Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

hóa học hữu cơ chuyên đề axit cacboxilic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.52 KB, 22 trang )



T
T
h
h
S
S
.
.


L
L
Ư
Ư
U
U


HUỲ
HUỲ
N
N
H
H


VẠ
VẠ
N


N


L
L
O
O
N
N
G
G


(
(
0
0
9
9
8
8
6
6
.
.
6
6
1
1
6

6
.
.
2
2
2
2
5
5
)
)


(
(
Giả
Giả
n
n
g
g


v
v
i
i
ê
ê
n

n


T
T
r
r
ườ
ườ
n
n
g
g


ð
ð
H
H


Thủ
Thủ
D
D


u
u



M
M


t
t






n
n
h
h


D
D
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
)

)














LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2014
CHUYÊN ĐỀ HỮU CƠ 4:

AXIT CACBOXYLIC







“ Không tức giận vì muốn biết thì không gợi mở cho
Không bực vì không hiểu rõ được thì không bày vẽ cho”
Khổng Tử







LƯU HÀNH NỘI BỘ
2/2014

Lớp BDKT và Luyện thi

TN THPT, CĐ-ĐH
HÓA HỌC
(0986.616.225)
(0986.616.225)(0986.616.225)
(0986.616.225)


www.hoahoc.edu.vn
www.hoahoc.edu.vnwww.hoahoc.edu.vn
www.hoahoc.edu.vn


CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -1-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:

GIÁO KHOA

CÂU 1

(ðH B 2008): Axit cacboxylic no, mạch hở X có cơng thức thực nghiệm (C
3
H
4
O
3
)
n
, vậy
cơng thức phân tử của X là:
A. C
6
H
8
O
6
. B. C
3
H
4
O
3
. C. C
12
H
16
O
12
. D. C
9

H
12
O
9.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Cách 1: Dựa vào số liên kết
π
trong phân tử
Biểu diễn (C
3
H
4
O
3
)n dạng
3n 5n 3n
2 2 2
C H (COOH)

Axit cacboxylic no, mạch hở nên k =
3n
2
=
3n.2 + 2 - 4n
2
→ n = 2
→ CTPT của X là C
6
H

8
O
6
Cách 2: Dựa vào điều kiện hóa trị
Số ngun tử H + số nhóm chức COOH = 2 số ngun tử C + 2
5n 3 3
2. 2 n = 2
2 2 2
n n
+ = + ⇒
 ðÁP ÁN A
CÂU 2
(Cð 2012): Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với
nước Br
2
?
A. CH
3
CH
2
CH
2
OH B. CH
3
COOCH
3
C. CH
3
CH
2

COOH. D. CH
2
=CHCOOH.
CÂU 3 (ðH A 2013): Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na, NaCl, CuO B. Na, CuO, HCl
C. NaOH, Na, CaCO
3
D. NaOH, Cu, NaCl
CÂU 4 (Cð 2011): Dãy gồm các chất xếp theo chiều lực axit tăng dần từ trái sang phải là:
A. HCOOH, CH
3
COOH, CH
3
CH
2
COOH B. CH
3
COOH, HCOOH, (CH
3
)
2
CHCOOH
C. C
6
H
5
OH, CH
3
COOH, CH
3

CH
2
OH D. CH
3
COOH, CH
2
ClCOOH, CHCl
2
COOH
CÂU 5 (Cð 2012): Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sơi cao nhất
trong dãy là
A. etanal B. etan C. etanol. D. axit etanoic.
CÂU 6 (ðH B 2007): Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và
đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sơi là
A. T, Z, Y, X. B. Z, T, Y, X. C. T, X, Y, Z. D. Y, T, X, Z.
CÂU 7 (ðH B 2009): Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sơi từ trái sang
phải là:
A. CH
3
CHO, C
2
H
5
OH, HCOOH, CH
3
COOH.
B. CH
3
COOH, HCOOH, C
2

H
5
OH, CH
3
CHO.
C. HCOOH, CH
3
COOH, C
2
H
5
OH, CH
3
CHO
D. CH
3
COOH, C
2
H
5
OH, HCOOH, CH
3
CHO.
CÂU 8 (ðH B 2012): Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có cơng thức
phân tử C
3
H
9
O
2

N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -2-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
CÂU 9 (ðH B 2012): Cho phương trính hóa học :
2X + 2NaOH → 2CH
4
+ K
2
CO
3
+ Na
2
CO
3
.
Chất X là:

A. CH
2
(COOK)
2
B. CH
2
(COONa)
2
C. CH

3
COOK D. CH
3
COONa
CÂU 10 (Cð 2011): Cho sơ đồ phản ứng:
o o o
X(xt,t ) Z(xt,t ) M(xt,t )
4 3
CH Y T CH COOH
+ + +
→ → →
(X, Z, M là các ch

t vơ c
ơ
, m

i m
ũ
i tên

ng v

i m

t ph
ươ
ng trình ph

n


ng).
Ch

t T trong s
ơ

đồ
trên là:

A.
C
2
H
5
OH
B.
CH
3
COONa
C.
CH
3
CHO
D.
CH
3
OH
CÂU 11 (ðH B 2013)
: Cho s

ơ

đồ
ph

n

ng:
C
2
H
2


X

CH
3
COOH
Trong s
ơ

đồ
trên m

i m
ũ
i tên là m

t ph


n

ng, X là ch

t nào sau
đ
ây?
A
. CH
3
COONa .
B
. HCOOCH
3
.
C
. CH
3
CHO.
D
. C
2
H
5
OH.
CÂU 12 (ðH B 2011):
Cho s
ơ


đồ
ph

n

ng:
(1) CH
3
CHO
HCN+
→
X
1
+
3
H O+
→

X
2

(2) C
2
H
5
Br
Mg
ete khan
→
Y

1
2
CO
→

Y
2
+
3
o
H O
t C
+
→
Y
3

Các ch

t h

u c
ơ
X
1
,

X
2
,


Y
1
, Y
2
,

Y
3
là các s

n ph

m chính. Hai ch

t X
2
, Y
3
l

n l
ượ
t là

A.
axit 3-hi
đ
rơxipropanoic và ancol propylic.


B.
axit axetic và ancol propylic.

C.
axit 2-hi
đ
roxipropanoic và axit propanoic.

D.
axit axetic và axit propanoic.
CÂU 13 (ðH A 2007):
Dung d

ch HCl và dung d

ch CH
3
COOH có cùng n

ng
độ
mol/l, pH c

a hai
dung d

ch t
ươ
ng


ng là x và y. Quan h

gi

a x và y là (gi

thi
ế
t, c

100 phân t

CH
3
COOH thì có 1
phân t


đ
i

n li)

A.
y = 100x.
B.
y = 2x.
C.
y = x - 2.
D.

y = x + 2.
CÂU
14

(ðH B 2007)
:

Cho t

t c

các
đồ
ng phân
đơ
n ch

c, m

ch h

, có cùng cơng th

c phân t


C
2
H
4

O
2
l

n l
ượ
t tácd

ng v

i: Na, NaOH, NaHCO
3
. S

ph

n

ng x

y ra là

A.
2.
B.
5.
C.
4.
D.
3.

CÂU 15 (ðH B 2009):
Khi cho a mol m

t h

p ch

t h

u c
ơ
X (ch

a C, H, O) ph

n

ng hồn tồn v

i
Na ho

c v

i NaHCO
3
thì
đề
u sinh ra a mol khí. Ch


t X là

A.
etylen glicol
B.
axit a
đ
ipic

C.
axit 3-hi
đ
roxipropanoic
D.
ancol
o-
hi
đ
roxibenzylic
CÂU 16 (Cð 2009)
: Dãy g

m các ch

t có th


đ
i


u ch
ế
tr

c ti
ế
p (b

ng m

t ph

n

ng) t

o ra axit
axetic là :

A.
C
2
H
4
(OH)
2
, CH
3
OH, CH
3

CHO
B.
CH
3
CHO, C
2
H
5
OH, C
2
H
5
COOCH
3

C.
CH
3
OH, C
2
H
5
OH, CH
3
CHO
D.
CH
3
CHO, C
6

H
12
O
6
(glucoz
ơ
), CH
3
OH
CÂU 17 (Cð 2009):
Hai h

p ch

t h

u c
ơ
X, Y có cùng cơng th

c phân t

C
3
H
6
O
2
. C


X và Y
đề
u tác
d

ng v

i Na; X tác d

ng
đượ
c v

i NaHCO
3
còn Y có kh

n
ă
ng tham gia ph

n

ng tráng b

c. Cơng
th

c c


u t

o c

a X và Y l

n l
ượ
t là:

A.
C
2
H
5
COOH và CH
3
CH(OH)CHO.
B.
C
2
H
5
COOH và HCOOC
2
H
5
.

C.

HCOOC
2
H
5
và HOCH
2
CH
2
CHO.
D.
HCOOC
2
H
5
và HOCH
2
COCH
3
.
CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -3-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
CÂU 18 (ðH B 2010): Dãy gồm các chất đều tác dụng với H
2
(xúc tác Ni, t
0
) tạo ra sản phẩm có khả
năng phản ứng với Na là:


A. C
2
H
3
CH
2
OH, CH
3
COCH
3
, C
2
H
3
COOH. B. C
2
H
3
CHO, CH
3
COOC
2
H
3
, C
6
H
5
COOH.
C. C

2
H
3
CH
2
OH, CH
3
CHO, CH
3
COOH. D. CH
3
OC
2
H
5
, CH
3
CHO, C
2
H
3
COOH.

ðỐT CHÁY AXIT

CÂU 19
(Cð 2012): Trong phân tử axit cacboxylic X có số ngun tử cacbon bằng số nhóm chức. ðốt
cháy hồn tồn một lượng X thu được số mol CO
2
bằng số mol H

2
O. Tên gọi của X là:
A. axit axetic. B. axit oxalic. C. axit fomic. D. axit malonic
HƯỚNG DẪN GIẢI

2 2
CO H O
n = n
→ X là axit no, đơn, hở
• X có số ngun tử cacbon bằng số nhóm chức → X là axit fomic HCOOH
 ðÁP ÁN C
CÂU 20
(ðH B 2012): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức. ðốt cháy hồn tồn 0,1 mol X
cần 0,24 mol O
2
thu được CO
2
và 0,2 mol H
2
O. Cơng thức hai axit là:
A. HCOOH và C
2
H
5
COOH B. CH
2
=CHCOOH và CH
2
=C(CH
3

)COOH
C. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH D. CH
3
COOH và CH
2
=CHCOOH
HƯỚNG DẪN GIẢI
Bảo tồn ngun tố oxi: 0,1.2 + 0,24.2 = 2.
2
CO
n
+ 0,2.1 →
2
CO
n
=
0,24 (mol)
Nhận thấy:

2
CO
n
>
2

H O
n
→ Loại A và C

2
CO
n
-
2
H O
n
# n
X
→ Loại B

ðÁP ÁN D
CÂU 21 (ðH B 2007): ðốt cháy hồn tồn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít
O
2
(ở đktc), thu
được 0,3 mol CO
2
và 0,2 mol H
2
O. Giá trị của V là

A. 8,96. B. 11,2. C. 6,72. D. 4,48.
HƯỚNG DẪN GIẢI
RO
2

+ O
2

o
t C
→
CO
2
+ H
2
O
Bảo tồn ngun tố Oxi:
2
O
0,3*2 + 0,2 - 0,1*2
V = 22,4*( ) 6,72( )
2
lit
=

 ðÁP ÁN C
CÂU 22 (ðH A 2009): Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch khơng phân nhánh. ðốt cháy
hồn tồn 0,3 mol hỗn hợp X, thu dược 11,2 lit khí CO
2
(ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần
dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-CH
2
-COOH. B. HCOOH, CH
3

COOH.
C. HCOOH, C
2
H
5
COOH D. HCOOH, HOOC-COOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI
• Số nhóm chức –COOH trung bình =
NaOH
X
n
5
n 3
=
→ Loại B, C
CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -4-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
• Do số mol CO
2
= Số mol NaOH = 0,5 → 2 axit khơng chứa ngun tử C ở gốc
(hay axit có số C bằng số nhóm chức –COOH) → Loại A

ðÁP ÁN D
CHÚ Ý:
ðặt CTTQ 2 axit: C
x
H
y

(COOH)
z
: a (mol)
C
x’
H
y’
(COOH)
z’
: b (mol)

2
CO
NaOH
n = (x + z)a + (x' + z')b = 0,5 (1)
n = z*a + z'*b = 0,5 (
2)

Từ (1) , (2) → ax + bx’ = 0
Vì a, b > 0 → x = x’ = 0
(đã chứng minh ý nhận xét trên)
Vậy hỗn hợp X chứa 2 axit đều khơng chứa C trong gốc hidrocacbon
(hay axit có số C bằng số nhóm chức –COOH)
CÂU 23
(ðH A 2010) : Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều
mạch hở và có cùng số ngun tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol
của X). Nếu đốt cháy hồn tồn M thì thu được 33,6 lít khí CO
2
(đktc) và 25,2 gam H
2

O. Mặt khác,
nếu đun nóng M với H
2
SO
4
đặc để thực hiện phản ứng este hố (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu
được là:
A. 34,20 B. 27,36 C. 22,80 D. 18,24
HƯỚNG DẪN GIẢI
CO H O
2 2
n = 1,5 (mol); n = 1,4 (mol)

• Số
C
=
1,5
3
0,5
=
→ Ancol X là C
3
H
8
O (a mol) và axit Y là C
3
HyO
2
(b mol)
• Số

H
=
1,4.2
5,6
0,5
= →Axit là C
3
H
2
O
2
hoặc C
3
H
4
O
2
(Do ancol có 8H và axit có H phải chẳn)
 Xét axit là C
3
H
4
O
2
:
Hệ phương trình:
0,5 0,2
8 4 2,8 0,3
a b a
a b b

+ = =
 

 
+ = =
 
(Thỏa điều kiện b > a)
C
3
H
7
OH + C
3
H
4
O
2

H SO
2 4
→
←
C
6
H
10
O
2
+ H
2

O
0,2 (mol) → 0,2 (mol)
este
80
m = 0,2*114* 18,24( )
100
g
=
→ chọn ngay ðáp án D
 Xét axit là C
3
H
2
O
2
: → Loại

ðÁP ÁN D
CÂU 24 (ðH A 2011): ðốt cháy hồn tồn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol
CO
2

và z mol

H
2
O
(z = y–x). Cho x mol E tác dụng với NaH
CO
3


(dư) thu được y mol
CO
2
.
Tên của E là :
A. axit acrylic. B. axit oxalic. C. axit ipic. D. axit fomic

HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có: z = y - x hay x = y – z (
2 2
E CO H O
n = n - n
)

axit E có 2 liên kết
π
trong phân tử: C
n
H
2n-2
O
x

Mặt khác:
CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -5-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
x (mol) E

2
O
→
y (mol) CO
2
x (mol) E
3
NaHCO
→
y (mol) CO
2

→ axit E có: số C = số nhóm chức COOH → E là HOOC–COOH
 ðÁP ÁN B
(Axit có đặc điểm: số C = số nhóm chức COOH thường là HCOOH và HOOC–COOH)
CÂU 25 (ðH A 2011): ðốt cháy hồn tồn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch
hở và đều có một liên kết đơi C=C trong phân tử, thu được V lít khí
CO
2

(đktc) và y mol H
2
O.

Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là:
A.
28
V (x 30y)
55
= −

B.
28
V (x 62y)
95
= −
C.
28
V (x 30y)
55
= +
D.
28
V (x 62y)
95
= +

HƯỚNG DẪN GIẢI
Từ CTPT tổng qt của axit là C
n
H
2n+2-2k-2x
O
2x
.

Theo đề bài: k = 1 và x = 2 nên gọi hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên
kết đơi C=C trong phân tử có CTPT trung bình là
4
n 2n 4
C H O



2
O
4 2 2
n 2n 4
C H O nCO + (n-2)H O

→



n
axit
=
2 2
CO H O
V
y
n n
V 22,4y
22,4
2 2 44,8



= =

Bảo tồn khối lượng:
x = m

C
+ m
H
+ m
O
=
V V 22,4y 55V
.12 2y .4.16 30y
22,4 44,8 28

+ + = −



28
V (x 30y)
55
= +

 ðÁP ÁN C
CÂU 26 (ðH B 2007): Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng C
n
H
2n
O
2
) mạch hở và O
2

(số mol O

2

gấp đơi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9
o
C, áp suất trong bình là 0,8 atm. ðốt
cháy hồn tồn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có cơng
thức phân tử là
A. C
2
H
4
O
2
. B. CH
2
O
2
. C. C
4
H
8
O
2
. D. C
3
H
6
O
2
.

HƯỚNG DẪN GIẢI
n 2n 2 2 2 2
3n-2
C H O + ( )O nCO + nH O
2
3n-2
a a( ) an
an
2
→

Do lượng oxi lấy gấp đơi lượng oxi cần thiết cho nên tổng số mol các chất trước phản ứng:
a + 3an – 2a (mol)
Tổng số mol các chất sau phản ứng: 2an +
3n-2
a( )
2
(mol)
Do thực hiện phản ứng trong điều kiện đẳng nhiệt và đẳng tích nên:
CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -6-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:

1 1
2 2
p n
0,8 3an-a
= =
3n-2

p n 0,95
2an + a( )
2

→ n = 3 → C
3
H
6
O
2


ðÁP ÁN D
CÂU 27 (ðH A 2011): Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác
dụng với NaHCO
3
(dư) thì thu được 15,68 lít khí CO
2
(đktc). Mặt khác, đốt cháy hồn tồn m gam X
cần 8,96 lít khí O
2
(đktc), thu được 35,2 gam CO
2
và y mol H
2
O. Giá trị của y là:
A. 0,3. B. 0,8. C. 0,2. D. 0,6.
HƯỚNG DẪN GIẢI
3 2
3

2
2
2
2
NaHCO 0,7 (mol) CO
CH COOH
m (g)X HCOOH
0,8 (mol) CO
+ 0,4 (mol) O
(COOH)
y (mol) H O

+ →



→

 
→

 




R(COOH)
x

3

NaHCO
→
xCO
2
Nhận xét: + n
COOH
=
2
CO
n

+ n
O (X)
=
2
CO
2.n
=
2.0,7 = 1,4 (mol)
Bảo tồn ngun tố Oxi:
2 2 2
O(X) O(O ) O(CO ) O(H O)
n n = n + n
+


1,4 + 0,4.2 = 0,8.2 + y → y = 0,6
 ðÁP ÁN D
CÂU 28 (ðH A 2011): Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no
đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N

2
(đo cùng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy tồn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được
10,752 lít CO
2

(đktc) . Cơng thức cấu tạo của X, Y lần lượt là :
A. CH
3
-CH
2
-COOH và HOOC-COOH.
B. CH
3
-COOH và HOOC-CH
2
-CH
2
-COOH.
C. H-COOH và HOOC-COOH.
D. CH
3
-COOH và HOOC-CH
2
-COOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI
• Do đo cùng trong điều kiện nhiệt độ, áp suất nên:
2
X N
5,6
n = n = 0,2 (mol)

28
=

X
15,52
M = 77,6 (mol)
0,2
= →
LOẠI C
HOẶC:
2
CO
X
n
0,48
C = 2,4
n 0,2
= = →
LOẠI C

Theo đề bài có n
X
> n
Y
và kết hợp với
C = 2,4

chất X có số ngun tử C ít hơn chất Y



loại A

Dùng phương pháp thử ðúng – Sai cho 2 đáp án B và D.
Thử đáp án D:
CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -7-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Hệ phương trình:
X Y
60x 104y 15,52 x 0,12
thỏa mãn n > n
2x 3y 0,48 y 0,08
+ = =
 
⇔ →
 
+ = =
 

 ðÁP ÁN D
Nếu thử đáp án B:
Hệ phương trình:

60x 118y 15,52 x 1,36
Loại
x 4y 0,48 y 0,56
+ = =
 
⇔ →

 
+ = = −
 

CÂU 29 (ðH A 2013): Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có
cùng số ngun tử cacbon. ðốt cháy hồn tồn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X
lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O
2
, thu được 26,88 lít khí CO
2
và 19,8 gam H
2
O. Biết
thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 17,7 gam B. 9,0 gam C. 11,4 gam D. 19,0 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
2
CO
X
n
1,2
C 3
n 0,4
= = =
→ axit X: C
3
H
8-2k
O
2

và ancol Y là C
3
H
8
O
m


2
H O
X
2n
2.1,1
H 5,5
n 0,4
= = =


Quy t
ắc đường chéo cho ngun tử H:

Mà n
X
> n
Y

2,5
1 k < 2,5
2k 2,5
> →



• Nhận thấy:
2 2
CO H O
n > n
→ axit X có k = 2 nên CTPT của X là: C
3
H
4
O
2
( CH
2
= CH – COOH)
X
Y
n
2,5 5
n 22 2,5 3
= =


n
X
= 0,25 (mol) và n
Y
= 0,15 (mol)

Bảo tồn khối lượng: m

X
+ m
Y
+
2
O
m
=
2 2
CO H O
n + n



m
Y
= 1,2.44 + 19,8 – 1,35.32 – 0,25.72 = 11,4 (g)
 ðÁP ÁN C
CÂU 30 (ðH A 2013): Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số ngun tử cacbon,
trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng
hết với Na, thu được 4,48 lít khí H
2
(đktc). ðốt cháy hồn tồn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO
2

(đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là
A. 28,57% B. 57,14% C. 85,71% D. 42,86%
HƯỚNG DẪN GIẢI
2
Na

2
O
2
2
I : 4,48 (lit) H
X : RCOOH 2x (mol)
Y :R'(COOH) 2y (mol)
II : 13,44 (lit) CO

→


→




Gọi x, y lần lượt là số mol mỗi phần của X và Y
RCOOH
Na
2
1
H
2
→
R’(COOH)
2

Na
2

H
→
CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -8-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
x →
→→
→ 0,5x y →
→→
→ y
→ 0,5x + y = 0,2 (1)
• Số mol hỗn hợp mỗi phần: x + y > 0,2
0,6
C 3
x y
< =
+
→ X và Y có 2 ngun tử cacbon
→ X là CH
3
COOH và Y là HOOC–COOH
• Bảo tồn ngun tố cacbon: 2x+2y = 0,6 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2): x = 0,2 và y = 0,1
2
(COOH)
0,1.90
% .100% 42,86%
0,1.90 0,2.60
= =

+

 ðÁP ÁN D
CÂU 31 (ðH B 2013): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong
cùng dãy đồng đẳng. ðốt cháy hồn tồn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H
2
O. Mặt khác 10,05 gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Cơng thức của hai axit là:
A. C
3
H
5
COOH và C
4
H
7
COOH. B. C
2
H
3
COOH và C
3
H
5
COOH.
C. C
2
H
5
COOH và C

3
H
7
COOH. D. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI
RCOOH
NaOH
→
RCOONa
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
n
RCOOH/10,5 g
=
12,8 10,05
0,125 (mol)
22

=

n
RCOOH/4,02 g
=
0,125.4,02
0,05 (mol)

10,05
=
Ta có:
X
4,02
M 80,4
0,05
= = →
Loại A và D ;
2
H O
X
2.n
H 5,2
0,05
= = →
Loại C

ðÁP ÁN B
CÂU 32 (ðH B 2013): Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C
3
H
5
OH). ðốt cháy
hồn tồn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO
2
(đktc). ðun nóng X với bột Ni một thời gian, thu
được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung
dịch Br
2

0,1M. Giá trị của V là:
A. 0,3. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,5.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận thấy: propen (C
3
H
6
), axit acrylic (C
3
H
4
O
2
), ancol anlylic (C
3
H
6
O) đều có dạng chung

C
3
H
y
O
z

và có 1 liên kết đơi (C=C)

X gồm H
2

và C
3
H
y
O
z


→→


2
3 y z
CO
C H O
n
1,35
n = 0,45 (mol)
3 3
= =
( tương ứng 0,45 mol lk
π
)

2
H
n
= 0,3 (mol).
Ta có:
Y X

Y
X Y
M n
n 0,6 (mol)
M n
= → =



2
H (pư) X Y
n n n 0,75 0,6 0,15 (mol)
= − = − =
Vậy: trong 0,6 mol Y có số mol C
3
H
y
O
z
dư : 0,45 - 0,15 = 0,3 (mol)
trong 0,1 (mol) Y có số mol C
3
H
y
O
z
dư : 0,05 (mol)
CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -9-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”

ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:

2 3 y z
Br (pư ) C H O
n n 0,05 (mol)
= =

2
Br
V
= 0,5 (lit)
 ðÁP ÁN D
CÂU 33 (ðH B 2013): Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y
và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (M
Y
< M
Z
). ðốt cháy hồn tồn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần
vừa đủ 8,96 lít khí O
2
(đktc), thu được 7,84 lít khí CO
2
(đktc) và 8,1 gam H
2
O. Phần trăm khối lượng
của Y trong hỗn hợp trên là
A. 15,9%. B. 12,6%. C. 29,9% D. 29,6%
HƯỚNG DẪN GIẢI
C
=

0,35
1,75
0,2
= → axit hai chức có số C ≥ 2 nên ancol là CH
3
OH (Y) và C
2
H
5
OH (Z)
• ðặt CTTQ của axit X: C
x
H
y
O
4
( a mol) và 2 ancol là
n 2n 2
C H O
+
(b mol)
O
X
%
=
X
X
4.16
0,7 M > 91,4
M

< →
nên axit X có số ngun tử cacbon x > 2
Ta có: a + b = 0,2 (1)
Bảo tồn ngun tố oxi có: 4a + b = 0,35.2 + 0,45 – 0,4.2 = 0,35 (2)
Từ (1), (2)

a = 0,05 mol ; b = 0,15 mol

0,05.x + 0,15.

n
= 0,35 vì
n
> 1

x < 4

x = 3 (

n

= 4/3)
Vậy axit X là CH
2
(COOH)
2


Gọi số mol CH
3

OH là c mol và của C
2
H
5
OH là d mol :
Hệ phương trình :
c + d = 0,15
c 0,1
c + 2d 4
d 0,05
0,15 3

=



 
=
=





3
CH OH
0,1.32
% .100% = 29,9%
0,1.32 0,05.104 0,05.46
=

+ +

 ðÁP ÁN C
CÂU 34 (ðH B 2013): Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn
chức, mạch hở. ðốt cháy hồn tồn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO
2
(đktc) và 18,9 gam H
2
O.
Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 15,30 B. 12,24 C. 10,80 D. 9,18
HƯỚNG DẪN GIẢI
2 2
CO H O
n = 0,9 (mol); n = 1,05 (mol)


2 2
CO H O
n < n
→ ancol no, đơn hở có số mol bằng 0,15 (mol)
• Theo định luật BTKL:
2 2
O O
m = 0,9.44 + 18,9 - 21,7 = 36,8 (g) n = 1
,15 (mol)

• Bảo tồn ngun tố O: 2n
axit
+ 0,15.1 + 1,15.2 = 0,9.2 + 1,05→ n

axit
= 0,2 (mol)
ðặt cơng thức của axit C
m
H
2m
O
2
và ancol C
n
H
2n+ 2
O
0,15.n + 0,2.m = 0,9
→ n = 2 (C
2
H
5
OH); m = 3 (CH
3
CH
2
COOH)
CH
3
CH
2
COOH + C
2
H

5
OH
+ o
H , t C
→
CH
3
CH
2
COOC
2
H
5
+ H
2
O
0,15
→ 0,15
CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -10-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Do H = 60% → m
este
= 0,15.0,6.102 = 9,18 (gam)

ðÁP ÁN D
CÂU 35 (ðH A 2012): ðốt cháy hồn tồn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức,
mạch hở và một ancol đơn chức (có số ngun tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol
CO

2
và 0,4 mol H
2
O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m
gam este. Giá trị của m là
A. 8,16. B. 4,08. C. 2,04. D. 6,12.
HƯỚNG DẪN GIẢI
• Axit no, đơn C
n
H
2n
O
2
khi đốt cho
2 2
H O CO
n = n
, mà đề bài cho
2 2
H O CO
n > n

ancol no, đơn.
n
ancol
= 0,4 – 0,3 = 0,1 (mol)→
C
<
2
CO

ancol
n
0,3
3
n 0,1
= =
→ Ancol là CH
3
OH hoặc C
2
H
5
OH

TH 1: CH
3
OH (0,1 mol) và C
n
H
2n
O
2
(x mol)
0,1 . 0,3 0,05
32.0,1 (14 32) 7,6 4
n x x
n x n
+ = =

+ + = =

 
 
 
(thỏa mãn) `
TH 2: C
2
H
5
OH (0,1 mol) và C
n
H
2n
O
2
(x mol)

0,1.2 . 0,3 0,05
46.0,1 (14 32) 7,6 2
n x x
n x n
+ = =

+ + = =
 
 
 
(loại do 2 chất cò cùng số C)
C
3
H

7
COOH + CH
3
OH
→
←
C
3
H
7
COOCH
3
+ H
2
O
0,05 → 0,1 → 0,05


• Khối lượng este thu được:
m = 0,05.102.0,8 = 4,08 gam.
 ðÁP ÁN B
CÂU 36 (ðH A 2012): Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit
no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, khơng phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8
gam N
2
(đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). ðốt cháy hồn tồn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên
thu được 11,44 gam CO
2
. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 72,22%. B. 27,78%. C. 35,25%. D. 65,15%.

HƯỚNG DẪN GIẢI
Ta có:
n
X, Y
=
2
N
n = 0,1 mol
. X: C
n
H
2n+1
COOH (a mol); Y khơng phân nhánh) : C
m
H
2m
(COOH)
2
(b mol)
Khi đó:
0,1 0,04
( 1) ( 2) 0,26 0,06
(14 46) (14 90) 8,64 2 3 5
a b a
n a m b b
n a m b n m
+ = =
+ + + = ⇔ =
+ + + = + =
 

 
 
 
 

n = 1; m = 1: CH
3
COOH và CH
2
(COOH)
2

Vậy: %m
X
=
0,04.60
.100 27,78%
8,64
=


ðÁP ÁN B
CÂU 37 :
ðốt cháy hồn tồn 2,76 gam hỗn hợp X gồm C
x
H
y
COOH , C
x
H

y
COOCH
3
, CH
3
OH thu
được 2,688 lít CO
2
(đktc) và 1,8 gam H
2
O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH
3
OH. Cơng thức của C
x
H
y
COOH là
CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -11-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
A. C
2
H
5
COOH B.CH
3
COOH C. C
2

H
3
COOH D. C
3
H
5
COOH
HƯỚNG DẪN GIẢI
2,76g
CxHyCOOH
CxHyCOOCH
3
CH
3
OH
O
2
2,688 lit CO
2
+ 1,8g H
2
O
3
0
m
l

d
d


N
a
O
H

1
M
0,96 g CH
3
OH

CO H O
2 2
n = 0,12 (mol); n = 0,1 (mol)

• Ta có
CO H O
2 2
n > n
nên gốc CxHy khơng no → Loại A và B
2,76g
CxHyCOOH
CxHyCOOCH
3
CH
3
OH
0,03 (mol) NaOH
+
CxHyCOONa + CH

3
OH + H
2
O
0,03 (mol)
0,96g

• Áp dụng ðL BTKL: 2,76 + 0,03*40 = mmuối + 0,96 + m(H
2
O)
• m
muối
= 2,91 – m(H
2
O) < 2,91 (g) →
C H COONa x y 2 3
x y
2,91
M < 97 C H < 30 C H
0,03
= ⇒ ⇒
 ðÁP ÁN C


TÍNH CHẤT AXIT

CÂU 38
(ðH A 2007): ðốt cháy hồn tồn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO
2
. Mặt khác, để

trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Cơng thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. HOOC-CH
2
-CH
2
-COOH. B. C
2
H
5
-COOH.
C. CH
3
-COOH. D. HOOC-COOH
HƯỚNG DẪN GIẢI

2
CO
Y
n
2
n
= ⇒
Y có 2 C


NaOH
Y
n
2
n

= ⇒
Y có 2 nhóm COOH
→ Y là axit oxalic HOOC-COOH

ðÁP ÁN D

CÂU 39
(Cð 2013): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X
phản ứng hồn tồn với dung dịch NaHCO
3
dư, thu được 2,24 lít khí CO
2
(đktc). Cơng thức của hai
axit trong X là
A. C
3
H
7
COOH và C
4
H
9
COOH. B. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH.
C. C

2
H
5
COOH và C
3
H
7
COOH. D. HCOOH và CH
3
COOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI

ðặt cơng thức trung bình của 2 axit:
RCOOH



X là hỗn hợp axit đơn nên: n
X
=
2
CO
n
= 0,1 (mol)
CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -12-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:

X

5,4
M = = 54
0,1
→ (HCOOH và CH
3
COOH)
 ðÁP ÁN D
CÂU 39 (ðH B 2007): ðể trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200
gam dung dịch NaOH 2,24%. Cơng thức của Y là
A. CH
3
COOH. B. HCOOH. C. C
2
H
5
COOH. D. C
3
H
7
COOH
HƯỚNG DẪN GIẢI
C
n
H
2n+1
COOH + NaOH → C
n
H
2n+1
COONa + H

2
O
axit NaOH
3
200*2,24
n = n = 0,112 (mol)
100*40
6,72
14n + 46 = 60 n = 1 CH COOH
0,112
=
→ = ⇒ ⇒

 ðÁP ÁN A
CÂU
40

(Cð 2007)
:
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO
3
thu
được 7,28 gam
muối của axit hữu cơ. Cơng thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH
2
=CH-COOH. B. CH
3
COOH.
C. HC≡C-COOH. D. CH

3
-CH
2
-COOH
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tóm tắt:
5,76g RCOOH
+ CaCO
3
7,28g
muối


2RCOOH + CaCO
3
→ (RCOO)
2
Ca + CO
2
+ H
2
O
2(R + 45)g 2R + 128g
5,76g 7,28g
Ta có:
2 3
2(R+45) 2 128
R = 27 C H
5,76 7,28
R

+
= ⇒ ⇒
→ CH
2
=CH-COOH.
 ðÁP ÁN A
CHÚ Ý: Có thể dùng phương pháp tăng giảm khối lượng
CÂU
41

(Cð 2007)
:
ðun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) đến khi
phản ứng đạt tới
trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hố là:
A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tóm tắt:
12g CH
3
COOH
13,8g C
2
H
5
OH

H
2
SO
4
t
o
C
11g este
H = ?

3
2 5
CH COOH
C H OH
12
n = = 0,2(mol)
60
13,8
n = = 0,3(mol)
46

CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -13-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
+
o
H
3 2 5 3 2 5 2
t C

CH COOH + C H OH CH COOC H + H O
→
←

0,2 (mol) → 0,2 (mol)
m
este(LT)
= 0,2*88 = 17,6 (g)
11
H = *100 62,5%
17,6
=


ðÁP ÁN C
CÂU 42 (ðH A 2008): Trung hồ 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần
dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan
có khối lượng là
A. 6,84 gam. B. 4,9 gam. C. 6,8 gam. D. 8,64 gam.
HƯỚNG DẪN GIẢI
CH
3
COOH
C
6
H
5
OH
C
6

H
5
COOH
5,48g
+ 600ml dd NaOH 0,1 M m
muối
= ?

Vì phản ứng chỉ xảy ra ở nhóm -OH nên có thể thay hỗn hợp trên bằng ROH.
ROH + NaOH

RONa + H
2
O
Nhận thấy:
2
H O NaOH
n = n
= 0,06 (mol)
 Theo ðLBTKL: m
hh
+ m
NaOH
= m
muối
+
2
H O
m


→ Muối = 6,8 gam
Cách 2: Dùng phương pháp tăng giảm khối lượng:
Cứ 1 mol ROH phản ứng với 1 mol NaOH thì khối lượng muối RONa tăng 22 gam.
→ m
muối
= 5,48 + 22*0,06 = 6,8 (g)

ðÁP ÁN C
CÂU 43 (ðH B 2008): Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hồn tồn với 500 ml
dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cơ cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất
rắn khan. Cơng thức phân tử của X là:
A. C
2
H
5
COOH. B. CH
3
COOH. C. HCOOH. D. C
3
H
7
COOH
HƯỚNG DẪN GIẢI
Tóm tắt:
cô cạn
3,6g C
n
H
2n+1
COOH + 500ml dd

KOH 0,12M
NaOH 0,12M
dd
8,28g
rắn

• Hỗn hợp chất rắn là muối.
• Áp dụng ðLBTKL:
m(axit) + m(KOH+NaOH) = m(hh muối) + m(nước)
3,6 + 0,5.0,12(56+40) = 8,28 +
3,6
*18
X

→ X = 60 → CH
3
COOH

ðÁP ÁN B
CÂU 44 (ðH B 2009): Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số ngun
tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí
CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -14-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
H
2
(ở đktc). ðốt cháy hồn tồn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO
2
. Cơng thức cấu tạo thu gọn và phần

trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-CH
2
-COOH và 70,87%. B. HOOC-COOH và 60,00%.
C. HOOC-CH
2
-COOH và 54,88%. D. HOOC-COOH và 42,86%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
RCOOH + Na
→
RCOONa +
1
2
H
2
R’(COOH)
2
+ 2Na
→
R’(COONa)
2
+ H
2

x x/2 y y

2
H
x
n = 0,2

2
y+ =
(1)

2
CO
n
= nx

+ ny = 0,6 (2)
Dựa vào đáp án thấy 2 trường hợp là n = 2 hoặc n = 3 → nên thử các trường hợp cho nhanh:
• n = 2 → CH
3
COOH và HOOC-COOH
Thay vào (1), (2) → x = 0,2 ; y = 0,1
0,1.90
%HOOC-COOH= .100 = 42,86 (%)
0,1.90+0,2.60
(CHỌN ðÁP ÁN NGAY)
• n = 3 → Vơ nghiệm
 ðÁP ÁN D
CÂU 45 ( ðH A 2011): Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch
hở bằng dung dịch NaOH, cơ cạn tồn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan.
Nếu đốt cháy hồn tồn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là :
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.
HƯỚNG DẪN GIẢI
ðặt cơng thức trung bình của hai axit là
2
n 2n
C H O


Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
n
X
=
X
5,2 3,88 3,88 7
0,06 (mol) M 14n 32 n
22 0,06 3

= → = = + → =

2 2 2 2
n 2n
3n-2
C H O + O n CO + n H O
2
3n-2
0,06 .0,06 = 0,15 (mol)
2
→



2
O
V = 0,15.22,4 = 3,36 (lit)

 ðÁP ÁN B
CÂU 46 (Cð 2011): Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (M

X
<M
Y
<82). Cả X
và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KHCO
3
sinh
ra khí CO
2
. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là:
A. 1,47 B. 1,61 C. 1,57 D. 1,91
HƯỚNG DẪN GIẢI

X và Y đều phản ứng được với dung dịch KHCO
3
sinh ra khí CO
2

X, Y là axit

X và Y đều phản ứng tráng gương

X là HCOOH (M
X
= 46) và Y là HOOC-CHO (M
Y
= 74)
CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -15-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”

ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
→ d
Y/X
= 1,61

ðÁP ÁN B

CÂU 47 (ðH A 2012): Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam
X phản ứng hết với dung dịch NaHCO
3
thu được 1,344 lít CO
2
(đktc). ðốt cháy hồn tồn m gam X
cần 2,016 lít O
2
(đktc), thu được 4,84 gam CO
2
và a gam H
2
O. Giá trị của a là
A. 1,62. B. 1,44. C. 3,60. D. 1,80.
HƯỚNG DẪN GIẢI
HCOOH + NaHCO
3

→
HCOONa + CO
2
+ H
2

O
CH
2
=CH-COOH + NaHCO
3

→
CH
2
=CH-COONa + CO
2
+ H
2
O
(C
OOH)
2
+ 2NaHCO
3

→
(COONa)
2
+ 2CO
2
+ 2H
2
O
CH
3

COOH + NaHCO
3

→
CH
3
COONa + CO
2
+ H
2
O
• Nhận xét quan trọng: số mol oxi trong X ln gấp đơi số mol khí CO
2

n
O(X)
= 2.
2
CO
n
=
0,06.2 = 0,12 (mol)
• Bảo tồn ngun tố O: 0,12 + 2.0,09 = 2.0,11 +
a
1.
18


a = 1,44 (gam)


ðÁP ÁN B
CÂU 48 (ðH B 2012): ðun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với
600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức
và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho tồn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H
2
(đktc).
Cơ cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hồn tồn, thu
được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là
A. 40,60 B. 22,60 C. 34,30 D. 34,51
HƯỚNG DẪN GIẢI
Nhận thấy: X là este đơn chức nên ancol cũng đơn chức:
n
ancol
= n
RCOONa
= n
NaOH (pư)
= 2.

2
H
n
= 0,45 (mol) → n
NaOH (dư)
= 0,6.1,15 – 0,45 = 0,24 (mol)
RCOONa + NaOH
o
CaO,t C
→
Na

2
CO
3
+ RH
0,45 0,24 0,24 (mol)

→ M
RH
=
7,2
30
0,24
=
(C
2
H
6
)
• Bảo tồn khối lượng: m + 0,45.40 = 0,45.96 + 1,54 → m = 40,6 (g)

ðÁP ÁN A
CÂU 49 (ðH B 2011): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y
nhỏ hơn của Z). ðốt cháy hồn tồn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H
2
O. Mặt khác, nếu a mol
X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO
3
, thì thu được 1,6a mol CO
2
. Thành phần % theo khối

lượng của Y trong X là
A. 46,67% B. 40,00% C. 25,41% D. 74,59%
HƯỚNG DẪN GIẢI
1,6a
C 1,6 Y: HCOOH
a
= = →

2
2a
H 2 Z: (COOH)
a
= = →

Quy tắc đường chéo cho số C:
CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -16-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
2
(COOH)
HCOOH
n
1,6 1 0,6 3
n 2 1,6 0,4 2

= = =


HCOOH

2.46
% .100% 25,41%
2.46 3.90
= =
+


ðÁP ÁN C
CÂU 50 (ðH B 2009): Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH
2
=CH-COOH, CH
3
COOH và CH
2
=CH-
CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hồ 0,04 mol X cần dùng
vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH
2
=CH-COOH trong X là
A. 1,44 gam B. 2,88 gam C. 0,72 gam D. 0,56 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
CH
2
=CH-COOH + Br
2

→
CH
2
Br-CHBr-COOH

CH
2
=CH-CHO + 2Br
2
+ H
2
O
→
CH
2
Br-CHBr-COOH + HBr
CH
2
=CH-COOH + NaOH
→
CH
2
=CH-COONa + H
2
O
CH
3
COOH + NaOH
→
CH
3
COONa + H
2
O
Gọi số mol của CH

2
=CH-COOH, CH
3
COOH, CH
2
=CH-CHO lần lượt là x,y,z (mol)
x + y + z = 0,04
x = 0,02
6,4
x + 2z = 0,04 y = 0,01
160
z = 0,01
x + y = 0,04*0,75 = 0,03



 
= ⇔
 
 




→ m = 0,02.72 = 1,44 (g)

ðÁP ÁN A
CÂU 51 (Cð 2009) : Oxi hố m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và
etanol dư. Cho tồn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO
3

(dư) thu được 0,56 lít khí CO
2
(ở đktc).
Khối lượng etanol đã bị oxi hố tạo ra axit là
A. 4,60 gam B. 1,15 gam C. 5,75 gam D. 2,30 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
C
2
H
5
OH + O
2

→
CH
3
COOH + H
2
O
0,025 0,025
CH
3
COOH + NaHCO
3
→
CH
3
COONa + CO
2
+ H

2
O
0,025 0,025

→ m
ancol
= 46.0,025 = 1,15 (g)

ðÁP ÁN B
CÂU 52 (Cð 2009): Trung hồ 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml
dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3

trong NH
3
đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là:
A. axit acrylic B. axit propanoic C. axit etanoic D. axit metacrylic
HƯỚNG DẪN GIẢI
n
NaOH
= 0,15 (mol)
HCOOH
→
2Ag

CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -17-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
n

HCOOH
=
1
2
n
Ag
= 0,1(mol) → m
RCOOH
= 8,2 - 0,1.46 = 3,6 (g)
HCOOH + NaOH
→
HCOONa+H
2
O RCOOH + NaOH
→
RCOONa+H
2
O
0,1 0,1 0,05 0,05
→ R+45 =
3,6
72
0,05
=
→ R = 27(C
2
H
3
) →X là: CH
2

=CH-COOH (axit acrylic)

ðÁP ÁN A
CÂU 53 (ðH A 2010): Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit
đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
A. axit propanoic. B. axit metanoic. C. axit etanoic. D. axit butanoic.
HƯỚNG DẪN GIẢI
RCOOH và RCOOA
(R + 45)0,1 + (R + 44 + A)0,1 = 15,8 => A + 2R = 69 → R =
69 - A
2
(A phải nhỏ hơn 69)
A 7 (Li) 23 (Na)
39 (K)
R 31 (loại) 23 (loại)
15 (CH
3
)


 ðÁP ÁN C
CÂU 54 (ðH A 2010): Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H
2
(đktc). Nếu đun nóng
hỗn hợp X (có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành

25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là
A. HCOOH và CH
3
COOH. B. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH.
C. C
2
H
5
COOH và C
3
H
7
COOH. D. C
2
H
7
COOH và C
4
H
9
COOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI
• Hỗn hợp X gồm ancol đơn chức và axit cacboxylic đơn chức nên:
n

X
= 2
2
H
n
= 0,6 (mol)
• Các chất trong X phản ứng với nhau vừa đủ:
Số mol của CH
3
OH = số mol của axit = 0,3 (mol)
H SO
2 4
3 3 2
CH OH + RCOOH RCOOCH + H O
→
←

→ n
este
= 0,3 mol

3 2 5
RCOOCH
3
25
M 83,33 M = 24,3 CH COOH, C H COOH
0,3
= = ⇒ ⇒




 ðÁP ÁN B
CÂU 55 (ðH B 2010): Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. ðể trung hòa m
gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hồn tồn m gam X thì thu được
15,232 lít khí CO
2
(đktc) và 11,7 gam H
2
O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005.
HƯỚNG DẪN GIẢI
2
CO
n
= 0,68 (mol)
2
H O
n
= 0,65 (mol)
Axit panmitic : C
15
H
31
COOH
CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -18-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
Axit stearic : C
17

H
35
COOH
Axit linoleic : C
17
H
31
COOH
• Axit panmitic và axit stearic là no, đơn, hở hay trong phân tử chúng có 1π nên đốt cháy cho
2
CO
n
=
2
H O
n

• Axit linoleic trong phân tử chứa 3π nên đốt cháy cho
2
CO
n
>
2
H O
n
và:
n
axit linoleic
=
2 2

H O CO
n n
0,68 0,65
0,015(mol)
2 2


= =



ðÁP ÁN A
CÂU 56 (ðH B 2010): Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (M
X
> M
Y
) có tổng khối
lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam
muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được 21,6
gam Ag. Cơng thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
A. C
3
H
5
COOH và 54,88%. B. C
2

H
3
COOH và 43,90%.
C. C
2
H
5
COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%.
HƯỚNG DẪN GIẢI
• Z tác dụng được với AgNO
3
/NH
3
suy ra trong Z có axit Y là HCOOH
HCOOH
→
2Ag
HCOOH Ag
1 1 21,6
n = n = . 0,1( )
2 2 108
=
mol

%
HCOOH
=
0,1.46
.100 56,1%
8,2

= →
%
X
= 43,9 %.
 ðÁP ÁN B
Nhận xét: ðề bài chưa thật sự hay vì chỉ dựa vào một dữ kiện phản ứng tráng gương đã tìm được kết
quả. Nếu thêm đáp án cũng có kết quả 43,9 % thì bắt buộc phải tìm thêm axit X là gì ? Nếu vậy, cần có
thêm các bước tính tiếp theo:
→ m
X
= 8,2-0,1.46 = 3,6 (g)

Phản ứng của hỗn hợp Z với NaOH:
2
RCOOH + NaOH RCOONa + H O
→

1 mol → tăng 22 g
0,15 mol ← 11,5 – 8,2 = 3,3 g

Khối lượng mol của X:
X
8,2 0,1.46
M 72
0,15 0,1

= =




ðặt cơng thức của X là RCOOH

R + 45 = 72

R = 27 (C
2
H
3
)→ C
2
H
3
COOH
CÂU 57 (ðH B 2010): Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai
lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa
0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Cơng thức của X và Y là:
A. HCOOH và CH
3
OH B. CH
3
COOH và CH
3
OH
C. HCOOH và C
3
H
7
OH D. CH
3
COOH và C

2
H
5
OH
HƯỚNG DẪN GIẢI
CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -19-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:

• n
RCOONa
= n
NaOH
= 2a + b = 0,2 (mol)
→ R + 67 =
16,4
0,2
= 82 → R = 15 → X là CH
3
COOH → Loại A và C
• Số mol của ancol Y sau phản ứng với NaOH: a + b < 0,2
M
Y
>
8,05
0,2
= 40,25 → Loại CH
3
OH

 ðÁP ÁN D
CÂU 58 (Cð 2010): Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản
ứng hồn tồn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch Y. Cơ cạn dung dịch
Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Cơng thức của 2 axit trong X là
A. C
2
H
4
O
2
và C
3
H
4
O
2
B. C
2
H
4
O
2
và C
3
H
6
O
2
C. C
3

H
4
O
2
và C
4
H
6
O
2
D. C
3
H
6
O
2
và C
4
H
8
O
2
HƯỚNG DẪN GIẢI
16,4 g hh X
(2 axit đđ kế tiếp)
200ml
NaOH 1M
KOH 1M
+
dd

cô cạn
31,1 g hh chất rắn

• 2 axit là đồng đẳng kế tiếp → Loại A
• Dựa vào đáp án → 2 axit là đơn chức
• ðịnh luật BTKL : m
X
+ m
bazơ
= m
rắn
+ m
nước

→ m
nước
= 16,4 + 0,2.40 + 0,2.56 – 31,1 = 4,5 (g)
→ n
X
= n
nước
= 0,25 (mol) →
X
16,4
M = 65,6
0,25
= → X là C
2
H
4

O
2
và C
3
H
6
O
2

 ðÁP ÁN B
CÂU 59 (Cð 2010) : Axit cacboxylic X có cơng thức đơn giản nhất là C
3
H
5
O
2
. Khi cho 100 ml dung
dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO
3
(dư), thu được V ml khí CO
2
(đktc).
Giá trị của V là
A. 112 B. 224 C. 448 D. 336
HƯỚNG DẪN GIẢI
CTPT của X: (C
3
H
5
O

2
)n
• n = 1 → C
3
H
5
O
2
→ Loại vì H lẻ ( H phải chẳn)
• n= 2 → C
6
H
10
O
4
→ Axit nhị chức C
4
H
8
(COOH)
2
C
4
H
8
(COOH)
2
+ 2NaHCO
3


→
C
4
H
8
(COONa)
2
+ 2CO
2
+ H
2
O
0,01 (mol) 0,02 (mol) → V = 0,448 (lit)



ðÁP ÁN C
CÂU 60 ( ðH A 2011): Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic,
thu được axit axetylsalixylic
(o-CH
3
COO-C
6
H
4
-COOH)
dùng làm thuốc cảm (aspirin). ðể
CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -20-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”

ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
phản ứng hồn tồn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch
KOH
1M. Giá trị
của V là :
A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24.
HƯỚNG DẪN GIẢI
o-CH
3
COO-C
6
H
4
-COOH + 3KOH
o
t C
→
CH
3
COOK + o-KO-C
6
H
4
-COOK + H
2
O
43,2
0,24(mol)
180
= →

→→

0,72 (mol)

→→


KOH
0,72
V 0,72 (lit)
1
= =

 ðÁP ÁN A
CÂU 61 (ðH A 2013): Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no
và hai axit khơng no đều có một liên kết đơi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung
dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. ðốt cháy hồn tồn m gam X, hấp thụ tồn bộ sản
phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng
của hai axit cacboxylic khơng no trong m gam X là:
A. 15,36 gam B. 9,96 gam C. 18,96 gam D. 12,06 gam
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi cơng thức phân tử của axit no, đơn hở C
n
H
2n
O
2
: x mol
Gọi cơng thức phân tử của hai axit khơng no có 1C=C, đơn hở C
m

H
2m-2
O
2
: y mol ( m

≥≥

3)
n
X
= n
NaOH
=
2
H O
n
= x + y = 0,3

Theo ðL BTKL cho pư trung hòa: m
X
+ m
NaOH
= m
muối
+
2
H O
m




m
X
= 25,56 + 0,3.18 – 0,3.40 = 18,96

Theo ðL BTKL cho pư đốt cháy: m
X
+
2
O
m
=
2
CO
m
+
2
H O
m



2
O
m
= 40,08 – 18,96 = 21,12 (g)
2
O
n

= 0,66 (mol)

Bảo tồn ngun tố O: 0,3.2 + 0,66.2 = 2.
2
CO
n
+
2
H O
n
= 1,92 (1)
Mặt khác: 44
2
CO
n
+ 18
2
H O
n
= 40,08 (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2):
2
CO
n
=0,69 ;
2
H O
n
= 0,54

2
CO
X
X
n
0,69
C 2,3
n 0,3
= = = →
axit no, đơn hở phải là: HCOOH hoặc CH
3
COOH

n
axit khơng no
=
2
CO
n
-
2
H O
n
= 0,15 (mol)

Nếu axit no, đơn, hở là HCOOH:

M
axit khơng no
=

18,96 0,15.46
80,4 14m 30 m = 3,6 (hợp lý)
0,15

= = + → → m
axit không no
= 12,06 (g)
• Nếu axit no, đơn, hở là CH
3
OOH:
→ M
axit khơng no
=
18,96 0,15.60
66,4 14m 30 m = 2,6 < 3(vô lý)
0,15

= = + →
 ðÁP ÁN D


CHUYÊN ĐỀ 4: AXIT CACBOXYLIC Bài giảng được đăng tải trên Website: www.hoahoc.edu.vn
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương) -21-
“CHUN: Bồi dưỡng kiến thức – Luyện thi TN THPT – Cð & ðH mơn HĨA HỌC”
ðể tìm hiểu và đăng ký học, hãy liên lạc đến SðT: 0986.616.225 (T.Long). Email:
CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!
Trong q trình học, nếu các em có những thắc mắc về các nội dung Hóa học 10,11,12 & LTðH cũng
như các phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm, các em hãy mạnh dạn trao đổi trực tiếp với Thầy.
Thầy sẽ giúp các em hiểu rõ các vấn đề mà các em chưa nắm vững, cũng như giúp các em thêm u
thích bộ mơn Hóa học.

Rất mong sự quan tâm và đóng góp ý kiến của tất cả q Thầy (Cơ), học sinh và những ai quan tâm
đến Hóa học.
ThS. LƯU HUỲNH VẠN LONG (Giảng viên Trường ðH Thủ Dầu Một- Bình Dương)
SðT : 0986.616.225 (ngồi giờ hành chính)
Email :
HOẶC

Website : www.hoahoc.edu.vn HOẶC www.daihocthudaumot.edu.vn
MỘT SỐ BÀI VIẾT CỦA THẦY VẠN LONG VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI
TẬP TRẮC NGHIỆM ðà ðĂNG TRÊN TẠP CHÍ HĨA HỌC & ỨNG DỤNG CỦA
HỘI HĨA HỌC VIỆT NAM
1. Vận dụng định luật bảo tồn điện tích để giải nhanh một số bài tốn hóa học dạng trắc nghiệm
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 12(84)/2008)
2. Phương pháp xác định nhanh sản phẩm trong các phản ứng của hợp chất photpho
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 6(90)/2009)
3. Phương pháp giải nhanh bài tốn hỗn hợp kim loại Al/Zn và Na/Ba tác dụng với nước
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 12(96)/2009)
4. Phương pháp tính nhanh hiệu suất của phản ứng crackinh
(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 18(102)/2009)
5. Phương pháp tìm nhanh CTPT FexOy

(Tạp chí Hóa học và Ứng dụng số 1(109)/2010)
6. Nhiều bài viết CHUN ðỀ, CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH và BÀI GIẢI CHI TIẾT
tất cả các đề tuyển sinh ðH – Cð mơn Hóa học các năm ( 2007-2013),
ðược đăng tải trên WEBSITE:
www.hoahoc.edu.vn

HOẶC

www.daihocthudaumot.edu.vn



×