó xử
lý nhận biết âm . Khi trạng thái hoạt động trở về 01 một lần nữa ,
sau đó thì việc xử lý nhận biết hoàn tất và HM2007 đang đợi lệnh
khác . Lưu đồ hoạt động trình bày trong hình 1 .

iii ) Kết quả :
Sau khi nhận biết âm , kết quả nhận biết được đưa vào trong

ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 15

bộ đệm . thiết bò ngoài có thể gửi lệnh RESULT dạng cơ số 10 để
lấy kết quả nhận biết .Khi dữ liệu trong bộ đệm đã được đọc trạng
thái hoạt động sẽ trở về 10 và đợi lệnh kế .
Khi lệnh RESULT được gửi , việc đọc thực hiện liên tục bốn
lần phải được thực hiện bởi CPU và kết quả được gửi bởi HM2007 .
Nội dung kết quả gồm hai phần , mỗi phần cần đọc hai lần . Phần
đầu là số thứ tự của từ (B5-B0) và phần sau là giá trò nội dung .
(V7-V0)
Bảng 3
trình bày kết quả ngõ ra chuẩn và lưu đồ chương trình điều
khiển trình bày ở hình 2 .

1
st
read 2
nd
read 3
rd
read 4
th
read Result
B3 B2 B1 B0 0 0 B4 B5 V3 V2 V1 V0 V7 V6 V5 V4 Word # and score

iiii ) Cài đặt khung từ :
Khi HM2007 nhận mã lệnh TRAIN , chip cần thêm hai từ
nữa để biết vò trí khung được cài đặt . Từ đầu tiên là bốn bit thấp
của giá trò vò trí , từ thứ hai là hai bit cao của giá trò vò trí của từ .

Nếu số vò trí của khung từ được chấp nhận và chân WAIT là
mức cao , HM2007 bắt đầu xử lý cài đặt khung từ . Nếu chân WAIT
mức thấp HM2007 sẽ bỏ qua việc xử lý cài đặt . Sau khi xử lý cài
đặt , trạng thái hoạt động sẽ trở về 10 và đợi lệnh kế . Hình 3 trình
bày lưu đồ xử lý cài đặt .
iiiii) Cất data vào khung nhớ ngoài:
Khi HM2007 nhận mã lệnh UPLOAD , chip cần hai từ để biết
vò trí khung từ được cất data . Từ đầu tiên là 4 bit thấp và từ thứ
hai là 2 bit cao .
Trong khi xử lý cất data , HM2007 sẽ gửi khung dài cho hai từ
(4 bit thấp đầu , 4 bit cao sau ) , và sau đó data của khung này
d0ược chia bởi nhiều frame , mỗi frame gồm 8từ (mỗi từ 4 bit).
ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 16

Hình 4 trình bày lưu đồ điều khiển xử lý cất data . Chú ý khi mà
thiết bò ngoài nhận được data bởi HM2007 , người sử dụng cần có

một khoảng trống để save chúng , nếu không data sẽ bò mất và
lệnh này không được sử dụng .
vi ) Lấy data từ khung nhớ ngoài:
Việc xử lý giống như trên nhưng diễn ra ngược lại . Sau khi
nhận lệnh DOWLOAD và vò trí cần lấy , HM2007 sẽ đọc data từ
thiết bò ngoài . Dữ liệu của hai từ đầu chỉ đònh vò trí và theo sau là
dữ liệu được chia theo nhiều frame . Hình 5 trình bày lưu đồ điều
khiển xử lý việc DOWLOAD .

vii ) Khởi động lại :
Khi lệnh RESET được đưa vào HM2007 chip sẽ xoá tất cả
những khung nhớ trong bộ nhớ . Hình 6 trình bày lưu đồ điều khiển

khởi động lại .

















ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 17























ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 18























ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 19























ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 20






















ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 21























ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 22























ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 23























ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 24























ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ BẰNG GIỌNG NÓI GVHD:ĐINH QUỐC HÙNG
SVTH: NGUYỄN MINH TRÍ 98ĐT344 25

ABSOLUTE MAXIMUM RATINGS

Items Sym. Min. Max. Unit

Supply Voltage V
DD
-0.3 +0.6 V
Input Voltage V
in
-0.3 V
DD
+0.3 V
Operating Temperature Top -20 +70
0
C
Storage Temperature Tstg -55 +125
0
C


DC ELECTRICAL CHARACTERISTICS ( T
A
=25
0
C ,V
S
S=0V )


Items Sym. Min. Typ. Max. Unit Conditions

Supply Voltage V
DD
4.0 5.0 5.5 V
Operating Current I
DD0
_ 6 15 mA V
DD
=5V,noload
Output Drive Current I
OH
0.5 1.5 _ mA V
O
=4.6V
Output Sink Current I
OL
0.5 1.5 _ mA V
O
=0.4V
Output Current of RDY I
RDY
5.0 8.0 _ mA V
RDY
=3.35V
Input Leakage Current I
LKG
_ 0.1 1.0 ΦA V
I

=4.6V
Input Current I
I
50 200 300 ΦA V
I
=4.6V
(pull down )



AC ELECTRICAL CHARACTERISTICS

Items Sym. Min. Typ Unit

Data Output
Output Data EnableWidth tDE 240 280 ns
Output Data Holding Time tDA 440 480 ns
Memory Read
Memory Enable Width tME 520 560 ns
Address Setup Time
To Memory Enable tAS 240 280 ns
Memory Enable to Data
Reading Starting tRS 240 280 ns
Memory Enable Width tME 520 560 ns

×