Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

thiết kế trạm thu phí giao thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (817.19 KB, 35 trang )

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG THU PHÍ GIAO THÔNG

I. Giới thiệu chung
Hiện nay cả nước ta có khoảng 54 trạm thu phí trên 26 quốc lộ.
Được biết cho đến thời điểm này có khoảng 20 trạm thu phí điện
tử đang hoạt động, các trạm này sử dụng phương pháp thu phí
bán tự động công nghệ bán tự động được sử dụng ở các thiết bị
nhận dạng biển số xe, nhận dạng trọng tải xe, thiết bị soát vé từ/
giấy in/ thẻ Smart Card; thiết bị mạng máy tính, camera giám sát,
barrie tự động, đèn tín hiệu. Còn lại là chạm thu phí thủ công với
quy trình hai dừng (dừng mua vé, dừng soát vé). Do vậy tình
trạng ùn tắc giao thông và đặc biệt là hiện tượng tiêu cực trong
quản lý ngày càng gia tăng như dùng vé cũ quay vòng xe, sử
dụng mệnh giá vé thấp so với thực tế xe…
Những trạm thu phí dù đã được trang bị hệ thống thu phí tự động
nhưng hoạt động còn mang tính chất độc lập, đơn lẻ, chưa đáp
ứng khả năng chia sẻ thông tin quản lý và thống kê.
Nhìn chung, các nước có hoạt động thu phí đường bộ cũng phải
trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm trong việc phát triển công
nghệ thu phí, đi từ thủ công đến hiện đại, từ biên lai giấy in sẵn ->
biên lai giấy in trực tiếp -> thẻ trừ tiền dần từ tính(rãnh tiếp xúc)
-> thẻ trừ tiền dần smart card(mặt tiếp xúc) -> thẻ trừ tiền dần
DSRC(vùng tiếp xúc). Nhưng tất cả các nước đều áp dụng quy
trình thu từ một dừng đến không dừng
II. Nghiên cứu sơ bộ
Mô tả tổng quát quy trình hoạt động của trạm thu phí:
Cơ quan đấu thầu quản lý trạm thu phí đến cơ quan thuế làm thủ tục
nhận vé về nhập kho, sau đó vé được xuất cho nhận viên bán vé
hàng ngày bằng phiếu xuất kho nội bộ. Sau khi nhận viên bán vé
nhận vé, kế toán ca căn cứ vào phiếu xuất kho (số thực nhận) ghi
vào sổ kế toán và bảng theo dõi bán vé trong ngày


Tiếp theo quy trình bán vé và soát vé được thực hiện theo hai bước.
Dừng mua vé và dừng soát vé
Bước 1: Lái xe dừng ở trạm bán vé mua vé, Nhân viên bán vé tiến
hành kiểm tra vé sau đó giao cho lái xe phần liên hai và thu giữ phần
cuống để nộp về bộ phận kế toán kiểm tra sau đó cuống vé sẽ được
tiêu hủy.(Chú ý nhân viên bán vé phải phân biệt được trọng tải của
xe để bán vé với mệnh giá tương ứng)
Bước 2: Lái xe sau khi mua vé đi tiếp đến trạm soát vé và đưa phần
vé liên hai cho nhân viên soát vé kiểm tra xem vé có hợp lệ và xé vé.
III. Các thành phần hệ thống
1. Kế toán vé
- Quản lý kho vé chi tiết theo từng số seri vé
- Quản lý cấp phát cho nhân viên bán vé
- Thiết lập hiệu lực cho vé: Vé chưa có hiệu lực thì chưa được
phép sử dụng. đây là điểm cốt lõi ngăn ngừa vé giả
- Quản lý thu chi liên quan đến hoạt động bán vé
- Kết xuất báo cáo liên quan
2. Quản lý nhân sự, phân ca làm việc.
- Quản lý nhân sự theo sơ đồ tổ chức hành chính công bao
gồm các danh mục phòng ban, chức vụ ,nhân viên, ngày nghỉ,
ca làm việc, giờ làm thêm…
- Phân quyền người sử dụng theo chức vụ
3. Bán vé và soát vé
Tự động hóa khâu bán vé và soát vé áp dụng quy trình thu một
dừng sử dụng dụng công nghệ nhận dạng biển số xe, mã vạch,
cảm biến, đang nghiên cứu phát triển tự động xử lý từ A-Z. vấn
đề cốt lõi ở đây là khi xe đến bốt thu vé. hệ thống trước hết chụp
ảnh theo sự kiện và nhận đọc biển số của xe, tiếp theo hệ thống
tự động phân loại xe theo trọng tải, và xác định mệnh giá vé
tương ứng cho loại trọng tải đó, tiếp theo in lên hình ảnh một

chuỗi ký tự chứa biển số xe và ngày giờ xe đi qua trạm, vắn nhân
viên bán vé, vắn tắt thông tin về phương tiện, vắn tắt thông tin
của chủ phương tiện nếu có thể, từ màn hình hiển thị nhận viên
trực bán vé dễ dàng xác định loại vé cần bán sau đó xé cuống vé
đưa cho lái xe và dữ lại phần liên hai. dùng máy đọc mã
vạch, đọc mã vạch phần liên hai và kiểm tra xem vé bán có hợp
lệ. như vậy luồng công việc gổm nhận dạng biển số xe, tính trọng
tải xe, kiểm tra vé bằng mã vạch phải liên kết với nhau để đưa ra
kết quả chính xác.
Trên thực tế mỗi xe chỉ dừng lại mua và kiểm soát vé trung bình
3-5 giây, các thông tin như đếm xe, mênh giá vé, số lượng vé ưu
tiên, vé tháng, vé quốc lộ lượt được cập nhật hoàn toàn tự động
thông qua phần mềm quản lý.
Tất cả các thông tin này được thiết kế lưu vào cơ sở dữ liệu để
phục vụ cho việc hậu kiểm sau này
Hệ thống soát vé bao gồm toàn bộ các thiết bị bố trí tại làn soát
vé(trên đảo phân làn, dưới lòng đường). Hệ thống soát vé điển
hình bao gồm các loại thiết bị như sau
- Thiết bị giao dịch phí, thiết bị điều khiển khẩn cấp, thiết bị đọc
vé mã vạch
- Thiết bị làn xe: Đèn tín hiệu, thanh chắn tự động, hệ thống
cảm biến, Camera quan sát, camera chụp biển số xe, bảng thông
báo điện tử, đèn chiếu bù sáng.
4. Giám sát hậu kiểm
• Hệ thống giám sát hậu kiểm được bố trí trong phòng điều hành.
Bao gồm các thành phần chức năng sau:
- Máy chủ dữ liệu: lưu trữ toàn bộ thông tin kế toán vé, soát vé,
hình ảnh sự kiện của từng lượt xe
- Máy tính và phần mềm hậu kiểm : Cung cấp đầy đủ số liệu với
nhiều hình thức khác nhau, sàn lọc dữ liệu theo nhiều loại điều

khiển khác nhau, như: Làn xe, nhân viên thu phí, thời gian, số
seri vé…
- Báo cáo nhanh tình hình hoạt động của trạm.
• Tự động chụp ảnh biển số xe ôtô lưu thông qua trạm, gửi ảnh
về trung tâm giám sát.
- Ảnh biển số được xử lý bằng phần mềm nhận dạng biển số (4
hoặc 5 số) với tốc độ 1,2s /1 ảnh.
• Lưu trữ hình ảnh biển số xe đã lưu thông qua trạm phục vụ
giám sát và tra cứu.
- Tất cả hình ảnh biển số, toàn cảnh của xe lưu thông qua làn
được lưu trữ với đầy đủ thông tin ngày, giờ lưu thông qua trạm.
- Mã barcode của vé mà người điều khiển phương tiện sử
dụng để lưu thông qua trạm cũng được lưu lại.
- Toàn cảnh các loại xe lưu thông qua trạm đều được ghi
hình và lưu trữ trên hệ thống.Có thể xem lại hình ảnh của một tháng
trước đó.
• Giám sát toàn bộ hoạt động của nhân viên bán vé trong cabin.
- Trong mỗi cabin bán vé đều có một camera giám sát
24/24h. Mọi hoạt động trong cabin đều được giám sát tại phòng điều
hành.
• Điều khiển tự động hệ thống Barrier.
- Hệ thống barrier sẽ tự động đóng mở cho xe đã mua vé hợp
lệ được phép lưu thông qua làn.
- Có thể lựa chọn chế độ hoạt động của barrier là tự động
hoặc bằng tay từ trên phần mềm giám sát.
• Hiển thị thông tin kiểm soát vé trên bảng led matrix 32x64.
- Mọi thông tin kiểm soát vé như giá vé, loại vé và vé có hợp lệ
hay không, được hiển thị tức thời lên bảng led
IV. Sơ đồ hệ thống
IV. Chương trình demo

Khung hình bên trái chạy đoạn video ghi lại xe ô tô chạy với vận tốc
50km/h .Các khung hình chữ nhật màu xanh sáng đặt động có nhiệm
vụ phân tích hình ảnh xe ô tô chạy qua khu vực này .Khung hình bên
phải hiển thị những xe đã được nhận dạng biển số và ghi lại nhật ký
CHƯƠNG II: TÌM HIỂU VỀ PLC S7-200 CỦA SIEMENS
I - GI ỚI THIỆU VỀ PLC S7-200
* Cấu trúc bộ nhớ PLC:
Bộ điều khiển lập trình S7-200 đợc chia thành 4 vùng nhớ. Với 1
tụ có nhiệm vụ duy trì dữ liệu trong thời gian nhất định khi mất nguồn
bộ nhớ S7-200 có tính năng động cao, đọc và ghi trong phạm vi toàn
vùng loại trừ các bít nhớ đặc biệt SM ( Special Memory) chỉ có thể
truy nhập để đọc.

Vùng chơng
trình
Chơng trình Chơng
trình
Vùng tham số Tham số Tham số
Vùng dữ liệu Dữ liệu Dữ liệu
Vùng đối tợng EEPROM Bộ nhớ
ngoài
Hình 2.3: Bộ nhớ trong và ngoài của S7-200
* Vùng chơng trình: Là vùng bộ nhớ đợc sử dụng để lu trữ các
lệnh chơng trình vùng này thuộc bộ nhớ trong đọc và ghi đợc
* Vùng tham số: Là vùng lu giữ các tham số nh: Từ khoá, địa chỉ
trạm.cũng giống nh vùng chơng trình thuộc bộ nhớ trong đọc và ghi
đợc.
* Vùng dữ liệu: Là vùng nhớ động đợc sử dụng cất các dữ liệu của
chơng trình bao gồm các kết quả các phép tính nó đợc truy cập theo
từng bit từng byte vùng này đợc chia thành những vùng nhớ với các

công dụng khác nhau.
C
Vùng I (Input image register): Là vùng nhớ gồm 16 byte I (đọc/ghi):
I.O ữ I.15
Vùng Q (Output image register): Là vùng nhớ gồm 16 byte Q
(đọc/ghi): Q.O ữ Q.15
Vùng M (Internal memory bits): là vùng nhớ gồm có 32 byte M
(đọc/ghi): M.O ữ M.31
Vùng V (Variable memory): Là vùng nhớ gồm có 10240 byte V
(đọc/ghi): V.O ữ V.10239
Vùng SM: (Special memory): Là vùng nhớ gồm:
- 194 byte của CPU chia làm 2 phần: SM0 SM29 chỉ đọc và
SM30 SM194 đọc/ghi.
- SM200-SM549 đọc/ghi của các module mở rộng
* Vùng đối tợng: Là timer (định thì), counter (bộ đếm) tốc độ cao
và các cổng vào/ra tơng tự đợc đặt trong vùng nhớ cuối cùng vùng
này không thuộc kiểu non volatile nhng đọc ghi đợc.
- Timer (bộ định thì): đọc/ghi T0 ữ T255
- Counter (bộ đếm): đọc/ghi C0 ữ C255
- Bộ đệm vào analog (đọc): AIW0 ữ AIW30
- Bộ đệm ra analog (ghi): AQW0 ữ AQW30
- Accumulator (thanh ghi): AC0 ữ AC3
- Bộ đếm tốc độ cao: HSC0 ữ HSC5
Tất cả các miền này đều có thể truy nhập đợc theo từng
bit, từng byte, từng từ đơn (word 2byte), từ kép (Double word).
a. Cấu trúc chơng trình:
Chơng trình cho S7-200 phải có cấu trúc bao gồm chơng
trình chính (main program) sau đó đến các chơng trình con và các ch-
ơng trình xử lý ngắt.
Chơng trình chính đợc kết thúc bằng lệnh kết thúc chơng

trình (MEND).
Chơng trình con là một bộ phận của chơng trình. Các chơng
trình con phảI đợc viết sau lệnh kết thúc chơng trình chính đó là mệnh
(MEND).
Các chơng trình xử lý ngắt là một bộ phận của chơng trình,
nếu cần sử dụng chơng trình xử lý ngắt phải viết sau lệnh kết thúc
MEND.
Các chơng trình con đợc nhóm lại thành một nhóm ngay sau
chơng trình chính, sau đó đến ngay các chơng trình xử lý ngắt bằng
cách viết nh vậy cấu trúc chơng trình đợc rõ ràng và thuận tiện hơn
trong việc đọc chơng trình có thể trộn lẫn các chơng trình con và ch-
ơng trình xử lý ngắt đằng sau chơng trình chính.
Main program
.
.
.
MEND

SBR (n) {n=0 ữ 255} chơng trình con
.
.
.
RET
Thực hiện trong
1 vòng quét
chính Thực hiện
khi đợc chơng trình

INT (n){n0 ữ 255} chơng trình xử lý ngắt
.

.
.
RETI
II-TèM HIU V TP LNH PLC CA S7-200
* Phơng pháp lập trình PLC với phần mềm STEP7-Micro/WIN 32:
- Cách lập trình cho S7-200 dựa trên hai phơng pháp cơ bản: Ph-
ơng pháp hình thang (ladder logic viết tắt là LAD) và ph ơng pháp
liệt kê lệnh (Statement List viết tắt là STL) và phơng pháp thứ 3 mà
không đợc dùng thông dụng là phơng pháp sơ đồ khối chức năng
(Funtion Block Diagram viết tắt là FBD).
- Chơng trình đợc viết theo kiểu LAD thiết bị lập trình sẽ tạo ra
một chơng trình theo kiểu STL tơng ứng. Nhng ngợc lại không phải tất
cả các chơng trình viết theo kiểu STL đều có thể chuyển sang dạng
LAD.
* Phơng pháp LAD: LAD là ngôn ngữ lập trình đồ hoạ những
thành phần cơ bản dùng trong LAD tơng ứng với các thành phần cơ
bản dùng để biểu diễn lệnh logic nh sau:
- Tiếp điểm: Là biểu tợng (Symbol) mô tả các tiếp điểm rơle các tiếp
điểm có thể thờng đóng: thờng mở
Q 0.0
- Cuộn dây (coil): là biểu tợng -( ) mô tả rơle mắc theo
chiều dòng điện cung cấp cho rơle
Thực hiện khi có
tín hiệu báo ngắt
- Hộp (box): là biểu tợng mô tả các hàm khác nhau nó làm
việc khi có dòng điện chạy đến hộp thờng là các bộ thời gian (timer),
bộ đếm (counte) và các hàm toán học:

+100


- Mạng LAD: là đờng nối các phần tử thành một mạch hoàn
thiện, đi từ đờng nguồn bên trái sang nguồn bên phải dòng điện chạy
từ trái qua tiếp điểm đến các cuộn dây hoặc các hộp trở về bên phải
nguồn.
* Phơng pháp liệt kê lệnh STL: Phơng pháp liệt kê (STL) là ph-
ơng pháp thực hiện chơng trình dới dạng tập hợp các câu lệnh. Mỗi
câu lệnh trong chơng trình kể cả những lệnh hình thức biểu diễn một
chức năng của PLC.
Để tạo một chơng trình dạng STL ngời lập trình cần phải hiểu
rõ phơng thức sử dụng của ngăn xếp logic của S7-200 (S0 ữ S8).
Ngăn xếp lôgic là một khối gồm 9 bit chồng lên nhau. Tất cả
các thuật toán liên quan đến ngăn xếp, đều chỉ làm việc với bit đầu
tiên hoặc với bit đầu và bit thứ hai của ngăn xếp (S0 ữ S1) giá trị logic
mới đều có thể đợc gửi vào ngăn xếp.
* Phơng pháp FBD: Dùng các phần tử logic để viết chơng trình
ví dụ các mạch AND, OR, NOT .
IN TON
PT
CU
CTU
A
ADD
EN END
IN 1 OUT
IN 2
AC1
AC2
ACD
c. Cú pháp lệnh cơ bản trong PLC S7-200
Hệ lệnh của S7-200 đợc chia làm 3 nhóm:

- Nhóm lệnh không điều kiện: Các lệnh mà khi thực hiện thì làm
việc độc lập không phụ thuộc vào giá trị logic của ngăn xếp.
- Nhóm lệnh có điều kiện: Các lệnh chỉ thực hiện đợc khi bit đầu
tiên của ngăn xếp có giá trị logic bằng 1.
- Nhóm lệnh đặt nhãn: Các nhãn lệnh đánh dấu vị trí trong tập lệnh.
Trong các bảng lệnh còn mô tả sự thay đổi tơng ứng của nội
dung ngăn xếp khi lệnh đợc thực hiện. Cả hai phơng pháp LAD và
STL đều sử dụng ký hiệu I để chỉ việc thực hiện tức thời (Immediateli)
tức là giá trị đợc chỉ dẫn trong lệnh vừa đợc chuyển vào thanh ghi ảo
vừa đồng thời đợc chuyển đến tiếp điểm chỉ dẫn trong lệnh ngay khi
lệnh đợcthực hiện chứ không phải chờ đến giai đoạn trao đổi với
ngoại vi của vòng quét. Điều đó khác với lệnh không tức thời là giá trị
đợc chỉ định trong lệnh chỉ đợc chuyển vào thanh ghi ảo khi thực hiện
lệnh.
Bảng 3-1: Một số lệnh của S7-200 thuộc nhóm lệnh thực hiện vô điều
kiện.
Section I.1 Tên lệnh Section I.2 Mô tả
= n Giá trị của bit đầu tiên ngăn xếp đợc sao
chép sang điểm n chỉ dẫn trong lệnh.
= I n Giá trị của bit đầu tiên ngăn xếp đợc sao
chép trực tiếp sang điểm n chỉ dẫn trong lệnh
ngay khi lệnh đợc thực hiện.
A n
Thực hiện toán tử và (AND) giữa giá trị logic
của bit đầu tiên ngăn xếp với giá trị logic của
điểm n chỉ dẫn trong lệnh. Kết quả đợc ghi lại
vào bit đầu tiên của ngăn xếp.
ALD
Thực hiện toán tử và (AND) giữa giá trị logic
của bit đầu tiên ngăn xếp với giá trị logic của

bit thứ 2 ngăn xếp. Kết quả đợc ghi lại vào bit
đầu tiên của ngăn xếp. Các giá trị còn lại
trong ngăn xếp đợc kéo lên một bit.
AN n Thực hiện toán tử và (AND) giữa giá trị logic
của bit đầu tiên ngăn xếp với giá trị logic
nghịch đảo của điểm n chỉ dẫn trong lệnh.
Kết quả đợc ghi lại vào bit đầu tiên của ngăn
xếp.
CTU Cxx, PV Khởi động bộ đếm tiến theo sờn lên của tín
hiệu vào. Bộ đếm đợc đặt lại trạng thái ban
đầu (reset) nếu đầu vào R của bộ đếm đợc
kích (có mức logic 1).
CTUD Cxx,PV Khởi động bộ đếm tiến theo sờn lên của tín
hiệu đầu vào thứ nhất và đếm lùi theo sờn lên
của tín hiệu đầu vào thứ hai. Bộ đếm đợc
reset lại nếu đầu vào R của bộ đếm đợc kích
(có mức logic 1).
ED Đặt giá trị logic 1 vào bit đầu tiên của ngăn
xếp khi xuất hiện sỡn xuống của tín hiệu.
DU Đặt giá trị logic 1 vào bit đầu tiên của ngăn
xếp khi xuất hiện sỡn lên của tín hiệu.
LD n Nạp giá trị logic của điểm n chỉ dẫn trong
lệnh vào bit đầu tiên của ngăn xếp. Các giá
trong ngăn xếp đợc đẩy xuống một bit.
LDN n Nạp giá trị logic nghịch đảo của điểm n chỉ
dẫn trong lệnh vào bit đầu tiên của ngăn xếp.
Các giá trong ngăn xếp đợc đẩy xuống một
bit.
LDW <=n1, n2 Bit đầu tiên trong ngăn xếp nhận giá trị logic
1 nếu nội dung hai từ n1 và n2 thảo mãn n1

n2.
LDW = n1, n2 Bit đầu tiên trong ngăn xếp nhận giá trị logic
1 nếu nội dung hai từ n1 và n2 thảo mãn n1
= n2.
LDW >=n1, n2 Bit đầu tiên trong ngăn xếp nhận giá trị logic
1 nếu nội dung hai từ n1 và n2 thảo mãn n1
n2.
LPP Kéo nội dung ngăn xếp lên một bit. Giá trị
mới của bit trên là giá trị cũ của bit dới, độ
sâu ngăn xếp giảm đi một bit (Giá trị của bit
đầu tiên bị đẩy ra khỏi ngăn xếp xoá).
LRD Sao chép giá trị của bit thứ hai vào bit thứ hai
của ngăn xếp. Các giá trị còn lại từ bit thứ hai
trở đi đợc giữ nguyên vị trí.
MEND Kết thúc phần chơng trình chính trong một
vòng quét.
NOT Đảo giá trị logic của bit đầu tiên ngăn xếp.
O n Thực hiện toán tử hoặc (OR) giữa giá trị logic
của bit đầu tiên ngăn xếp với giá trị logic của
điểm n chỉ dẫn trong lệnh. Kết quả đợc ghi lại
vào bit đầu tiên của ngăn xếp.
OI n Thực hiện toán tử hoặc (OR) giữa giá trị logic
của bit đầu tiên ngăn xếp với giá trị logic của
điểm n chỉ dẫn trong lệnh. Kết quả đợc ghi lại
vào bit đầu tiên của ngăn xếp.
OLD Thực hiện toán tử hoặc (OR) giữa giá trị logic
của bit đầu tiên ngăn xếp với giá trị logic của
bit thứ hai ngăn xếp. Kết quả đợc ghi lại vào
bit đầu tiên của ngăn xếp. Các giá trị còn lại
trong ngăn xếp đợc kéo lên một bit.

ON n Thực hiện toán tử và (AND) giữa giá trị logic
của bit đầu tiên ngăn xếp với giá trị logic của
điểm n chỉ dẫn trong lệnh. Kết quả đợc ghi lại
vào bit đầu tiên của ngăn xếp.
RET Lệnh thoát khỏi chơng trình con và trả điều
khiển về chơng trình chính đã gọi nó.
RETI Lệnh thoát khỏi chơng trình xử lý ngắt
(interrupt) và trả điều khiển về chơng trình
chính.

Bảng 3-2: Một số lệnh trong nhóm lệnh có đIều kiện (chỉ thực hiện khi
bit đầu tiên ngăn xếp có giá trị logic 1):
Tên lệnh Môtả
+D IN1, IN2 Thực hiện hai phép cộng hai số nguyên kiểu từ kép
IN1 và IN2. Kết quả đợc ghi lại vào IN2
+I IN1, IN2 Thực hiện hai phép cộng hai số nguyên kiểu từ IN1
và IN2. Kết quả đợc ghi lại vào IN2
-D IN1, IN2 Thực hiện hai phép trừ hai số nguyên kiểu từ kép IN1
và IN2. Kết quả đợc ghi lại vào IN2
-I IN1, IN2 Thực hiện hai phép trừ hai số nguyên kiểu từ IN1 và
IN2. Kết quả đợc ghi lại vào IN2
+R IN1,IN2 Thực hiện hai phép cộng hai số thực (32 bit) IN1 và
IN2. Kết quả đợc ghi lại vào IN2
-R IN1,IN2 Thực hiện hai phép trừ hai số thực (32 bit) IN1 và IN2.
Kết quả đợc ghi lại vào IN2
*R IN1,IN2 Thực hiện hai phép nhân hai số thực (32 bit) IN1 và
IN2. Kết quả đợc ghi lại vào IN2
/R IN1,IN2 Thực hiện hai phép chia hai số thực (32 bit) IN1 và
IN2. Kết quả đợc ghi lại vào IN2
ANDD

IN1.IN2
Thực hiện toán logic AND giữa các giá trị kiểu từ kép
IN1 và IN2. Kết quả đợc ghi lại vào IN2
ANDW
IN1.IN2
Thực hiện toán logic AND giữa các giá trị kiểu từ kép
IN1 và IN2. Kết quả đợc ghi lại vào IN2
CALL n Gọi chơng trình con đợc đánh nhãn n
CRET Kết thúc một chơng trình con và trả lại kiểu điều khiển
về chơng trình gọi nó
CRTI Kết thúc một chơng trình xử lý ngắt và trả điều khiển
về chơng trình chính
MOVB
IN.OUT
Sao giá trị của Byte OUT
MOVD
IN.OUT
Sao giá trị của từ kép IN sang từ kép OUT
MOVR
IN.OUT
Sao số thực IN sang OUT
MOVW
IN.OUT
Sao giá trị của từ IN sang từ OUT
ORD IN1,
IN2
Thực hiện toán tử OR cho hai từ kép IN1 và IN2. Kết
quả đợc ghi lại vào IN2
ORW IN1,
IN2

Thực hiện toán tử OR cho hai từ IN1 và IN2. Kết quả
đợc ghi lại vào IN2
PLS x Đa bộ phát xung nhanh đã đợc định nghĩa trong bộ
nhớ đặc biệt vào trạng thái tích cực. Xung đa ra đợc
đa ra cổng QO.x
RLD IN, n Quay tròn từ kép IN sang trái n bit
RLW IN, n Quay tròn từ IN sang trái n bit
RRD IN, n Quay tròn từ kép IN sang phải n bit
RRW IN, n Quay tròn từ IN sang phải n bit
SLD IN, n Dịch từ kép IN sang trái n bit
SLW IN, n Dịch từ IN sang trái n bit
SQRT IN,
OUT
Lấy căn bậc hai của một số thực 32 bit IN và ghi kết
quả vào OUT (32 bit)
SRD IN, n Dịch từ kép IN sang phải n bit
SRW IN, n Dịch từ IN sang phải n bit
STOP Dùng mềm ch ơng trình
SWAP IN Đổi bộ hai bit đầu tiên và cuối cùng của byte IN cho
nhau

Bảng 3-3: Các lệnh đặt nhãn (Label):
Tên lệnh Mô tả
(i) INT
Nn
Khai báo nhãn n cho chơng trình xử lý ngắt
LBL xx Đặt nhãn xx trong chơng trình, định hớng cho lệnh
nhảy JMP
NEXT Lệnh kết thúc vòng lặp FOR .NEXT
NOP Lệnh rỗng (No operation)

SBR n Khai báo nhãn n cho chơng trình con
d. Các lệnh Timer, Counter:
* Timer:
Timer là bộ tạo thời gian trễ giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra nên
trong điều khiển thờng đợc gọi là khâu trễ. Nếu ký hiệu tín hiệu (logic)
vào là x (1) và thời gian trễ là t thì tín hiệu đầu ra của Timer là x (l-t).
trong S7-200 có hai loại Timer khác nhau:
- Timer tạo thời gian trễ không có nhớ (On-Delay Timer), ký hiệu
là TON.
- Timer tạo thời gian trễ có nhớ (Retentive On-Delay Timer), ký
hiệu là TONR.
Hai loại Timer này phân biệt nhau bởi phản ứng của chúng đối
với tín hiệu vào. Cả hai loại đều bắt đầu tạo thời gian trễ từ thời điểm
có sờn lên của tín hiệu vào. Nhng TON sẽ tự Reset khi đầu vào có
mức logic 0, còn TONR thì không tự Reset khi mất tín hiệu vào. TON
đợc dùng để tạo thời gian trễ trong một khoảng thời gian, còn TONR
thời gian trễ đợc tạo ra trong nhiều khoảng khác nhau. Trong phần
này chúng ta chỉ nghiên cứu loại Timer TON.
Lệnh Độ
phân
giải
Giá trị cực
đại
CPU 212 CPU 214
1)
ton
1 ms 32,767 s T32 T32, T96
10 ms 327,67 s T33 - T36 T33 - T36, T97 -
T100
100 ms 3276,7 s T37 - T63 T37 - T63, T101 -

T127
TONR
1 ms 32,767 s T0 T0, T64
10 ms 327,67 s T1 - T4 T1-T4, T65-T68
100 ms 3276,7 s T5 - T31 T5-T31, T69-T95
Cú pháp khaibáo Timer trong LAD và STL nh sau:
LAD STL Mô tả Toán hạng

Txx
IN TON
PT

TON
Txx
+ n
Khai báo Timer số hiệu
xx kiểu TON để tạo thời
gian trễ tính từ khi đầu
vào IN đợc kích (có
mức 1). Nếu nh giá trị
đếm tức thời lớn hơn
hoặc bằng giá trị đạt đ-
ợc PT thì T-bit coá giá
trị Logic băng 1. Có thể
Reset Timer kiểu TON
bằng lệnh R hoặc bằng
giá trị Logic 0 ở đầu
vào IN.
Txx (word):
CPU 212: 32-

63
CPU 214: 32-
63
và 96-127
PT (wort):
VW, T, C,
IW .
N= 1 32762
(Số nguyên)

Thời gian trễ T= PT3 độ phân giải
* Counter:
Couner là bộ đếm thực hiện chức năng đếm sờn lên của xung.
S7-200 có hai loại bộ đếm: bộ đếm tiến (CTU) và bộ đếm tiến/lùi
(CTUD). Bộ đếm tiến đếm số sờn của xung vào, tức là đếm số lần
thay đổi trạng thái Logic từ 0 lên 1 của tín hiệu. Số sờn xung đếm đợc
ghi vào thanh ghi 2 byte của bộ đếm gọi là thanh ghi C-word.
Nội dung của C-word, đợc gọi là giá trị tức thời của bộ đếm,
luôn đợc so sánh với giá trị đặt trớc của bộ đếm., ký hiệu là PV. Khi
giá trị đếm tức thời bằng hoặc lớn hơn giá trị đặt trớc thì bộ đếm báo
ra ngoài bằng cách đặt giá trị logic 1 vào bit đặc biệt của nó, đợc gọi
là C-bit. Trờng hợp giá trị đếm còn nhỏ hơn giá trị đặt trớc thì C-bit có
giá trị logic 0.
Khác với các Timer, các Counter đều có chân nối với tín hiệu
điều khiển xoá để thực hiện đặt lại chế độ khởi phát ban đầu (reset)
cho bộ đếm, đợc ký hiệu bằng chữ cái R trong LAD, hay đợc quy định
là trạng thái bit đầu tiên của ngăn xếp trong STL. Bộ đếm đợc reset
khi tín hiệu xoá này có mức 1 hoặc khi lệnh R (reset) đợc thực hiện
với C-bit. Khi bộ đếm reset thì cả C-word và C-bit đều nhận giá trị 0.
Bộ đếm tiến/lùi CTUD thực hiện đếm tiến khi gặp sờn lên của

xung vào cổng đếm tiến, ký hiệu là CU trong LAD hoặc bit thứ 3 ngăn
xếp trong STL, và đếm lùi khi gặp sờn lên của xung vào cổng đếm lùi,
ký hiệu là CD trong LAD hoặc bit thứ 2 ngăn xếp trong STL. Việc xoá
bộ đếm CTUD cũng có hai cách tơng tự nh bộ đếm CTU.
Cú pháp khai báo Counter LAD và STL nh sau:
LAD STL Mô tả Toán hạng
Cxx
CU
CTU
R
PV
CTU Cxx,
+n
Khai báo bộ đếm
tiến theo sờn lên
của tín hiệu vào
cổng CU số hiệu xx
kiểu CTU. Khi giá
trị đếm tức thời C-
word của Cxx lớn
hơn hoặc bằng giá
trị đặt trớc PV, C-bit
(Cxx) có giá trị
logic bằng 1. Bộ
đếm ngừng đếm
khi C-word Cxx đạt
giá trị cực đại
32767.
Cxx (word):
CPU 212: 0

47
CPU 214: 0
47
Và 80 127
PV (Word):
VW, T, C, IW,
n=1 32767
(số nguyên)

Cxx
CU
CTUD
CD
R
PV
CTUD Cxx,
+ n
Khai báo bộ đếm
tiến/lùi, đếm tiến
theo sờn lên của tín
hiệu đến CU và
đếm lùi theo sờn
len của tín hiệu đến
CD. Khi giá trị tức
thời C- word của
Cxx lớn hơn hoặc
bằng giá trị đặt trớc
PV, C- bit (Cxx) có
giá trị logic bằng 1.
Bộ đếm đợc reset

khi đầu vào R có
giá trị logic 1. Bộ
đếm ngừng đếm
tiến khi C- word
Cxx đạt giá trị cực
đại 32767 và
ngừng đếm lùi khi
C- word Cxx đạt
giá trị cực tiểu là -
32767.
Cxx (word):
CPU 212: 48
63
CPU 214: 48
79
PV (Word):
VW, T, C, IW,
n=1 32767
(số nguyên)
Ký hiệu Cxx của bộ đếm đồng thời cũng là địa chỉ hình thức của C -
word và của C- bit. Mặc dù cũng địa chỉ hình thức, song C- word và
C- bit vẫn đợc phân biệt với nhau nhờ kiểu lệnh sử dụng làm việc với
kiểu từ hay kiểu tiếp điểm (bit).
Ví dụ:
LD C48 // Lệnh làm việc với C-bit của bộ đếm C48.
LDW >= C48 // Lệnh làm việc với C- word cụa bộ đếm C48.
e. Lệnh so sánh lệnh di chuyển nội dung ô nhớ và một số bit nhớ đặc
biệt.
* Các lệnh so sánh:
Nếu các quyết định về điều khiển đợc thực hiện khi cần có sự

so sánh thì có thể sử dụng lệnh so sánh theo byte, từ hay từ kép (giá
trị thực hoặc nguyên). Những lệnh so sánh thờng là: so sánh nhỏ hơn
hoặc bằng (<=); so sánh bằng (=) và so sánh lớn hơn hoặc bằng
(>=).
Khi so sánh các giá trị của byte thì không cần phải để ý đến
dấu của toàn hạng, ngợc lại khi so sánh các từ hoặc từ kép với nhau
thì phải để ý đến dấu của các toàn hạng là bit cao nhất trong từ hoặc
từ kép. Kết quả của phép so sánh có giá trị bằng 0 (nếu đúng) hoặc 1
(nếu sai) nên có thể sử dụng kết hợp cùng với các lệnh logic LD, A,
O. Để tạo ra đợc các phép so sánh mà S7 - 200 không có lệnh tơng
ứng nh: so sánh không bằng nhau (<>), so sánh nhỏ hơn (<) hoặc so
sánh lớn hơn (>), có thể tạo ra đợc nhờ dùng kết hợp lệnh NOT với
các lệnh đã có (=, >= và <=). Ví dụ sau mô tả việc thực hiện phép so
sánh không bằng nhau (<>) giữa các nội dung của từ VW100 và hằng
số 50 bằng cách sử dụng kết hợp các phép tính so sánh bằng nhau.
LDW = và lệnh đảo NOT.
LDW = VW 100, 50;
LDW>= VW100,50;
LDW<=VW100,50>
NOT // (<>)
NOT // (<)
NOT // (>)
BiÓu diÔn c¸c lÖnh so s¸nh trong LAD:
LAD M« t¶ To¸n h¹ng
n1
= = B
n2
n1
= = I
n2

n1
= = D
n2
n1
= = R
n2
TiÕp ®iÓm ®ãng khi n1 =
n2.
B = Byte.
I = Integer.
D = Double Integer.
R = Real.
N1, n2: VB, IB, QB,
MB
(byte) SMB, AC,
Const,
*VD* , AC
n1, n2: VW, T, C, IW
(tõ)
QW, MW, SMW,
AC, AIW, H»ng sè,
*VD* , *AC
n1, n2: VD, ID, QD,
MD,
(tõ kÐp) SMD, AC,
HC,
H»ng sè,
*VD* , *AC
n1
> = B

n2
n1
> = I
n2
n1
> = D
n2
n1
> = R
n2
TiÕp ®iÓm ®ãng khi
n1/n2.
B = Byte.
I = Integer.
D = Double Integer.
R = Real
n1
< = B
n2
n1
< = I
n2
n1
< = D
n2
n1
< = R
n2
Tiếp điểm đóng khi n1[
n2

B = Byte.
I = Integer.
D = Double Integer.
R = Real
LDB =, LDW =
LDD =, LDR =
Lệnh kiểm tra bằng nhau của nội dung hai byte, từ, từ kép hạơc
số thực. Trong trờng hợp phép so sánh cho kết quả đúng, bit đầu tiên
trong ngăn xếp sẽ có giá trị logic bằng 1.
LDB < =, LDW < =
LDD < =, LDR < =
Lệnh so sánh nội dung của byte, từ, từ kép hạơc số thực thứ
nhất có nhỏ hơn hoặc bằng nội dung của byte, từ, từ kép hoặc số
thực thứ hai hay không. Trong trờng hợp phép so sánh cho kết quả
đúng, bit đầu tiên trong ngăn xếp có giá trị logic bằng 1.
LDB > =, LDW > =
LDD > =, LDR > =

×